intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hiệu quả của chương trình tập huấn trong việc nâng cao kiến thức và thực hành của điều dưỡng về dự phòng huyết khối tĩnh mạch cho người bệnh sau phẫu thuật

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

7
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phẫu thuật là một trong những yếu tố nguy cơ gây ra huyết khối tĩnh mạch. Kiến thức, thực hành dự về phòng huyết khối tĩnh mạch ở điều dưỡng còn hạn chế và phụ thuộc vào y lệnh. Do đó, cung cấp kiến thức, thực hành cho điều dưỡng về lĩnh vực này là thật sự cần thiết. Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả chương trình tập huấn điều dưỡng về dự phòng huyết khối tĩnh mạch cho người bệnh sau phẫu thuật.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hiệu quả của chương trình tập huấn trong việc nâng cao kiến thức và thực hành của điều dưỡng về dự phòng huyết khối tĩnh mạch cho người bệnh sau phẫu thuật

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2023 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH HIỆU QUẢ CỦA CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN TRONG VIỆC NÂNG CAO KIẾN THỨC VÀ THỰC HÀNH CỦA ĐIỀU DƯỠNG VỀ DỰ PHÒNG HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH CHO NGƯỜI BỆNH SAU PHẪU THUẬT Trần Thị Nguyên Thủy1, Nguyễn Văn Thắng2, Sara Louise Jarret3, Trần Như Hưng Việt1, Lê Văn Tâm1 TÓM TẮT 32 đánh giá nguy cơ huyết khối tĩnh mạch” Đặt vấn đề: Phẫu thuật là một trong những (p
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Objective: Survey the effectiveness of thuộc vào y lệnh điều trị cũng như kinh nursing training program on prophylaxis VTE for nghiệm lâm sàng của mỗi cá nhân dẫn đến patients after surgery ảnh hưởng chất lượng chăm sóc, hồi phục Methods: A cross-sectional descriptive của NB sau phẫu thuật. Các nghiên cứu trước study with before-and-after comparison to đây cho thấy hiệu quả trong cải thiện thực evaluate knowledge and practice of nurses in hành lâm sàng cho điều dưỡng về dự phòng taking care of postoperative patients. HKTM4,5. Tại bệnh viện Nhân dân Gia Định Results: After the training program, 52.4% chưa khảo sát kiến thức, thực hành của điều the nurses reveal that self-rated VTE knowledge dưỡng trong dự phòng HKTM cho NB. Vì increased (p
  3. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2023 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH d = 0,05: sai số tuyệt đối chấp nhận được tin chung; B. Câu hỏi với 5 vấn đề: (1) Tự với p = 0,1 – 0,3 nhận xét kiến thức về đánh giá nguy cơ n: cỡ mẫu tối thiểu là 162. HKTM (thang đo 5 mức độ); (2) Lượng giá Phương pháp thu thập số liệu: Điều kiến thức chung về HKTM; (3) Tần suất dưỡng trả lời khảo sát qua biểu mẫu Google. đánh giá nguy cơ HKTM (thang đo 5 mức Sau đó, điều dưỡng tham gia tập huấn do bác độ); (4) Thực hành dự phòng HKTM (thang sĩ khoa Lồng ngực - Mạch máu thực hiện với đo 5 mức độ); (5) Các trở ngại trong đánh giá hình thức trực tuyến. Ngay sau buổi tập nguy cơ HKTM (câu hỏi mở). huấn, điều dưỡng trả lời khảo sát qua biểu Chương trình tập huấn được xây dựng và mẫu Google lần nữa. thông qua phòng điều dưỡng, ban giám đốc Công cụ: Sử dụng bộ câu hỏi của tác giả bệnh viện trước khi tiến hành. Lee và cộng sự2, được dịch sang tiếng Việt Phương pháp xử lý số liệu: Dữ liệu theo quy trình chuyển ngữ; đạt độ tin cậy cao được trích xuất từ Google Excel và xử lý (Cronbach’s α: 0,83). Gồm 2 phần: A. Thông bằng phần mềm SPSS 26.0. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm nhân khẩu học: Có 168 điều dưỡng tham gia: đa số nữ (92,3%); điều dưỡng cử nhân (58,9%); có 29,2% điều dưỡng từng tham gia đào tạo liên quan HKTM (Bảng 1). Bảng 1: Phân bố điều dưỡng Đặc điểm nhân khẩu học n % TB ±ĐLC Giới tính (Nam: Nữ) 13:155 92,3% Tuổi 37±8 Bằng cấp - Cao đẳng 68 40,5 - Cử nhân 99 58,9 - CKI/ Thạc sĩ 1 0,6 - Tham gia chương trình đào tạo trước đây 49 29,2 3.2. Kiến thức, thực hành của điều giá cho 1 vài NB” (36,3%); “đánh giá cho 1 dưỡng trước khi tham gia tập huấn nửa số NB” (6,5%); “đánh giá cho hầu hết Tự nhận xét kiến thức đánh giá nguy cơ NB” (4,2%); “đánh giá cho tất cả NB” (3%). HKTM: Điều dưỡng có kiến thức mức độ Thực hành dự phòng HKTM: Điều kém (11,9%), trung bình (61,9%), tốt dưỡng ghi nhận “không”, “ít thực hiện” trong (23,3%), rất tốt (3%), xuất sắc (0%). các phần: “Đánh giá nguy cơ HKTM thành Lượng giá kiến thức về HKTM: Điều thạo” (68,4%); “Hướng dẫn NB dùng thuốc dưỡng trả lời đúng chẩn đoán HKTM sâu chống đông đường uống” (60,1%); “Sử dụng (77,38%); yếu tố nguy cơ HKTM (72,86%); hiệu quả các thiết bị cơ học” (95%); “Giáo dự phòng (52,26%). Tổng tỉ lệ trả lời đúng là dục NB và người nhà (NN)” (55,4%); “Tư 60,97% (Bảng 2). vấn NB có nguy cơ HKTM thay đổi lối Tần suất đánh giá nguy cơ HKTM: sống” (39,9%); “Khuyến khích NB vận động Điều dưỡng ghi nhận “không thực hiện đánh sớm, tập bài tập chân sớm” (31,5%) (Bảng giá nguy cơ HKTM” (50%); “thực hiện đánh 3). 274
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 3.3. Kiến thức, thực hành của điều Lượng giá kiến thức về HKTM: Các dưỡng sau khi tham gia tập huấn phần kiến thức tăng: chẩn đoán thuyên tắc Tự nhận xét kiến thức đánh giá nguy cơ phổi (TTP) tăng gấp đôi (71,43%); chẩn HKTM: Điều dưỡng có kiến thức ở mức độ đoán HKTM sâu (88,1%); yếu tố nguy cơ “kém” giảm (2,4%), “trung bình” giảm HKTM (74,33%). Tổng tỉ lệ trả lời đúng tăng (41,1%), “tốt” tăng (52,4%), “rất tốt” tăng (67,62%) (Bảng 2). (3,6%), “xuất sắc” tăng (0,6%). Bảng 2: Lượng giá kiến thức về HKTM Trả lời đúng (%) Kiến thức Trước TH Sau TH Yếu tố nguy cơ 72,86 74,33 Dấu hiệu và triệu chứng HKTM sâu 48,66 59,90 Dấu hiệu và triệu chứng TTP 42,12 55,89 Dự phòng HKTM 52,26 57,42 Chẩn đoán HKTM sâu 77,38 88,10 Chẩn đoán TTP 47,02 71,43 Tổng 60,97 67,62 Tần suất đánh giá nguy cơ HKTM: thực hành dự phòng HKTM như sau: “không Điều dưỡng ghi nhận “không thực hiện thực và ít khi thực hành” giảm ở phần: Sử dụng hiện đánh giá nguy cơ HKTM” giảm hiệu quả các thiết bị cơ học (45,8%); Đánh (32,7%); “đánh giá cho vài NB” tăng (44%); giá nguy cơ HKTM thành thạo (43,7%); “đánh giá cho 1 nửa số NB” giảm (5,4%); Giáo dục cho NB và người nhà (35,7%). “đánh giá cho hầu hết NB” tăng (9,5%); Điều dưỡng xác nhận thực hành “hầu hết và “đánh giá cho tất cả NB” tăng (8,3%). luôn luôn” tăng trong tất cả 6 phần (Bảng 3). Thực hành dự phòng HKTM: Điều dưỡng có những thay đổi trong nhận thức Bảng 3: Thực hành điều dưỡng trước và sau khi tham gia tập huấn (TH) n (%) Không Ít khi Thỉnh thoảng Hầu hết Luôn luôn Trước Sau Trước Sau Trước Sau Trước Sau Trước Sau TH TH TH TH TH TH TH TH TH TH Đánh giá nguy cơ HKTM 53 25 62 64 36 41 1 9 16 29 thành thạo (31,5) (11,9) (36,9) (31,8) (21,4) (24,4) (0,6) (5,4) (9,5) (13,7) Hướng dẫn NB dùng thuốc 58 27 43 63 38 31 3 11 26 36 chống đông đường uống (34,5) (16,1) (25,6) (37,5) (22,6) (18,5) (1,8) (6,5) (15,5) (21,4) Sử dụng hiệu quả các thiết 44 20 51 57 45 38 5 9 25 44 bị cơ học (26,2) (11,9) (30,4) (33,9) (25,6) (22,6) (3) (5,4) (14,9) (26,2) 26 12 67 60 45 41 6 13 24 42 Giáo dục NB và NN (15,5) (7,1) (39,9) (35,7) (26,8) (24,4) (3,6) (7,7) (14,3) (25) 275
  5. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2023 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH Tư vấn NB có nguy cơ 21 4 46 56 51 41 7 15 43 52 HKTM (12,5) (2,4) (27,4) (33,3) (30,4) (24,4) (4.2) (8,9) (25,6) (31) Khuyến khích NB vận động 17 1 36 52 40 39 14 14 61 62 sớm, tập bài tập chân sớm (10,1) (0,6) (21,4) (31) (23,8) (23,2) (8,3) (8,3) (36,3) (36,9) 3.4. Các trở ngại của điều dưỡng trong đánh giá nguy cơ HKTM: gồm thiếu kiến thức (55,4%), thiếu thời gian (20,8%). 3.5. Hiệu quả của chương trình tập huấn: Đa số các phần kiến thức, thực hành thay đổi tích cực, có ý nghĩa thống kê trước và sau tham gia tập huấn (p < 0,05) (Bảng 4, 5) Bảng 4: Kiến thức của điều dưỡng trước và sau khi tham gia tập huấn TB ( ±ĐLC) t-test p- value Kiến thức Trước TH Sau TH Tự nhận xét kiến thức bản thân về đánh giá 2,17 (± 0,67) 2,59( ± 0,67) -6,57* 0,00 nguy cơ HKTM Nhận xét kiến thức điều dưỡng cùng khoa về 2,14 (± 0,65) 2,47 (± 0,67) -5,07* 0,00 đánh giá nguy cơ HKTM Yếu tố nguy cơ HKTM 18,21(± 5,79) 18,58 (± 1,56) -0,87 0,38 Dấu hiệu và triệu chứng HKTM sâu 3,89( ± 1,56) 5,76 (± 1,75) -12,3* 0,00 Dấu hiệu và triệu chứng TTP 3,79 (± 2,03) 5,03 (± 1,82) -7,32* 0,00 Dự phòng HKTM 5,75 (± 1,28) 6,32 (± 1,37) -4,49* 0,00 Chẩn đoán HKTM sâu 0,77 (± 0,42) 0,88 (± 0,32) -3,27* 0,00 Chẩn đoán TTP 0,47 (± 0,50) 0,71 (± 0,45) -5,84* 0,00 *có ý nghĩa thống kê Bảng 5: Thực hành của điều dưỡng trước và sau khi tham gia tập huấn TB ( ±ĐLC) t-test p- value Thực hành Trước TH Sau TH Tần suất đánh giá nguy cơ HKTM 1,74 (± 0,97) 2,17 (± 1,22) -4,44* 0,00 Đánh giá nguy cơ HKTM thành thạo 2,02( ± 1,17) 2,72 (± 1,29) -5,66* 0,00 Hướng dẫn NB dùng thuốc chống đông đường 2,38 (± 1,38) 2,80 (± 1,38) -4,48* 0,00 uống Sử dụng hiệu quả các thiết bị cơ học 2,50 (± 1,32) 3,00 (± 1,39) -4,90* 0,00 Giáo dục NB và NN 2,61 (± 1,22) 3,08 (± 1,31) -4,77* 0,00 Tư vấn cho NB có nguy cơ HKTM 3,03 (± 1,36) 3,33 (± 1,29) -3,05* 0,00 Khuyến khích NB vận động sớm, tập bài tập 3,39 (± 1,42) 3,50 (± 1,29) -1,07 0,28 chân sớm * có ý nghĩa thống kê 276
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 IV. BÀN LUẬN thức của điều dưỡng về vấn đề này bị hạn 4.1. Kiến thức của điều dưỡng trước và chế. sau khi tham gia tập huấn Sau tập huấn, điều dưỡng tự nhận xét Trước tập huấn, 73,8% điều dưỡng tự kiến thức đánh giá nguy cơ HKTM mức nhận xét kiến thức đánh giá nguy cơ HKTM “trung bình, kém” giảm (45,5%), “tốt” tăng từ kém đến trung bình. Kết quả này tương (52,4%) và cao hơn hai nghiên cứu trước đồng với nghiên cứu của tác giả Oh và cộng đây2,6. Chúng tôi ghi nhận 5 phần kiến thức sự, tại Hàn Quốc (81,4%) nhưng trái ngược tăng sau buổi tập huấn. Trong đó, “chẩn đoán với của tác giả Lee và cộng sự, 2014 tại Mỹ TTP” đạt tỉ lệ trả lời đúng gấp đôi trước tập (29%)2,6. Điều dưỡng có kiến thức tốt: “Yếu huấn. Các nghiên cứu trước cho thấy hầu hết tố nguy cơ HKTM”; “Chẩn đoán HKTM điều dưỡng thiếu kiến thức về phần này3,5. sâu” nhưng kém: “Dấu hiệu và triệu chứng Kiến thức về “Dấu hiệu và triệu chứng HKTM sâu, TTP” và “Chẩn đoán TTP”. HKTM sâu” tăng nhưng còn thấp hơn kết Hiểu biết của điều dưỡng về dấu hiệu và quả khảo sát của nhóm tác giả Oh6. Điều này triệu chứng HKTM sâu, TTP vẫn còn thấp cho thấy buổi tập huấn có cải thiện và hiệu hơn khảo sát tại Hàn Quốc6. Tuy nhiên, kiến quả tức thì ở một số phần kiến thức về thức của điều dưỡng hiện tại cao hơn với HKTM. khảo sát của Silva và cộng sự, 2020 tại 4.2. Thực hành của điều dưỡng trước Brazil3. Điều dưỡng có kiến thức đúng về và sau khi tham gia tập huấn “Dự phòng HKTM” chỉ đạt mức độ trung Trước tập huấn, đa số điều dưỡng báo bình (52,26%), cao hơn hai nghiên cứu trước cáo “không” hoặc “thực hiện trên vài NB” nhưng vẫn còn thấp3,6. Điều này có thể lý việc đánh giá nguy cơ HKTM (86,3%). Kết giải do thiếu học phần dự phòng HKTM quả này cao hơn các nghiên cứu trước trong giáo dục điều dưỡng tại các trường đào đây2,3,6. Điều dưỡng thiếu tự tin trong tất cả 6 tạo cũng như thiếu chương trình đào tạo liên phần thực hành và đối lập với nghiên cứu tại tục cho điều dưỡng về vấn đề này. Tương tự Mỹ2. Sự khác biệt này là có thể do hai nghiên cứu của nhóm tác giả Oh, một phần nguyên nhân: (1) sự chênh lệch khả năng ba số điều dưỡng (29,2%) trong nghiên cứu thực hành chăm sóc NB có nguy cơ HKTM, này đã tham gia các khóa đào tạo về (2) hạn chế trong thực hành theo hướng dẫn HKTM6. Những bất cập nêu trên dẫn đến lâm sàng về phòng ngừa HKTM. mức độ kém trong dự phòng HKTM ở nhóm Điều dưỡng chưa thành thạo đánh giá điều dưỡng. Thực trạng hiện nay, bác sĩ là nguy cơ HKTM, tương tự các nghiên cứu người trực tiếp đánh giá nguy cơ HKTM và gần đây2,3,6. Những báo cáo khoa học gần điều dưỡng chưa được phân công tham gia đây kiến nghị cần phát triển và áp dụng các trong công tác này. Vì vậy, nhận thức, kiến chương trình đào tạo để giúp điều dưỡng tăng mức độ thành thạo trong đánh giá nguy 277
  7. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2023 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH cơ HKTM4,6,7. Có 42,6% điều dưỡng báo cáo thấy buổi tập huấn đã phần nào cải thiện kiến luôn thực hiện “khuyến khích NB vận động thức, thực hành cho điều dưỡng. Sự liên quan sớm và các bài tập chân sớm”; “sử dụng hiệu mật thiết giữa các chương trình đào tạo và quả thiết bị cơ học” (17,9%). Kết quả này nhóm kiến thức, thái độ, hành vi của điều tương tự khảo sát tại Hàn Quốc, Brazil3,6. dưỡng trong thực hành dự phòng HKTM đã Hơn nữa, khả năng vận hành máy móc phụ chứng minh trong các nghiên cứu mới thuộc một phần vào thực trạng thiết bị tại cơ đây4,7,8. sở lâm sàng. Có thể lý giải do (1) thiếu 4.4. Các trở ngại trong đánh giá nguy phương tiện dự phòng cơ học tại các khoa cơ HKTM thực hiện nghiên cứu vì các loại phương tiện Trở ngại chính trong đánh giá nguy cơ này không có trong danh mục bảo hiểm y tế HKTM ghi nhận tương đồng các nghiên cứu chi trả cho dự phòng HKTM; (2) điều dưỡng trước đây: “thiếu kiến thức, thời gian”; “thiếu không có cơ hội tiếp cận các thiết bị này. Do văn bản hướng dẫn” (65,4%)2,3. đó, các nhà quản lí y tế cần quan tâm thực trạng thiếu trang thiết bị và xây dựng các V. KẾT LUẬN buổi tập huấn cho điều dưỡng về sử dụng các Trước tập huấn, điều dưỡng có kiến thức thiết bị cơ học. tốt ở 2 phần: yếu tố nguy cơ và chẩn đoán Sau tập huấn, điều dưỡng tăng nhận thức HKTM sâu; có kiến thức kém ở các phần: thực hành và có ý nghĩa thống kê ở 6 phần dấu hiệu và triệu chứng HKTM sâu và TTP; (Bảng 5). Tuy nhiên, kết quả này thấp hơn chẩn đoán TTP; nhận thức của điều dưỡng về nghiên cứu của tác giả Lee và cộng sự2. Mức “đánh giá nguy cơ HKTM” thấp. Về thực độ thực hành kém trong “sử dụng hiệu quả hành, đa số điều dưỡng thiếu tự tin trong 2 thiết bị cơ học” giảm một nửa; “đánh giá phần: đánh giá nguy cơ HKTM; sử dụng hiệu nguy cơ HKTM thành thạo” tăng chứng tỏ quả các thiết bị cơ học. Sau tập huấn, 5 phần điều dưỡng đã tự tin hơn sau tập huấn. Việc kiến thức về HKTM và nhận thức của điều trao quyền cho điều dưỡng đánh giá nguy cơ dưỡng về đánh giá nguy cơ HKTM được cải HKTM cho NB nhập viện giúp tăng tỉ lệ NB thiện đáng kể. Riêng thực hành, điều dưỡng được tiếp cận dự phòng HKTM4. Đây là có những thay đổi tích cực và tự tin hơn bằng chứng gợi ý cho các nhà quản lý y tế trong thực hành điều dưỡng về dự phòng trong việc phân công điều dưỡng tham gia HKTM. Buổi tập huấn có những tác động đánh giá nguy cơ HKTM cho NB. tích cực đến nhận thức, kiến thức, thực hành, 4.3.Hiệu quả của chương trình tập sự thành thạo của điều dưỡng về dự phòng huấn cho điều dưỡng về dự phòng HKTM HKTM cho NB sau phẫu thuật. Đa số các phần kiến thức, thực hành dự phòng HKTM đều thay đổi tích cực, có ý VI. KIẾN NGHỊ nghĩa thống kê (bảng 4, 5). Kết quả này cho Qua kết quả trên, chúng tôi đưa ra những 278
  8. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 kiến nghị sau: cần xây dựng hướng dẫn thực changing practice and saving lives. hành và bảng kiểm riêng cho điều dưỡng về Australian journal of advanced nursing, dự phòng HKTM; nâng cao kiến thức, thực 2010. 27(3): p. 83 - 89. hành dự phòng HKTM cho điều dưỡng qua 5. Gaston S. and White S., Venous những buổi tập huấn chuyên đề. thromboembolism (VTE) risk assessment: rural nurses' knowledge and use in a rural acute care hospital. International Journal of TÀI LIỆU THAM KHẢO Nursing Practice, 2013. 19(1): p. 60-4. 1. Al-Hameed F., et al., The effect of a 6. Oh H., Boo S., and Lee J.A., Clinical continuing medical education program on nurses' knowledge and practice of venous Venous thromboembolism prophylaxis thromboembolism risk assessment and utilization and mortality in a tertiary-care prevention in South Korea: a cross-sectional hospital. Thrombosis Journal, 2014. 12: 9. survey. Journal of Clinical Nursing, 2016. 2. Lee J.A. , et al., Evaluation of hospital 26(3-4): p. 427-435. nurses' perceived knowledge and practices of 7. Wolpin S., et al., Evaluation of online venous thromboembolism assessment and training on the prevention of venous prevention. Journal of Vascular Nursing, thromboembolism, Vascular and 2014. 32(1): p. 18-24. Endovascular Surgery, 2011. 45(2): p. 146- 3. Silva JS., et al., Nurses’ knowledge, risk 156. assessment, and self efficacy regarding 8. Yan T., et al., Nurses' knowledge, attitudes, venous thromboembolism, Acta Paulista de and behaviors toward venous Enfermagem, 2020. 33: p. 1-12. thromboembolism prophylaxis: How to do 4. Renea C., et al., Venous Thromboembolism better, Vascular, 2021. 29(1): p. 78-84. Prophylaxis: The role of the nurse in 279
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2