intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hiệu quả của vi phẫu cột tĩnh mạch tinh hai bên ngả bẹn bìu trong vô tinh không bế tắc

Chia sẻ: Hạnh Lệ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

52
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu nhằm đánh giá hiệu quả của vi phẫu cột tĩnh mạch tinh giãn hai bên ngả bẹn bìu trên bệnh nhân vô tinh không bế tắc kèm giãn tĩnh mạch tinh. Nghiên cứu tiến hành trên các bệnh nhân điều trị vô tinh không bế tắc có kèm giãn tĩnh mạch tinh, tại khoa Nam Học, bệnh viện Bình Dân, từ tháng 01/2011 đến 09/2014.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hiệu quả của vi phẫu cột tĩnh mạch tinh hai bên ngả bẹn bìu trong vô tinh không bế tắc

Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Số 4 * 2015<br /> <br /> HIỆU QUẢ CỦA VI PHẪU CỘT TĨNH MẠCH TINH<br /> HAI BÊN NGẢ BẸN BÌU TRONG VÔ TINH KHÔNG BẾ TẮC<br /> Nguyễn Hồ Vĩnh Phước*, Phạm Văn Hảo*, Đặng Quang Tuấn*, Mai Bá Tiến Dũng*, Đào Quang Oánh*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả của vi phẫu cột tĩnh mạch tinh giãn hai bên ngả bẹn-bìu trên bệnh nhân vô<br /> tinh không bế tắc kèm giãn tĩnh mạch tinh.<br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu lâm sàng tiền cứu mô tả. Vi phẫu thuật cột tĩnh mạch<br /> tinh hai bên ngả bẹn-bìu và sinh thiết tinh hoàn được thực hiện trên các bệnh nhân điều trị vô tinh không bế tắc có<br /> kèm giãn tĩnh mạch tinh, tại khoa Nam Học, bệnh viện Bình Dân, từ tháng 01/2011 đến 09/2014. Các bệnh nhân<br /> được theo dõi hậu phẫu ít nhất trong 12 tháng, thử tinh dịch đồ mỗi 3 tháng và ghi nhận tình trạng có thai<br /> và/hoặc có con.<br /> Kết quả: Có 259 bệnh nhân, tỉ lệ có tinh trùng di động hậu phẫu là 22%. Tỉ lệ bệnh nhân có con sau mổ là<br /> 7,33%.<br /> Kết luận: Vi phẫu cột tĩnh mạch tinh hai bên ngả bẹn-bìu mang lại khả năng cho người bệnh vô tinh không<br /> bế tắc kèm giãn tĩnh mạch tinh có tinh trùng di động hậu phẫu.<br /> Từ khóa: giãn tĩnh mạch tinh, vi phẫu thuật cột tĩnh mạch tinh giãn hai bên ngả bẹn-bìu, vô tinh không bế<br /> tắc.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> EFFICACY OF BILATERAL SCROTO-INGUINAL MICROSCOPIC VARICOCELECTOMY<br /> IN NON-OBSTRUCTIVE AZOOSPERMIA ASSOCIATED WITH VARICOCELE<br /> Nguyen Ho Vinh Phuoc, Pham Van Hao, Dang Quang Tuan, Mai Ba Tien Dung, Dao Quang Oanh<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 19 - No 4 - 2015: 232 - 236<br /> Objective: Evaluating efficacy of bilateral scroto-inguinal microscopic varicocelectomy in non-obstructive<br /> azoopermic men with varicocele.<br /> Methods: A prospective clinical descriptive study. Bilateral scroto-inguinal microscopic varicocelectomy and<br /> testicular biopsy were performed on non-obstructive azoospemia patients with varicocele admitted from January<br /> 2011 to September 2014 at Department of Andrology, Binh Dan hospital.<br /> Results: In 269 patients, 22% of those had motile sperm and 7.33% of patients had live births.<br /> Conclusion: Bilateral scroto-inguinal microscopic varicocelectomy advices the ability to non-obstructive<br /> azoospermic men with varicocele have motile sperm postoperative.<br /> Key-words: microscopic varicocelectomy, non-obstructive azoospermia, varicocele.<br /> không bế tắc (VTKBT) có kèm giãn tĩnh mạch<br /> MỞ ĐẦU<br /> tinh (GTMT) chiếm từ 4,3-13,3%Error! Reference source not<br /> Vô tinh là không có tinh trùng trong cặn lắng<br /> found.. Phẫu thuật cột tĩnh mạch tinh giúp cải thiện<br /> ly tâm tinh dịch trong ít nhất 2 lần thử khác<br /> tinh dịch đồ trong 60-80% bệnh nhân vô sinh có<br /> nhau, chiếm khoảng 1% nam giới và lên đến 15%<br /> GTMT(4,9).<br /> ở nam giới vô sinh4. Tỉ lệ bệnh nhân vô tinh<br /> Nghiên cứu này thực hiện nhằm đánh giá<br /> * Bệnh viện Bình Dân Tp.HCM<br /> Tác giả liên lạc: BS. Nguyễn Hồ Vĩnh Phước<br /> <br /> 232<br /> <br /> ĐT: 0989212535<br /> <br /> Email: bsvinhphuoc@gmail.com<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Số 4 * 2015<br /> hiệu quả của vi phẫu cột tĩnh mạch tinh hai bên<br /> ngả bẹn-bìu trên bệnh nhân VTKBT kèm GTMT.<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNGPHÁP NGHIÊNCỨU<br /> Đây là nghiên cứu lâm sàng tiền cứu mô<br /> tả. Đối tượng khảo sát là những bệnh nhân<br /> VTKBT kèm GTMT, điều trị tại khoa Nam<br /> Học, bệnh viện Bình Dân, từ tháng 01/2011<br /> đến tháng 09/2014.<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> hiển vi hoặc kính lúp có độ phóng đại 3x đến<br /> 3.5x trong quá trình bộc lộ các thành phần trong<br /> thừng tinh.<br /> + Tiến hành đóng cân cơ chéo lớn, cân và mỡ<br /> dưới da và khâu dưới da bằng chỉ thích hợp.<br /> <br /> Tinh dịch đồ trước mổ được thực hiện tối<br /> thiểu 2 lần, cách nhau tối thiểu 1 tháng.<br /> Tất cả các bệnh nhân đều được thực hiện<br /> cùng một kỹ thuật mổ gồm: sinh thiết tinh<br /> hoàn và cột tĩnh mạch tinh giãn hai bên vi<br /> phẫu ngả bẹn-bìu theo tác giả Nguyễn Thành<br /> Như (2007)(10):<br /> + Bệnh nhân nằm ngửa, hai chân duỗi. Gây<br /> tê tủy sống.<br /> + Rạch da theo đường giữa bìu, lần lượt mở<br /> bao tinh mạc mỗi bên. Tiến hành thám sát từng<br /> bên tinh hoàn, mào tinh, thừng tinh trong bìu.<br /> Ghi nhận về thể tích tinh hoàn, mức độ căng của<br /> mào tinh, tình trạng ống dẫn tinh. Sinh thiết hai<br /> tinh hoàn: quan sát đại thể mô tinh hoàn, sau đó<br /> cố định hai mẫu thử trong từng lọ riêng biệt.<br /> Nếu có giãn tĩnh mạch tinh kèm theo, cột các<br /> tĩnh mạch vùng bìu và thừng tinh hai bên. Đóng<br /> bìu ba lớp: bao tinh mạc, các lớp cơ bìu và khâu<br /> da bằng chỉ thích hợp.<br /> + Rạch da vùng bẹn theo nếp da, cách củ<br /> mu 1-2cm, trên đường đi của thừng tinh. Rạch<br /> mở cân cơ chéo ngoài theo hướng sợi cân. Bộc<br /> lộ thừng tinh, bóc tách khỏi thừng tinh thần<br /> kinh chậu bẹn và nhánh sinh dục của thần<br /> kinh sinh dục-đùi. Kéo và giữ thừng tinh nhờ<br /> một penrose.<br /> + Rạch mở lần lượt bao xơ tinh ngoài và tinh<br /> trong. Bộc lộ các tĩnh mạch tinh trong và tinh<br /> ngoài, thuộc đám rối dây leo trong thừng tinh.<br /> Lần lượt cột các tĩnh mạch tinh (cả giãn và không<br /> giãn) bằng chỉ silk không tan 3.0. Chú ý bảo toàn<br /> ống dẫn tinh, các động mạch tinh và hệ thống<br /> bạch mạch của thừng tinh. Có thể sử dụng kính<br /> <br /> Hình 1: Vi phẫu thuật cột tĩnh mạch tinh giãn<br /> Các biến chứng như: tụ máu bìu, teo tinh<br /> hoàn, tràn dịch tinh mạc hoặc GTMT tái phát<br /> được ghi nhận. Bệnh nhân tái khám được thực<br /> hiện tinh dịch đồ sau phẫu thuật mỗi ba tháng.<br /> Mỗi bệnh nhân có tối thiểu 2 lần thử tinh dịch<br /> đồ hậu phẫu. Ghi nhận tình trạng có thai<br /> và/hoặc có con tự nhiên hoặc nhờ hỗ trợ sinh<br /> sản.<br /> <br /> KẾT QUẢ<br /> Từ tháng 1/2008 đến 09/2014, ghi nhận 259<br /> bệnh nhân VTKBT kèm GTMT, 100% có GTMT<br /> hai bên.<br /> Tuổi của bệnh nhân: trung bình là 31,47 ±<br /> 4,58 (23-44 tuổi).<br /> Thời gian từ khi lập gia đình đến khi phẫu<br /> thuật: trung bình là 3,53 ± 2,26 năm (1-12 năm).<br /> Thể tích tinh hoàn trước mổ: trung bình là<br /> 7,54 ± 1,94 ml (5-12 ml).<br /> Nồng độ FSH trong máu trước mổ: trung<br /> bình là 15,06 ± 7,48 mIU/ml (5,79-49,16 mIU/ml).<br /> Ghi nhận trong mổ các trường hợp đều có<br /> giãn tĩnh mạch tinh hai bên. Trong khi đó, siêu<br /> âm trước mổ phát hiện giãn tĩnh mạch tinh trong<br /> 240/259 trường hợp (92,66%).<br /> <br /> 233<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Số 4 * 2015<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> Thời gian phẫu thuật: trung bình là 50,52 ±<br /> 5,22 phút (40-60 phút).<br /> Kết quả sinh thiết tinh hoàn: có 70 trường<br /> hợp giảm sinh tinh (27%), 72 trường hợp ngừng<br /> sinh tinh nửa chừng (27,8%), 93 trường hợp hội<br /> chứng chỉ toàn tế bào Sertoli (35,9%) và 24<br /> trường hợp thoái hóa hyalin (9,3%).<br /> <br /> 100% bệnh nhân được theo dõi hậu phẫu,<br /> ghi nhận về thai kỳ và có con. Thời gian theo dõi<br /> trung bình là 27,40 ± 4,49 (22–36 tháng). Có 57<br /> trường hợp (22%) có tinh trùng (TT) di động hậu<br /> phẫu, mật độ trung bình là 1,65 ± 1,58x106/ml.<br /> <br /> Biểu đồ 1: Thời điểm lần đầu ghi nhận có tinh trùng trong tinh dịch hậu phẫu<br /> Có 19 trường hợp có con hậu phẫu (7,33%),<br /> trong đó có 12 trường hợp đã có con tự nhiên và<br /> 7 trường hợp có con nhờ thụ tinh trong ống<br /> nghiệm (TTTON).<br /> Bảng 1: Những trường hợp có con hậu phẫu<br /> Bệnh<br /> Sinh thiết<br /> nhân<br /> tinh hoàn<br /> 026-NQH<br /> STNC<br /> 027-VNQ<br /> GST<br /> 043-HVA<br /> STNC<br /> 082-PHP<br /> STNC<br /> 090-NVT<br /> STNC<br /> 097-HVC<br /> STNC<br /> 100-NAA<br /> STNC<br /> 114-NDH<br /> GST<br /> 121-NQT<br /> GST<br /> 135-TVD<br /> STNC<br /> 149-TVN<br /> STNC<br /> 187-NCK<br /> GST<br /> <br /> 234<br /> <br /> Có tinh trùng sau mổ<br /> (tháng)<br /> 18<br /> 9<br /> 9<br /> 9<br /> 12<br /> 12<br /> 24<br /> 9<br /> 9<br /> 12<br /> 12<br /> 6<br /> <br /> Có con<br /> TTON<br /> TN<br /> TTON<br /> TN<br /> TN<br /> TN<br /> TN<br /> TTON<br /> TN<br /> TTON<br /> TTON<br /> TN<br /> <br /> Bệnh<br /> Sinh thiết<br /> nhân<br /> tinh hoàn<br /> 191-PHH<br /> STNC<br /> 199-PVQ<br /> STNC<br /> 206-VTH<br /> STNC<br /> 209-NVK<br /> STNC<br /> 237-HVT<br /> GST<br /> 244-NTT<br /> STNC<br /> 258-PVT<br /> STNC<br /> <br /> Có tinh trùng sau mổ<br /> (tháng)<br /> 9<br /> 12<br /> 12<br /> 12<br /> 6<br /> 6<br /> 12<br /> <br /> Có con<br /> TN<br /> TN<br /> TN<br /> TN<br /> TTON<br /> TTON<br /> TN<br /> <br /> Các biến chứng: 1 trường hợp tụ máu bìu<br /> (0,4%), 2 trường hợp nhiễm trùng vết mổ (0,8%).<br /> <br /> BÀN LUẬN<br /> Hiệu quả trong cải thiện tinh dịch đồ hậu<br /> phẫu<br /> Năm 2010, Weedin và cộng sự(12) đã công bố<br /> một phân tích gộp của 11 báo cáo từ 7 quốc gia<br /> trong 20 năm gần đây về thắt tĩnh mạch tinh ở<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Số 4 * 2015<br /> nam giới VTKBT. Trong tất cả hơn 233 bệnh<br /> nhân được phân tích, tuổi trung bình là 30,1 tuổi;<br /> thời gian theo dõi trung bình là 13,3 tháng; có 91<br /> (39,1%) bệnh nhân có tinh trùng di động trong<br /> tinh dịch hậu phẫu, mật độ tinh trùng trung bình<br /> là 1,6 ± 1,2x106/ml.<br /> Matthews và cộng sự(7) báo cáo một nghiên<br /> cứu đoàn hệ ghi nhận 78 nam giới vô sinh gồm<br /> có 22 bệnh nhân vô sinh không tinh trùng và 56<br /> bệnh nhân thiểu nhược tinh nặng. Tất cả bệnh<br /> nhân được thắt tĩnh mạch tinh vi phẫu. Sau phẫu<br /> thuật, trong nhóm bệnh nhân không tinh trùng,<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> có 12 (55%) bệnh nhân có tinh trùng di động<br /> trong tinh dịch.<br /> Kadioglu và cộng sự(4) đã nghiên cứu 24 nam<br /> giới VTKBT có GTMT. Có 5 (21%) bệnh nhân có<br /> tinh trùng trong tinh dịch hậu phẫu với mật độ<br /> tinh trùng trung bình 0,04 ± 0,03x106/ml trong<br /> thời gian theo dõi trung bình là 13,4 ± 4,7 tháng.<br /> Kim và cộng sự (5) đã nghiên cứu 28 nam giới<br /> VTKBT có GTMT. Có 12 (43%) bệnh nhân có tinh<br /> trùng trong tinh dịch hậu phẫu với mật độ tinh<br /> trùng trung bình 1,2 ± 3,6x106/ml trong 24 tháng<br /> theo dõi. Trường hợp có tinh trùng di động sớm<br /> nhất sau mổ là 4 tháng.<br /> <br /> Bảng 2: Kết quả tinh dịch đồ sau mổ của các nghiên cứu<br /> Tác giả<br /> (7)<br /> <br /> Matthews<br /> (5)<br /> Kim<br /> (4)<br /> Kadioglu<br /> (10)<br /> Pasqualotto<br /> (1)<br /> Cakan<br /> (2)<br /> Esteves<br /> (6)<br /> Lee<br /> (12)<br /> Weedin<br /> (11)<br /> Taha<br /> Chúngtôi<br /> <br /> Năm<br /> báo cáo<br /> 1998<br /> 1999<br /> 2001<br /> 2003<br /> 2004<br /> 2005<br /> 2007<br /> 2010<br /> 2012<br /> 2015<br /> <br /> Cỡ mẫu (n)<br /> 22<br /> 28<br /> 24<br /> 15<br /> 13<br /> 17<br /> 19<br /> 233<br /> 31<br /> 259<br /> <br /> Thời gian theo dõi<br /> (tháng)<br /> 10,3<br /> 15<br /> 13,4<br /> KR*<br /> 9<br /> 18,9<br /> 7,4<br /> 13,3<br /> 19,3<br /> 27,4<br /> <br /> 6<br /> <br /> Có tinh trùng di động<br /> 12 (55%)<br /> 12 (43%)<br /> 05 (21%)<br /> 7 (47%)<br /> 3 (23%)<br /> 8 (47%)<br /> 07 (36,4%)<br /> 91 (39,1%)<br /> 10 (32,3%)<br /> 57 (22%)<br /> <br /> Mật độ tinh trùng (x10 )<br /> 2,2<br /> 1,2<br /> 0,04<br /> 4,1<br /> 0,7<br /> 0,8<br /> 0,36<br /> 1,6<br /> 2,3<br /> 1,65<br /> <br /> * KR: không rõ<br /> <br /> Năm 2012, Taha và cộng sự (11) thực hiện<br /> nghiên cứu tiền cứu không đối chứng trên<br /> những nam giới VTKBT có GTMT sờ thấy trên<br /> lâm sàng, kết quả có 10/31 (32,3%) bệnh nhân có<br /> tinh trùng di động trong tinh dịch sau mổ thắt<br /> tĩnh mạch tinh vi phẫu.<br /> Trong nghiên cứu này:<br /> + Tỷ lệ có tinh trùng di động trong tinh dịch<br /> sau mổ là 57/259 (22%) với thời gian theo dõi<br /> trung bình là 27,40 ± 4,49 tháng; mật độ trung<br /> bình là 1,65 ± 1,58x106/ml.<br /> + Thời điểm lần đầu có tinh trùng sau mổ<br /> sớm nhất là 3 tháng (2 trường hợp). Thời điểm<br /> lần đầu có tinh trùng sau mổ thường gặp nhất là<br /> 12 tháng (27/259 bệnh nhân, chiếm 10,4%). Có<br /> 9/259 (3,9%) bệnh nhân có tinh trùng sau mổ<br /> trong khoảng thời gian từ 12-24 tháng.<br /> <br /> Như vậy, VTKBT không phải là vô vọng.<br /> Phẫu thuật thắt tĩnh mạch tinh mang lại khả<br /> năng có tinh trùng di động trong tinh dịch sau<br /> mổ. Thời điểm có tinh trùng sau mổ lần đầu sớm<br /> nhất là 3 tháng, thường gặp nhất là 12 tháng. Do<br /> đó, theo chúng tôi, nên theo dõi hậu phẫu ít nhất<br /> là 12 tháng về hiệu quả trong cải thiện tinh dịch<br /> đồ.<br /> <br /> Tỷ lệ có con sau mổ<br /> Trong điều trị vô sinh nam, mục tiêu là giúp<br /> bệnh nhân có con từ tinh trùng của họ.<br /> Báo cáo đầu tiên trên thế giới về hiệu quả<br /> của phẫu thuật điều trị GTMT là của Tulloch<br /> vào năm 1952 về một trường hợp vô tinh. Sau<br /> phẫu thuật, vợ bệnh nhân đã có thai tự<br /> nhiên(12). Kể từ đó, thắt tĩnh mạch tinh giãn đã<br /> trở thành một phẫu thuật phổ biến trong điều<br /> trị vô sinh nam(10).<br /> <br /> 235<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Số 4 * 2015<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> Theo phân tích gộp 11 báo cáo của<br /> Weedin(13). tỷ lệ có con tự nhiên hậu phẫu là 6%.<br /> Có những báo cáo cho thấy tỉ lệ có thai tự nhiên<br /> lên đến 12,5% (Kadioglu, 2001) hoặc 15%<br /> (Matthews, 1998) (bảng 4.4).<br /> <br /> 2.<br /> <br /> Bảng 3: Kết quả có con sau mổ của các nghiên cứu<br /> <br /> 4.<br /> <br /> Tác giả<br /> <br /> (7)<br /> <br /> Matthews<br /> (5)<br /> Kim<br /> (4)<br /> Kadioglu<br /> (6)<br /> Lee<br /> (13)<br /> Weedin<br /> Chúng tôi<br /> <br /> Năm Cỡ mẫu<br /> Có con<br /> báo<br /> (n)<br /> Tự nhiên Thụ tinh trong<br /> cáo<br /> ống nghiệm<br /> 1998<br /> 1999<br /> 2001<br /> 2007<br /> 2010<br /> 2015<br /> <br /> 22<br /> 28<br /> 24<br /> 19<br /> 233<br /> 259<br /> <br /> 3 (15%)<br /> 2 (7%)<br /> 3 (12,5%)<br /> 1 (5,3%)<br /> 14 (6%)<br /> 12 (4,63%)<br /> <br /> 3 (13,63%)<br /> 2 (7,14%)<br /> KR*<br /> KR*<br /> KR*<br /> 7 (2,7%)<br /> <br /> Trong nghiên cứu này, có 19 (7,33%)<br /> trường hợp có con. Trong đó, có 12 bệnh nhân<br /> có con bằng thụ thai tự nhiên và 7 bệnh nhân<br /> có con bằng kỹ thuật tiêm tinh trùng vào bào<br /> tương trứng.<br /> Tóm lại, so với tổng số bệnh nhân trải qua<br /> phẫu thuật, tỷ lệ có con tính chung và tỷ lệ có<br /> thai tự nhiên tính riêng chưa đến 1/10. Tuy<br /> nhiên, phẫu thuật thắt tĩnh mạch tinh trên bệnh<br /> nhân VTKBT đã mở ra cho bệnh nhân một hi<br /> vọng mới: có con từ tinh trùng của chính họ.<br /> <br /> 3.<br /> <br /> 5.<br /> 6.<br /> <br /> 7.<br /> <br /> 8.<br /> <br /> 9.<br /> <br /> 10.<br /> <br /> 11.<br /> <br /> 12.<br /> <br /> KẾT LUẬN<br /> Vô tinh không phải là vô vọng. Vi phẫu thuật<br /> cột tĩnh mạch tinh hai bên ngả bẹn-bìu mang lại<br /> khả năng cho những bệnh nhân VTKBT kèm<br /> GTMT có tinh trùng di động trong tinh dịch và<br /> có con tự nhiên hay kèm hỗ trợ sinh sản bằng<br /> tinh trùng của chính họ.<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1.<br /> <br /> 236<br /> <br /> Cakan M., Altug U., (2004). Induction of spermatogenesis by<br /> inguinal varicocele repair in azoospermic men. Arch Androl, 50<br /> (3), pp.145-150.<br /> <br /> 13.<br /> 14.<br /> <br /> Czaplicki<br /> M.,<br /> Bablok<br /> L.,<br /> Janczewski<br /> Z. (1979).<br /> Varicocelectomy in patients with azoospermia, Arch Androl,<br /> 3(1), 51-55.<br /> Esteves SC, Glina S (2005). Recovery of spermatogenesis after<br /> microsurgical subinguinal varicocele repair in azoospermic<br /> men is related to testicular histology. Int Braz J Urol; 31(6):541548.<br /> Goldstein M. Surgical management of male infertility and<br /> other scrotal disorder. In Campbell - Walsh’s Urology 2007,<br /> W.B Saunders, 1532-1587.<br /> Kadioglu A, Tefekli A, Cayan S (2001). Microsurgical inguinal<br /> varicocele repair in azoospermic men. Urology; 57:328-333.<br /> Kim ED, Leibman BB, Grinblat DM (1999). Varicocele repair<br /> improves semen parameters in azoospermic men with<br /> spermatogenic failure. J Urol; 162:737-740.<br /> Lee JS, Park HJ, Seo JT (2007). What is the indication of<br /> varicocelectomy in men with nonobstructive azoospermia?.<br /> Urol; 69:352-355.<br /> Matthews GJ, Matthews ED, Goldstein M (1998). Induction of<br /> spermatogenesis and achievement of pregnancy after<br /> microsurgical varicocelectimy in men with azoospermia and<br /> severe oligoasthenospermia. Fertil Steril; 70:71-75.<br /> Nguyễn Thành Như, Trần Chung Thủy, Mai Bá Tiến Dũng<br /> (2010). Vi phẫu thuật cột tĩnh mạch tinh giãn hai bên ngả bẹnbìu: hiệu quả điều trị trong hiếm muộn nam. Tạp Chí Y Học<br /> Thực Hành; 14 (2):43-47.<br /> Nguyễn Thành Như, Mai Bá Tiến Dũng, Phạm Hữu Đương<br /> (2007). Giãn tĩnh mạch tinh: bệnh lý của hai bên thừng tinh.<br /> Hội nghị của Hội tiết niệu – thận học TP Hồ Chí Minh 2007,<br /> Kiên Giang.<br /> Pasqualotto FF, Lucon AM, Hallak J, Góes PM, Saldanha LB,<br /> Arap S (2003). Induction of spermatogenesis in azoospermic<br /> men after varicocele repair. Human Reproduction; 18 (1):108112.<br /> Taha A. Abdel-Meguid (2012). Predictors of Sperm Recovery<br /> and Azoospermia Relapse in Men With Nonobstructive<br /> Azoospermia After Varicocele Repair. J Urol, 187, 222-226.<br /> Tulloch W.S. (1952). Consideration of sterility, subfertility in<br /> the male. Edinburgh Med J, 59, 29-34.<br /> Weedin JW, Khera M, Lipshultz LI (2010). Varicocele repair in<br /> patients with nonobstructive azoospermia: a meta-analysis. J<br /> Urol; 183(6):2309-2315.<br /> <br /> Ngày nhận bài báo:<br /> <br /> 10/05/2015<br /> <br /> Ngày phản biện nhận xét bài báo:<br /> <br /> 01/06/2015<br /> <br /> Ngày bài báo được đăng:<br /> <br /> 05/08/2015<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2