intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hiệu quả sản xuất đậu tương trên đất sau lúa mùa tại vùng đồng bằng sông Hồng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Hiệu quả sản xuất đậu tương trên đất sau lúa mùa tại vùng đồng bằng sông Hồng trình bày khả năng sinh trưởng và năng suất của ĐT26 trong mô hình; Năng suất mô hình sản xuất đậu tương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hiệu quả sản xuất đậu tương trên đất sau lúa mùa tại vùng đồng bằng sông Hồng

  1. ều lượng đạm bón 10 kgN/ha ằm nâng cao hiệu quả sản xuất đậu tương ); năng suất thực thu cao nhất, đạt 11,6 ại Cao Bằng, ậ ến sỹ nông nghiệp, ạ/ha, cao hơn đối chứng P1M1 3,72 tạ/ha. ện ọc ệp Việt Nam. ần Đ ần Thị Trường, Nguyễn Liều lượng đạm bón và mật độ gieo ị Loan, Nguyễn Thị Chinh, Nguyễn Văn thích hợp cho giống đậu tương ĐT trồng ắng, Trần Thanh B ễn Thị xen mía tại huyện Thạch Thành là ễn Ngọc Th ết quả và mật độ gieo ị số về ứu v ọn tạo giống đậu tương sinh trưởng v ển tốt nhất, mức độ ĐT26”. ển tập kết quả KHCN Nông ễm sâu bệnh thấp; năng suất thực thu cao ệp 2006 ệp, H nhất ạ/ha), cao hơn có ý nghĩa ội, tr.160 ³ so với năng suất ở các công thức Đoàn Thị Thanh Nh ồng xen còn lại ạc, đậu tương có che phủ ni lông tự hủy với 2. Đề nghị ột giải pháp hữu hiệu góp phần nâng cao năng suất, tăng hiệu quả kinh tế v ổn ụng kết quả xác định mật độ v định v ệu khu vực miền ức bón đạm ph ợp cho giống đậu tương ản lý Nông học v ự Phát ĐT26 và ĐVN14 vào sản xuất đại tr ở các ển Nông nghiệp bền vững ở Việt Nam ệu mía của tỉnh ệp, H ội, tr.135 ận b TÀI LIỆU THAM KHẢO Người phản biện: ễn Văn Viết ần Thanh B ứu ứng ản biện: 14/1/2015 ụng kỹ thuật quản lý cây trồng tổng hợp ệt đăng: 14/5/2015 HIỆU QUẢ SẢN XUẤT ĐẬU TƯƠNG TRÊN ĐẤT SAU LÚA MÙA TẠI VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG Trần Thị Trường 1, Nguyễn Đạt Thuần1, Nguyễn Ngọc An1, Đồng Hồng Thắm1 ABSTRACT Efficiency of soybean production on the land after summer rice in the Red river Delta Currently, the production efficiency is not high soybean. There are multiple causes as releasing a new varieties into production is slow and inefficient. Soybean variety DT26 with high yield potential for winter-appropriate Red river Delta region but producers still lack technical information about this cultivar. Therefore, modeling soybean production in winter crop season with high efficiency is required. Frame of sowing time was from 15/9 to 30/9. Plant density was 45-50 plants /m2. Fertilizer application for DT26 for 1 ha was: N: 100 kg; P: 450 kg; K: 150 kg plus 500 kg of lime powder. Grain yield get 2.27 tones/ha. Soybean yield of DT26 was higher than local varieties (51.4%) and earnings increased up to 13.304 million VND/ha. Net profit reached 22.1261 millions of Vietnam dong/hectare. Calculating the area of 300 ha scale, it reached 6,637.83 millions of Vietnam dong. Net aadditional interest, earnings per 1 ha/1 year with 2 times of rice crops and one winter soybean was 125.5 millions of Vietnam dong/year. Key words: Soybean, efficiency, production, winter season ứu v ển Đậu đỗ, Viện Cây lương thực v ực phẩm
  2. ĐẶT VẤN ĐỀ ện pháp kỹ thuật canh tác chưa ợp lý: Việc áp dụng các biện pháp canh tác Đậu tương là cây trồng có giá trị dinh ợp cho từng v ừng loại đất chưa dưỡng v ị kinh tế cao. Sản phẩm từ được chú trọng. Một số nơi sử phương đậu tương không chỉ sử dụng l ực gieo chưa phù hợp với điều kiện đất đai và ẩm cho người m ồn nguy thời tiết khi gieo nên tỷ lệ ảy mầm ất ệu để chế biến thức ăn chăn nuôi. Mặt ấp. Hiệu quả của sử dụng phân bón v khác, đậu tương có vai tr ải tạo đất. ốc trừ sâu, bệnh chưa cao. ản xuất trong nước chưa đủ đáp ứng ề tổ chức sản xuất: Chưa quy ầu nên hàng năm, nước ta vẫn phải hoạch vùng sản xuất đậu tương đủ lớn cho ập đậu tương phục vụ cho ử ụ ộ ản xuất h ện tích sản xuất đị Năm 2013, Việt Nam đ ập khẩu ạn chế đầu tư ảng 2,97 triệu tấn khô đậu tương, tăng ề giống tốt, vật tư khác, áp dụng cơ giới ới năm trước. Hiện nay năng suất ản lượng đậu của mỗi nông hộ l đậu tương trung b ủa nước ta c ấp ịch vụ sản xuất ngay từ cấp x (năm 2013 đạt 14,7 tạ/ha), trong khi bộ ạn chế như: hưa có đủ thông tin về tiến ống đậu tương mới chọn tạo ra trong ộ kỹ thuật mới, dịch vụ giống đảm bảo đoạn 2000 ới tiềm ất lượng. năng cho năng suất cao (18 ạ/ha) với ừ những yếu tố tr ấy ệc áp ều biện kỹ thuật canh tác mới. Như vậy, ụng tiến bộ kỹ thuật mới (giống, kỹ thuật) ảng cách giữa năng suất ềm năng của ất cần thiết để nâng cao năng suất đậu ống với năng suất thực ế sản xuất hiện tương. Do vậy, ản xuất đậu ất lớn. tương Đông được xây dựng ằm từng bước h ản xuất đậu tương ực trạng tr ột số yếu tố tồn ớn đạt hiệu quả kin ế cao. ại trong ản xuất đậu tương như: ống đậu tương mới hầu hết chưa II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU phát huy được tiềm năng của giống trong 1. Vật liệu nghiên cứu ản xuất ố trí giống chưa phù ợp với cơ ấu m ụ, thời vụ gieo trồng. Giống mới ật liệu sử dụng để xây dựng mô h được áp dụng v ản xuất c ất ít. Giống ồm: Phân đạm ure (46% N), lân Lâm đậu tương ĐT26 đ được khảo nghiệm các ỉnh, H ội, Thái B ĩnh Phúc, H ột số vật tư khác. ống đậu Nam đ được xác định l ống thích hợp tương ĐT26 đ được ộ Nông nghiệp & ụ Đông, năng ất cao. Khâu sản NT công nhận là giống chính thức ất, chế biến hạt giống v ứng giống Quyết định số QĐ ạn chế. Hiện nay, chưa có đơn vị n ủa Bộ NN&PT ết quả ứu của đề tài đậu tương đông ản xuất, kinh doanh hoặc nếu có ản ực hiện giai đoạn 2008 2010 đ ất, cung ứng chỉ đạt sản lượng rất nhỏ. định giống ĐT26 có thời gian sinh trưởng ầu hết người dân sử dụng hạt ống mua ở ăng suất ổn định v ị trường tự do, kém chất lượng. Điều n ợp với ụ Đông ủa các tỉnh phía Bắc. Các ảnh hưởng ới mật độ quần thể, năng ống đậu tương sản xuất tại địa phương ất v ản lượng đậu tương như: ĐT12, DT84, AK
  3. 2. Phương pháp nghiên cứu ỉa, dặm. Lượng phân bón, thuốc Phương pháp tổ chức thực hiện ảo vệ thực vật (BVTV) cho 1 ha: Đạ ộ ọp nhóm chuy ập kế hoạch ố ỏ, ển khai xây dựng mô h ản xuất đậu ừ sâu bệnh lần 1 từ 5/10 tương; K ợp đồng với các hợp tác x ản ần 2 l ừ ngày 20 đến ng ất đậu tương đông; Phối hợp với ủ ật độ trồng 50 cây/m ệm hợp tác x ệp, đối chứng l ản xuất đại tr ủa ệp v ở ệp v ới giống ĐT12, DT84, AK ủa tỉnh được xây dựng mô h Đánh giá hiệu quả của mô h Phương pháp thực hiện ến h ạch thống k ề năng Trước khi xây dựng mô h ộ ất cho từng điểm. Tại mỗi điểm sẽ ọn 5 ỉ đạo ập thông tin về t ản điểm ngẫu nhi ăng ất đậu tương ụ Đông, cơ cấu giống đậu ất và đánh giá hiệu quả kinh tế của mô tương đang áp dụng trong sản xuất của cả ản xuất đậu tương. Hiệu quả kinh tế vùng. Trên cơ sở đó chọn các điểm xây được tính toán dựa tr ức sau ựng mô h ản xuất đậu tương vụ Đông. (đơn vị chuẩn ha). Các tiêu chí chính để chọn địa điểm để xây ựng mô h ện tích ở mỗi điểm triển ồng thu = Tổng sản phẩm (kg) ´ ải tập trung th ộ gia bán (đ/kg). đ đủ nguồn lao động v ả năng tiếp ổng chi = Chi ản xuất + Công lao ến bộ kỹ thuật v ền đạt những động, l ốn. ến bộ kỹ thuật cho người khác; Nông dân ản xuất = Chi phí vật tư + Chi ải tự nguyện v ố định + Lao động. ết đóng góp phần đối ứng ầu của ật tư = Tiền giống + tiền phân ười nông dân cũng phải cam ền thuốc BVTV. ết làm theo hướng dẫn của cán bộ quản lý ần = Tổng thu ổng chi. ỹ thuật sản xuất. Địa điểm triển khai: X ạc, Đại III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ự, Vĩnh Phúc; x 1. Khả năng sinh trưởng và năng suất ĩnh Phúc; x Điệp Nông v ơn, của ĐT26 trong mô hình Hưng Hà, T Quy mô 50 ha/1 điểm. Tổng số 300 ha ống ĐT26 có thời gian sinh trưởng trong 3 năm. (TGST) 94 ngày, dài hơn các giống địa phương đang sử dụng. Chiều cao cây của ời gian thực hiện: Vụ Đông năm ống đậu tương ĐT26 đều cao hơn các 2012, năm 2013 và 2014 ống khác. Khả năng phân cành tương ỹ thuật áp dụng xây dựng mô h đương với giống AK ều hơn các ới giống đậu tương mới ống khác. Số quả chắc/cây, tỷ lệ quả 3 hạt ĐT26 được gieo tập trung từ 15/9 đến 30/9 ủa ĐT26 đều lớn hơn các giống khác. ới phương pháp gieo gốc rạ, ượ ố ối lượng ạt nhỏ nhất l ống ểm tra tỷ lệ mọc sau gieo 5 ống khác tương đương ống ĐT26 ảng 1).
  4. Bảng 1. Một số đặc điểm nông sinh học của các giống đậu tương trong vụ Đông Chiều cao cây Số cành cấp Số quả Tỷ lệ quả 3 Khối lượng Tên giống TGST (ngày) (cm) I/cây chắc/cây hạt (%) 100 hạt (g) ĐT26 94 58,0 2,4 28 42 18,0 DT84* 88 53,0 1,5 17 20 19,5 AK-03* 87 45 2,5 24 13 15,0 ĐT12* 75 40,0 1,3 14 15 17,5 Số liệu trung bình của các điểm trong 3 năm. * Là các giống đang sản xuất tại địa phương. 2. Năng suất mô hình sản xuất đậu tương tác chăm sóc, ph ừ sâu bệnh cho cây đậu tương trong mô h ịp thời. Đậu ới sự phối hợp chặt chẽ giữa cán bộ tương của các mô h ưởng ỉ đạo của Trung tâm Nghi ứu v ển tốt. Năng suất của các mô h đạt ển Đậu đỗ, Viện Cây lương thực v ấn/ha và tăng so với giống ực phẩm với l đạo của ợp tác x ản xuất của địa phương 51,4%. Kết quả về ản lý của các hợp tác x ựng mô năng suất của các mô h được thể hiện ở đ ỗ trợ tích cực cán bộ kỹ thuật v ảng 2. được nông dân tin tưởng, thực hiện tốt công Bảng 2. Năng suất của các mô hình đậu tương vụ Đông năm 2012-2014 Năng suất thực thu Năng suất tăng so với (tấn/ha) giống địa phương TT Địa điểm triển khai Trong mô hình Giống địa Tấn/ha (%) (giống ĐT26) phương Năm 2012 1 Đại Tự, Yên Lạc, Vĩnh Phúc 2,22 1,55 0,67 43,23 Điệp Nông, Hưng Hà, Thái Bình 2,10 1,50 0,60 40,00 Trung bình 2,16 1,52 0,64 41,62 2 Xã Phú xuân, Bình Xuyên, Vĩnh Phúc 2,30 1,45 0,85 60,71 Điệp Nông, Hưng Hà, Thái Bình 2,25 1,45 0,80 51,61 Trung bình 2,275 1,45 0,83 56,16 3 Năm 2014 Phú Xuân, Bình Xuyên, Vĩnh Phúc 2,298 1,50 0,80 53,20 Hưng Nhân, Hưng Hà, Thái Bình 2,399 1,50 0,90 59,94 Trung bình 2,348 1,5 0,85 56,57 Năm 2012-2014 2,27 1,49 0,8 51,4 3. Hiệu quả kinh tế của mô hình ấn/ha. Giá bán trung b đ/kg. Tổng thu nhập của mô h ăng so với Tăng thu nhập: ản xuất đại tr ệu đồng Năm 2012, năng suất của mô h ăng Năm 2013, năng suất của mô h ăng ới sản xuất giống của địa phương b ấn/ha so với sản xuất giống
  5. ủa địa phương. Giá bán trung b Như vậy, trong 3 năm thực hiện xây đ/kg. Tổng thu nhập của mô h ăng so với ựng mô h ản xuất đậu tương đông ản xuất đại tr ệu đồng ống ĐT26 đ ăng thu nhập so với Năm 2014, năng suất của mô h ăng ản xuất sử dụng giống đậu tương của địa ấn/ha so với sản xuất giống phương ệu đồng/ha. Số tiền tăng ủa địa phương ới giống của địa phươ ộ đ/kg. Tổng thu nhập của tăng so ện tích của mô h ỷ đồng. ới ản xuất đại tr ệu đồng. Bảng 3. Thu nhập trong mô hình tăng so với giống sản xuất tại địa phương 2012-2014 Trung bình Thu nhập tăng so với giống Chỉ tiêu 2012 2013 2014 3 năm của địa phương (triệu đồng) Năng suất tăng so với 0,635 0,825 0,85 0,80 giống địa phương (tấn/ha) 13,304 Giá bán (đ/kg) 17.800 16.900 15.200 16.630 Tăng l ần từ sản xuất đậu tương: đồng. Tính cho quy mô diện tích ẽ cho l ần l đ. ụ Đông, giống đậu tương cho ăng suất ủa cả 3 năm đạt Đây là mức l ần rất có ý nghĩa trong sản ất nông nghiệp ấn/ha. L ần tr ồng đạt Bảng 4. Hiệu quả kinh tế của mô hình sản xuất giống đậu tương Danh mục Quy mô/1 ha Quy mô/300 ha Công lao động 4.560.000 Các khoản đầu tư chung Giống, vật tư, TBVTV 10.320.000 (đồng) Cộng chi 14.880.000 Lãi suất 3 tháng (5%) 744.000 Tổng chi phí (đồng) 15.624.000 Năng suất (kg) 2.270 Hiệu quả kinh tế Giá bán/1 kg 16.630 (đồng) Tổng thu (đồng) 37.750.100 Lãi thuần (đồng) 22.126.100 6.637.830.000 Ghi chú: Công lao động: 120.000 đ/công; Đậu tương giống: 32.000 đ/kg; Đạm: 12.000 đ/kg, lân: 4.000 đ/kg; Kali: 15.000 đ/kg; Đậu tương thành phẩm: 16.630 đ/kg. - Tổng thu nhập trên diện tích 1 ha trong cơ cấu lúa Xuân - lúa Mùa - đậu tương Đông ản lượng lúa trung b được từ đồng. Sản lượng đậu tương trung b ụ Xuân, vụ M ở các địa điểm xây dựng ụ l ấn. Thu nhập từ đậu ấn. Thu nhập từ lúa/1 ha: tương: 2,27 tấn ´ ệu đồng ấn = ấn ´ ệu đồng ấn = 87,75 triệu ệu đồng (bảng 4). Tổng thu nhập
  6. cho 1 ha/năm là 37,750 triệu đồng + 87,75 Đậu tương Đông đ ệu đồng = 125,5 triệu đồng. ập ại thu nhập lớn cho người sản xuất ới diện tích mô h ha đậu tương ụ ha đậu tương ´ ệu đồng/ha = Đông ở chân đất sau 2 vụ lúa trong cơ cấu ệu đồng/ha. Bảng 5. Thu nhập trên 1 ha trong cơ cấu Lúa Xuân - Lúa Mùa - Đậu tương Đông Sản lượng Năng suất lúa Năng suất lúa Năng suất đậu Thời gian, địa điểm thực hiện lúa/ha/năm Xuân (tạ/ha) Mùa (tạ/ha) tương (tạ/ha) (tạ/ha) Năm 2012 Đại Tự, Yên Lạc, Vĩnh Phúc 68 66 134 22,2 Điệp Nông, Hưng Hà, Thái Bình 74 70 144 21,0 Năm 2013 Phú Xuân, Bình Xuyên, Vĩnh Phúc 68 66 134 22,5 Điệp Nông, Hưng Hà, Thái Bình 72 64 136 23 Năm 2014 Phú Xuân, Bình Xuyên, Vĩnh Phúc 65,3 62,89 128,19 23,6 Hưng Nhân, Hưng Hà, Thái Bình 69 64,8 133,8 24 Trung bình 2012-2014 69,4 65,6 135,0 22,7 Ghi chú: Giá bán lúa trung bình (6,5 triệu đồng/1 tấn), đậu tương trung bình: 16,630 triệu đồng/tấn. IV. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ồng. Nhà nước n ến ỗ trợ sản xuất đối với những địa b 1. Kết luận có điều kiện ph ợp để xây dựng v ản xuất đậu tương với giống chuyên canh đậu tương đông ở vùng Đồng ới ĐT26 trong vụ Đông đạt năng suất ằng Bắc bộ ấn/ha) tăng 5 ới giống đang ồng tại địa phương với t ập tăng th TÀI LIỆU THAM KHẢO ới sản xuất đại tr ử dụng giống đậu ổng cục Thống k ệt Nam (GSO), Bộ tương của địa phương ệu đồng/ha. ệp v ển Nông thôn, *số ới mô h ới, l ần tr liệu dự báo của ồng đạt đồng. Tính cho quy ần Thị Trường, Nguyễn Ngọc Thành và ện tích 300 ha sẽ cho ần ộng sự ết quả nghi ứu bộ đồng ống đậu tương trong vụ Đông trên đất sau Tạp chí Khoa học và Công nghệ ổng thu nhập ha/năm với cơ ệp Việt Nam. ấu trồng 2 vụ lúa ụ đậu tương đ Số 3 năm 2010. được ệu đồng/năm. 2. Đề nghị ận b Người phản biện: ễn Văn Viết ử dụng giống đậu tương ĐT26 vào sản ản biện: 12/5/2015 ất ụ Đông Đồng bằng sông ệt đăng: 25/6/2015
  7. NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÙ HỢP CHO CÁC GIỐNG LÚA CHẤT LƯỢNG MỚI TẠI THANH HÓA Lê Quốc Thanh1, Nguyễn Hữu Hiệu1, Nguyễn Huy Hoàng 1, Đỗ Thị Thảo2, Đỗ Thị Huyền2 ABSTARCT Study on suitable technical method for new high quality rice varieties in Thanh Hoa Results of study on fertilizer rate and transplanting density in summer 2013 and spring 2014 on high quality rice varieties selected (HT9, M15, LTh31, N98) in 2 districts named Nga Son and Nhu Thanh of Thanh Hoa province showed that: Transplanting density of selected new rice varieties in spring and summer in both sites is 50 clusters/m2 (M3). The rate of fertilizer suitable for HT9, N98, M15 and LTh31 in Nga Son and Nhu Thanh in summer 2013 and spring 2014 is P4 (1 ton of microrganic fertilizer + 80N + 90P2O5 + 110 K2O/ha). Key words: High quality rice, Nga Son, Nhu Thanh, Thanh Hoa province. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Lúa là cây lương thực chiếm vị trí qua Hóa. Trong đó việc nghi ứu v ọng trong sản xuất nông nghiệp của tỉnh ện các biện pháp kỹ th ật canh tác cho ăm diện tích gieo ống đ được tuyển chọn l ần thiết. ấy tr ới mục ti ản xuất lúa chất lượng tập II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU trung, đạt năng suất cao, chất lượng tốt, 1. Vật liệu nghiên cứu tăng thu nhập cho người trồng lúa v ạo ra ản lượng lương thực ổn định, đáp ứng nhu ồm các giống lúa triển vọng: HT9, ầu ti ụ của nhân dân trong tỉnh. Năm 2009, đề án “Xây dựng v Địa điểm nghi ứu: Huyện Nga Sơn năng suất chất lượng hiệu quả cao giai đoạn ện Như Thanh. 2013” đ được thực hiện. Mặc dù đ ời vụ: ụ M ăm 2013 + vụ thu được nhiều th ĩnh vực ản xuấ ạo v ẳng định xây dựng 2. Phương pháp nghiên cứu vùng lúa thâm canh năng suất chất lượng ệu quả cao là hướng đi đúng ứu xác định mật độ cấy thích ện tích gieo trồng giống lúa thuần chất ợp ống lúa chất lượng mới lượng cao c ột số giống chất lượng ệm gồm 4 công thức được bố trí đ ị thoái hóa, sâu bệnh nhiều, sản xuất ối ngẫu nhiên đủ, 3 lần nhắc lại. Diện ự phát, chưa mang tính sản xuất ệm 50 m ức thí nghiệm ớn, chưa đáp ứng được mục ti ồm: M1: 30 khóm/m ựng v ất lượng cao ủa tỉnh. V ậy rất cần bổ sung bộ giống ấn phân hữu cơ vi sinh + ần chất lượng cao cho tỉnh Thanh ển giao Công nghệ v ến nông ọc vi ọc rường Đại học Hồng Đức, Thanh Hóa
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2