Hiệu quả chương trình đào tạo liên tục về xử trí tăng huyết áp và đái tháo đường cho cán bộ y tế xã, tỉnh Hòa Bình
lượt xem 0
download
Nghiên cứu can thiệp so sánh trước-sau, không đối chứng nhằm đánh giá hiệu quả chương trình đào tạo liên tục về xử trí tăng huyết áp (THA) và đái tháo đường (ĐTĐ) được thực hiện trên 60 cán bộ y tế xã (CBYT) tỉnh Hòa Bình.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hiệu quả chương trình đào tạo liên tục về xử trí tăng huyết áp và đái tháo đường cho cán bộ y tế xã, tỉnh Hòa Bình
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 477 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 2019 một kết qủa đáng khích lệ với hoạt động dược Standards of care consensus statement", EPDA, 1. lâm sàng, tư vấn cho bệnh nhân Parkinson tại 3. Hackney ME, Earhart GM (2009), “Healthed- realted Quality of Life an Alternative Form of bệnh viện. Exercise in Parkinson Disease”, Parkinson Relat Disord, 15 (9), 644-648. V. KẾT LUẬN 4. Jenkinson C. et al. (1997), "The Parkinson's Việc hướng dẫn bệnh nhân thực hiện bài tập Disease Questionnaire (PDQ-30): Development thể dục và những tư vấn về sử dụng thuốc của and validation of a Parkinson's Disease summary dược sĩ lâm sàng giúp cải thiện tích cực khả index score", Age and Ageing, 26: 353 – 357. 5. King. L.A. et al. (2013), “Exploring outcome năng cử động ở bệnh nhân Parkinson, là một measures for exercise intervention in people with tiêu chí cải thiện chất lượng cuộc sống theo bộ Parkinson’s disease”, Hindawi Publishing câu hỏi PDQ 39. Cần tích cực áp dụng chế độ tập Corporation, 2013, ID 572134, 9. thể dục chuyên biệt cho bệnh nhân Parkinson, 6. Morberg BM, et al, (2014), “The impact of high intensity physical training on motor and non- góp phần vào việc nâng cao chất lượng cuộc motor symtomsin patients with Parkinson’s disease sống và hiệu quả điều trị bệnh. (PIP): A preliminary study”, NeuroRehabilitation, Epub 2014 Jul 2. TÀI LIỆU THAM KHẢO 7. Parkinson Society Canada, (2003), "Exercise 1. Carden MJ., (2010), "The role of Pharmacists in for people with Parkinson". treating and managing Parkinson's disease", 8. Tomlinson CL, Patel S, Meek C et al. (2012), Accreditation Council for Pharmacy Education, 17, 23-27. "Physiothearapy versus Placebo or no intervention in 2. European Parkinson's Disease Association, Parkinson's disease", Cochrane Database Syst Rev, 8 (2011), "The European Parkinson's Disease HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO LIÊN TỤC VỀ XỬ TRÍ TĂNG HUYẾT ÁP VÀ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG CHO CÁN BỘ Y TẾ XÃ, TỈNH HÒA BÌNH Nguyễn Hữu Thắng1, Nguyễn Duy Luật1, Nguyễn Hoàng Long2, Phạm Hải Thanh1 TÓM TẮT 24 HYPERTENSION AND DIABETES FOR COMMUNE Nghiên cứu can thiệp so sánh trước-sau, không đối HEALTH WORKERS IN HOA BINH PROVINCE chứng nhằm đánh giá hiệu quả chương trình đào tạo We conducted a pre-post comparison intervention liên tục về xử trí tăng huyết áp (THA) và đái tháo study to access the effective of continuous training đường (ĐTĐ) được thực hiện trên 60 cán bộ y tế xã program on management of hypertension and (CBYT) tỉnh Hòa Bình. Kết quả cho thấy: Kiến thức đạt diabetes. There were 60 commune health staffs at của CBYT xã về xử trí THA tăng từ 25,9% (trước can Vietnam mountain areas had participated the study. thiệp) lên 72,8% (sau can thiệp). Kiến thức đạt của We use the direct interviews with structured CBYT xã về xử trí ĐTĐ tăng từ 10% (trước can thiệp) questionnaires to test the knowledge of study subject lên 67,5% (sau can thiệp). Sự khác biệt này có ý before and after intervention. The difference had been nghĩa thống kê với p
- vietnam medical journal n01 - APRIL - 2019 Tỷ lệ THA ở người lớn là 25,4% vào năm 2009, Trong đó: Tỷ lệ kiến thức trước can thiệp là p1 = tăng lên 48% vào năm 2016[3]; Tỷ lệ mắc bệnh 25%; tỷ lệ kiến thức sau can thiệp là p2 = 75%; ĐTĐ lứa tuổi 30- 69 tuổi là 2,7% vào năm 2006, = (p1+ p2)/2; Z(1- /2): Hệ số tin cậy ở mức xác tăng gấp đôi lên 5,4% năm 2012 [4]. Hòa Bình suất 95% (=1,96); Z(1-): Lực mẫu 80%; Cỡ mẫu là tỉnh miền núi, theo báo cáo của Sở Y tế, thực trạng các TYT còn chưa đáp ứng được nhu cầu tính được là: n = 29 người, với hệ số điều chỉnh xử trí THA và ĐTĐ. Trong khi tỷ lệ mắc THA thiết kế nghiên cứu bằng 2, vậy cần nghiên cứu (trên 40 tuổi) là 29,6%, người cao tuổi (>60 58 CBYT. Số lượng được phỏng vấn là 60 CBYT. tuổi) lên tới 35%; Tỷ lệ mắc ĐTĐ > 40 tuổi là - Cách chọn mẫu: Chọn mẫu chủ đích theo 9,3%, tiền ĐTĐ là 56,1%2[5]. Do đó, nghiên tiêu chí cán bộ y tế là y sĩ/bác sĩ chưa được tập cứu can thiệp được thực hiện nhằm xác định nhu huấn về quản lý bệnh không lây nhiễm, công tác cầu đào tạo liên tục, phát triển chương trình, tài tại trạm y tế xã nông thôn/miền núi, trên 15 năm liệu đào tạo liên tục và “đánh giá hiệu quả công tác, không là cán bộ quản lý tại tất cả các chương trình đào tạo liên tục về xử trí THA và trạm y tế xã tại huyện Mai Châu, huyện Lương ĐTĐ của cán bộ y tế xã” là bằng chứng giúp Sơn và thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình. nâng cao năng lực xử trí THA và ĐTĐ tại Hòa 2.2.4. Phương pháp, kỹ thuật thu thập Bình nói riêng và Việt Nam nói chung. số liệu - Bộ công cụ: Bộ câu hỏi phỏng vấn trực tiếp II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU được xây dựng dựa trên tài liệu “hướng dẫn khám, 2.1. Đối tượng: Đối tượng nghiên cứu là chữa bệnh tại trạm y tế xã, phường” ban hành tại CBYT xã (y sĩ, bác sĩ): có đầy đủ trí lực để hiểu quyết định số 2919/QĐ-BYT ngày 6/8/2014 của Bộ rõ và trả lời các câu hỏi phỏng vấn, đồng thời tự Y tế. Bộ câu hỏi được chỉnh sửa sau khi thử nguyện tham gia vào nghiên cứu. nghiệm tại huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hòa Bình. 2.2. Phương pháp - Phương pháp thu thập số liệu: Phỏng vấn 2.2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu trực tiếp đối tượng nghiên cứu. Nghiên cứu được tiến hành từ 1-7/2017 2.2.5. Xử lý và phân tích số liệu: Phần mềm (trước can thiệp), 6-10/2018 (sau can thiệp) tại Epidata được sử dụng để nhập số liệu. Phân tích số thành phố Hòa Bình, huyện Mai Châu, huyện liệu bằng phần mềm SPSS 16.0. Sử dụng thống kê Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình. mô tả để tính tỷ lệ %. Để đánh giá kiến thức của 2.2.2. Thiết kế nghiên cứu: Can thiệp, so CBYT xã lấy điểm cắt là 50%, đánh giá đạt nếu trả sánh trước sau, không có nhóm chứng lời được ≥ 50% tổng số câu. 2.2.3. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu 2.3. Đạo đức nghiên cứu: Nghiên cứu - Cỡ mẫu: nghiên cứu can thiệp, so sánh hai được sự chấp thuận của cộng đồng, sự ủng hộ tỷ lệ theo công thức: của chính quyền địa phương và lãnh đạo các cơ n=[Z(1-α/2) +Z(1- quan y tế trên địa bàn nghiên cứu. Đối tượng tự nguyện tham gia vào nghiên cứu. β) ]2/(p1-p2) III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 100 94.5 87.4 80.9 86.7 84.8 76.7 75.6 75.6 72.4 72.8 80 65.7 58.3 60 40 40 31.7 25.5 26.7 25.9 20 20.1 13.3 20 0 Định Biểu hiện Yếu tố Phân loại Cách đo Dự Biến Điều trị Xử trí Kiến thức nghĩa THA nguy cơ THA HA phòng chứng THA THA chung xử THA THA THA trong một trí THA Trước CT Sau CT số TH p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 477 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 2019 26,7% lên 84,8%), biến chứng THA (từ 20% lên 75,6), xử trí THA trong một số trường hợp đặc biệt (từ 13,3% lên 65,7%), điều trị THA (từ 20,1% lên 72,4%), yếu tố nguy cơ (từ 31,1% lên 80,9%), phân loại THA (từ 40% lên 75,6%), biểu hiện THA (từ 58,3% lên 87,4%) và định nghĩa THA (76,7% lên 94,5%). p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Chương trình đào tạo tăng cường năng lực quản lý điều dưỡng
15 p | 151 | 15
-
Tài liệu: Chương trình đào tạo tăng cường năng lực quản lý điều dưỡng
15 p | 197 | 12
-
Chương trình đào tạo tăng cường năng lực quản lý đào tạo liên tục tại bệnh viện
9 p | 100 | 9
-
Hiệu quả của chương trình đào tạo chăm sóc catheter tĩnh mạch ngoại vi
6 p | 28 | 4
-
Tài liệu đào tạo tăng cường năng lực thực hiện công tác chỉ đạo tuyến và chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh
82 p | 9 | 4
-
Đánh giá hiệu quả của chương trình đào tạo chăm sóc buồng tiêm dưới da cho điều dưỡng
7 p | 9 | 3
-
Thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả của việc dạy học một số nội dung học phần bằng ngôn ngữ tiếng Anh trong chương trình đào tạo năm thứ nhất ngành Y khoa tại trường Đại học Y Dược Cần Thơ
9 p | 12 | 3
-
Chương trình đào tạo Người hướng dẫn thực hành lâm sàng cho Điều dưỡng viên mới: Bài 3 - Phương pháp dạy học trong đào tạo thực hành lâm sàng cho Điều dưỡng viên mới
61 p | 8 | 3
-
Chương trình đào tạo Người hướng dẫn thực hành lâm sàng cho Điều dưỡng viên mới: Bài 2 - Tổng quan về chương trình và tài liệu đào tạo thực hành lâm sàng cho Điều dưỡng viên mới
47 p | 10 | 3
-
Xác định và hình thành các hoạt động chuyên môn độc lập cho sinh viên y khoa
7 p | 47 | 3
-
Đánh giá sau đào tạo cho cán bộ y tế cấp tỉnh chịu trách nhiệm về điều tra các vụ ngộ độc thực phẩmđánh giá sau đào tạo cho cán bộ y tế cấp tỉnh chịu trách nhiệm về điều tra các vụ ngộ độc thực phẩm
7 p | 78 | 2
-
Đánh giá hiệu quả chương trình nâng cao chất lượng đào tạo phòng, chống HIV/AIDS tại Trường Cao đẳng Y tế Hải Phòng
6 p | 60 | 2
-
Phản hồi của sinh viên ngành bác sĩ Y học dự phòng Trường Đại học Y Hà Nội về quá trình học lâm sàng tại Bệnh viện Bạch Mai năm học 2022-2023
7 p | 3 | 2
-
Trải nghiệm của giảng viên về chương trình giáo dục điều dưỡng dựa vào năng lực
5 p | 3 | 2
-
Tìm hiểu, sử dụng website http://azota.vn hỗ trợ sinh viên học theo chương trình đổi mới tại trường g Đại học Y Dược Thái Bình năm học 2022-2023
5 p | 2 | 2
-
Giáo trình Lý sinh (Ngành: Kỹ thuật phục hồi chức năng - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
137 p | 2 | 1
-
Bước đầu xem xét tính khả thi và hiệu quả của chuẩn đầu ra chương trình đào tạo cử nhân Kỹ thuật hình ảnh y học, ở trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch, năm 2022
7 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn