BỘ NỘI VỤ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
KHOA QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ TRƯỜNG HẢI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Khóa luận tốt nghiệp ngành QUẢN TRỊ NHÂN LỰC :
ThS. NGUYỄN TRẦN THÁI DƯƠNG Người hướng dẫn :
Sinh viên thực hiện : CAO THÙY LINH
Mã số sinh viên Khóa học : : 1805QTNA040 2018 - 2022
Lớp : 1805QTNA
HÀ NỘI - 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan, Khóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực: “Hoàn
thiện chính sách đãi ngộ nhân lực tại Công ty Cổ phần Ô tô Trường Hải, thành
phố Hà Nội” là đề tài của riêng tác giả dựa trên kiến thức đã được học trên Nhà
trường, tài liệu tham khảo của Công ty Cổ phần Ô tô Trường Hải, thành phố Hà Nội
và dưới sự hướng dẫn của ThS. Nguyễn Trần Thái Dương.
Các số liệu, kết quả trình bày trong bảng biểu phục vụ cho quá trình phân tích,
đánh giá, nhận xét được cá nhân thu thập từ thông tin nội bộ của Công ty Cổ phần Ô
tô Trường Hải, thành phố Hà Nội là hoàn toàn trung thực. Nếu có bất cứ sự gian lận,
không chính xác nào, tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung của đề tài./.
Hà Nội, ngày tháng năm 2022
Sinh viên
Cao Thùy Linh
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến: Ban Giám hiệu
trường Đại học Nội vụ Hà Nội; các thầy cô giáo trong Khoa Quản trị nguồn nhân lực
đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và làm khóa
luận tốt nghiệp.
Đặc biệt, tôi xin cảm ơn ThS. Nguyễn Trần Thái Dương - người đã đồng hành
cùng tôi trong suốt quá trình thực hiện bài khóa luận này. Cô đã tận tình chỉ bảo và
hướng dẫn để tôi có thể hoàn thiện khoá luận tốt nghiệp.
Cùng với đó, tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn đến các anh chị đang làm việc
tại Công ty Cổ phần Ô tô Trường Hải, thành phố Hà Nội, đặc biệt là các anh chị trong
phòng Hành chính – Nhân sự. Anh chị đã tạo cơ hội cho tôi được thực tập tại công ty
và đã giúp đỡ rất nhiều để tôi có thể tìm hiểu những kiến thức thực tế. Cuối cùng, tôi
xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, các anh chị khóa trên, những người luôn sẵn
sàng sẻ chia và giúp đỡ tôi trong học tập và cuộc sống. Mong rằng, chúng ta sẽ mãi
mãi gắn bó với nhau.
Với năng lực nghiên cứu và vốn kiến thức còn nhiều hạn chế, mặc dù tôi đã cố
gắng hết sức nhưng chắc chắn bài khóa luận khó có thể tránh khỏi những thiếu sót.
Để đề tài được hoàn thiện hơn, tôi rất mong muốn nhận được sự đóng góp ý kiến của
quý thầy, cô và các bạn.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT Thuật ngữ/Viết tắt Ý nghĩa
1 BHXH Bảo hiểm xã hội
2 BHYT Bảo hiểm y tế
3 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
4 CBCNV Cán bộ công nhân viên
5 CSĐN Chính sách đãi ngộ
6 CSĐNNL Chính sách đãi ngộ nhân lực
7 CSPL Chính sách phúc lợi
8 DN Doanh nghiệp
9 ĐNNL Đãi ngộ nhân lực
10 ĐNPTC Đãi ngộ phi tài chính
11 ĐNTC Đãi ngộ tài chính
12 HCNS Hành chính - Nhân sự
13 NL Nhân lực
14 NLĐ Người lao động
15 NNL Nguồn nhân lực
16 NSDLĐ Người sử dụng lao động
17 NVKD Nhân viên Kinh doanh
18 QTNL Quản trị nhân lực
19 SXKD Sản xuất kinh doanh
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu nhân lực tại công ty giai đoạn 2019 – 2021 ................................. 25
Bảng 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2019 – 2021.......... 28
Bảng 2.3. Mức lương trung bình tháng của nhân lực tại công ty năm 2021 ............. 31
Bảng 2.4. Bảng hệ số lương của công ty năm 2021 .................................................. 31
Bảng 2.5. Mức lương trung bình tháng đối với các vị trí lãnh đạo tại công ty năm
2021 ........................................................................................................................... 32
Bảng 2.6. Mức phụ cấp thâm niên đối với nhân lực tại công ty năm 2021 .............. 34
Bảng 2.7. Hệ số phụ cấp trách nhiệm cho cấp lãnh đạo tại THACO Hà Nội năm 2021
................................................................................................................................... 35
Bảng 2.8. Chính sách bảo hiểm cho người lao động tại công ty giai đoạn từ
01/01/2021 – 06/2021 ............................................................................................... 37
Bảng 2.9. Ngân sách đầu tư cho giáo dục, đào tạo tại công ty năm 2021 ................ 37
Bảng 2.10. Chế độ phúc lợi đối với cán bộ - nhân viên nữ nghỉ thai sản tại công ty
năm 2021 ................................................................................................................... 39
Bảng 2.11. Số lao động nằm trong đối tượng hưởng hưu trí giai đoạn 2019-2021 .. 39
Bảng 2.12. Kết quả đánh giá về mức độ phù hợp công việc năm 2021 .................... 42
Bảng 2.13. Kết quả đánh giá về áp lực công việc năm 2021 .................................... 42
Bảng 2.14. Tỷ lệ tăng lương cho nhân lực theo kết quả đánh giá của công ty năm 2021
................................................................................................................................... 44
Bảng 2.15. Hiệu quả kinh doanh, quỹ lương thưởng của công ty (2019 – 2021) ..... 49
Bảng 3.1. Chính sách thưởng dựa trên thành tích lao động ...................................... 59
Bảng 3.2. Chính sách thưởng theo thâm niên công tác ............................................. 59
Bảng 3.3. Chính sách thưởng ngày nghỉ cho người lao động ................................... 60
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Biến động nhân sự công ty giai đoạn 2019 – 2021 .............................. 26
Biểu đồ 2.2. Trình độ học vấn của nhân lực tại công ty năm 2021 .......................... 26
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu nhân lực tại công ty theo độ tuổi năm 2021 ............................. 27
Biểu đồ 2.4. Mức độ hài lòng của nhân sự đối với chi phí giáo dục, đào tạo trong công
ty ................................................................................................................................ 37
Biểu đồ 2.5. Mức độ hài lòng của người lao động đối với chính sách đãi ngộ nhân lực
của công ty ................................................................................................................ 51
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Nội dung chính sách đãi ngộ nhân lực trong doanh nghiệp .................... 12
Sơ đồ 2.1. Các cột mốc quan trọng của THACO năm 2021 ..................................... 24
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty Cổ phần Ô tô Trường Hải, thành phố
Hà Nội ....................................................................................................................... 24
Sơ đồ 3.1. Lộ trình thăng tiến của vị trí nhân viên kinh doanh ................................. 62
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1
2. Tình hình nghiên cứu ........................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 4
4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................... 5
5. Giả thuyết khoa học ............................................................................................. 5
6. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 6
7. Đóng góp của đề tài ............................................................................................. 7
8. Bố cục của đề tài .................................................................................................. 7
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ NHÂN LỰC
TRONG DOANH NGHIỆP ..................................................................................... 8
1.1. Một số khái niệm .............................................................................................. 8
1.1.1. Khái niệm chính sách ................................................................................. 8
1.1.2. Khái niệm đãi ngộ ...................................................................................... 8
1.1.3. Khái niệm nhân lực và nhân lực trong doanh nghiệp ................................ 9
1.1.3.1. Khái niệm nhân lực .............................................................................. 9
1.1.3.2. Khái niệm nhân lực trong doanh nghiệp .............................................. 9
1.1.4. Khái niệm đãi ngộ nhân lực ..................................................................... 10
1.1.5. Khái niệm chính sách đãi ngộ nhân lực trong doanh nghiệp ................... 10
1.2. Mục đích của chính sách đãi ngộ nhân lực trong doanh nghiệp ..................... 10
1.3. Vai trò của đãi ngộ nhân lực trong doanh nghiệp ........................................... 11
1.3.1. Đối với người lao động ............................................................................ 11
1.3.2. Đối với doanh nghiệp ............................................................................... 11
1.3.3. Đối với xã hội ........................................................................................... 12
1.4. Các chính sách đãi ngộ nhân lực trong doanh nghiệp .................................... 12
1.4.1. Chính sách đãi ngộ tài chính .................................................................... 13
1.4.1.1. Đãi ngộ tài chính trực tiếp ................................................................. 13
1.4.1.2. Đãi ngộ tài chính gián tiếp ................................................................. 15
1.4.2. Chính sách đãi ngộ phi tài chính .............................................................. 17
1.4.2.1. Đãi ngộ thông qua công việc ............................................................. 17
1.4.2.2. Đãi ngộ thông qua môi trường làm việc ............................................ 18
1.5. Các yêu cầu của chính sách đãi ngộ nhân lực trong doanh nghiệp ................ 20
1.5.1. Công bằng và minh bạch .......................................................................... 20
1.5.2. Rõ ràng, kịp thời ....................................................................................... 20
1.5.3. Khuyến khích, cạnh tranh ......................................................................... 20
1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách đãi ngộ nhân lực trong doanh nghiệp
............................................................................................................................... 20
1.6.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp ........................................................ 20
1.6.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ....................................................... 21
Tiểu kết Chương 1 .............................................................................................. 22
Chương 2. THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ NHÂN LỰC TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN Ô TÔ TRƯỜNG HẢI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ......................... 23
2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Ô tô Trường Hải, thành phố Hà Nội ............. 23
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty ..................................................................... 23
2.1.1.1. Thông tin cơ bản ................................................................................ 23
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................... 23
2.1.1.3. Lĩnh vực hoạt động ............................................................................ 24
2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức và chức năng, nhiệm vụ các phòng ban ............. 24
2.1.2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức ...................................................................... 24
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban .......................................... 24
2.1.3. Đặc điểm về nguồn nhân lực của công ty ................................................ 25
2.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2019 –
2021 .................................................................................................................... 28
2.2. Phân tích thực trạng chính sách đãi ngộ nhân lực tại Công ty Cổ phần Ô tô
Trường Hải, thành phố Hà Nội .............................................................................. 29
2.2.1. Thực trạng chính sách đãi ngộ tài chính ở công ty .................................. 29
2.2.1.1. Đãi ngộ tài chính trực tiếp ................................................................. 29
2.2.1.2. Đãi ngộ tài chính gián tiếp ................................................................. 34
2.2.2. Thực trạng chính sách đãi ngộ phi tài chính ở công ty ............................ 41
2.2.2.1. Đãi ngộ thông qua công việc ............................................................. 41
2.2.2.2. Đãi ngộ thông qua môi trường làm việc ............................................ 45
2.2.3. Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách đãi ngộ của công ty .. 49
2.2.3.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp ................................................. 49
2.2.3.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ................................................. 50
2.2.4. Mức độ hài lòng của người lao động về chính sách đãi ngộ nhân lực của
công ty ................................................................................................................ 51
2.3. Đánh giá thực trạng chính sách đãi ngộ nhân lực tại Công ty Cổ phần Ô tô
Trường Hải, thành phố Hà Nội .............................................................................. 52
2.3.1. Ưu điểm .................................................................................................... 52
2.3.1.1. Chính sách đãi ngộ tài chính .............................................................. 52
2.3.1.2. Đãi ngộ phi tài chính .......................................................................... 53
2.3.2. Hạn chế ..................................................................................................... 53
2.3.2.1. Chính sách đãi ngộ tài chính .............................................................. 53
2.3.2.2. Chính sách đãi ngộ phi tài chính ........................................................ 54
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế đó ........................................................ 54
Tiểu kết Chương 2 .............................................................................................. 55
Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN
CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ
TRƯỜNG HẢI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI .............................................................. 56
3.1. Xu hướng phát triển của công ty .................................................................... 56
3.2. Quan điểm, định hướng phát triển, mục tiêu của công ty ............................... 56
3.2.1. Quan điểm, định hướng phát triển của công ty ........................................ 56
3.2.2. Mục tiêu của công ty ................................................................................ 57
3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân lực tại Công ty
Cổ phần Ô tô Trường Hải, thành phố Hà Nội ....................................................... 58
3.3.1. Giải pháp hoàn thiện chính sách đãi ngộ tài chính ................................... 58
3.3.1.1. Xây dựng KPI hiệu quả sử dụng ........................................................ 58
3.3.1.2. Hoàn thiện chính sách thưởng để kích thích lao động ....................... 58
3.3.1.3. Hoàn thiện chính sách phúc lợi cho nhân viên .................................. 60
3.3.1.4. Sử dụng nguồn kinh phí hợp lý để nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực .................................................................................................................... 60
3.3.1.5. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ ..................................................... 61
3.3.1.6. Hoàn thiện các chính sách đãi ngộ tài chính khác ............................. 61
3.3.2. Giải pháp hoàn thiện chính sách đãi ngộ phi tài chính ............................ 61
3.3.2.1. Hoàn thiện phương pháp đánh giá nhân lực ...................................... 61
3.3.2.2. Công khai tiêu chuẩn để thăng tiến trong công việc .......................... 61
3.3.2.3. Thường xuyên tổ chức các hoạt động đoàn thể trong công ty ........... 62
3.3.2.4. Nâng cao mối quan hệ giữa cấp trên và cấp dưới .............................. 63
3.3.2.5. Phải có sự quan tâm từ công đoàn công ty ........................................ 63
3.3.2.6. Bố trí thời gian làm việc hợp lý hơn .................................................. 64
3.3.2.7. Xây dựng văn hóa doanh nghiệp gắn kết các thành viên ................... 64
3.3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp ................................................................... 65
3.4. Một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân lực tại Công ty
Cổ phần Ô tô Trường Hải, thành phố Hà Nội ....................................................... 66
3.4.1. Đối với Ban lãnh đạo công ty ................................................................... 66
3.4.2. Đối với bản thân người lao động .............................................................. 66
3.4.3. Đối với Nhà nước ..................................................................................... 67
Tiểu kết Chương 3 .............................................................................................. 68
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 70
PHỤ LỤC
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong đời sống xã hội, đối với mỗi tổ chức, doanh nghiệp thì nguồn nhân lực
luôn nắm giữ vai trò quan trọng góp phần vào sự thành công hay thất bại của tổ chức.
Đặc biệt, trong bối cảnh hội nhập, toàn cầu hóa như hiện nay, sự cạnh tranh giữa các
tổ chức, doanh nghiệp ngày càng mạnh mẽ thì vai trò đó càng được khẳng định hơn
nữa. Tính ưu Việt hóa trong các doanh nghiệp không chỉ dừng lại ở sản phẩm, thị
hiếu hay những nguồn lực vật chất, thay vào đó còn cạnh tranh về cả việc sở hữu
nguồn nhân lực. Việc chiêu mộ, giữ chân để có được nguồn nhân lực ổn định, vững
mạnh cả về số lượng và chất lượng cùng với đó là sự trung thành của người lao động,
đồng nghĩa các doanh nghiệp phải làm tốt công tác đãi ngộ nhân lực trong tổ chức
mình.
John Quicy Adams đã khẳng định: “Nếu hành động của bạn thôi thúc người
khác ước mơ nhiều hơn, học tập nhiều hơn, hành động nhiều hơn, và trở nên tốt đẹp
hơn, bạn chính là một nhà lãnh đạo thật sự”. Điều đó có thể thấy rằng, vai trò của
người lãnh đạo trong mỗi tổ chức, doanh nghiệp được khẳng định khi họ có thể thôi
thúc được người lao động học tập, làm việc và nỗ lực nhiều hơn. Tuy nhiên, trong
mỗi tổ chức, doanh nghiệp hiện nay thì vai trò của người lãnh đạo còn được thể hiện
trong việc chỉ đạo, ban hành các chính sách về nhân sự một cách hợp lý, góp phần
tạo động lực cho người lao động làm việc hiệu quả. Chính sách đãi ngộ nhân lực là
một trong số đó sẽ góp phần quan trọng vào việc tạo động lực làm việc mạnh mẽ cho
người lao động, đồng thời tạo sức hút về nhân sự đối với mỗi tổ chức, doanh nghiệp.
Trong bối cảnh như hiện nay, sự cạnh tranh gay gắt cùng những yếu tố tác động
trực tiếp tới các chính sách đãi ngộ của các tổ chức, doanh nghiệp đòi hỏi các doanh
nghiệp phải thường xuyên nghiên cứu và điều chỉnh, hoàn thiện để không ngừng
nhằm tạo động lực làm việc cho người lao động một cách hiệu quả, tạo sức thu hút
và giữ chân nhân tài cho tổ chức, doanh nghiệp.
Có thể thấy, đãi ngộ cho người lao động đóng vai trò rất quan trọng đối với sự
phát triển của tổ chức, doanh nghiệp. Tuy nhiên nhiều doanh nghiệp Việt Nam hiện
nay mới chỉ chú trọng thu hút những lao động tài năng, đầu tư phát triển con người
nhưng lại chưa chú trọng đến chính sách đãi ngộ để giữ chân những người tài giỏi.
1
Trong quá trình học tập, trải nghiệm thực tế tại Công ty Cổ phần Ô tô Trường Hải,
thành phố Hà Nội tác giả đã nhận thấy rằng, các chính sách đãi ngộ nhân lực của công
ty cơ bản đã đạt được những thành công nhất định, tuy nhiên bên cạnh đó, những
chính sách đãi ngộ của công ty còn khá nhiều những hạn chế, chưa thực sự phát huy
tối đa được hiệu quả của chính sách đãi ngộ trong công ty, như chính sách lương
thưởng còn bình quân, chưa có sự đánh giá lao động để thực hiện đãi ngộ riêng cho
những lao động làm việc hiệu quả, việc đào tạo để nâng cao năng lực cho lao động
cũng mới chỉ ở mức đơn thuần... Vì vậy, việc xây dựng một chính sách đãi ngộ nhân
lực hoàn chỉnh cho công ty là hết sức cần thiết và cấp bách.
Từ những lý do trên, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện chính sách đãi
ngộ nhân lực tại Công ty Cổ phần Ô tô Trường Hải, thành phố Hà Nội” làm đề tài
khóa luận tốt nghiệp.
2. Tình hình nghiên cứu
Trong những năm trở lại đây, đã có nhiều bài viết, tài liệu, nghiên cứu của Việt
Nam và quốc tế về các nội dung của Quản trị nhân lực trong các tổ chức theo nhiều
góc độ cũng như khía cạnh khác nhau. Các vấn đề liên quan đến chính sách đãi ngộ
nhân lực hay bàn về vấn đề nhân lực tại các tổ chức, doanh nghiệp cũng được nhiều
tác giả lựa chọn nghiên cứu. Có thể kể đến một số nghiên cứu sau:
- Trong nước:
Giáo trình “Quản trị nguồn nhân lực” (2017) của Lương Thu Hà, Phạm Văn
Hiếu và Hà Sơn Tùng, Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. Giáo trình được xây dựng
theo cách tiếp cận quá trình quản trị nguồn nhân lực trong một tổ chức, doanh nghiệp
nhằm giúp người đọc hình dung ra được các nội dung của hoạt động quản trị nguồn
nhân lực, công việc cần thực hiện và các công cụ, phương pháp trợ giúp nhà quản trị
trong việc thu hút, tuyển dụng, duy trì và phát triển lực lượng lao động trong doanh
nghiệp.
Tác giả Mai Thanh Lan và Nguyễn Thị Minh Nhàn, trong giáo trình “Quản trị
Nhân lực căn bản” đã nghiên cứu giới thiệu những lý thuyết căn bản nhất về quản trị
nhân lực. Trong đó, tác giả cũng đã đề cập đến chính sách đãi ngộ nhân lực thông qua
yếu tố vật chất và phi vật chất. Với những nội dung này đã giúp tác giả có cách nhìn
tổng quan và vận dụng vào đề tài nghiên cứu của mình.
2
Cuốn sách “Bí quyết tuyển dụng và đãi ngộ người tài” (2007) của tác giả Brian
Trarcy là một cuốn sách ý nghĩa cho tất cả các nhà lãnh đạo, nhà nghiên cứu và những
người làm việc trong lĩnh vực quản trị nhân lực. Qua cuốn sách, bạn đọc sẽ được trải
lòng bởi những bí quyết, những thủ thuật và phương pháp mà tác giả đem đến cũng
như việc học tập và áp dụng chúng để thu hút và nâng cao hiệu quả làm việc của nhân
viên sau khi tuyển dụng.
Tác giả Nguyễn Thị Tuyến, Trường Đại học Thương mại đã nêu lên thực trạng
đãi ngộ nhân lực tài chính và phi tài chính tại Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển
nhà và xây dựng Tây Hồ, trong đề tài “Hoàn thiện công tác đãi ngộ nhân lực tại Công
ty Cổ phần đầu tư phát triển nhà và xây dựng Tây Hồ”. Tác giả từ đó đưa ra những
hạn chế và giải pháp khắc phục những hạn chế đó. Đề tài làm rõ cơ sở lý luận về
chính sách đãi ngộ nhân lực đồng thời áp dụng thực tế tại Cổ phần đầu tư phát triển
nhà và xây dựng Tây Hồ.
Tác giả Trần Bảo Sơn trong luận án Tiến sĩ “Hoàn thiện công tác đãi ngộ nhân
lực tại Ngân hàng Công thương Việt Nam chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh” cho
rằng, ngoài việc phát triển nguồn nhân lực, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trên
cả ba phương diện thể lực, trí lực và tâm lực thì các doanh nghiệp nói chung và Ngân
hàng Công thương Việt Nam chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh nói riêng cũng cần
xây dựng một hệ thống các chính sách đãi ngộ phù hợp với từng nhóm nhân viên. Đề
tài đã cung cấp cho tác giả cách nhìn khách quan về thực trạng đãi ngộ của doanh
nghiệp hiện nay, từ đó vận dụng vào đề tài của mình.
- Nước ngoài:
Trong cuốn sách “Get paid more and promoted faster” (Để được trọng dụng
và đãi ngộ) (2017) của tác giả Brian Tracy đã giới thiệu 21 bí quyết thực tế để đạt
được thành công và thăng tiến trong sự nghiệp. Mỗi một ý tưởng, một phương pháp,
một chiến lược hay một kỹ năng được trình bày trong quyển sách này đều đã được
thử nghiệm và chứng minh qua những trải nghiệm thực tiễn và thử thách gắt gao của
tác giả. Việc vận dụng 21 lời khuyên trong cuốn sách sẽ giúp bạn tiết kiệm được nhiều
năm làm việc miệt mài mà vẫn đạt được một mức thu nhập và thành công tương
đương.
Tác giả David N. Margolis đã viết công trình nghiên cứu “Compensation
Policy, Human Resource Management Practices and Takeovers” (Chính sách lương
3
thưởng, Thực tiễn Quản lý Nguồn nhân lực và Tiếp quản) (2005). Phát hiện chính
trong nghiên cứu này là xem xét vai trò của CSĐN và thực tiễn quản lý nguồn nhân
lực trong bối cảnh mua bán và sáp nhập giữa các công ty với nhau. Đó là sự chênh
lệch trong việc trả lương giữa NSDLĐ và nhân viên của Pháp: công ty bị mua lại trả
lương thấp hơn cho nhân viên của họ và trả tiền thâm niên thấp hơn so với công ty
mua lại, họ tuyển dụng những cá nhân có thâm niên trung bình cũng thấp hơn so với
công ty mua lại. Đây cũng là một trong những bài học kinh nghiệm khi xây dựng
chiến lược đãi ngộ nhân lực trong tổ chức.
Tài liệu “Impact of Compensation and Benefits on Job Satisfaction” (Tác động
của lương thưởng và phúc lợi đối với sự hài lòng trong công việc) (2018) của Calvin
Mabaso nghiên cứu về tác động của thù lao, lợi ích đối với sự hài lòng trong công
việc của nhân viên giảng dạy trong các cơ sở giáo dục trong bối cảnh Nam Phi. Ý
nghĩa thực tiễn của ngành quản lý đang thu hút và giữ chân thế hệ giảng viên mới vào
các cơ sở giáo dục đại học sẽ đòi hỏi những kỹ năng khác biệt đáng kể và những lời
mời làm việc hấp dẫn so với những gì mà các cơ sở giáo dục đại học hiện nay cung
cấp. Do đó, các cơ sở đào tạo có trình độ cao phải cải thiện chiến lược trả công của
họ để thúc đẩy sự cống hiến của nhân viên nhằm thúc đẩy sự cam kết, đồng thời mang
lại hiệu quả cho những kết quả vượt trội. Điều này sẽ cải thiện kết quả nghiên cứu và
nâng cao kỹ năng trong nước.
Qua những đề tài nghiên cứu và báo cáo về chính sách đãi ngộ nhân lực chúng
ta có thể thấy vai trò ngày càng quan trọng của công tác QTNL. Với những thông tin
hữu ích mà các công trình này đem lại đã giúp cho tác giả hoàn thiện bản thân từ đó
có những nhìn nhận và phân tích rõ hơn thực trạng đãi ngộ nhân lực, đề ra các giải
pháp, khuyến nghị phù hợp nhằm hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân lực trong những
giai đoạn tiếp theo tại Công ty Cổ phần Ô tô Trường Hải, thành phố Hà Nội. Do đó,
với mục tiêu và phạm vi nghiên cứu cụ thể, đề tài “Hoàn thiện chính sách đãi ngộ
nhân lực tại Công ty Cổ phần Ô tô Trường Hải, thành phố Hà Nội” của tác giả là
công trình nghiên cứu không trùng lặp với những đề tài nghiên cứu trước đây.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu
Chính sách đãi ngộ nhân lực tại Công ty Cổ phần Ô tô Trường Hải, thành phố
Hà Nội.
4
* Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Công ty Cổ phần Ô tô Trường Hải – Số 2A Ngô Gia Tự, phường
Đức Giang, Quận Long Biên, thành phố Hà Nội.
- Thời gian: Các nghiên cứu về thực trạng chính sách đãi ngộ nhân lực của công
ty trong khoảng thời gian 3 năm từ năm 2019 đến năm 2021 và định hướng giải pháp
đến năm 2025.
- Nội dung nghiên cứu: Khóa luận đi sâu phân tích về thực trạng chính sách đãi
ngộ nhân lực, cùng với nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện chính
sách đãi ngộ nhân lực tại Công ty Cổ phần Ô tô Trường Hải, thành phố Hà Nội đồng
thời đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân lực tại công ty.
4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
* Mục đích nghiên cứu
Đề tài đề xuất các giải pháp và khuyến nghị nhằm hoàn thiện chính sách đãi ngộ
nhân lực tại Công ty Cổ phần Ô tô Trường Hải, thành phố Hà Nội.
* Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống cơ sở lý luận về chính sách đãi ngộ nhân lực trong doanh nghiệp.
- Phân tích thực trạng chính sách đãi ngộ nhân lực tại Công ty Cổ phần Ô tô
Trường Hải, thành phố Hà Nội và các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách đãi ngộ nhân
lực tại công ty, qua đó đánh giá ưu điểm, hạn chế và tìm ra nguyên nhân ảnh hưởng
đến chính sách đãi ngộ nhân lực tại công ty.
- Đề xuất một số giải pháp để khắc phục những tồn tại và một số khuyến nghị
nhằm hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân lực tại Công ty Cổ phần Ô tô Trường Hải,
thành phố Hà Nội trong thời gian tới.
5. Giả thuyết khoa học
Giả thuyết 1: Chính sách đãi ngộ nhân lực tại Công ty Cổ phần Ô tô Trường
Hải, thành phố Hà Nội trong quá trình thực hiện vẫn còn tồn tại những hạn chế, chưa
thực sự đem lại hiệu quả cao.
Giả thuyết 2: Công ty chưa thực sự chú trọng đến các chính sách đãi ngộ nhân
lực trong tổ chức.
Giả thuyết 3: Nếu tìm được những giải pháp thích hợp khắc phục được những
tồn tại, hạn chế trong quá trình hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân lực sẽ giúp công
5
ty chiêu mộ được những nhân tài, xây dựng được nguồn nhân lực chất lượng cao, tạo
động lực làm việc từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty.
6. Phương pháp nghiên cứu
Để giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu, tác giả sử dụng một số phương pháp:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tiến hành nghiên cứu lý luận thông qua
các nguồn tài liệu thứ cấp (sách, báo, tài liệu lưu trữ, công trình khoa học…); các báo
cáo, tài liệu về quản trị nhân lực, chính sách đãi ngộ nhân lực; các tài liệu nội bộ về
nhân lực và đãi ngộ nhân lực trong công ty, báo cáo tài chính, báo cáo kết quả kinh
doanh, các thông số từ cơ quan Nhà nước có liên quan. Thông qua phương pháp này
tác giả đã khái quát và hệ thống hóa cơ sở lý luận về chính sách đãi ngộ nhân lực,
đồng thời nghiên cứu các tài liệu, báo cáo để phục vụ cho việc nghiên cứu chương 2.
- Phương pháp điều tra, khảo sát: Thông qua phương pháp này, tác giả đã tiến
hành phát phiếu điều tra, khảo sát người lao động làm việc tại công ty thông qua bảng
hỏi để thu thập các thông tin phục vụ cho nghiên cứu đề tài. Thiết lập bảng hỏi gồm
các câu hỏi được đánh máy sẵn để gửi cho người được phỏng vấn trả lời.
+ Các phiếu điều tra được xây dựng với những câu hỏi thể hiện mức độ đánh
giá của người lao động tại các bộ phận, các phòng ban và ý kiến của họ với các nội
dung về chính sách đãi ngộ tài chính và phi tài chính tại công ty. Kết quả của khảo
sát nhằm thu thập thêm những thông tin cần thiết mà các phương pháp nghiên cứu
khác chưa thu thập được.
+ Số phiếu phát ra 144 phiếu, trong đó phòng Tài chính - Kế toán 20 phiếu,
phòng Hành chính – Nhân sự 22 phiếu, phòng Kinh doanh 30 phiếu, phòng Dịch vụ
- sửa chữa 60 phiếu, phòng Marketing 4 phiếu. Tổ tạp vụ, bảo vệ 8 phiếu. Số phiếu
thu về hợp lệ 144 phiếu.
- Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp: Phân tích các kết quả thu thập
được từ năm 2019 - 2021. Từ đó, đánh giá, tổng hợp và rút ra những ưu điểm, nhược
điểm trong việc hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân lực tại công ty.
- Phương pháp hỏi ý kiến chuyên gia: Thu thập ý kiến khác nhau của các
chuyên gia, kiểm tra lẫn nhau để có cái nhìn khách quan hơn về một chính sách đãi
ngộ nhân lực trong doanh nghiệp.
6
Ngoài ra đề tài còn sử dụng kết hợp các phương pháp như: thống kê xử lý số
liệu trên phần mềm Excel, giả thuyết… để phục vụ cho quá trình nghiên cứu.
7. Đóng góp của đề tài
* Đóng góp về mặt lý luận:
Nghiên cứu, tổng hợp cơ sở lý luận về chính sách đãi ngộ nhân lực trong doanh
nghiệp.
Đề tài là công trình nghiên cứu khoa học đánh giá một cách có hệ thống và
tương đối toàn diện cả về lý luận và thực tiễn về chính sách đãi ngộ nhân lực tại Công
ty Cổ phần Ô tô Trường Hải, thành phố Hà Nội.
* Đóng góp về mặt thực tiễn:
- Đối với công ty: Đề tài “Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân lực tại Công ty
Cổ phần Ô tô Trường Hải, thành phố Hà Nội” có những đóng góp mới trong việc
đánh giá thực tiễn chính sách đãi ngộ nhân lực tại một doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh ô tô giúp doanh nghiệp có một cái nhìn tổng quan về chính sách đãi ngộ và
hiệu quả của chính sách đãi ngộ đối với nhân sự. Đưa ra những phân tích cụ thể về
điểm mạnh cũng như điểm yếu trong chính sách đãi ngộ hiện tại của doanh nghiệp.
Từ đó, thiết lập các giải pháp cụ thể bổ sung hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân lực
trong công ty nhằm khích lệ, tạo động lực làm việc cho nhân lực.
- Đối với cá nhân: Quá trình nghiên cứu đề tài giúp tác giả nhận thức đầy đủ
tầm quan trọng của chính sách đãi ngộ nhân lực tại các doanh nghiệp. Đồng thời đây
cũng là cơ hội để tác giả đánh giá lại những kiến thức đã học được trên ghế nhà trường
so với thực tế từ đó có kế hoạch học tập, nâng cao trình độ, tích lũy kinh nghiệm để
phục vụ công việc trong tương lai.
8. Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, mục lục, danh mục từ viết tắt, danh mục
bảng, phụ lục, nội dung đề tài gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về chính sách đãi ngộ nhân lực trong doanh nghiệp
Chương 2. Thực trạng chính sách đãi ngộ nhân lực tại Công ty Cổ phần Ô tô
Trường Hải, thành phố Hà Nội
Chương 3. Một số giải pháp và khuyến nghị nhằm hoàn thiện chính sách đãi
ngộ nhân lực tại Công ty Cổ phần Ô tô Trường Hải, thành phố Hà Nội
7
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ NHÂN LỰC TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1. Một số khái niệm
1.1.1. Khái niệm “Chính sách”
Khái niệm “Chính sách” được sử dụng rất phổ biến, dưới mỗi góc độ nghiên
cứu khác nhau được các tác giả tiếp cận khác nhau, cụ thể:
Theo Từ điển bách khoa Việt Nam: “Chính sách là những chuẩn tắc cụ thể để
thực hiện đường lối, nhiệm vụ. Chính sách được thực hiện trong một thời gian nhất
định, trên những lĩnh vực cụ thể nào đó. Bản chất, nội dung và phương hướng của
chính sách tùy thuộc vào tính chất của đường lối, nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn
hóa…” [9, tr.475].
Theo tác giả Tô Từ Hạ trong cuốn từ điển Hành chính: “Chính sách là chiến
lược và kế hoạch cụ thể nhằm đạt một mục tiêu nhất định, dựa vào đường lối chính
trị chung và tình hình thực tế” [6, tr.55].
Theo Khoản 1, Điều 2, Nghị định 34/2016/NĐ-CP “Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thực hiện Luật Ban hành VBQPPL” khẳng định: “Chính sách là
định hướng, giải pháp của Nhà nước để giải quyết vấn đề của thực tiễn nhằm đạt
được mục tiêu nhất định” [12].
Theo Anderson, J.E. trong cuốn Public Policy-Making thì: “Chính sách là một
quá trình hành động có mục đích theo đuổi bởi một hoặc nhiều chủ thể trong việc
giải quyết các vấn đề mà họ quan tâm” [19].
Tóm lại, chính sách trong các doanh nghiệp là các nội dung do các nhà lãnh
đạo hay nhà quản lý trong doanh nghiệp đề ra, đó là các chiến lược, kế hoạch hay
một chương trình của doanh nghiệp để giải quyết một vấn đề nào đó nhằm đạt được
mục tiêu nhất định thuộc phạm vi, thẩm quyền của mình.
1.1.2. Khái niệm “Đãi ngộ”
Theo tác giả Lê Quân trong giáo trình Hoạch định nguồn nhân lực thì: “Đãi
ngộ là sự thừa nhận và nhìn nhận của DN về các nỗ lực của nhân viên. Là quá trình
bù đắp các hao phí lao động của NLĐ cả về vật chất lẫn tinh thần” [14].
Đãi ngộ là cho hưởng các quyền lợi tương xứng với đóng góp. Trong quan hệ
8
lao động giữa NLĐ và NSDLĐ đó chính là việc NSDLĐ thực hiện các chính sách
đảm bảo quyền lợi cho NLĐ dựa trên mức độ đóng góp của NLĐ đối với DN. Các
quyền lợi mà NLĐ được hưởng bao gồm có các quyền lợi về mặt vật chất và các
quyền lợi về mặt tinh thần. Các lợi ích vật chất và các lợi ích tinh thần mà NLĐ được
hưởng phải phù hợp và tương xứng với mức độ đóng góp của họ cho DN. Nó thể hiện
được lợi ích của cả hai bên trong mối quan hệ lao động.
1.1.3. Khái niệm “Nhân lực” và “Nhân lực trong doanh nghiệp”
1.1.3.1. Khái niệm “Nhân lực”
Khái niệm “Nhân lực” được tiếp cận dưới nhiều góc độ khác nhau, đến nay khái
niệm “Nhân lực” vẫn đang được các tác giả tiếp tục nghiên cứu và hoàn thiện:
Theo PGS.TS Hoàng Văn Hải - Ths. Vũ Thùy Dương định nghĩa: “Nhân lực
bao gồm tất cả các tiềm năng của con người trong một tổ chức hay xã hội (kể cả
những thành viên trong ban lãnh đạo doanh nghiệp) tức là tất cả các thành viên trong
doanh nghiệp sử dụng kiến thức, khả năng, hành vi ứng xử và giá trị đạo đức để thành
lập, duy trì và phát triển doanh nghiệp” [8, tr.8].
Theo PGS.TS Trần Xuân Cầu và PGS.TS Mai Quốc Chánh: “Nhân lực là sức
lực con người, nằm trong mỗi con người và làm cho con người hoạt động. Sức lực
đó ngày càng phát triển cùng với sự phát triển của cơ thể con người và đến một mức
độ nào đó, con người đủ điều kiện tham gia vào quá trình lao động – con người có
sức lao động” [2, tr.12].
Theo GS.TS. Đỗ Văn Phức: “Nhân lực là toàn bộ khả năng lao động mà tổ
chức cần và huy động được cho việc thực hiện, hoàn thành những nhiệm vụ trước
mắt và lâu dài của tổ chức” [13, tr.10].
Tóm lại, cho dù nhiều quan niệm và cách tiếp nhận khác nhau về nhân lực nhưng
chung nhất, nhân lực là nguồn lực bên trong con người, bao gồm thể lực và trí lực
của con người được vận dụng vào trong quá trình lao động sản xuất.
1.1.3.2. Khái niệm “Nhân lực trong doanh nghiệp”
Theo TS. Mai Thanh Lan và PGS.TS Nguyễn Thị Minh Nhàn: “Nhân lực trong
DN được hiểu là toàn bộ những người làm việc trong DN được trả công, khai thác
và sử dụng có hiệu quả nhằm thực hiện mục tiêu của DN” [10, tr.15].
Theo GS.TS Bùi Văn Nhơn: “Lực lượng lao động của từng DN, là số người có
trong danh sách của doanh nghiệp, do doanh nghiệp trả lương.” [11].
9
Tuy có nhiều quan điểm khác nhau tùy theo mức độ tiếp cận nhưng khái quát
nhất ở góc độ DN thì nguồn nhân lực là lực lượng lao động, là tất cả các thành viên
đang tham gia hoạt động cho doanh nghiệp, do doanh nghiệp trả lương. Nhân lực
trong doanh nghiệp là bộ phận duy trì sự tồn tại và phát triển trong tổ chức, do đó,
họ được hưởng những đãi ngộ phù hợp nhất định.
1.1.4. Khái niệm “Đãi ngộ nhân lực”
Theo PGS.TS Hoàng Văn Hải – Ths. Vũ Thùy Dương (2008), Giáo trình Quản
trị nhân lực thì “ĐNNL là những hoạt động liên quan đến sự đối đãi đối xử của DN
đối với NLĐ nói chung và của nhà quản lý đối với nhân viên nói riêng. Vì vậy, phạm
vi của đãi ngộ khá rộng không chỉ giới hạn ở trả lương và thưởng” [8, tr.24].
ĐNNL là hoạt động trong đó bao gồm: chăm lo vật chất và chăm lo đời sống
tinh thần nhằm thỏa mãn nhu cầu cơ bản của NLĐ. Hai hoạt động này phải được nằm
trong giới hạn cho phép của DN. Theo đó, đãi ngộ nhân lực sẽ góp phần quan trọng
vào chiến lược phát triển con người, mang lại cho doanh nghiệp những lợi thế cạnh
tranh về nhân lực.
Tóm lại, có thể hiểu: Đãi ngộ nhân lực là hoạt động nhằm nâng cao đời sống
vật chất và tinh thần cho người lao động nhằm mục đích đáp ứng các nhu cầu của
người lao động để thúc đẩy người lao động làm việc hiệu quả trong tổ chức, DN.
1.1.5. Khái niệm “Chính sách đãi ngộ nhân lực trong doanh nghiệp”
Hiện nay, chưa có định nghĩa chính thức về CSĐNNL trong DN. Tuy nhiên, từ
các khái niệm về chính sách, đãi ngộ, ĐNNL đã phân tích ở trên, ta có thể khái quát
hóa khái niệm CSĐNNL trong DN như sau: CSĐNNL trong DN là các thủ tục, quy
định hướng dẫn chi tiết về các hình thức ĐNNL trong DN, những CSĐN phù hợp
cho từng đối tượng cán bộ công, nhân viên để từng cấp bậc trong DN có thể hoàn
thành tốt những kế hoạch đã đề ra từ trước đó.
1.2. Mục đích của chính sách đãi ngộ nhân lực trong doanh nghiệp
Việc thực hiện CSĐNNL trong DN nhằm những mục đích sau:
Bù đắp và ghi nhận nỗ lực quá khứ của nhân viên: Từ CSĐN doanh nghiệp
thể hiện sự ghi nhận và bồi đắp cho những đóng góp của người lao động.
Duy trì sự công bằng trong nội bộ của DN: DN cần xây dựng sự công bằng
rút ra từ các tiêu chí đã được xây dựng trong CSĐN.
Duy trì sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường lao động: CSĐN
10
hấp dẫn giúp DN nhanh chóng chiêu mộ nhân tài và duy trì sự ổn định trong DN.
Kết nối thành tích của nhân viên với mục tiêu của doanh ngiệp: CSĐN hợp
lý sẽ thu hút, kích thích NLĐ làm việc vì mục tiêu DN.
Kiểm soát được ngân sách: DN cần xây dựng có hệ thống các mức đãi ngộ
ngay từ đầu để việc hoạch định và kiểm soát ngân sách sẽ thuận tiện hơn.
Thu hút nhân viên mới: DN cần xây dựng CSĐN tốt sẽ mang lại số lượng lớn
NNL mới từ thị trường lao động.
Giảm tỷ lệ bỏ việc và chuyển công tác: Khi NLĐ đã có niềm tin vào công ty,
họ sẽ an tâm làm việc từ đó giảm tỷ lệ bỏ việc và chuyển công tác.
1.3. Vai trò của đãi ngộ nhân lực trong doanh nghiệp
Đãi ngộ nhân lực trong doanh nghiệp có vai trò quan trọng không chỉ đối với
bản thân người lao động mà còn có vai trò đối với doanh nghiệp và xã hội:
1.3.1. Đối với người lao động
Đãi ngộ nhân lực tạo động lực kích thích người lao động làm việc. Người lao
động sẵn sàng làm việc với động cơ thúc đẩy nhằm thỏa mãn yếu tố vật chất và
tinh thần của họ. Nếu họ được hưởng chính sách đãi ngộ tốt thì đó chính là động
lực để họ cống hiến hết mình cho công việc, cũng như cho doanh nghiệp.
Đãi ngộ nhân lực ngoài việc nâng cao đời sống vật chất cho người lao động
còn giúp họ nhanh chóng hòa nhập với môi trường xã hội ngày càng hiện đại và
thêm yêu công việc của chính họ. Hình thức đãi ngộ nhân lực bao gồm các đãi ngộ
khác nhau, trong đó các hình thức đãi ngộ về tài chính sẽ giúp người lao động có
thêm động lực để làm việc một cách hiệu quả. Nội dung của đãi ngộ tài chính bao
gồm tiền lương, thưởng, phúc lợi, trợ cấp, …
Thông qua đãi ngộ nhân lực, người lao động sẽ gắn bó trung thành với tổ
chức, doanh nghiệp hơn, tạo được sự tin tưởng. Đồng thời, thông qua các
CSĐNNL của DN, người lao động sẽ có động lực làm việc một cách hiệu quả.
1.3.2. Đối với doanh nghiệp
Đãi ngộ nhân lực sẽ góp phần kích thích người lao động làm việc hiệu quả, từ
đó góp phần nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Đãi ngộ nhân lực cùng với các hoạt động quản trị nhân lực khác giúp
doanh nghiệp tạo dựng được đội ngũ lao động chất lượng và ổn định.
11
Đãi ngộ nhân lực có mối quan hệ mật thiết với các hoạt động khác của công tác
quản trị nhân lực và có tác động qua lại lẫn nhau. Trong công tác quản trị nhân lực,
đãi ngộ nhân lực là một hoạt động luôn đi cùng với các hoạt động khác như tuyển
dụng, đào tạo và phát triển, bố trí và sử dụng nhân lực… điều đó thúc đẩy cho các
hoạt động trên đạt kết quả và hiệu quả cao.
Đãi ngộ nhân lực góp phần tiết kiệm chi phí cho DN. ĐNNL là hoạt động gắn
liền với vấn đề chi phí của DN. Nếu ĐNNL hiệu quả thì nó sẽ có tác động tích cực
đến yếu tố chi phí lao động và hiệu quả kinh doanh của DN.
Thông qua đãi ngộ nhân lực, người lao động được bảo đảm đầy đủ các nhu cầu
để có thể tái sản xuất sức lao động, tham gia vào quá trình sản xuất, đồng thời thông
qua đó có thể cải thiện môi trường làm việc hiệu quả, thu hút nguồn nhân lực chất
lượng về doanh nghiệp.
1.3.3. Đối với xã hội
Nguồn nhân lực được duy trì ổn định và có chất lượng cho xã hội phần lớn là
do ĐNNL trong DN, đáp ứng nhu cầu về “sức lao động” cho phát triển kinh tế xã hội,
góp phần thực hiện chiến lược phát triển con người của quốc gia.
Để hoạt động kinh doanh của DN được đẩy mạnh thì ĐNTC rất quan trọng, từ
đó nền kinh tế xã hội sẽ phát triển.
Chiến lược, chính sách an sinh xã hội của đất nước sẽ được thúc đẩy khi chính
sách ĐNNL của DN được thực hiện tốt.
1.4. Các chính sách đãi ngộ nhân lực trong doanh nghiệp
Nội dung của chính sách đãi ngộ nhân lực được thể hiện qua sơ đồ sau:
Chính sách đãi ngộ nhân lực
Đãi ngộ phi tài chính Đãi ngộ tài chính
Đãi ngộ thông qua công việc Đãi ngộ thông qua môi trường làm việc Đãi ngộ gián tiếp: + Phụ cấp + Trợ cấp + Phúc lợi Đãi ngộ trực tiếp: + Lương + Thưởng
(Nguồn: Giáo trình Quản trị nguồn nhân lực – TS. Lương Thu Hà)
Sơ đồ 1.1. Nội dung chính sách đãi ngộ nhân lực trong doanh nghiệp
12
1.4.1. Chính sách đãi ngộ tài chính
Đây là một chính sách đãi ngộ được thực hiện thông qua công cụ là các yếu tố
về tài chính như tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp, trợ cấp, phúc lợi, cổ phần … Chính
sách đãi ngộ này được doanh nghiệp thực hiện đối với người lao động của mình thông
qua chính sách doanh nghiệp đã xây dựng.
ĐNTC là khoản thù lao mà NSDLĐ trả cho NLĐ do họ đã hoàn thành những
công việc nhận được từ NSDLĐ. Đó là khoản thù lao mà NLĐ được nhận với số
lượng, chất lượng lao động và những đóng góp trên mức bình thường của họ. Bên
cạnh đó, khi người lao động thực hiện các nhiệm vụ khác với trách nhiệm cao hơn
hoặc trong điều kiện làm việc không bình thường thì sẽ được nhận thêm các khoản
đãi ngộ tài chính khác tương xứng. Trong các doanh nghiệp hiện nay, chủ yếu tồn tại
hình thức đãi ngộ tài chính trực tiếp và đãi ngộ tài chính gián tiếp.
1.4.1.1. Đãi ngộ tài chính trực tiếp
ĐNTC trực tiếp là việc đãi ngộ bằng lợi ích vật chất trực tiếp, thực hiện bằng
các công cụ tài chính: Tiền lương, tiền thưởng, cổ phần.
a) Tiền lương
Ngày nay, khái niệm tiền lương được hiểu như sau: “Tiền lương là giá cả của
sức lao động, hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và NLĐ
thông qua hợp đồng lao động (bằng văn bản hoặc bằng miệng) phù hợp với quan hệ
cung - cầu sức lao động trên thị trường lao động và phù hợp với các quy định tiền
lương của pháp luật lao động về tiền lương của pháp luật lao động” [16, tr.9]. Tiền
lương là một công cụ ĐNTC quan trọng nhất. Nó không chỉ là một khoản chi phí
nhằm bù đắp hao phí về sức lao động mà NLĐ đã cống hiến cho DN, nó còn đóng
vai trò quan trọng trong việc khuyến khích hoặc kìm hãm sự say mê, hứng thú lao
động của NLĐ, tức là nó quyết định tới năng lực sáng tạo của họ. Tiền lương là công
cụ tài chính quan trọng trong đãi ngộ nhân lực, các doanh nghiệp cần chú trọng công
cụ này trong hoạt động quản trị nhân lực của doanh nghiệp.
*Các hình thức trả lương trong doanh nghiệp bao gồm:
Trả lương theo thời gian: là hình thức lương được xác định phụ thuộc vào mức
lương theo cấp bậc (theo chức danh công việc) và phụ thuộc vào lượng thời gian làm
việc thực tế của NLĐ.
13
Công thức tính:
Ltt = Lcb * T
Trong đó:
Ltt: là tiền lương thực tế mà NLĐ nhận được.
Lcb: là tiền lương cấp bậc tính theo thời gian làm việc (ngày,giờ)
T: thời gian làm việc thực tế tương ứng (ngày, giờ).
Trả lương theo sản phẩm: là tiền lương trả cho NLĐ căn cứ vào đơn giá khoán
sản phẩm và số lượng, chất lượng sản phẩm thực tế họ làm ra.
Công thức tính:
L1 = ĐG * Q
Trong đó:
ĐG: đơn giá tiền lương trả cho 1 đơn vị sản phẩm
L1: tiền lương thực tế mà công nhân nhận được
Q: số lượng sản phẩm thực tế hoàn thành
Trả lương có thưởng dựa theo kết quả kinh doanh: mọi người lao động trong
DN có thể áp dụng hình thức này, từ đó thấy được quan hệ giữa phần thù lao cho các
cá nhân, cho nhóm của họ với kết quả sản xuất cuối cùng của DN.
Trả lương khoán: là hình thức khi mà NLĐ hoàn thành được một khối lượng
công việc nhất định nào đó được gia. Lúc này nhà quản trị sẽ trả lương cho NLĐ dựa
trên đúng chất lượng công việc đã hoàn thành.
Trả lương theo hoa hồng: là cách thức trả lương đặc biệt phù hợp với nhóm
ngành dịch vụ, để khuyến khích thúc đẩy doanh số, cũng như năng lực duy trì và phát
triển dịch vụ, chuỗi quy trình sản xuất linh hoạt.
b) Tiền thưởng
Tiền thưởng là những khoản tiền mà DN phải trả cho NLĐ khi họ có những
thành tích và đóng góp vượt trên mức độ mà chức trách quy định. Tiền thưởng đóng
vai trò là công cụ bổ trợ và tăng cường sức mạnh đòn bẩy của tiền lương.
*Các hình thức thưởng được áp dụng đa dạng trong DN bao gồm:
- Thưởng theo kết quả hoạt động kinh doanh (quý,năm)
- Thưởng theo doanh thu bán hàng (theo tháng)
- Thưởng do tiết kiệm nguyên vật liệu; sáng kiến phát triển kỹ thuật
14
- Thưởng do hoàn thành tiến độ sớm so với quy định
- Thưởng về lòng trung thành, tận tâm với doanh nghiệp
- Thưởng do năng suất chất lượng tốt; đảm bảo ngày công
- Thưởng do phát triển được hợp đồng, …
c) Cổ phần
Cổ phần là công cụ đãi ngộ tài chính góp phần kích thích người lao động gắn
bó với tổ chức, nêu cao tinh thần và trách nhiệm hơn trong thực hiện công việc. Ví
dụ như: ưu tiên mua cổ phần, chia cổ phần cho người lao động…
Đãi ngộ thông qua cổ phần là hình thức rất quan trọng. Khi người lao động được
nắm giữ một lượng cổ phần nhất định trong công ty, họ sẽ vừa là cổ đông, vừa là
người trực tiếp tham gia vào quá trình hoạt động của DN. Từ đó họ được hưởng các
chế độ của người lao động và nhận một số quyền lợi do cổ phần mà họ đang nắm giữ
mang lại. Khi đó tinh thần trách nhiệm với công việc của họ sẽ cao hơn. Vì vậy, hình
thức này sẽ làm cho NLĐ gắn bó hơn với DN cũng như nâng cao tinh thần, trách
nhiệm của họ trong công việc.
1.4.1.2. Đãi ngộ tài chính gián tiếp
Đãi ngộ tài chính gián tiếp là các chế độ mà NLĐ được hưởng qua các công cụ
tài chính gián tiếp như: phụ cấp, trợ cấp, phúc lợi.
a) Phụ cấp
Phụ cấp là khoản tiền mà NLĐ được nhận thêm do họ đảm nhiệm thêm công
việc hoặc làm trong các điều kiện không bình thường, tạo ra sự công bằng về đãi ngộ
thực tế.
*Các hình thức phụ cấp trong DN:
Phụ cấp trách nhiệm công việc: áp dụng đối với NLĐ giữ chức vụ lãnh đạo,
quản lý.
Phụ cấp độc hại, nguy hiểm: phụ cấp này áp dụng đối với NLĐ làm việc trong
điều kiện độc hại, nguy hiểm hoặc các điều kiện làm việc không bình thường hoặc
môi trường đặc biệt độc hại, nguy hiểm mà chưa được xác định trong mức lương.
Phụ cấp khu vực: áp dụng đối với NLĐ làm việc ở khu vực có điều kiện khó
khăn về địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội.
15
Phụ cấp thu hút: áp dụng đối với NLĐ làm việc ở vùng kinh tế mới, cơ sở kinh
tế và đảo xa đất liền có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn mà thời gian đầu ảnh
hưởng đến đời sống của NLĐ.
Phụ cấp lưu động: áp dung đối với NLĐ phải thường xuyên thay đổi địa điểm
làm việc và nơi ở, điều kiện sinh hoạt không ổn định và khó khăn.
Phụ cấp làm thêm giờ: áp dụng khi NLĐ làm việc ngoài giờ tiêu chuẩn theo yêu
cầu của NSDLĐ.
b) Trợ cấp
Trợ cấp là khoản tiền nhằm hỗ trợ cho NLĐ để khắc phục những khó khăn phát
sinh trong những tình huống cụ thể. Do vậy, chỉ khi có những phát sinh thì họ mới
trích quỹ chi trả trợ cấp. Các hình thức trợ cấp bao gồm:
Bảo hiểm xã hội là chế độ sử dụng nguồn tiền đóng góp của NLĐ, NSDLĐ
nhằm đảm bảo bù đắp một phần thu nhập của NLĐ khi ốm đau, thai sản, tai nạn, hưu
trí, tai nạn nghề nghiệp ... góp phần ổn định đời sống của NLĐ và gia đình họ.
Bảo hiểm y tế: Theo quy định thì mức đóng BHYT bắt buộc là 3% tiền lương
hàng tháng, trong đó NSDLĐ đóng 2% tổng quỹ tiền lương tháng, NLĐ đóng 1%
tiền lương tháng đối với NLĐ thường xuyên hay NLĐ hợp đồng từ 3 tháng trở lên.
Trợ cấp tự nguyện: BHYT tự nguyện: được quỹ BHYT chi trả các chi phí khám,
chữa bệnh phù hợp với mức đóng và loại hình bảo hiểm y tế tự nguyện đã lựa chọn.
Trợ cấp giáo dục: là việc DN bổ sung toàn bộ hay một phần kinh phí cho
CBCNV đi học nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ ngành nghề hay tài trợ một
khoản tiền động viên NLĐ đạt thành tích cao trong học tập …
Các trợ cấp khác: Trợ cấp nhà ở, trợ cấp xa nhà, ăn trưa, trợ cấp đi lại, đắt đỏ ...
c) Phúc lợi
Phúc lợi là khoản tiền mà NLĐ nhận từ DN để họ có thể nâng cao chất lượng
cuộc sống. Phúc lợi gồm:
- Phúc lợi theo quy định của pháp luật:
Tiền hưu trí: Chủ DN đảm bảo quỹ lương hưu cho công nhân viên hết tuổi làm
việc với số tiền thường căn cứ vào số năm phục vụ và mức thu nhập khi còn đang
làm việc. DN chi một số tiền nhất định mỗi tháng cho người nghỉ hưu đến hết đời.
Ngày nghỉ được trả lương: Nghỉ phép, nghỉ lễ, tết, nghỉ ốm, nghỉ cuối tuần, …
16
Chi phí này chịu tác động từ lương cơ bản của NLĐ.
Nghỉ phép không lương vì chuyện gia đình: như chăm sóc con mới sinh, chăm
sóc bố mẹ già …Sau thời gian nghỉ phép DN phải chấp nhận NLĐ đó trở lại làm việc
ở vị trí cũ hay một công việc có trách nhiệm tương đương.
- Phúc lợi tự nguyện:
Tiền, quà nhân dịp lễ tết: Vào các dịp lễ tết của năm, DN thường trích ra những
khoản tiền hay quà tặng cho NLĐ để khuyến khích, động viên, tạo điều kiện để NLĐ
được nghỉ ngơi trong những ngày này.
Các dịch vụ cho công nhân viên: Tại một số DN còn có các dịch vụ tiện ích cho
nhân viên như: nhà ăn, phòng Gym, chỗ đỗ xe, …
Chương trình bảo vệ sức khỏe: như các chương trình tiêm Vacxin, chương trình
thể dục thể thao để giải tỏa căng thẳng …
1.4.2. Chính sách đãi ngộ phi tài chính
Theo PGS.TS Hoàng Văn Hải – Ths. Vũ Thùy Dương: “Đãi ngộ phi tài chính
thực chất là quá trình chăm lo đời sống tinh thần của người lao động thông qua các
công cụ không phải bằng tiền” [8, tr.127].
Có 2 hình thức ĐNPTC được áp dụng trong DN là đãi ngộ thông qua công việc
và đãi ngộ thông qua môi trường làm việc.
1.4.2.1. Đãi ngộ thông qua công việc
Đãi ngộ thông qua công việc là một hình thức đãi ngộ phi tài chính, thông qua
đó doanh nghiệp sẽ thực hiện việc bố trí, sắp xếp công việc một cách hợp lý, mang
lại tinh thần thoải mái, làm việc và cống hiến cho người lao động. Cụ thể:
- Công việc thông qua đãi ngộ phi tài chính bảo đảm mang lại thu nhập xứng
đáng với năng suất lao động và hiệu quả công việc mà người lao động bỏ ra cho doanh
nghiệp:
Thu nhập là tất cả những gì mà NLĐ nhận được trong một khoảng thời gian
(thường là một tháng), bao gồm lương, thưởng… trong đó lương đóng vị trí quan
trọng. Thu nhập giúp NLĐ chăm lo cho cuộc sống và tái tạo ra sức lao động. Người
lao động luôn mong muốn mình có thu nhập cao, chính vì thế mà doanh nghiệp cần
bố trí, sắp xếp công việc hợp lý nhằm mang lại hiệu quả công việc cao, góp phần cải
thiện thu nhập cho người lao động. Doanh nghiệp cần kết hợp hài hòa giữa lợi ích
17
của doanh nghiệp và người lao động, góp phần vào thực hiện thành công mục tiêu
của tổ chức, doanh nghiệp.
- Phù hợp với tay nghề, kỹ năng và kinh nghiệm của NLĐ:
Khi được bố trí, sắp xếp đúng trình độ, chuyên môn nghiệp vụ của người lao
động, từ đó, người lao động sẽ làm việc say mê, hiệu quả công việc được nâng cao.
Đó sẽ là động lực để NLĐ hoàn thành tốt công việc được giao.
- Có cơ hội thăng tiến:
Sự thăng tiến trong công việc sẽ giúp người lao động cảm thấy hài lòng, thoả
mãn, họ sẽ có trách nhiệm hơn với công việc được giao. Mặt khác, sự thăng tiến trong
công việc còn thể hiện sự đánh giá, ghi nhận của doanh nghiệp đối với người lao
động. Từ đó họ sẽ tự tin khẳng định bản thân mình và gắn bó lâu dài với DN.
- Công việc chứa đựng thách thức:
Nhân viên cảm thấy vô vị, nhàm chán một phần là do công việc luôn lặp đi lặp
lại. Đặc biệt đối với những nhân viên trẻ, họ luôn khao khát được thể hiện, bộc lộ khả
năng của mình. Để nhân viên hăng say và không ngừng cố gắng trong công việc, các
nhà quản trị giao những công việc mang tính mới mẻ, thú vị, thử thách cho họ. Mặt
khác, nó cũng thể hiện sự tin tưởng và đánh giá cao của nhà quản trị với năng lực của
nhân viên.
- Tiêu chí đánh giá công việc phải rõ ràng, mang tính thực tiễn:
Với sự đánh giá công bằng của nhà quản trị, đảm bảo quyền lợi của NLĐ sẽ
thúc đẩy họ hoàn thành công việc được giao, để NLĐ nhận được những gì xứng đáng
với công sức mà họ đã bỏ ra để thực hiện nó. Muốn vậy, kết quả công việc của NLĐ
phải được đánh giá thông qua hệ thống được xây dựng bởi các quản trị viên.
1.4.2.2. Đãi ngộ thông qua môi trường làm việc
Đây là một hình thức của ĐNPTC, theo đó, DN sẽ chăm lo đời sống tinh thần
cho NLĐ trong công ty thông qua việc tạo ra một môi trường làm việc tốt nhất, giúp
các thành viên có thể thông cảm, hiểu biết, đoàn kết, yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau.
Đãi ngộ thông qua môi trường làm việc bao gồm các hình thức sau:
- Bầu không khí làm việc:
Trong cuộc sống hiện nay, đối với đại đa số mọi người, ngoài nhà ở là nơi để
nghỉ ngơi ra thì có một nơi để họ cống hiến phục vụ, sáng tạo, phát triển và hoàn thiện
18
chính mình đó chính là DN. Nhà quản trị không những là cấp trên mà còn là đồng
nghiệp, là người bạn đồng hành. Để giúp NLĐ có tinh thần làm việc thoải mái và phát
huy được năng lực vốn có của bản thân thì nhà quản trị phải biết xây dựng một bầu
không khí làm việc thân tình trong công ty.
- Các quan hệ ứng xử trong doanh nghiệp:
Các quan hệ ứng xử trong doanh nghiệp là một nội dung quan trọng trong chính
sách đãi ngộ phi tài chính của mỗi doanh nghiệp. Chính vì thế mà mỗi doanh nghiệp
cần phải chú trọng tới việc xây dựng quan hệ ứng xử bảo đảm người lao động được
làm việc trong môi trường thân thiện, mối quan hệ tốt đẹp với đồng nghiệp và lãnh
đạo. Mối quan hệ tốt đẹp sẽ góp phần nâng cao hiệu quả, hiệu suất làm việc của người
lao động, họ sẽ cảm thấy được tôn trọng và nỗ lực làm việc không ngừng. Ngược lại,
trong môi trường làm việc không đoàn kết, thường xuyên có mâu thuẫn, xung đột
người lao động sẽ cảm thấy không có động lực làm việc, làm việc không hiệu quả.
- Điều kiện vệ sinh và an toàn lao động:
Một trong những nhu cầu của người lao động đó là nhu cầu về an toàn, chính vì
thế mà điều kiện vệ sinh an toàn lao động là một trong những điều kiện quan trọng
có tác động tích cực tới động lực làm việc của người lao động. Khi xác định nội dung
đãi ngộ phi tài chính cho người lao động thì doanh nghiệp cần chú trọng tới nội dung
này, tạo cho người lao động môi trường làm việc an toàn, bảo đảm cho họ cảm thấy
yên tâm khi làm việc, phát huy hết năng lực của mình đối với tổ chức, doanh nghiệp.
- Các phong trào, hoạt động đoàn thể:
Việc tổ chức các phong trào, hoạt động đoàn thể cũng là một hình thức ĐNPTC
đối với NLĐ. Không những tạo cho NLĐ có thời gian nghỉ ngơi, thư giãn sau những
giờ làm việc căng thẳng, mà còn là nơi gắn kết giữa mọi người trong DN. Các hoạt
động đoàn thể mà DN có thể tổ chức: các phong trào văn hóa, văn nghệ, thể dục thể
thao, bố trí cho NLĐ đi nghỉ mát…
- Thời gian và giờ giấc làm việc:
Để có thể phân công công việc phù hợp vừa đảm bảo hiệu quả công việc đạt tối
ưu vừa đảm bảo cho NLĐ có thời gian nghỉ ngơi để tái sản xuất sức lao động thì nhà
quản trị cần căn cứ vào từng công việc và năng lực của từng nhân viên để phân chia
hợp lý.
19
1.5. Các yêu cầu của chính sách đãi ngộ nhân lực trong doanh nghiệp
1.5.1. Công bằng và minh bạch
CSĐN phải công bằng trong nội bộ. Các loại đãi ngộ, tiền lương dù có cao
nhưng cào bằng cũng không làm NLĐ hài lòng, không kích thích phấn đấu mà ngược
lại còn giảm tâm huyết của họ.
Đồng thời, chính sách và hình thức đãi ngộ cũng phải hợp lý, tức là phải dựa
trên hệ thống tiêu chí rõ ràng, khách quan như: năng suất, chất lượng, hiệu quả công
việc, năng lực, sự cống hiến, tiềm năng của từng cá nhân, …
Để tạo ra được hòa khí cởi mở giữa những NLĐ thì CSĐN trong DN phải công
bằng và hợp lí, từ đó hình thành khối đoàn kết thống nhất, vì sự nghiệp phát triển của
DN và vì lợi ích của bản thân họ.
1.5.2. Rõ ràng, kịp thời
Chính sách lương - thưởng phải rõ ràng, công khai. Khi NLĐ được biết rằng
nếu lao động hiệu quả, họ sẽ được nhận một khoản tiền thưởng, vậy thì họ sẽ thực sự
cố gắng để làm việc tốt hơn.
Các tiêu chí để đánh giá sự thành công của NLĐ cần phải được thông tin đầy
đủ, rõ ràng. Đồng thời, việc thực hiện đãi ngộ phải nhanh chóng để động viên, khuyến
khích NLĐ đúng thời điểm.
1.5.3. Khuyến khích, cạnh tranh
Phải đảm bảo tính cạnh tranh, cả bên trong lẫn bên ngoài từ CSĐNNL nói chung
và tiền lương nói riêng. Để nhân viên có động cơ phấn đấu, họ phải thấy được sự
chênh lệch giữa năng lực và mức lương. Đồng thời, để có thể giữ NLĐ lâu dài, lương
và các đãi ngộ khác của DN cũng không thể quá thấp và chỉ mang tính hình thức.
1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách đãi ngộ nhân lực trong doanh nghiệp
1.6.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp
- Mục tiêu, chiến lược của doanh nghiệp
Những chính sách ĐNPTC cũng không thể nằm ngoài mục tiêu chiến lược của
công ty, nó phải gắn với mục tiêu, chiến lược và khuyến khích đội ngũ lao động thực
hiện chúng, tạo nên động lực mạnh mẽ thúc đẩy NLĐ làm việc tích cực để được
hưởng sự đãi ngộ tốt nhất góp phần thực hiện chiến lược của DN và qua đó đạt được
mục tiêu của cá nhân NLĐ.
20
- Văn hóa doanh nghiệp
Văn hóa DN là toàn bộ những tập tục, tập quán mà được các nhà quản trị và
toàn thể thành viên nhất trí thông qua và thực hiện, là nền tảng tinh thần của DN chi
phối đến nhận thức và hành vi của các thành viên. Vì vậy, văn hóa DN có ảnh hưởng
lớn đến việc xây dựng chính sách ĐNPTC, việc xây dựng chính sách phải đảm bảo
phù hợp với văn hóa vốn có vừa thúc đẩy yếu tố mới.
- Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
Sự tác động của kết quả kinh doanh đến việc xây dựng chính sách ĐNPTC là ở
chỗ nếu DN kinh doanh hiệu quả đạt được lợi nhuận cao thì sẽ có điều kiện tốt hơn
quan tâm đến NLĐ cả về mặt vật chất lẫn tinh thần nhiều hơn, còn nếu như kết quả
kinh doanh thấp, tiềm lực tài chính không đảm bảo thì tất cả những chính sách đó vẫn
chỉ là kê khai và không được áp dụng vào thực tiễn.
- Các yếu tố thuộc về nhà quản trị
Các quan điểm, trình độ, nhận thức, phong cách lãnh đạo của nhà quản trị sẽ tác
động trực tiếp đến việc phân công, phân cấp, tạo dựng quan hệ giữa cấp trên với cấp
dưới, tạo dựng quan hệ giữa những NLĐ bởi vì họ là người có quyền lực, có quyền
quyết định và cũng là người có tầm ảnh hưởng lớn nhất đến NLĐ, họ còn ảnh hưởng
rất nhiều đến việc tạo dựng không khí làm việc cũng như quyết định các chính sách
đãi ngộ phi tài chính.
- Các yếu tố thuộc về bản thân người lao động
Đặc điểm tâm sinh lý: phụ thuộc vào đặc điểm tâm sinh lý của mỗi người. Tùy
theo đặc điểm tâm sinh lý riêng đó mà nhà quản trị cần có CSĐN phù hợp.
Trình độ năng lực của NLĐ: Để đảm bảo công tác công bằng và tác dụng khuyến
khích NLĐ thì công tác đãi ngộ phi tài chính cũng cần quan tâm đến trình độ và năng
lực của NLĐ.
- Nhân tố liên quan đến công việc
Mỗi công việc đều có những đặc thù riêng và nó đòi hỏi những CSĐN thông
qua công việc cũng như môi trường làm việc khác nhau. Một công việc yêu cầu lao
động trí óc, có độ phức tạp cao… thì cần phải được đãi ngộ khác so với công việc lao
động chân tay.
1.6.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp
- Văn hóa – xã hội quốc gia
21
Người lao động ở mỗi một quốc gia cũng có những đặc tính khác nhau vì mỗi
một vùng, một quốc gia khác nhau đều có những phong tục, tập quán và văn hóa
riêng. Bởi vậy tùy vào các quốc gia thì chính sách đãi ngộ phi tài chính cũng có sự
khác nhau để phù hợp với những quốc gia đó.
- Hệ thống pháp luật
Pháp luật là yếu tố tác động đến mọi vấn đề xã hội và đãi ngộ phi tài chính cũng
là một vấn đề chịu sự chi phối của luật, đặc biệt là luật lao động. Các DN khi xây
dựng chính sách đãi ngộ phi tài chính cần phải dựa trên cơ sở của luật pháp, ví dụ
như Chính sách trợ cấp độc hại, nghỉ lễ tết, …
- Thị trường lao động
Người lãnh đạo trong DN không những phải quan tâm đến chính sách đãi ngộ
phi tài chính của DN mình mà còn phải chú ý đến các DN khác. Cần xem xét họ làm
thế nào để so sánh, nâng cao và hoàn thiện CSĐN của DN mình qua đó hiểu hơn nhu
cầu của NLĐ kịp thời kích thích họ làm việc tốt hơn. Hơn nữa, chính sách đãi ngộ
nhân lực của DN cũng gắn liền với đặc điểm của thị trường lao động bởi: DN khó có
thể duy trì được đội ngũ lao động có tay nghề cũng như có thể gặp phải những phản
ứng không mong muốn từ xã hội.
Tiểu kết Chương 1
Trong Chương 1, tác giả đã đề cập đến cơ sở lý luận về chính sách đãi ngộ nhân
lực trong doanh nghiệp, trong đó nhấn mạnh đến khái niệm, mục đích, vai trò, yêu
cầu, các chính sách đãi ngộ nhân lực và các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách đãi
ngộ nhân lực trong doanh nghiệp. Đây là những căn cứ cơ bản đề tác giả thực hiện
đánh giá, khảo sát thực trạng ở Chương 2.
22
Chương 2
THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN Ô TÔ TRƯỜNG HẢI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Ô tô Trường Hải, thành phố Hà Nội
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty
2.1.1.1. Thông tin cơ bản
Tên doanh nghiệp phát hành: Công ty Cổ phần Ô tô Trường Hải
Tên chi nhánh: Chi nhánh Long Biên - Công ty Cổ phần Ô tô Trường Hải
Tên giao dịch: TRUONG HAI AUTO JOINT STOCK CORPORATION
Tên viết tắt: THACO
Vốn điều lệ: 2.500.000.000.000 đồng
Số lượng phát hành: 250.000.000 cp
Giấy ĐKKD số: 4703000375 do Sở kế hoạch Đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp.
Địa chỉ trụ sở: Số 2A Ngô Gia Tự, phường Đức Giang, quận Long Biên, thành
phố Hà Nội.
Điện thoại: 0438773989 – 043887956
Website: www.truonghaiauto.com.vn
Email: truonghaiauto@hcm.vnn.vn
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
- Quá trình hình thành:
Công ty Cổ phần Ô tô Trường Hải (THACO) được thành lập vào ngày
29/04/1997. Tổng số nhân sự hiện nay tính đến (12/03/2022): 60.000 người, trong đó:
30.000 người (Việt Nam), 30.000 người (Lào, Cam-pu-chia, Myanmar).
Với kinh nghiệm gần 23 năm xây dựng và phát triển, THACO đã trở thành Tập
đoàn công nghiệp đa ngành, trong đó Cơ khí và Ô tô là chủ lực, đồng thời phát triển
các lĩnh vực sản xuất kinh doanh bổ trợ cho nhau, tạo ra giá trị cộng hưởng và nâng
cao năng lực cạnh tranh, bao gồm: Nông nghiệp; Đầu tư xây dựng; Logistics và
Thương mại & Dịch vụ.
Tháng 5/1999 THACO quyết định thành lập chi nhánh Long Biên, thành phố
Hà Nội.
23
- Các giai đoạn phát triển chính của công ty:
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự)
Sơ đồ 2.1. Các cột mốc quan trọng của THACO năm 2021
Trong các cột mốc trên thì cột mốc tháng 12/2020 là rất quan trọng vì công ty
thành lập THACO AUTO và chuyển các công ty và chi nhánh trong lĩnh vực sản xuất
- kinh doanh (phân phối & bán lẻ) ô tô vào THACO AUTO.
2.1.1.3. Lĩnh vực hoạt động
Sản xuất và kinh doanh các dòng xe du lịch KIA, MAZDA, PEUGEOT
Sản xuất và kinh doanh các dòng xe thương mại: xe tải, xe bus
Kinh doanh hoạt động logistic
Xây dựng hạ tầng khu công nghiệp
Kinh doanh, phân phối phụ tùng xe ô tô
Kinh doanh dịch vụ sửa chữa ô tô tại chỗ và lưu động.
2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức và chức năng, nhiệm vụ các phòng ban
2.1.2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức
Trường Hải sau nhiều năm hình thành và phát triển, hiện nay đã có một cơ cấu
bộ máy của một công ty cổ phần với quy mô không nhỏ, được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty Cổ phần Ô tô Trường Hải,
thành phố Hà Nội (phụ lục 01)
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Mỗi phòng, ban trong công ty đều có chức năng, nhiệm vụ riêng; trong đó, việc
thực hiện CSĐN có liên quan đến một số phòng ban chính như: Phòng HCNS, phòng
tài chính kế toán; phòng KD. Nhiệm vụ cụ thể của các phòng, ban này như sau:
24
- Phòng Hành chính – Nhân sự: Thực hiện xây dựng kế hoạch, chiến lược phát
triển nguồn nhân lực, các chế độ và ngân sách của chính sách nhân sự. Tuyển dụng
đào tạo và phát triển. Đánh giá thành tích và năng lực. Quản lý trực tiếp nhân sự,
lương thưởng và phúc lợi. Quản lý thủ tục hành chính…
- Phòng Tài chính kế toán:
+ Thaco group: Xây dựng bộ máy Tài chính kế toán đúng chủ trương của tổng
công ty và chế độ kế toán hiện hành. Quản trị tài chính. Là cơ sở quyết định đầu tư
mở rộng chi nhánh của công ty.
+ Thaco MD: Xây dựng và vận hành bộ máy quản lý giao dịch khách hàng tại
KV Thaco MD. Quản trị bán hàng và đầu tư. Đại diện THACO trong quan hệ phân
phối. Là cơ sở quyết định các chính sách kinh doanh.
- Phòng kinh doanh: gồm bộ phận bán hàng tại chi nhánh và showroom: Phát
triển thị trường tiêu thụ sản phẩm, nghiên cứu thị trường cũng như các đối thủ cạnh
tranh của công ty. Chủ động thực hiện các chiến lược, tác nghiệp hay các nhiệm vụ
được công ty giao cho.
2.1.3. Đặc điểm về nguồn nhân lực của công ty
a) Số lượng nhân lực
Bảng 2.1. Cơ cấu nhân lực tại công ty giai đoạn 2019 – 2021
STT Phòng ban chức năng
1 Giám đốc miền 2 3 4 5 6 7
Phòng Kinh doanh Phòng Dịch vụ, sửa chữa Phòng Tài chính – Kế toán Phòng Hành chính – Nhân sự Phòng Marketing Tạp vụ, bảo vệ Tổng Số lượng nhân lực (người) Năm 2020 1 60 95 24 38 4 38 260 Năm 2021 1 72 115 26 45 4 46 309
Năm 2019 3 45 76 24 36 6 36 226 (Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự)
Với mục tiêu phát triển trở thành mô hình Miền Bắc tiêu biểu của toàn hệ thống,
chất lượng phục vụ ngày càng được nâng cao để kịp thời đáp ứng nhu cầu của khách
hàng, THACO Hà Nội luôn chú trọng các hoạt động phát triển đội ngũ nhân sự cả về
chất và lượng.
25
Trong các năm qua, số lượng nhân sự liên tục tăng. Mức tăng nhân sự trung
bình tại công ty 40 người/năm giai đoạn từ 2019 – 2021. Trong đó, số lượng nhân sự
phòng Dịch vụ - sửa chữa có mức tăng nhiều nhất trung bình tăng 18 người/năm, tiếp
đến là phòng Kinh doanh với mức tăng nhân sự trung bình 14 người/năm. Các phòng
Năm 2019
120 100 80 60 40 20 0
Năm 2020
Năm 2021
Tài chính – kế toán và phòng HCNS có xu hướng về nhân sự ổn định hơn.
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự)
Biểu đồ 2.1. Biến động nhân sự công ty giai đoạn 2019 – 2021
Nhìn vào cơ cấu nhân sự tại công ty cho thấy, nhu cầu về nhân sự ở phòng Kinh
doanh và Dịch vụ – sửa chữa là nhiều hơn cả. Trong những năm gần đây, công ty
luôn tập trung cho việc đa dạng hóa các dòng sản phẩm, nâng cấp chất lượng dịch vụ
sửa chữa, do vậy nhu cầu nhân sự cho phòng Kinh doanh và phòng Dịch vụ – sửa
chữa liên tục tăng trong vài năm trở lại đây.
Phòng HCNS và phòng Tài chính – Kế toán đóng vai trò hỗ trợ cho hoạt động
kinh doanh của công ty, chứ không trực tiếp tạo ra doanh thu cho công ty. Tuy nhiên,
để các hoạt động trong công ty được vận hành tốt, yêu cầu sự hỗ trợ và hợp tác của
nhân sự các phòng ban với nhau.
Trình độ đại học
Trình độ cao đẳng
150 100 50 0
Trình độ trung cấp
Trình độ phổ thông
b) Trình độ học vấn
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự)
Biểu đồ 2.2. Trình độ học vấn của nhân lực tại công ty năm 2021
26
Xét về trình độ nhân lực tại công ty, nhân lực có trình độ đại học là 145 người
chiếm 46,93% nhân lực toàn công ty. Trong đó, phòng Tài chính - Kế toán có tỷ lệ
nhân lực có trình độ đại học cao nhất với 100%; tiếp theo là phòng Kinh doanh với
tỷ lệ 76,67%; phòng Hành chính – Nhân sự với 65% và thấp nhất là phòng Dịch vụ -
sửa chữa với tỷ lệ 20%.
Số nhân lực có trình độ cao đẳng và trung cấp tập trung chủ yếu ở phòng Dịch
vụ - sửa chữa với tỷ lệ 80%. Do đặc thù của đơn vị này là cung cấp các dịch vụ sửa
chữa, bảo dưỡng, bảo hành ô tô nên nhân sự chủ yếu là các lực lượng lao động kỹ
thuật, lao động nghề có chuyên môn sửa chữa ô tô.
Qua những đánh giá về trình độ chuyên môn của nhân sự trong công ty có thể
thấy NNL ở đây hầu hết họ đều có trình độ chuyên môn và được đào tạo chuyên
nghiệp. Tuy nhiên, không có nhân lực nào có trình độ thạc sỹ hoặc tiến sĩ do yêu cầu
công việc không đòi hỏi quá cao về bằng cấp.
c) Độ tuổi
Để tìm hiểu rõ hơn về NNL trong độ tuổi lao động của công ty, tác giả tiến hành
Dưới 30 tuổi
Từ 30 - 40 tuổi
Trên 40 tuổi
khảo sát và thu được kết quả tại biểu đồ 2.3.
7.88%
30.67%
61.45%
(Nguồn: Tác giả khảo sát)
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu nhân lực tại Công ty theo độ tuổi năm 2021
Kết quả khảo sát về độ tuổi lao động của NL tại công ty cho thấy số NL có độ
tuổi dưới 30 tuổi chiếm phần lớn trong cơ cấu NL công ty với 61,45%, số NL trong
độ tuổi từ 30 – 40 tuổi chiếm 30,67% và số NL trên 40 tuổi chiếm rất ít với chỉ 7,88%.
Do chính sách tuyển dụng của Trường Hải hướng đến đối tượng nhân lực từ 23
– 30 tuổi nên có thể thấy đội ngũ NL trong công ty còn khá trẻ, hầu hết đều vừa ra
trường và chưa có nhiều kinh nghiệm. Do đó, công ty cần chú trọng việc đào tạo
nghiệp vụ và kỹ năng nghề nghiệp cho đội ngũ nhân lực kế cận này.
27
2.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2019 – 2021
Bảng 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2019 – 2021
Đơn vị: Triệu đồng
Chênh lệch 2020/2019 Chênh lệch 2021/2020 STT Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Giá trị Giá trị
Tỷ lệ % 956.587 1.265.322 957.706 308.735 32,27 910.801 1.197.488 909.539 286.687 31,47 48,15 45.786 48.167 67.834 22.048 -307.616 -287.949 -19.667 Tỷ lệ % -24,3 -24,05 -29 1 Doanh thu 2 Chi phí 3
17.835 24.813 17.102 6.978 39,13 -7.711 -31,08 4
27.951 43.021 31.065 15.070 53,92 -11.956 -27,79 5 Lợi nhuận trước thuế Thuế TNDN Lợi nhuận sau thuế
(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán)
Từ bảng số liệu trên, có thể thấy tình hình kinh doanh của công ty trong 3 năm
từ 2019 – 2021 có nhiều biến động.
Doanh thu năm 2020 tăng 32,24% so với năm 2019 lên 1.265.322 triệu đồng.
Năm 2021 đánh dấu sự sụt giảm rõ rệt về tình hình KD của công ty. Doanh thu giảm
24,3% so với năm 2020 do ảnh hưởng của đại dịch Covid - 19 và các chính sách thuế
phí tăng cao tác động mạnh lên thị trường ô tô Việt Nam. Tuy nhiên, với nỗ lực của
NL công ty rất khả quan với mức lợi nhuận trước thuế giai đoạn 2019 – 2021 đều trên
40 tỷ đồng, đặc biệt năm 2020 với mức lợi nhuận trước thuế đạt trên 67 tỷ đồng.
Đặc biệt vào năm 2020 chi phí hoạt động của công ty có sự biến động với giá
trị 1.197.488 triệu đồng tăng 31,47% so với năm 2019. Nguyên nhân chủ yếu do năm
2020 công ty chính thức đưa vào 2 xe Minibus Daily và Daily Plus theo tiêu chuẩn
thế giới, do đó chi phí cho các hoạt động đầu tư, xây dựng của công ty tăng mạnh.
Lợi nhuận sau thuế của công ty có mức tăng trưởng nhất định. Lợi nhuận sau
thuế năm 2019 đạt 27,951 triệu đồng, năm 2020 tăng trưởng mạnh với lợi nhuận sau
thuế đạt trên 43 tỷ đồng tăng 53,92% so với 2019. Lợi nhuận sau thuế năm 2021 đạt
31,065 triệu đồng giảm 27,79% so với năm 2020.
Đánh giá chung về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, lợi nhuận trước
thuế của công ty qua các năm đều ở mức dương trên 40 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế
28
qua các năm đều tăng trưởng dương chứng tỏ hoạt động kinh doanh của công ty được
vận hành tốt. Với những kết quả đã đạt được, Trường Hải ngày càng khẳng định vị
thế của mình trên thị trường Việt Nam và quốc tế trong việc mang đến cho khách
hàng những sản phẩm tốt nhất và chất lượng dịch vụ ưu đãi nhất.
2.2. Phân tích thực trạng chính sách đãi ngộ nhân lực tại Công ty Cổ phần Ô tô
Trường Hải, thành phố Hà Nội
Với triết lý nhân sự của THACO là: Xây dựng môi trường làm việc để nhân sự
luôn rèn luyện, đào tạo nhằm nâng cao năng lực chuyên môn, năng lực quản trị trở
thành lãnh đạo luôn phát triển cùng THACO và chính sách lương – phúc lợi của nhân
sự là “lương theo mặt bằng xã hội và năng lực của nhân sự, thưởng theo hiệu quả hoạt
động, ưu đãi cổ phiếu dựa trên đóng góp cống hiến, các CSĐN theo vị trí chức danh
và chế độ phúc lợi trên tinh thần tương thân tương ái trong nội bộ THACO”.
CSĐNNL tại THACO Hà Nội cũng giống như mọi CSĐN tại các THACO khác
của Trường Hải. CSĐN này được ban hành bởi Hội đồng quản trị của công ty và được
áp dụng trong toàn tập đoàn bao gồm ĐNTC và ĐNPTC.
2.2.1. Thực trạng chính sách đãi ngộ tài chính ở công ty
2.2.1.1. Đãi ngộ tài chính trực tiếp
a) Lương
Trường Hải áp dụng chính sách trả lương theo thời gian. Tiền lương hàng tháng
của NLĐ trong công ty là khoảng tiền lương cố định chưa bao gồm tiền thưởng và
phụ cấp được công ty chi trả dựa theo năng lực và thời gian làm việc thực tế của NLĐ.
Công ty thực hiện trả lương cho NL vào 2 đợt hàng tháng là: đầu tháng và giữa tháng.
Cách tính tiền lương hàng tháng tại công ty:
TLcđ = TL0 * Hhsl
Trong đó:
TLcđ: Mức lương tháng cố định của nhân lực.
TL0: Mức lương cố định hàng tháng theo kỳ đánh giá gần nhất.
Hhsl: Hệ số lương của nhân lực phụ thuộc vào số ngày làm việc đủ trong tháng
theo quy định; thâm niên công tác; quá trình phấn đấu làm việc của NLĐ trong năm.
29
Thông qua công thức tính lương trên, có thể thấy hệ số Hhsl là hệ số quan trọng
nhất ảnh hưởng trực tiếp tới mức lương của NLĐ trong công ty. Mỗi một nhân lực
làm việc trong công ty sẽ có 1 hệ số lương riêng. Cách tính hệ số lương như sau:
Hhsl = Hđg * Ttháng
Hđg: Hệ số đánh giá nhân lực phụ thuộc vào kết quả làm việc của nhân lực đó.
Trong 1 năm công ty sẽ có 2 đợt thực hiện điều chỉnh lương dựa trên kết quả đánh
giá mỗi cá nhân. Mỗi đợt đánh giá có thể tăng lương cho lao động từ 5 – 15% tùy vào
thành tích làm việc mỗi cá nhân.
𝑺ố 𝒏𝒈à𝒚 𝒏𝒉â𝒏 𝒍ự𝒄 đ𝒊 𝒍à𝒎 𝒕𝒉𝒆𝒐 đú𝒏𝒈 𝒒𝒖𝒚 đị𝒏𝒉 𝒄ủ𝒂 𝒄ô𝒏𝒈 𝒕𝒚
Ttháng: Tỷ lệ số ngày làm việc trong tháng của nhân lực
𝑻ổ𝒏𝒈 𝒔ố 𝒏𝒈à𝒚 𝒍à𝒎 𝒗𝒊ệ𝒄 𝒕𝒓𝒐𝒏𝒈 𝒕𝒉á𝒏𝒈 𝒄ủ𝒂 𝒄ô𝒏𝒈 𝒕𝒚
Ttháng =
Công thức chung tính lương tháng của nhân lực công ty là:
TLcđ = TL0 * Hđg * Ttháng
Ví dụ: Một NVKD A bắt đầu làm việc tại công ty được 2 năm. Mức lương tháng
cố định kỳ đánh giá gần nhất của A là 5 triệu đồng. Trong kỳ đánh giá vừa rồi A được
điều chỉnh tăng lương 5% do hoàn thành tốt chỉ tiêu công việc. Trong tháng 3, A đi
làm đầy đủ theo quy định 100% số ngày làm việc và có lịch trực showroom 1 ngày
chủ nhật trong tháng. Số ngày làm việc theo quy định trong tháng 3 là 26 ngày.
Tiền lương cố định của A trong tháng 3 là:
TLcđ = TL0 * Hhsl = 5.000.000 * 5% * 26= 6.500.000 (đồng)
Chính sách nâng lương cho nhân lực
Căn cứ vào nhu cầu công việc, tình hình SXKD, hàng năm công ty thường lập
kế hoạch và tổ chức đánh giá nhân lực làm cơ sở điều chỉnh lương cho nhân lực làm
việc trong công ty thành 2 đợt, mỗi đợt 6 tháng.
Điều kiện đánh giá tăng lương của công ty được quy định tương đối khắt khe,
dựa vào các tiêu chí như: số ngày làm việc hành chính của CBCNV, thành tích làm
việc. Nếu được xét loại khá trở lên để được tăng lương khi nhân viên đó nghỉ không
quá 08 ngày phép/năm (1 năm được nghỉ 12 ngày phép). Trong trường hợp nhân viên
hoàn thành tốt chỉ tiêu công việc được giao của năm nhưng nghỉ quá nhiều cũng
không đủ điều kiện xếp loại khá. Số lần được tăng lương và tỷ lệ % tăng lương phụ
thuộc rất nhiều vào 2 lần đánh giá trong năm. Tuy nhiên không phải lúc nào nhân
viên cũng được tăng lương sau mỗi lần đánh giá.
30
Thực trạng trả lương tại công ty
Bảng 2.3. Mức lương trung bình tháng của nhân lực tại công ty năm 2021
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu P. KD
8,5 P. DV - SC 7,0 P. KT - TC 8,0 P. HC - NS 6,5 P. Marketing 7,25 Trung bình 7,5 Mức lương trung bình
(Nguồn: Tổng hợp kết quả điều tra tại công ty)
Theo kết quả phỏng vấn mức lương trung bình của NL năm 2021 tại THACO
Hà Nội khoảng 7,5 triệu đồng/người/tháng. Trong đó mức lương cao nhất thuộc về
nhân sự phòng kinh doanh với mức lương trung bình 8,5 triệu đồng/tháng, tiếp đến
là phòng kế toán – tài chính với 8,0 triệu đồng/tháng, thấp nhất là phòng hành chính
– nhân sự với 6,5 triệu đồng/tháng. Phòng kinh doanh là phòng trực tiếp đem lại phần
lớn nguồn doanh thu cho công ty, đồng thời đây là phòng chịu nhiều áp lực và mức
khoán doanh số lớn nhất, do đó, CSĐN cho phòng kinh doanh cũng sẽ là cao nhất.
Thông thường, một NVKD khi được tuyển vào công ty có mức lương cao hơn các vị
trí khác trong công ty (mức lương khởi điểm của NVKD trung bình là 7,0 triệu
đồng/tháng). Phòng HCNS bao gồm nhiều vị trí: bảo vệ, nhân viên vệ sinh .... Nhiệm
vụ chủ yếu của phòng là duy trì công tác hành chính, duy trì kỷ luật cho nhân sự trong
công ty, mức khoán doanh số không đáng kể do đó mức lương trung bình của nhân
sự phòng này thấp hơn các phòng khác.
Bảng 2.4. Bảng hệ số lương của công ty năm 2021
Vị trí chức danh
STT 1 2 3 4 5 6 Chủ tịch HĐQT/ Tổng Giám đốc Giám đốc bộ phận Trưởng phòng, ban bộ phận Phó trưởng phòng Trưởng nhóm Người lao động Hệ số 25,0 15,0 10,0 7,0 6,5 5,5
(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán)
31
Bảng 2.5. Mức lương trung bình tháng đối với các vị trí lãnh đạo tại công ty
năm 2021
Đơn vị: Triệu đồng
STT Chức vụ, vị trí làm việc
1 GĐ miền 2 3 4 5 6 7 8 PGĐ miền PGĐ miền TP. Kinh doanh TP. Dịch vụ - Sửa chữa TP. Hành chính – Nhân sự TP. Kế toán TP. Marketing Trung bình Mức lương trung bình tháng 30 20 18 16 17 12 19 17 18,625
(Nguồn: Kết quả phỏng vấn tại THACO Hà Nội)
Kết quả điều tra cho thấy mức lương của các quản lý trong công ty có sự khác
biệt khá lớn so với mức lương trung bình của các nhân viên trong công ty. Mức lương
trung bình của khối quản lý tại công ty là 18,625 triệu đồng/tháng gấp 3,39 lần mức
lương trung bình của nhân viên trong công ty. Nếu tính thêm cả mức phụ cấp trách
nhiệm, có thể thấy thu nhập của các quản lý trong công ty còn cao hơn nhiều. Qua đó
có thể thấy, CSĐNNL của Trường Hải chú trọng đến nhân lực có chất lượng làm việc
tại công ty, bên cạnh đó, ĐNTC cao và chính sách thăng tiến rộng mở tạo động lực
cho nhân lực trong công ty có mục tiêu để cố gắng phấn đấu và làm việc hiệu quả.
Đánh giá về chính sách chi trả lương tại công ty có 72,92% số người được phỏng
vấn đánh giá hài lòng về mức lương hiện tại; có 14,58% đánh giá bình thường; có
12,5% đánh giá không hài lòng và cho rằng điều kiện tăng lương hiện tại mang nặng
tính hành chính, chưa kích thích được động lực làm việc của NLĐ (PL03–B1). Chính
sách lương của công ty chủ yếu dựa vào kết quả làm việc của NL công ty nên phần
nào đã đáp ứng được nhu cầu của NLĐ, kích thích được khả năng làm việc của NL.
b) Thưởng
THACO Hà Nội không xây dựng chính sách thưởng theo doanh số hàng tháng,
hàng quý mà chỉ có chính sách thưởng vào các dịp lễ, tết cụ thể như sau:
- Vào dịp tết dương lịch hàng năm, mức thưởng cố định là 500.000 đồng/người
đối với nhân viên và 1 triệu đồng/người đối với lãnh đạo cấp trưởng, phó phòng trở
lên. Mức thưởng này có thể được điều chỉnh tùy theo tình hình SXKD trong năm.
32
- Vào dịp tết âm lịch, mức thưởng cho mỗi cá nhân tương ứng với 1 tháng lương.
Mức thưởng này phụ thuộc vào mức lương tháng của từng người, và cũng phụ thuộc
chủ yếu vào kết quả làm việc của mỗi cá nhân trong năm.
Đánh giá về chính sách thưởng của công ty có 25% số người được phỏng vấn
đánh giá hài lòng; có 33,33% đánh giá bình thường; có 41,67% đánh giá không hài
lòng và cho rằng chính sách thưởng của công ty còn nhiều bất cập, chưa kích thích
được động lực làm việc của nhân viên (PL03-B1).
Có thể thấy nhân lực công ty đánh giá không lạc quan về chính sách thưởng của
THACO Hà Nội với chỉ 25% số người được phỏng vấn đánh giá hài lòng. Ban lãnh
đạo công ty chưa chú trọng xây dựng chính sách thưởng như một công cụ quan trọng
để tạo động lực làm việc cho nhân lực.
c) Cổ phần
Để khuyến khích nhân lực làm việc, cống hiến và gắn bó lâu dài với Trường
Hải cũng như nâng cao tinh thần trách nhiệm của nhân lực đối với công ty. Trường
Hải xây dựng chính sách ưu tiên mua cổ phần của công ty cho nhân lực làm việc cho
công ty từ 5 năm trở lên. Chính sách này có tác dụng giúp NLĐ có cơ hội trực tiếp
trở thành những cổ đông của công ty, những người sẽ làm việc và cống hiến cho công
ty với trách nhiệm và tinh thần cao hơn, xây dựng công ty trở thành một tập thể lớn
mạnh và gắn bó. Đồng thời chính sách ưu đãi quyền mua cổ phần sẽ giúp DN huy
động được thêm nguồn vốn nhàn rỗi từ cá nhân để tái đầu tư mở rộng hoạt động
SXKD của công ty, giảm phần nào đó cơ cấu vốn vay cho DN.
Điều kiện ưu tiên mua cổ phần của công ty:
Nhân lực làm việc cho công ty từ 5 năm trở lên, không kể thời gian thử việc.
Quyền lợi của nhân lực được ưu tiên mua cổ phần của công ty:
- Được mua cổ phần với giá ưu đãi bằng 50% giá bán cho cổ đông hiện hữu.
- Được chia cổ tức hàng năm theo kết quả kinh doanh của công ty và hưởng các
quyền lợi như một cổ đông ưu đãi của công ty.
Đánh giá về CSĐN về cổ phần của DN có 52,08% số người được phỏng vấn hài
lòng; 31,25% đánh giá bình thường và 16,67% đánh giá không hài lòng và cho rằng
điều kiện về thâm niên làm việc để được mua cổ phần đưa ra là quá dài và chỉ các
cấp lãnh đạo mới có thể tiếp cận được chính sách này.
33
2.2.1.2. Đãi ngộ tài chính gián tiếp
a) Phụ cấp
Chính sách phụ cấp cho NL công ty khá đa dạng, gồm nhiều chính sách khác
nhau. Các khoản phụ cấp cho NL của công ty được chi trả vào ngày 20 hàng tháng.
- Phụ cấp thâm niên: đây là khoản phụ cấp mà công ty dành riêng cho những
NLĐ làm việc lâu năm tại công ty, mức hưởng thâm niên được công ty quy định như:
Đối với CB-NV làm việc theo Hợp đồng lao động tại THACO, các TĐ/TCT và
đơn vị trực thuộc; Không bao gồm thành phần nhân sự chuyên gia, cố vấn, người
nước ngoài và nhân sự làm việc bán thời gian.
+ Không áp dụng phụ cấp thâm niên: Thành phần nhân sự được hưởng ESOP
(theo Quy chế phát hành cổ phiếu của HĐQT theo từng thời kỳ).
+ Áp dụng phụ cấp thâm niên: Thành phần nhân sự không hưởng ESOP, phụ
cấp thâm niên được tính theo số năm làm việc và mức lương thu nhập.
Bảng 2.6. Mức phụ cấp thâm niên đối với nhân lực tại công ty năm 2021
Thâm niên Mức phụ cấp
STT 1 Từ đủ 5 năm trở lên 5% mức lương thu nhập Đối tượng CB-NV có mức lương thu nhập từ 20 triệu đồng trở lên (Từ 01/01/2021)
Từ đủ 10 năm trở lên 2
CB-NV có mức lương thu nhập dưới 20 triệu đồng (Từ 01/01/2021) Từ đủ 5 năm đến dưới 10 năm 10% mức lương thu nhập 5% mức lương thu nhập
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự)
- Phụ cấp bữa ăn giữa ca: Công ty thực hiện hỗ trợ chi phí bữa trưa trị giá
30.000 đồng/người/ngày cho toàn bộ nhân lực trong công ty.
- Phụ cấp công việc:
Phụ cấp điện thoại được áp dụng cho NVKD và các lãnh đạo cấp trưởng, phó
phòng trở lên trong công ty. Cụ thể như sau:
+ Phụ cấp điện thoại cho nhân viên kinh doanh mức 200.000 đồng/tháng.
+ Phụ cấp điện thoại cho trưởng, phó phòng ban mức 300.000 đồng/tháng.
+ Phụ cấp điện thoại cho GĐ, phó giám đốc miền mức 500.000 đồng/tháng.
- Phụ cấp trách nhiệm:
Áp dụng cho lãnh đạo cấp trưởng, phó phòng trong công ty trở lên.
Ptn = Hpc * TLcđ
34
Trong đó:
Ptn: Mức phụ cấp trách nhiệm tính theo tháng
TLcđ: Tiền lương cố định mà nhân lực nhận được hàng tháng
Hpc: Hệ số phụ cấp
Bảng 2.7. Hệ số phụ cấp trách nhiệm cho cấp lãnh đạo tại THACO năm 2021
Cấp lãnh đạo
STT 1 2 3 4 Phó phòng Trưởng phòng Phó giám đốc miền Giám đốc miền Hệ số phụ cấp trách nhiệm 0,1 0,2 0,4 0,5
(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán)
- Phụ cấp độc hại: được áp dụng cho khối công nhân kỹ thuật của phòng Dịch
vụ - sửa chữa. Mức phụ cấp độc hại hàng tháng được tính bằng:
Phụ cấp độc hại hàng tháng = 0,3 * TLcđ
Đây là những nhân lực thường xuyên phải làm việc trong môi trường không khí
độc hại nên cần có khoản phụ cấp độc hại này là cần thiết và có tác dụng tốt trong
việc động viên NLĐ tiếp tục làm việc.
- Phụ cấp công tác:
Do đặc thù công việc tại công ty cần thường xuyên đi công tác các tỉnh gặp đối
tác, mở rộng thị trường ... nên công ty có chính sách hỗ trợ nhân lực đi công tác các
tỉnh ngoài Hà Nội bao gồm:
+ Chi phí đi lại: Khi nhân lực đi công tác từ tỉnh này sang tỉnh khác sẽ được
thanh toán chi phí đi lại nếu có hóa đơn, chứng từ (vé tàu, vé máy bay ...)
+ Chi phí ăn ở, lưu trú tại nơi công tác với mức hỗ trợ cố định 200.000
đồng/người/ngày.
+ Cấp đồng phục, quần áo bảo hộ lao động
Đối với khối CBCNV văn phòng: mỗi một cá nhân trong công ty sẽ được công
ty hỗ trợ may 1 bộ đồng phục của THACO bao gồm:1 bộ vest công sở và 2 áo sơ mi
có in logo của THACO.
Đối với đội ngũ công nhân viên kĩ thuật làm việc tại xưởng DV - SC được trang
bị đầy đủ bộ đồng phục bảo hộ lao động để bảo đảm an toàn trong quá trình làm việc.
- Phụ cấp làm thêm giờ:
35
NL công ty thường xuyên phải trực showroom vào các ngày nghỉ thứ 7; chủ
nhật; các ngày nghỉ lễ 30/4; 1/5 .... Chính sách phụ cấp làm thêm giờ được áp dụng:
Cách tính PCthêm giờ:
PC thêm giờ = ĐGtg * Hlt * Thời gian làm thêm
𝑻𝑳 𝒄đ
ĐGtg : Đơn giá tiền lương theo thời gian.
ĐGtg = 𝑻𝒉ờ𝒊 𝒈𝒊𝒂𝒏 𝒕í𝒏𝒉 𝒍ươ𝒏𝒈
+ Nếu tính đơn giá lương theo ngày thì
Thời gian tính lương = Tổng số ngày làm việc trong tháng của công ty.
+ Nếu tính đơn giá lương theo giờ thì
TGTL = Tổng số ngày làm việc trong tháng của công ty * 8h/ngày
Hlt : Hệ số làm thêm giờ
+ Bằng 200% đơn giá lương giờ nếu nhân lực làm việc ngoài giờ hành
chính từ thứ 2 đến thứ 7.
+ Bằng 250% đơn giá lương giờ nếu nhân lực làm việc vào chủ nhật.
+ Bằng 350% đơn giá lương giờ nếu nhân lực làm việc vào các ngày nghỉ
lễ, tết như 30/4; 1/5; tết dương lịch; tết âm lịch.
Thời gian làm thêm: Khoảng thời gian được tính khi nhân lực làm thêm ngoài
giờ hành chính theo sự phân công và chỉ đạo của Ban lãnh đạo công ty.
Đánh giá về chính sách phụ cấp thực hiện tại công ty có 62,5% nhân sự được
phỏng vấn đánh giá hài lòng; có 20,83% đánh giá bình thường; có 16,67% đánh giá
chưa hài lòng (PL3-B1).
Chính sách phụ cấp của công ty khá đa dạng, là một công cụ hiệu quả bổ sung
cho chính sách lương, tạo thêm thu nhập cho NLĐ, thể hiện sự quan tâm của Ban
lãnh đạo công ty tới NLĐ, giúp NLĐ an tâm làm việc. Bên cạnh lương, phụ cấp cũng
là một khoản tài chính đáng kể, giúp cải thiện mức sống cho nhân lực trong công ty.
b) Trợ cấp
Chính sách trợ cấp của công ty được thực hiện nhằm hỗ trợ cho nhân lực làm
việc tại công ty. Các chính sách trợ cấp cho nhân lực tại công ty bao gồm:
- Chế độ bảo hiểm cho người lao động: Công ty hỗ trợ đóng bảo hiểm cho NLĐ
theo đúng quy định của luật bảo hiểm bao gồm: BHXH, BHYT, BHTN. Mức lương
đóng bảo hiểm dựa trên mức lương cố định hàng tháng của mỗi cá nhân.
36
Bảng 2.8. Chính sách bảo hiểm cho người lao động tại công ty giai đoạn từ
01/01/2021 – 06/2021
Công ty đóng (%) Người lao động đóng (%)
STT 1 2 3 Loại bảo hiểm BHXH BHYT BHTN Tổng 17 3 1 21 7 1,5 1 9,5
(Nguồn: Kết quả điều tra tại công ty)
- Trợ cấp chi phí giáo dục, đào tạo
Với Trường Hải, hình thức đào tạo nhân sự trong công ty là đào tạo nội bộ.
Phòng HCNS sẽ bao quát và tổ chức mọi khóa đào tạo cho nhân sự công ty, đồng
thời, các phòng ban sẽ tự đào tạo nghiệp vụ phù hợp với từng phòng ban mình.
Bảng 2.9. Ngân sách đầu tư cho giáo dục, đào tạo tại công ty năm 2021
Số lượng nhân sự Chi phí (Triệu đồng)
STT 1 2 3 4 5 Chỉ tiêu Đào tạo nghiệp vụ Đào tạo sản phẩm Ngoại ngữ Tin học văn phòng Kỹ năng mềm 75 67 23 13 73 25 10 30 7 15
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự)
Qua bảng trên cho thấy, chi phí mà THACO đầu tư cho đào tạo khá phù hợp với
hình thức đào tạo nội bộ trong công ty. Riêng chỉ có đào tạo về trình độ ngoại ngữ
chi phí cao nhất do công ty phải thuê ngoài. Đây chính là điểm mới, cũng là nét khác
biệt tạo nên nhân sự của Trường Hải.
13%
4%
Rất hài lòng
Hài lòng
38%
Bình thường
45%
Chưa hài lòng
(Nguồn: Tác giả khảo sát)
Biểu đồ 2.4. Mức độ hài lòng của nhân sự đối với chi phí giáo dục, đào tạo
trong công ty
37
Qua khảo sát, có: 13% nhân sự rất hài lòng, 45% nhân sự cảm thấy hài lòng với
chi phí đào tạo của công ty, chỉ có khoảng 4% chưa hài lòng và 38% nhân sự cho
rằng là bình thường. Bởi với THACO, việc giáo dục, đào tạo cho NLĐ luôn được
quan tâm và cải tiến theo sự đổi mới của Thế giới. Đặc thù sản phẩm kinh doanh là ô
tô, Ban lãnh đạo công ty không ngừng nỗ lực đổi mới các chính sách đào tạo để nâng
cao trình độ và tầm hiểu biết đến với nhân sự trong toàn công ty.
- Riêng năm 2021 có, Trợ cấp NLĐ bị dương tính với Covid – 19 năm 2021:
[(Cấp bậc * Tỷ lệ % năm làm việc) + Mức tiền quà theo chức vụ] * 70%
Trong đó: 70% được quy định trong nội quy lao động nội bộ của công ty. Từ đó
cho thấy, dù dịch bệnh trên thị trường hàng nghìn DN rơi vào tình trạng trì trệ, phá
sản nhưng Trường Hải vẫn luôn kịp thời quan tâm, thăm hỏi và động viên NLĐ. Đây
chính là yếu tố “vàng” giúp NLĐ gắn bó và có trách nhiệm với công ty.
Kết quả đánh giá về chính sách trợ cấp của công ty cho thấy có 68,75% số người
được phỏng vấn hài lòng về chính sách này; 10,42% đánh giá bình thường và 20,83%
chưa hài lòng về chính sách trợ cấp của công ty (PL3-B1).
c) Phúc lợi
Chính sách phúc lợi cho NL cũng là một trong những chính sách quan trọng của
công ty, nhằm chăm sóc và quan tâm tốt hơn đến đời sống vật chất và tinh thần của
NL làm việc tại công ty. Chính sách phúc lợi được thực hiện tại công ty như:
- Vào ngày 8/3 hàng năm công đoàn công ty đều tổ chức một buổi liên hoan
chúc mừng ngày phụ nữ và có mức thưởng 300.000 đồng/người, công ty thưởng
200.000 đồng/người đối với cá nhân là phụ nữ làm việc trong công ty.
- Mỗi tháng công đoàn công ty đều tổ chức một buổi liên hoan chúc mừng các
sinh nhật thành viên có ngày sinh vào tháng đó.
- Chính sách nghỉ thai sản: ngoài chế độ được hưởng theo Luật BHXH do Cơ
quan BHXH chi trả, CBCNV nữ được xét hưởng chế độ nghỉ thai sản như sau:
+ CBCNV nữ hiện đang làm việc, có thâm niên công tác đủ 02 năm trở lên. Chỉ
tính cho trường hợp sinh con thứ nhất và con thứ hai, trong đó sinh con thứ hai cách
lần thứ nhất ít nhất là 02 năm.
+ Không vi phạm kỷ luật trong năm xét hưởng chế độ.
38
Bảng 2.10. Chế độ phúc lợi đối với cán bộ - nhân viên nữ nghỉ thai sản tại công
ty năm 2021
Mức Chế độ được hưởng
01 Lương thu nhập * 100% * 4 tháng
02 Lương thu nhập * 50% * 4 tháng Tiêu chí Kết quả đánh giá xếp loại 02 năm liền kề đạt loại Giỏi trở lên. Kết quả đánh giá xếp loại 02 năm liền kề đạt loại Khá Giỏi.
03 Không đạt các tiêu chí trên Hưởng chế độ lương 6 tháng do Cơ quan BHXH chi trả.
(Nguồn: Phòng Hành chính - Nhân sự)
- Chế độ hưu trí: là một trong những chế độ được người lao động quan tâm nhất
trong đãi ngộ tại các DN. Nó không chỉ tạo cho thế hệ trẻ yên tâm cống hiến và công
tác mà còn giúp cho họ đảm bảo có một khoản tiền ổn định để duy trì cuộc sống sau
khi nghỉ việc. Căn cứ vào quy định của Luật và nghị định của Chính phủ thì công ty
đã tiến hành thực hiện đúng các quy định về chế độ hưu trí đối với NLĐ.
Bảng 2.11. Số lao động nằm trong đối tượng hưởng hưu trí (2019 – 2021)
Đơn vị: Người
2021 3 1 Năm Số lao động nam Số lao động nữ 2019 2 3 2020 4 2
(Nguồn: Phòng Hành chính - Nhân sự)
THACO là một môi trường trẻ nên số lao động nằm trong chế độ hưởng hưu trí
cũng ít. Năm 2021, chỉ có 3 lao động nam và 1 lao động nữ nằm trong đối tượng này.
NLĐ trong đối tượng hưởng chế độ hưu trí luôn được công ty giải quyết thủ tục một
cách đầy đủ, nhanh gọn để tạo cho họ cảm giác an tâm, có niềm tin vào nơi mình đã
gắn bó phần lớn thời gian. Khi NLĐ chuẩn bị về hưu, ban lãnh đạo công ty sẽ có buổi
họp mặt chia tay để tri ân những đóng góp của họ với công ty. Điều này góp phần
vào việc hoàn thiện chế độ hưu trí cho NLĐ nói riêng và CSĐN của DN nói chung.
- Chính sách tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp:
Công ty quy định NLĐ được hưởng chế độ TNLĐ khi có đủ các điều kiện sau:
+ Bị tai nạn tại nơi làm việc và trong thời gian làm việc; thực hiện yêu cầu của
NSDLĐ ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc; trên tuyến đường đi – về từ nơi
ở đến nơi làm việc trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý.
39
+ Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn theo quy định tại Bộ
Luật lao động 2019.
Chế độ bệnh nghề nghiệp áp dụng cho NLĐ khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Bị bệnh thuộc danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế và Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội ban hành khi làm việc trong môi trường có yếu tố độc hại.
+ Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên theo quy định tại Luật.
Trong quá trình lao động và diễn ra hoạt động lao động, NLĐ có thể xảy ra
những rủi ro, bất thường ngoài ý muốn chủ quan của họ và công ty.
- Mỗi năm toàn bộ nhân lực trong công ty đều được tham gia một đợt khám sức
khỏe miễn phí do công ty tổ chức.
- Hàng năm công ty đều tổ chức một chuyến đi du lịch cho tất cả CBCNV trong
công ty. Địa điểm chủ yếu là Đà Nẵng, gần với trụ sở chính của tổng công ty. Kỳ nghỉ
này thường kéo dài từ 4-5 ngày. Đây vừa là chuyến đi du lịch cho CBCNV trong công
ty, vừa tham dự lễ tổng kết của toàn công ty.
- Chính sách mua sản phẩm giá ưu đãi:
Nhằm hỗ trợ nhân lực trong việc nâng cao mức sống Trường Hải có chính sách
hỗ trợ giá khi nhân sự mua sản phẩm của công ty.
+ Với nhân lực là CBCNV không phải lãnh đạo trong công ty, khi mua ô tô của
Trường Hải được hỗ trợ 10% giá bán sản phẩm.
+ Với nhân lực cấp lãnh đạo phó phòng, trưởng phòng khi mua ô tô của Trường
Hải được hỗ trợ 15% giá bán sản phẩm.
+ Cấp Phó giám đốc và giám đốc miền khi mua ô tô của Trường Hải được hỗ
trợ 20% giá bán sản phẩm.
- Chính sách nghỉ phép hàng năm:
+ Nhân lực làm việc tại công ty được nghỉ 12 ngày phép trong năm, hưởng
nguyên lương. Tuy nhiên, do điều kiện công việc nên ít khi nhân lực công ty sử dụng
hết thời gian nghỉ trong năm.
Theo điều kiện đánh giá nhân lực của công ty, nhân lực nếu nghỉ phép quá 8/12
ngày trong năm cho dù có đạt thành tích tốt trong công việc cũng không được tăng
lương. Do đó, hầu hết nhân lực công ty rất ít khi sử dụng hết số ngày phép này.
+ NL công ty được nghỉ các ngày lễ, tết theo quy định của pháp luật và hưởng
nguyên lương gồm các ngày: 10/3 âm lịch; 30/4; 1/5; 2/9; tết dương lịch; tết âm lịch.
40
+ Phụ nữ mang thai làm việc tại công ty được nghỉ 6 tháng theo đúng quy định
về Chính sách nghỉ thai sản. Ngoài ra, LĐ nữ trong thời gian nuôi con nhỏ dưới 12
tháng được nghỉ 1 giờ mỗi ngày, trên 12 tháng đến dưới 36 tháng nghỉ 0.5 giờ mỗi ngày.
Đánh giá về CS phúc lợi của công ty có 58,33% số người được phỏng vấn đánh
giá hài lòng; 31,25% đánh giá bình thường; có 10,42% chưa hài lòng về CSPL của
công ty (PL3-B1) và mong muốn Ban lãnh đạo công ty có thêm các CSPL như: quỹ
phúc lợi về giáo dục cho con em CBCNV để khuyến khích học tập, tổ chức nhiều
hơn các buổi giao lưu cho CBCNV trong công ty để nâng cao tinh thần đoàn kết...
2.2.2. Thực trạng chính sách đãi ngộ phi tài chính ở công ty
2.2.2.1. Đãi ngộ thông qua công việc
a) Mang lại thu nhập xứng đáng
Thu nhập của nhân lực trong công ty bao gồm: lương, thưởng, cổ phần, phụ cấp.
Thu nhập của NLĐ trong công ty tương đối đa dạng và hướng tới kết quả làm việc
của NLĐ nên đã đáp ứng tốt được nhu cầu của NLĐ, cũng như hỗ trợ tốt cho họ trong
việc cải thiện đời sống.
Kết quả phỏng vấn đánh giá về thu nhập của NLĐ trong công ty cho thấy có
64,58% số người được phỏng vấn đánh giá hài lòng về mức thu nhập hiện tại của họ;
22,92% đánh giá bình thường và 12,5% đánh giá chưa hài lòng về thu nhập của họ
hiện tại (PL3-B2).
Qua đánh giá trên có thể thấy, thu nhập mà công ty chi trả cho NL đã đáp ứng
được phần lớn kỳ vọng của NLĐ (với 64,58% hài lòng). Tuy nhiên, để cải thiện và
đáp ứng tốt hơn nhu cầu của NLĐ, công ty cần quan tâm, tìm hiểu nhu cầu của NLĐ
để đưa ra những chính sách phù hợp nhằm khuyến khích NLĐ làm việc hiệu quả.
b) Phù hợp với chuyên môn, sở thích của người lao động
Về mức độ phù hợp với công việc
Cách thức bố trí công việc của công ty cho mỗi NL được đánh giá rất khả quan.
Có tới 93,75% số người được phỏng vấn cho rằng công việc hiện tại phù hợp với
trình độ của họ; có 95,83% đánh giá công việc hiện tại phù hợp với năng lực của họ;
có 87,5% cho rằng công việc hiện tại phù hợp với tính cách của họ (PL3-B4). Tuy
nhiên, vẫn còn một tỷ lệ nhỏ NL vẫn chưa hài lòng với công việc hiện tại của họ. Ban
lãnh đạo công ty cần quan tâm, tìm hiểu số nhân sự này để cải thiện CSĐN tốt hơn.
41
Bảng 2.12. Kết quả đánh giá về mức độ phù hợp công việc năm 2021
STT Chỉ tiêu Tổng
1 2 3 Về trình độ Về năng lực Về tính cách Kết quả khảo sát (%) Không 6,25 4,17 12,5 Có 93,75 95,83 87,5 100 100 100
(Nguồn: Kết quả điều tra tại công ty)
Hầu hết phân công công việc hiện tại của mỗi cá nhân tại công ty đều phù hợp
với khả năng và trình độ của NLĐ. Khi tuyển dụng nhân sự vào một vị trí nhất định,
Ban giám đốc công ty đều nêu cụ thể các yêu cầu công việc, cũng như tiêu chuẩn của
người thực hiện công việc đó. Thông qua quá trình xét duyệt đánh giá, công ty sẽ
chọn ra những ứng viên phù hợp nhất với công việc. Các cá nhân khi vượt qua vòng
tuyển dụng của công ty đảm bảo sẽ được làm đúng vị trí mà họ đã thi tuyển để phát
huy tốt nhất khả năng.
Theo đánh giá nhân lực công ty có 93,75% số người được phỏng vấn cho rằng
họ có thể phát huy tối đa năng lực ở vị trí làm việc hiện tại (PL3-B7). Điều này chứng
tỏ công ty đã có sự phân công vị trí đúng người, đúng việc tạo động lực tốt cho nhân
lực phát huy hết khả năng của mình.
Về mức độ yêu thích công việc
Có 75% số người được phỏng vấn thực sự yêu thích công việc trong đó chủ yếu
là nhân viên phòng kinh doanh và phòng dịch vụ sửa chữa.
Có 12,5% số người trả lời rằng mức độ yêu thích công việc của họ chỉ ở mức
bình thường.
Có 12,5% cho rằng họ không yêu thích công việc hiện tại chủ yếu là nhân viên
phòng hành chính nhân sự và kế toán (PL3-B3).
Như vậy, có thể thấy công việc của NVKD mang lại sự yêu thích nhiều hơn so
với các công việc về hành chính hay kế toán.
c) Áp lực trong công việc
Bảng 2.13. Kết quả đánh giá về áp lực công việc năm 2021
Kết quả khảo sát (%) STT Chỉ tiêu Tổng
1 2 Áp lực trong công việc Khó khăn trong công việc Có 14,58 54,17 Bình thường Không 22,92 20,83 62,5 25 100 100
(Nguồn: Kết quả điều tra tại công ty)
42
Kết quả phỏng vấn cho thấy có 14,58% số người được phỏng vấn cho rằng công
việc hiện tại gây áp lực cho họ về giờ giấc làm việc và chỉ tiêu công việc được giao;
có 22,92% số người được phỏng vấn cho rằng công việc hiện tại không tạo áp lực gì
cho họ; còn 62,5% cho rằng áp lực công việc hiện tại là bình thường (PL3-B5). Nhìn
chung mức độ phân công công việc trong công ty phù hợp với các cá nhân và không
tạo quá nhiều áp lực cho các cá nhân trong công ty.
Phỏng vấn về khó khăn trong công việc hiện tại, có tới 54,17% số người được
phỏng vấn cho biết công việc hiện tại đang gây khó khăn cho họ, chủ yếu là khó khăn
về thời gian làm việc (PL3-B5). Công ty thực hiện kiểm soát rất nghiêm ngặt thời
gian làm việc thông qua hình thức chấm vân tay. Trong năm, số lượng ngày nghỉ của
nhân viên trong công ty rất hạn chế. Nhân sự vẫn phải thay nhau trực các ngày chủ
nhật và tết âm lịch. Do đó, thời gian làm việc quá gò bó, hành chính tạo nên sức ép
cho NLĐ. Đặc biệt là những nhân viên trẻ mới vào. Tuy nhiên, 25% số người được
phỏng vấn cho rằng hạn chế về giờ làm là bình thường và 20,83% còn lại cho biết
không có gì khó khăn cho công việc hiện tại của họ (PL3-B5).
d) Đánh giá nhân lực
Hàng năm, công ty thực hiện đánh giá NL định kỳ 6 tháng/lần. Đây là 2 đợt
đánh giá NL quan trọng làm cơ sở để điều chỉnh mức tăng lương cho nhân sự.
Các tiêu chí đánh giá
Dựa vào bảng đánh giá nhân sự tại công ty (Phụ lục 4), công ty thực hiện đánh
giá toàn diện nhân sự dựa trên 5 tiêu chí chính bao gồm:
1. Thái độ: ý thức kỷ luật, ý thức rèn luyện bản thân, ý thức làm việc tập thể, ý
thức đóng góp, cống hiến.
2. Năng lực quản trị: tư duy, tầm nhìn; quản trị hệ thống; quản trị sản xuất, kinh
doanh, quản trị tài chính – kế toán; quản trị nhân sự; quản trị điều hành chung.
3. Năng lực lãnh đạo: gương mẫu; uy tín; bản lĩnh; đức độ.
4. Năng lực chuyên môn nghề nghiệp
5. Hiệu quả công việc
Tiêu chí 2 và 3 chủ yếu dành cho cán bộ quản trị cấp trưởng, phó phòng ban trở
lên. Ở tiêu chí 5, kết quả công việc của mỗi cá nhân sẽ được đánh giá dựa trên bảng
giao chỉ tiêu công việc cho mỗi cá nhân. Bên cạnh đó, bảng ĐGNL công ty còn có
thêm tiêu chí mục tiêu phát triển nghề nghiệp và giải pháp để hiện thực mục tiêu đó.
43
Trong bảng đánh giá nhân lực ở tất cả các tiêu chí đánh giá đều có phần tự đánh
giá của nhân lực và đánh giá của quản lý với tỷ trọng ngang nhau thể hiện tính công
bằng và dân chủ trong công ty.
Phân loại đánh giá
Kết quả đánh giá nhân sự của công ty được phân hạng theo 5 mức: trung bình,
trung bình khá, khá, khá giỏi, giỏi. Tương ứng với tỷ lệ tăng lương như sau:
Bảng 2.14. Tỷ lệ tăng lương nhân lực theo kết quả đánh giá của công ty năm 2021
STT Kết quả xếp loại đánh giá Tỷ lệ tăng lương (%)
1 2 3 4 5 Trung bình Trung bình khá Khá Khá giỏi Giỏi 0 0 5 10 15
(Nguồn: Kết quả phỏng vấn tại THACO Hà Nội)
- Theo quy định của công ty, NL chỉ đạt xếp loại khá trở lên mới có cơ hội được
tăng lương và hưởng các CSĐN ưu đãi khác như cơ hội thăng tiến, CS mua cổ phần ...
- Đối với nhân sự có xếp loại trung bình, thường là những nhân sự vừa ký hợp
đồng với công ty và đang trong giai đoạn thử việc. Công ty sẽ đàm phán và chấm dứt
hợp đồng với nhân sự này vì không đủ điều kiện làm việc tại công ty.
- Đối với nhân sự xếp loại trung bình khá, cũng là những nhân sự mới ít kinh
nghiệm. Công ty sẽ cho cơ hội cho nhân sự đó phấn đấu thêm ở kỳ đánh giá tiếp theo.
Các nhân sự làm việc cho Trường Hải từ 2 năm trở lên có thành tích công việc
tốt sẽ được công ty khuyến khích ký hợp đồng dài hạn từ 3 năm trở lên. Các nhân sự
cấp lãnh đạo từ trưởng phòng trở lên được ký hợp đồng vĩnh viễn với công ty.
Nhận xét chung về các tiêu chuẩn đánh giá nhân lực tại công ty có 72,92% người
được phỏng vấn cho rằng các tiêu chuẩn đánh giá nhân lực là hợp lý, còn mang nặng
tính hành chính, chưa chú trọng vào kết quả công việc; 27,08% người được phỏng
vấn cho rằng các tiêu chuẩn đánh giá là chưa hợp lý (PL3-B6).
Có 89,58% số người được phỏng vấn cho biết kết quả đánh giá nhân sự của
công ty là công bằng, minh bạch; chỉ có 10,42% cho rằng kết quả đánh giá chưa minh
bạch (PL3-B7) và cho rằng công ty nên đưa ra thang điểm cụ thể cho các tiêu chí để
minh bạch hơn trong quá trình tính toán.
44
Nhìn chung, việc đánh giá NL tại THACO Hà Nội được thực hiện cẩn thận, tỉ
mỉ với phương thức đánh giá NL toàn diện, khách quan hướng tới hiệu quả công việc.
Tuy nhiên, việc đánh giá còn mang nặng tính hành chính nên chưa nhận được sự đồng
thuận hoàn toàn của NLĐ (có 27,08% NL đánh giá chưa hợp lý).
e) Cơ hội thăng tiến
Dựa trên đánh giá định kỳ 6 tháng/lần, những cá nhân có thành tích xuất sắc,
hoàn thành chỉ tiêu công việc hoặc vượt chỉ tiêu trong vòng 1 năm sẽ có cơ hội được
bổ nhiệm vị trí cao hơn. Cùng với đó, chiến lược phát triển của Trường Hải là liên
tục mở rộng và phát triển các cơ sở mới trên mọi miền đất nước, do vậy các nhân sự
có năng lực và phẩm chất tốt thường xuyên được đề bạt và điều chuyển đi để xây
dựng các showroom mới.
Theo đánh giá chung của NLĐ trong công ty về cơ hội thăng tiến có 79,17%
cho rằng cơ hội thăng tiến khi làm việc tại công ty là tốt; có 8,33% cho rằng cơ hội
thăng tiến của công ty tạm được và chỉ có 12,5% cho rằng cơ hội thăng tiến ở công
ty là không tốt (PL3-B8).
Đánh giá về cơ hội thăng tiến cho từng vị trí, có 75% nhân lực cho rằng công
việc của họ hiện tại đem lại cho họ rất nhiều cơ hội thăng tiến (chủ yếu là nhân viên
phòng kinh doanh); có 10,42% đánh giá rằng họ có ít cơ hội thăng tiến với vị trí hiện
tại; còn lại 14,58% cho rằng họ không có cơ hội thăng tiến.
Nhận xét về các quyết định đề cử, thăng chức của lãnh đạo trong công ty, có tới
91,67% đồng tình với các quyết định này (PL3-B9). Điều này chứng tỏ các quyết
định đề bạt, cất nhắc nhân lực của Ban lãnh đạo là công bằng, minh bạch và nhận
được hầu hết sự đồng tình của các nhân viên trong công ty.
Qua những đánh giá của NL trong công ty có thể thấy cơ hội thăng tiến cho NL
tại THACO rất rộng mở và không phân biệt tuổi tác. Các NL hoàn toàn có thể yên
tâm nỗ lực phấn đấu trong công việc. Nếu có thành tích tốt, mọi NL đều có khả năng
được đề bạt lên các cấp lãnh đạo và hưởng những mức đãi ngộ xứng đáng hơn.
2.2.2.2. Đãi ngộ thông qua môi trường làm việc
a) Điều kiện, cơ sở vật chất và vệ sinh an toàn lao động
45
THACO Long Biên là nơi đầu tiên của Trường Hải được đầu tư cơ sở vật chất,
kỹ thuật theo tiêu chuẩn mô hình showroom KIA toàn cầu, cơ sở vật chất của công
ty thuộc loại khang trang và tốt nhất trong số các công ty của Trường Hải.
Điều kiện làm việc của NL tại THACO được đánh giá thông qua các chỉ tiêu cơ
bản về: diện tích, tiếng ồn, ánh sáng, nhiệt độ, không khí, mùi. Kết quả điều tra về điều
kiện làm việc của nhân lực tại công ty cho thấy hầu hết các chỉ tiêu đều đạt mức tiêu
chuẩn cho phép đối với một showroom tiêu chuẩn của Kia – Mazda - Peugeot.
Với tổng diện tích 35.000 m2 các phòng ban được bố trí bao gồm phòng trưng
bày, văn phòng, nhà kho, nhà xưởng và khu để xe; tất cả đều được đảm bảo sự rộng
rãi, thông thoáng trong di chuyển. Nhà xưởng được xây dựng bằng vật liệu cách âm,
cách nhiệt, với hệ thống lọc hút bụi, hút mùi, hệ thống chiếu sáng đảm bảo nhà xưởng
luôn thoáng mát, sạch sẽ. Công nhân kỹ thuật làm việc tại xưởng được trang bị đầy
đủ quần áo bảo hộ lao động bao gồm: mũ, khẩu trang, quần áo, giày. Các phòng ban
được bố trí rộng rãi, mỗi phòng ban được trang bị đầy đủ hệ thống điều hòa, hệ thống
chiếu sáng, bình lọc nước nóng lạnh đảm bảo điều kiện làm việc tốt nhất cho NL.
Chế độ vệ sinh trong công ty thường xuyên được duy trì. Đội ngũ tạp vụ dọn vệ
sinh toàn bộ công ty, công việc vệ sinh thường xuyên là lau sàn, lau kính, dọn vệ sinh
đảm bảo điều kiện vệ sinh trong công ty luôn sạch sẽ, thoáng mát.
Vì là công ty tiêu biểu xây dựng theo mô hình showroom tiêu chuẩn của KIA
nên cơ sở vật chất và điều kiện làm việc của công ty rất được quan tâm. Mỗi năm có
2 đợt các chuyên gia của Hàn Quốc sẽ đến thăm công ty, kiểm tra và đánh giá về hệ
thống cơ sở vật chất và điều kiện làm việc tại đây.
Đánh giá chung về điều kiện làm việc và vệ sinh tại công ty cho thấy 81,25%
NLĐ làm việc ở công ty đánh giá điều kiện làm việc tại đây tốt (PL3-B10). Có 75%
NLĐ làm việc trong công ty đánh giá hệ thống cơ sở trang thiết bị trong công ty là
hiện đại (PL3-B11).
b) Bầu không khí làm việc trong công ty
Với đội ngũ lãnh đạo và nhân lực trẻ, nhiệt tình, công ty luôn cố gắng duy trì
một bầu không khí làm việc tích cực nhằm tạo tinh thần thoải mái để NLĐ trong công
ty làm việc hiệu quả.
Việc thường xuyên tổ chức các hoạt động văn hóa – thể thao, sinh hoạt tập thể
giúp nhân lực trong công ty có cơ hội tham gia và hiểu biết nhau hơn. Đặc biệt, khi
46
đến dịp sinh nhật các nhân viên trong công ty, lãnh đạo công ty luôn tổ chức những
bữa liên hoan nhỏ, tạo bầu không khí thân thiết giữa lãnh đạo và các nhân viên trong
công ty. Nhân lực trẻ trong công ty luôn tạo không khí hào hứng, vui vẻ, đội ngũ lãnh
đạo trẻ thì luôn thân thiện hòa đồng với mọi người. Không khí làm việc trong công
ty luôn sôi nổi, vui vẻ tạo tinh thần thoải mái cho nhân lực. Tuy nhiên, do áp lực công
việc, áp lực về doanh số nên có những lúc không khí làm việc trong công ty khá căng
thằng, đặc biệt khi sắp đến thời điểm đánh giá nhân sự.
Đánh giá về bầu không khí làm việc trong công ty: có 52,08% đánh giá rằng
bầu không khí trong công ty sôi nổi, vui vẻ; 20,83% đánh giá rằng bầu không khí
trong công ty bình thường; 16,67% cho rằng không khí làm việc tại công ty nhàm
chán và 10,42% cho rằng không khí làm việc tại công ty căng thẳng (PL3-B12).
c) Quan hệ ứng xử trong doanh nghiệp
Tại THACO Hà Nội đội ngũ lãnh đạo luôn tham gia nhiệt tình các hoạt động
đoàn thể trong công ty, thân thiện và gần gũi với mọi người, thường xuyên thăm hỏi
động viên các thành viên trong công ty. Đánh giá về mức độ hài lòng về ứng xử của
lãnh đạo trong công ty có 72,92% người lao động đánh giá hài lòng và 20,83% người
lao động đánh giá bình thường, 6,25% người được hỏi cảm thấy không hài lòng chủ
yếu do lãnh đạo chưa thực sự quan tâm đến họ (PL3-B13).
Đội ngũ lãnh đạo trong công ty cũng thường xuyên quan tâm, theo dõi và động
viên nhân sự. Các nhân sự mới làm việc tại công ty thường xuyên được các trưởng,
phó phòng quan tâm động viên, giải thích cặn kẽ khi có thắc mắc, bỡ ngỡ về công
việc mới tại công ty. Các phó giám đốc miền sẽ viết email chúc mừng mỗi khi nhân
lực có thành tích tốt trong công việc.
Có 64,58% cho biết cấp trên thường xuyên quan tâm, động viên khi NLĐ đạt
thành tích tốt hoặc gặp khó khăn trong công việc; 20,84% cho biết thỉnh thoảng họ
mới được cấp trên quan tâm động viên; 14,58% cho biết họ chưa bao giờ được cấp
trên quan tâm hỏi thăm (PL3-B14).
Về quan hệ giữa đồng nghiệp trong công ty có 22,92% đánh giá tốt; 60,42%
đánh giá bình thường và 16,67% đánh giá không tốt do thường xuyên bị phòng hành
chính kiểm soát khắt khe về giờ giấc làm việc (PL3-B15).
47
Mặc dù đội ngũ lãnh đạo đã có nhiều cố gắng để quan tâm động viên tới từng
nhân lực. Tuy nhiên, do nhân lực tại công ty quá đông nên đội ngũ lãnh đạo không
thể quan tâm và động viên hết đến từng người.
d) Các hoạt động đoàn thể tại công ty
Bên cạnh việc quan tâm đến đời sống vật chất cho nhân lực, công ty luôn cố
gắng tổ chức các hoạt động đoàn thể để nâng cao đời sống tinh thần, giải tỏa căng
thẳng cho NLĐ, giúp họ có thời gian thư giãn để cống hiến tốt hơn cho công ty như:
- Tổ chức giải bóng đá toàn công ty.
- Các hoạt động dã ngoại, cắm trại chào mừng ngày thành lập công ty được tổ
chức tại Quảng Nam, Đà Nẵng.
- Hội thi nấu ăn, cắm hoa được tổ chức vào ngày 8/3.
Theo kết quả phỏng vấn có 47,92% nhân lực trong công ty cho biết công ty
thường xuyên tổ chức các hoạt động đoàn thể, sinh hoạt cho CBCNV; 52,08% nhân
lực cho rằng công ty chỉ thỉnh thoảng tổ chức các hoạt động đoàn thể (PL3-B16).
Có 77,08% nhân lực cảm thấy thích tham gia các hoạt động đoàn thể của công
ty; 14,58% nhân lực cảm thấy bình thường; chỉ có 8,33% cảm thấy không thích tham
gia các hoạt động đoàn thể của Công ty (PL3-B17).
Các hoạt động đoàn thể tại công ty đều được các nhân sự đánh giá tích cực (với
77,08% đánh giá yêu thích tham gia), tuy nhiên các hoạt động đoàn thể tại công ty
vẫn còn ít, chưa đa dạng.
e) Thời gian và giờ giấc làm việc
Thời gian làm việc chung của NL toàn công ty được kiểm soát chặt chẽ. Thời
gian làm việc hàng ngày từ 8h30 – 17h30. Một tuần công ty làm việc 6 ngày (làm từ
thứ 2 – 6, thứ 7 làm việc từ 8h30 – 16h). Nhân lực trong công ty chỉ được nghỉ chủ
nhật. Thời gian làm việc hạn chế, ít ngày nghỉ là một trong những nhược điểm về
CSĐN của công ty.
Bên cạnh thời gian làm việc chung, hàng tuần NL trong công ty luôn phải thay
nhau trực showroom (chủ yếu là NVKD), kể cả những ngày lễ lớn, ngày tết âm lịch.
Đánh giá của nhân lực công ty về giờ giấc làm việc tại công ty có 62,5% cho
rằng giờ giấc làm việc của công ty không hợp lý; chỉ có 27,08% cho rằng giờ giấc
làm việc hiện tại của công ty là hợp lý (PL3-B18).
48
Nhìn chung về giờ giấc làm việc của công ty chưa hợp lý. Thời gian làm việc
trong tuần, trong năm quá dài và liên tục, ít thời gian nghỉ cho nhân viên. Công ty cần
bố trí thời gian làm việc một cách hợp lý và hiệu quả hơn.
2.2.3. Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách đãi ngộ của công ty
2.2.3.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp
a) Mục tiêu của doanh nghiệp
Với mục tiêu trở thành tập đoàn công nghiệp đa ngành có tốc độ tăng trưởng
cao và bền vững với vị trí hàng đầu trong khu vực, mang lại hiệu quả tối đa cho nhà
đầu tư và niềm tự hào về sản phẩm thương hiệu Việt. Công ty đã tập trung đầu tư hệ
thống cơ sở vật chất, trang thiết bị khang trang tạo môi trường làm việc tốt nhất cho
nhân viên để phát triển cả về cá nhân lẫn nghề nghiệp. Đồng thời, công ty luôn có các
chính sách đào tạo nhân lực liên tục và kịp thời nhằm tạo ra nguồn nhân lực có chất
lượng cao góp phần vào phát triển nền công nghiệp cơ khí ô tô ở Việt Nam.
b) Văn hóa doanh nghiệp
Cốt lõi trong văn hóa doanh nghiệp của Thaco là nguyên tắc 8T bao gồm: Tận
tâm - Trung Thực - Trí Tuệ - Tự Tin - Tôn Trọng - Trung Tín - Tận Tình -Thuận
Tiện. Công ty luôn hướng tất cả mọi thành viên của mình đến một nếp sống và làm
việc có tính kỷ luật. Sống và làm việc có khuôn phép, có nề nếp, có tiến bộ, mới mang
lại hữu ích cho bản thân và công ty. Mọi thành viên trong DN luôn có ý thức và thái
độ lao động tự giác, thái độ tôn trọng và giúp đỡ lẫn nhau, tạo cho công ty có một
môi trường làm việc văn minh, kỷ luật.
c) Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Nguồn tài chính của công ty đến từ kết quả kinh doanh của công ty. Do đó, có
thể nói hiệu quả kinh doanh ảnh hưởng trực tiếp đến CSĐN tại công ty.
Bảng 2.15. Hiệu quả kinh doanh, quỹ lương thưởng của công ty (2019 – 2020)
Đơn vị: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
1 2 3 Doanh thu Lợi nhuận trước thuế Tổng quỹ lương 956.587 45.786 6.500 1.265.322 67.834 7.750 957.706 48.167 8.250
(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán)
Số liệu cho thấy, tuy kết quả kinh doanh năm 2021 kém khả quan hơn so với
năm 2020 nhưng ngân sách chi trả lương và thưởng cho NLĐ vẫn có xu hướng tăng
49
đều qua các năm. Mức tăng quỹ lương trung bình của THACO Hà Nội giai đoạn 2019
– 2021 là 875 triệu đồng/năm bằng 10,6% tổng quỹ lương năm 2021.
d) Các yếu tố thuộc về nhà quản trị
CSĐNNL của THACO được xây dựng và thông qua bởi Hội đồng quản trị của
công ty, do đó các nhà quản trị cấp cao (cấp miền) là những người có vai trò quyết
định trong việc hình thành các CSĐN chính của công ty như: Chính sách lương
thưởng, phúc lợi, quyết định khen thưởng, thăng chức ... của công ty. Cùng với đó,
các nhà quản trị cấp công ty như: Giám đốc, phó giám đốc miền, các trưởng phòng
trong công ty là người có vai trò quyết định trong việc duy trì môi trường làm việc
trong công ty. Đồng thời, các lãnh đạo cấp công ty cũng là người trực tiếp tiếp xúc
với nhân viên, động viên, khuyến khích nhân viên để họ làm việc hiệu quả hơn.
e) Các yếu tố thuộc về người lao động
Trong công ty, CSĐN đối với NL là khác nhau tùy thuộc vào khả năng làm việc
cũng như tầm quan trọng của mỗi người. Cụ thể, dựa trên bảng đánh giá nhân sự định
kỳ của công ty có thể thấy rõ sự phân hóa về mức độ tăng lương của nhân sự trong
công ty. Nhân sự có kết quả đánh giá từ trung bình khá trở xuống sẽ không được tăng
lương và còn có nguy cơ bị sa thải khỏi công ty. Trong khi những nhân sự có kết quả
làm việc tốt từ khá trở lên sẽ được tăng lương định kỳ từ 5 – 15% (Bảng 2.14).
f) Nhân tố liên quan đến công việc
Qua quá trình nghiên cứu về CSĐNNL tại công ty có thể thấy CSĐN của công
ty có sự phân hóa rõ ràng về các vị trí công việc, kết quả làm việc ...Ví dụ như nhân
sự của phòng SC – DV có mức phụ cấp độc hại tính trên lương là 0,2. NL có kết quả
làm việc tốt sẽ có cơ hội được nâng lương định kỳ 2 năm/lần, mỗi lần tăng từ 5 – 15%.
Những cá nhân có thành tích làm việc kém hiệu quả sẽ bị đào thải khỏi công ty.
2.2.3.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp
a) Văn hóa – xã hội quốc gia
Đặc tính văn hóa, xã hội người Việt Nam xuất thân đa phần từ nông thôn, ý thức
kỷ luật lao động còn chưa cao. Do đó, hầu hết các DN hiện nay vẫn quản lý nhân viên
theo chính sách giờ giấc hành chính là chủ yếu, chứ chưa dựa trên kết quả công việc.
Tại công ty, ý thức kỷ luật về giờ giấc lao động rất được coi trọng. Nhân sự có
thể hoàn thành 100% chỉ tiêu công việc, nhưng vi phạm kỷ luật về giờ giấc làm việc,
hoặc nghỉ phép quá số ngày quy định vẫn có khả năng không được tăng lương.
50
b) Hệ thống pháp luật
Chính sách đãi ngộ của Trường Hải được hình thành dựa trên các quy định theo
luật lao động của nước Việt Nam như: mức lương tối thiểu, chế độ phúc lợi bắt buộc,
quy định nghỉ thai sản, quy định đóng bảo hiểm cho nhân viên ... Là một DN có
thương hiệu và quy mô lớn, Trường Hải luôn cập nhật các quy định của Nhà nước về
quyền lợi của NLĐ để cố gắng đáp ứng tốt nhất.
c) Thị trường lao động
Chính sách đãi ngộ DN của Trường Hải gắn với đặc trưng của thị trường lao
động Việt Nam. Không giống như các nước phát triển, nguồn lao động của Việt Nam
là nguồn lao động trẻ, dồi dào mới chỉ được đào tạo các kiến thức cơ bản, chủ yếu là
lý thuyết chưa có trải nghiệm thực tế. Do đó, Trường Hải luôn chú trọng đến chính
sách đào tạo cho nhân lực, đồng thời xây dựng CSĐNNL có tính cạnh tranh nhằm
thu hút và bảo tồn NNL có chất lượng cao.
2.2.4. Mức độ hài lòng của người lao động về chính sách đãi ngộ nhân lực của công ty
Đãi ngộ tài chính
Đãi ngộ phi tài chính
Hài lòng
Hài lòng
Rất hài lòng
Rất hài lòng
Bình thường
Chưa hài lòng
Bình thường
Chưa hài lòng
4%
13%
9%
25%
38%
40%
45%
26%
(Nguồn: Kết quả điều tra)
Biểu đồ 2.5. Mức độ hài lòng của người lao động đối với chính sách đãi ngộ
nhân lực của công ty
Qua khảo sát về 2 CSĐNNL tại công ty cho thấy: phần trăm NLĐ hài lòng đạt
mức xấp xỉ nhau. Tuy nhiên, trong đó, có sự chênh lệch giữa tỷ lệ phần trăm chưa hài
lòng: với ĐNTC số người chưa hài lòng là 4% thì ĐNPTC là 25%, gấp 5 lần. Điều
51
này chứng tỏ NLĐ cảm thấy hài lòng hơn với những công cụ tài chính như: tiền
lương, tiền thưởng, phụ cấp, trợ cấp, …mà DN đưa ra cho NLĐ. Mặt khác, về chính
sách ĐNPTC vì chưa được đầu tư sát sao nên chưa có được sự thỏa mãn nhu cầu về
tinh thần cho NLĐ, trong đó, NLĐ có yêu cầu công việc càng cao thì nhu cầu có sự
thỏa mãn càng lớn. Vì vậy, công ty cần xem xét tính công bằng trong thực hiện các
CSĐNNL ở hiện tại và tương lai.
2.3. Đánh giá thực trạng chính sách đãi ngộ nhân lực tại Công ty Cổ phần Ô tô
Trường Hải, thành phố Hà Nội
2.3.1. Ưu điểm
Là một trong những công ty ô tô lớn và có thương hiệu trên thị trường Việt
Nam, CSĐN cho nhân lực của Trường Hải được xây dựng một cách khá đa dạng với
nhiều chính sách linh hoạt hướng tới kết quả làm việc, hỗ trợ tạo điều kiện tốt cho
NLĐ khi thực hiện công việc, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho NLĐ để
phát huy và cống hiến khả năng của mình cho DN.
2.3.1.1. Chính sách đãi ngộ tài chính
Chính sách lương của công ty là chính sách trọng tâm. Mức lương trả cho NLĐ
cơ bản đã đáp ứng được nhu cầu của NLĐ. Mức lương chiếm tỷ trọng cao trong cơ
cấu thu nhập của nhân sự. Đây là một yếu tố quan trọng kích thích NL làm việc và
cũng là cơ sở tốt để xây dựng các CSĐN khác cho NL xoay quanh chính sách lương.
Chế độ nâng lương dựa vào việc đánh giá nhân sự và hướng tới kết quả làm việc của
NLĐ, nên đã có tác động tốt trong việc kích thích năng lực làm việc cho các cá nhân.
Các chính sách ĐNTC khác ngoài lương cho nhân lực tại công ty như: thưởng,
phụ cấp, trợ cấp, cổ phần, phúc lợi tạo ra sự đa dạng trong chính sách ĐNTC. Các
ĐNTC này tạo thêm thu nhập và cung cấp những hỗ trợ về tài chính tốt hơn cho NLĐ,
giúp nâng cao đời sống vật chất cho nhân lực, bảo đảm những quyền lợi cơ bản cho
nhân lực theo đúng quy định của pháp luật, tạo điều kiện tốt hơn để NLĐ yên tâm
hoàn thành công việc tại công ty.
Việc trả lương của công ty phần nào đã tạo niềm tin, xây dựng trách nhiệm trong
người lao động vào công việc mình đang làm từ đó kích thích tính sáng tạo trong quá
trình làm việc.
52
2.3.1.2. Đãi ngộ phi tài chính
Thu nhập cho từng vị trí công việc có tính cạnh tranh và đã đáp ứng phần lớn
nhu cầu của NLĐ.
Phân công công việc tương đối phù hợp đối với từng nhân lực trong công ty,
đảm bảo cho họ sự yêu thích khi làm việc, cống hiến hết mình cho công ty.
Có nhiều cơ hội thăng tiến cho nhân lực trong công ty, cùng với đó là cơ hội
được tham gia các khóa đào tạo cao cấp về năng lực quản lý, được hưởng các đãi ngộ
đặc biệt cho các vị trí lãnh đạo.
Tiêu chuẩn đánh giá công việc tương đối khách quan, công bằng và minh bạch.
Đánh giá được tổng thể nhân sự từ ý thức kỷ luật, tinh thần làm việc, hiệu quả công
việc cho đến định hướng nghề nghiệp và mục tiêu phấn đấu.
Môi trường làm việc trong công ty là một môi trường tốt với hệ thống cơ sở vật
chất, trang thiết bị hiện đại. Quan hệ ứng xử giữa mọi người trong công ty tương đối
thân thiện, các hoạt động đoàn thể đã được tổ chức tốt, tạo sự yêu thích cho nhân lực
khi tham gia, giúp giảm áp lực làm việc cho nhân viên, phát huy năng lực.
Ban lãnh đạo công ty đã xây dựng được mối quan hệ tốt đẹp với CBCNV khi
đã thường xuyên đôn đốc kiểm tra và quan tâm đến NLĐ, giúp cho NLĐ cảm thấy
mình được quan tâm và là một phần quan trọng đối với công ty. Và khi họ cảm thấy
họ là người có ích, họ là người quan trọng thì họ sẽ cống hiến hết mình.
2.3.2. Hạn chế
2.3.2.1. Chính sách đãi ngộ tài chính
Chưa chú trọng xây dựng chính sách thưởng hướng tới kết quả làm việc của
nhân viên, chưa có sự phân hóa giữa người hoàn thành tốt công việc và người chưa
hoàn thành công việc. Mức thưởng mới chỉ dừng lại ở mức thưởng chung chưa có tác
dụng kích thích, tạo động lực làm việc cho NLĐ.
Các chính sách ĐNTC khác ngoài lương như: phụ cấp, trợ cấp, phúc lợi, cổ
phần mới đáp ứng được nhu cầu cơ bản của NLĐ, chưa có chính sách đặc trưng để
kích thích tối đa năng lực cho NLĐ.
Chính sách mua cổ phần ưu đãi áp chỉ áp dụng cho những người có thâm niên
làm việc trên 5 năm.
53
Công ty trả lương theo chức danh công việc, hệ số lương và hệ số NLĐ, đồng
thời dựa trên hệ số đánh giá KPI. Tuy nhiên, KPI vẫn còn được đánh giá một cách
chủ quan, dựa trên ý kiến của người đánh giá, công tác trao đổi giữa NLĐ và người
đánh giá sau cùng KPI trong công ty chưa thực sự được mở rộng.
2.3.2.2. Chính sách đãi ngộ phi tài chính
Cơ hội thăng tiến tốt chủ yếu ở vị trí NVKD – phòng kinh doanh. Ở các phòng
ban khác cơ hội thăng tiến là rất ít, khó kích thích được động lực phấn đấu làm việc
của nhân viên.
Đánh giá nhân sự còn mang nặng tính hành chính, chưa có thang điểm cụ thể
cho các tiêu chuẩn đánh giá.
Các hoạt động đoàn thể đã được quan tâm, tuy nhiên số lượng còn ít chưa tạo
được nhiều thời gian thư giãn nghỉ ngơi cho nhân viên.
Giờ giấc làm việc tại công ty còn nhiều bất cập. Thời gian làm việc trong tuần
quá dài, ít thời gian nghỉ. Thêm vào đó, còn phân công lịch trực showroom ngày lễ,
tết khiến NLĐ có quá ít thời gian nghỉ, gây nhiều mệt mỏi và căng thẳng cho NLĐ.
Công ty chưa thực sự quan tâm đến việc xây dựng các chính sách giữ chân
những nhân sự xuất sắc, tôn vinh người gắn bó lâu năm trong công ty.
Một số CSĐNNL trong công ty còn nhiều bất cập, chưa được xây dựng khoa
học và hệ thống. Chính vì vậy, công ty cần thực hiện khảo sát và điều tra mong muốn
thiết yếu của NLĐ một cách phù hợp, kịp thời.
Bố trí, sắp xếp NL tuy không có người làm trái ngành, nghề tại các phòng ban
nhưng tình trạng kiêm nhiệm lao động trong công ty vẫn có.
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế đó
Một là, khác biệt với các DN khác CSĐN của công ty nói chung chú trọng chủ
yếu đến xây dựng chính sách lương. Ban lãnh đạo công ty đã xác định mức lương của
công ty sẽ là trọng tâm trong chính sách ĐNTC và đáp ứng tốt được mức sống cho
NLĐ. Do đó, công ty không tập trung xây dựng chính sách thưởng cho NLĐ.
Hai là, hầu hết, các chính sách ĐNTC bên cạnh lương như: phụ cấp, trợ cấp,
phúc lợi, cổ phần chỉ đóng vai trò hỗ trợ cho việc thực hiện công việc, cũng như các
quyền lợi cơ bản cho NLĐ theo đúng luật lao động.
54
Ba là, CSĐN bằng cổ phần không có nhiều nhân viên tiếp cận được chính sách
này do thu nhập của họ còn phải chi trả nhiều chi phí sinh hoạt khác đặc biệt là chi
phí thuê nhà.
Bốn là, việc thăng tiến nhanh của NVKD lên các vị trí lãnh đạo phần nào đó tạo
ra sự mất cân bằng đối với các phòng ban khác. Mặt khác, các tiêu chí đánh giá hiệu
quả công việc của NVKD cụ thể hơn so với nhân lực tại các phòng ban khác.
Năm là, do việc xây dựng và đưa vào các tiêu chuẩn đánh giá cho nhân sự tại
công ty còn mới và đang trong quá trình thử nghiệm, do đó bảng đánh giá nhân sự
làm cơ sở nâng lương cho nhân lực của công ty còn nhiều hạn chế như: các tiêu chí
đánh giá chưa có thang điểm cụ thể, không có trọng số đánh giá để xét tiêu chí nào là
tiêu chí quan trọng.
Sáu là, công tác tổ chức các hoạt động đoàn thể phần lớn phụ thuộc vào ý kiến
của lãnh đạo công ty.
Bảy là, chính sách giờ làm của công ty vẫn mang nặng tính hành chính và chưa
linh động.
Tám là, nhận thức của bộ phận quản lý cấp trung chưa đồng đều, chưa có sự
thống nhất cao trong cách đánh giá nhu cầu của NLĐ.
Tiểu kết Chương 2
Chương 2 đã nghiên cứu tình hình cơ bản và phân tích, đánh giá thực trạng, việc
thực thi chính sách đãi ngộ nhân lực cũng như tác động của chính sách đến hiệu quả
sử dụng các nguồn lực, đặc biệt là nguồn nhân lực đối với hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty Cổ phần Ô tô Trường Hải, thành phố Hà Nội giai đoạn 2019 –
2021. Qua đó, khóa luận đã đi sâu phân tích và đánh giá quy mô, công tác sử dụng
lao động và các chính sách liên quan. Kết quả cho thấy chính sách đãi ngộ nhân lực
của công ty cơ bản thỏa mãn được nhu cầu của người lao động. Tuy nhiên, bên cạnh
những kết quả đạt được, việc phân tích, đánh giá thực thi chính sách còn chỉ rõ những
tồn tại cần khắc phục cũng như nguyên nhân của nó. Từ đó, tác giả đã đánh giá ưu
điểm, hạn chế, nguyên nhân của hạn chế trong thực hiện chính sách đãi ngộ tại công
ty để làm cơ sở đề xuất một số giải pháp, khuyến nghị ở Chương 3.
55
Chương 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CHÍNH
SÁCH ĐÃI NGỘ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ TRƯỜNG
HẢI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
3.1. Xu hướng phát triển của công ty
Định hướng và phát triển: THACO là doanh nghiệp đứng đầu về lĩnh vực lắp
ráp, sản xuất và phân phối ô tô tại Việt Nam, Công ty luôn xác định mục tiêu là giữ
vững vị trí này đồng thời mở rộng thị trường trong khu vực ASEAN, tăng cường hợp
tác quốc tế nhằm lựa chọn công nghệ phù hợp, gia tăng tỷ lệ nội địa hóa, tham gia
chuỗi giá trị toàn cầu, tạo nền tảng để phát triển thành tập đoàn công nghiệp đa ngành,
nâng cao năng lực cạnh tranh nhằm vươn tới vị trí hàng đầu khu vực.
Slogan: THACO – Phát triển cùng đất nước.
Tầm nhìn: “Tập đoàn công nghiệp đa ngành của Việt Nam phát triển bền vững
trong bối cảnh hội nhập khu vực và thế giới”.
Sứ mệnh: “Mang lại giá trị cho khách hàng, xã hội đồng thời góp phần vào sự
phát triển kinh tế đất nước”
3.2. Quan điểm, định hướng phát triển, mục tiêu của công ty
3.2.1. Quan điểm, định hướng phát triển của công ty
Do ảnh hưởng của đại dịch Covid – 19 giai đoạn 2019 - 2021, trong tương lai
nền kinh tế Việt Nam nói chung và ngành công nghiệp ô tô nói riêng sẽ còn đối mặt
với rất nhiều khó khăn. Tuân thủ theo định hướng phát triển của công ty là trở thành
tập đoàn công nghiệp đa ngành có tốc độ tăng trưởng cao và bền vững hàng đầu trong
khu vực. Trường Hải đã liên tục phấn đấu phát triển và đạt được những kết quả đáng
kể từ khi thành lập. Trong tương lai, công ty đặt mục tiêu phấn đấu trở thành một
trong những showroom ô tô hàng đầu Việt Nam. Định hướng cụ thể bao gồm:
THACO thực hiện chính sách sử dụng NNL lâu dài bằng các chương trình huấn
luyện đào tạo và phân công công việc hợp lý, nhằm tạo môi trường tốt nhất để NNL
phát triển đồng hành cùng quá trình phát triển của công ty. Chú trọng phát triển NNL
nội bộ và đội ngũ kế thừa, đồng thời tuyển dụng bổ sung NNL từ bên ngoài và các
chuyên gia nước ngoài có khả năng huấn luyện, đào tạo.
56
Nâng cao chất lượng nhân sự: tập trung làm công tác nhân sự một cách tích cực,
nghiêm túc và hiệu quả. Qua đó tiến hành sàng lọc, đào tạo, huấn luyện nhân sự hiện
hữu và bổ sung nhân sự từ bên ngoài có chọn lọc và phù hợp nhằm đáp ứng mục tiêu
của công ty. Đồng thời xây dựng chiến lược nguồn nhân lực THACO với tính cách
đặc thù, ưu việt thích ứng với thời đại mới.
Quản trị NNL có tính đặc thù, ưu việt đáp ứng yêu cầu chiến lược phát triển
theo khối sản xuất, kinh doanh, ngành nghề để luôn có lực lượng nhân sự nòng cốt,
gắn bó, trung thành với công ty và bổ sung nhân sự cần thiết có chọn lọc nhằm đảm
bảo tinh thần "con người kỷ luật, văn hóa kỷ luật" trong THACO.
Nâng cao hiệu quả kinh doanh: gia tăng doanh số, thị phần và đẳng cấp thương
hiệu dòng xe du lịch Kia – Mazda - Peugeot bằng chất lượng sản phẩm, dịch vụ với
giá hợp lý, chất lượng dịch vụ hậu mãi tốt nhằm chia sẻ với người tiêu dùng trong
điều kiện kinh tế khó khăn.
Nâng cao chất lượng dịch vụ tư vấn bán hàng chuyên nghiệp nhằm gia tăng hiệu
quả hoạt động kinh doanh của công ty. Chuẩn hóa công tác đào tạo, huấn luyện về
sản phẩm mới, tiếp tục đào tạo nâng cao kỹ năng giao tiếp, tư vấn bán hàng chuyên
nghiệp cho đội ngũ kinh doanh.
3.2.2. Mục tiêu của công ty
Mục tiêu phát triển: gia tăng thị phần của công ty, khẳng định thương hiệu bằng
chính chất lượng sản phẩm của mình, đạt được địa vị vững chắc của mình trên thị
trường quốc tế với niềm tự hào đại diện cho thương hiệu Việt Nam chất lượng cao,
gia tăng giá trị thương hiệu, chiếm được lòng tin trong mắt người tiêu dùng. Không
chỉ như vậy THACO còn đạt mục tiêu chiến lược mang lại hiệu quả tối đa cho nhà
đầu tư và là niềm tự hào của người Việt trên thị trường quốc tế.
Mục tiêu về chính sách đãi ngộ nhân lực: bảo vệ người lao động, tạo động lực
làm việc, nâng cao trình độ năng lực người lao động trong công ty… để ngày càng
nâng cao đời sống của họ.
57
3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân lực tại Công ty
Cổ phần Ô tô Trường Hải, thành phố Hà Nội
3.3.1. Giải pháp hoàn thiện chính sách đãi ngộ tài chính
3.3.1.1. Xây dựng KPI hiệu quả sử dụng
Đánh giá năng lực nhân viên theo KPI là công việc cần thiết. Bởi dựa vào các
thông số định lượng, các lãnh đạo sẽ khám phá được tài năng tiềm ẩn bên trong mỗi
nhân viên. Nếu nhân viên có năng lực tốt nhưng chưa bộc lộ ra bên ngoài thì nhà quản
lý phải kích thích sự phát triển đó bằng cách khích lệ, đặt nhân viên tại đúng vị trí
làm việc, cung cấp cho họ điều kiện phù hợp, chính sách đãi ngộ hợp lý thì nhân viên
sẽ cảm thấy hài lòng và đem đến các giá trị tuyệt vời cho doanh nghiệp.
Chính vì vậy, công ty cần xác định rõ mục tiêu cho từng vị trí công việc, xây
dựng KPI với các chỉ số gắn liền những mục tiêu kinh doanh cụ thể để NLĐ dễ dàng
nắm bắt và có định hướng phấn đấu rõ ràng trong công việc. Bộ phận xây dựng phải
linh hoạt, có thể tùy chỉnh theo thực tế kinh doanh cũng như mỗi cá nhân/phòng ban.
Công ty cần xây dựng KPI S-M-A-R-T để giúp mỗi cá nhân hiểu rõ vai trò của mình
trong tổ chức. Từ đó tạo động lực thúc đẩy từng cá nhân không ngừng học hỏi, phát
triển, và đóng góp.
3.3.1.2. Hoàn thiện chính sách thưởng để kích thích lao động
Công ty nên chú trọng xây dựng chính sách tiền thưởng đa dạng vì đây là một
công cụ hữu hiệu kích thích khả năng làm việc của NLĐ.
- Thưởng theo kết quả công việc:
Chính sách tăng lương, dựa vào đánh giá nhân sự 6 tháng/lần của công ty cũng
có thể coi là một chính sách thưởng. Tuy nhiên, thời gian đánh giá nhân sự lên đến 6
tháng sẽ khó khuyến khích được động lực làm việc của nhân sự theo từng tháng.
Ví dụ: Nhân viên A làm việc tại phòng kinh doanh của công ty được giao chỉ
tiêu công việc trong 6 tháng là 10 xe, tuy nhiên trong 3 tháng đầu nhân viên A đã bán
được 11 xe nên trong 3 tháng sau, sự phấn đấu của nhân viên này là không còn. Do
đó, công ty nên xây dựng chính sách thưởng theo kết quả công việc của mỗi nhân
viên theo từng tháng, để nhân viên có mục tiêu phấn đấu trong từng tháng trong năm,
việc này sẽ kích thích nhân viên phấn đấu làm việc trong từng tháng, tạo ra doanh số
cao hơn cho công ty. Chính sách thưởng theo kết quả làm việc được đề xuất như sau:
58
Bảng 3.1. Chính sách thưởng dựa trên thành tích lao động
STT Thành tích lao động Mức thưởng (tính trên mức lương đang nhận)
1 0%
2 5%
3 10% Không hoàn thành chỉ tiêu công việc hàng tháng Hoàn thành 100% chỉ tiêu công việc hàng tháng Hoàn thành vượt chỉ tiêu công việc hàng tháng
- Thưởng theo thâm niên làm việc:
Những nhân viên có thâm niên gắn bó với công ty từ 5 năm trở lên thường ít có
khả năng tiếp cận chính sách mua cổ phần ưu đãi của công ty. Bên cạnh đó, các vị trí
để thăng tiến trong công ty có hạn, nên cần tạo ra thêm mục tiêu phấn đấu cho những
nhân lực đã gắn bó lâu với công ty mà chưa có cơ hội được đề bạt. Để khuyến khích
những nhân sự này tiếp tục phấn đấu và gắn bó với Trường Hải, công ty nên xây dựng
chính sách thưởng theo thâm niên làm việc để khuyến khích động viên lòng trung
thành của họ. Mức thưởng được đề xuất như sau:
Bảng 3.2. Chính sách thưởng theo thâm niên công tác
Thâm niên công tác Mức thưởng (tính trên mức lương đang nhận)
STT 1 2 3 4 5 – 7 năm 7 – 10 năm 10 – 15 năm Trên 15 năm 5% 7% 10% 15%
Chính sách thưởng theo thâm niên công tác sẽ là một công cụ tốt để kích thích
người lao động gắn bó với công ty trước sự nhòm ngó của các đối thủ cạnh tranh.
- Thưởng thêm ngày nghỉ:
Thời gian làm việc tại công ty liên tục trong năm, ít thời gian nghỉ, trung bình 1
tuần nhân viên chỉ được nghỉ vẻn vẹn 1 ngày chủ nhật. Do đó ngoài chính sách thưởng
bằng vật chất để kích thích nhân viên làm việc có năng suất hơn, công ty cũng nên có
thêm chính sách thưởng cho nhân viên của mình bằng ngày nghỉ phép để tạo thêm
thời gian thư giãn, giảm áp lực làm việc cho nhân viên. Giúp họ có thêm thời gian
thư giãn để tiếp tục công việc tốt hơn. Chính sách thưởng ngày nghỉ phép có thể được
xây dựng như sau:
59
Bảng 3.3. Chính sách thưởng ngày nghỉ cho người lao động
STT Thành tích lao động
1 Hoàn thành chỉ tiêu tháng 2 Hoàn thành chỉ tiêu tháng 3 Hoàn thành vượt chỉ tiêu tháng 4 Hoàn thành vượt chỉ tiêu tháng Ý thức chấp hành nội quy trong Công ty Tốt Không tốt Tốt Không tốt Thưởng số ngày nghỉ theo quý (ngày) 1 0 2 0
+ Theo đó, những nhân lực hoàn thành chỉ tiêu công việc hàng tháng và chấp
hành đầy đủ mọi nội quy của công ty sẽ được thưởng 1 ngày nghỉ trong tháng.
+ Nhân lực hoàn thành vượt chỉ tiêu công việc và chấp hành đầy đủ nội quy
công ty sẽ được thưởng 2 ngày nghỉ trong tháng.
+ Nếu trong tháng nhân viên được thưởng ngày nghỉ mà không sắp xếp được
thời gian nghỉ có thể được chuyển vào tháng sau, hoặc được công ty thanh toán bằng
tiền tương ứng với ngày lương làm việc của nhân viên đó.
3.3.1.3. Hoàn thiện chính sách phúc lợi cho nhân viên
Bên cạnh những chính sách phúc lợi hiện tại như: khám sức khỏe định kỳ, đóng
bảo hiểm cho NLĐ, tổ chức đi du lịch hàng năm cho nhân viên … Công ty nên xây
dựng thêm một số chính sách phúc lợi khác cho nhân viên. Cụ thể:
- Thành lập quỹ khuyến học
Công ty nên trích một phần nhỏ từ quỹ phúc lợi để thành lập quỹ khuyến học
giành cho con em CBCNV có thành tích học tập cao. Cuối hoặc đầu năm công ty tổ
chức gặp mặt, khen thưởng, động viên, trao tặng quà, tiền thưởng cho các em. Ngoài
ra vào các dịp tết Trung Thu, tết thiếu nhi...công ty nên tổ chức tặng quà hoặc tổ chức
cho các cháu đi chơi, đi tham quan cùng với bố mẹ. Việc làm này tuy không trực tiếp
tác động vào NLĐ nhưng lại tác động gián tiếp thông qua con em của họ.
- Thành lập quỹ trợ cấp khó khăn
Công đoàn và Ban lãnh đạo công ty nên trích một phần lợi nhuận hàng năm để
thành lập quỹ trợ cấp khó khăn nhằm hỗ trợ NLĐ có hoàn cảnh sống đặc biệt khó
khăn khi mức thu nhập còn chưa đủ để trang trải cuộc sống gia đình.
3.3.1.4. Sử dụng nguồn kinh phí hợp lý để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực hiện có, công ty cần đưa ra những chính
sách đào tạo hợp lý cùng những chi phí cụ thể. Công ty nên lập ra một quỹ kinh phí
60
đào tạo theo từng tháng, từng quý hay như từng đợt bổ nhiệm, tuyển dụng để có kế
hoạch đầu tư, chi trả đảm bảo. Nâng cao chất lượng NNL nhưng phải cân bằng nguồn
kinh phí của công ty trong kết quả hoạt động kinh doanh.
3.3.1.5. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
Từ việc xây dựng và thực hiện các chính sách đãi ngộ nhân lực trong công ty,
hàng tháng, hàng quý công ty nên thực hiện các chế độ báo cáo định kỳ nhằm quản
lý, sử dụng và khai thác có hiệu quả các chính sách đãi ngộ cũng như nguồn nhân lực
trong công ty. Việc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ giúp doanh nghiệp dễ dàng dà
soát những thiếu sót trong việc thực hiện các chính sách đãi ngộ cho NLĐ đồng thời
NLĐ sẽ được hưởng những đãi ngộ tốt nhất và thêm gắn bó với công việc của mình.
3.3.1.6. Hoàn thiện các chính sách đãi ngộ tài chính khác
Ngoài các chính sách trên, công ty cần hoàn thiện một số CSĐN tài chính khác
như: Xây dựng chính sách hỗ trợ nhà ở cho nhân lực. Chính sách này hướng đến
những NL có thành tích tốt trong công việc, nhưng có điều kiện hoàn cảnh khó khăn.
Công ty có thể đầu tư xây dựng khu nhà ở cho nhân lực để hỗ trợ, cải thiện điều kiện
sống cho họ. Từ đó, họ có thêm động lực để hoàn thành công việc, gắn bó với DN.
3.3.2. Giải pháp hoàn thiện chính sách đãi ngộ phi tài chính
3.3.2.1. Hoàn thiện phương pháp đánh giá nhân lực
Phương pháp đánh giá nhân lực của công ty đã được xây dựng khá hiệu quả và
hướng tới chất lượng công việc. Tuy nhiên, việc đánh giá quá nhiều chỉ tiêu trong khi
lại không có trọng số và thang điểm cho từng chỉ tiêu khiến bảng đánh giá mất đi hiệu
quả. Do vậy bảng đánh giá nhân lực của THACO cần bổ sung thêm:
- Thang điểm cho từng tiêu chí đánh giá
- Trọng số đánh giá của từng tiêu chí
Xây dựng bảng đánh giá nhân lực hướng trọng tâm đến hiệu quả công việc,
giảm nhẹ tính hành chính trong đánh giá.
3.3.2.2. Công khai tiêu chuẩn để thăng tiến trong công việc
Trường Hải nên đưa ra một lộ trình thăng tiến tương ứng của từng vị trí công
việc trong công ty. Dựa trên sự tổng hợp từ thực trạng ở chương 2, tác giả có đề xuất
cụ thể về vị trí NVKD có lộ trình thăng tiến như sau:
61
Trưởng nhóm Phó phòng
Nhân viên Kinh
Kinh doanh doanh Kinh doanh
Phó giám đốc Trưởng phòng Giám đốc miền
miền Kinh doanh
(Nguồn: Tác giả đề xuất)
Sơ đồ 3.1. Lộ trình thăng tiến của vị trí nhân viên kinh doanh
Tương ứng với các vị trí khác như: phòng hành chính – nhân sự, phòng kế toán
– tài chính, phòng sửa chữa – dịch vụ, công ty nên đưa ra lộ trình thăng tiến cụ thể
cho từng vị trí và tương ứng với mỗi cấp bậc thăng tiến công ty sẽ đưa ra yêu cầu,
điều kiện rõ ràng để mỗi nhân viên đều có mục tiêu để phấn đấu.
Ví dụ: với 1 NVKD để được đề bạt lên trưởng nhóm kinh doanh, cần phải đạt
loại khá trở lên trong 3 kỳ đánh giá nhân sự gần nhất và trong đó có một kỳ đạt loại
khá giỏi. Để đề bạt được lên phó phòng kinh doanh, nhân sự đó phải là trưởng nhóm
kinh doanh có thành tích đánh giá 2 kỳ gần nhất đạt loại khá giỏi trở lên, trong đó có
một kỳ đạt loại giỏi.
Việc công khai tiêu chuẩn thăng tiến vừa giúp nhân viên trong công ty có mục
tiêu, động lực để nỗ lực, phấn đấu; vừa giúp công ty minh bạch trong quá trình đề
bạt, thăng chức những nhân sự có năng lực.
3.3.2.3. Thường xuyên tổ chức các hoạt động đoàn thể trong công ty
Để tạo cho nhân lực trong công ty có môi trường làm việc thoải mái, giàu tính
tập thể công ty nên tích cực tổ chức thêm các hoạt động sinh hoạt, thể thao khác.
Thực tế ở công ty hiện nay việc tổ chức các hoạt động thể thao chỉ mang tính đơn
điệu chủ yếu là các hoạt động bóng đá và đa phần chỉ hướng đến nam giới chưa có
sự tham gia của nữ giới. Do đó, để nâng cao hiệu quả cho các CBCNV trong công ty,
trong tương lai công ty cần tổ chức cho CBCNV tham gia ở nhiều môn thể thao hơn
nữa như: bóng bàn, cầu lông, bóng chuyền … nâng cao sức khỏe cho đội ngũ NL
trong công ty, giúp NLĐ phát triển toàn diện bản thân.
62
Ngoài ra, công ty cũng có thể áp dụng các loại hình tham gia mang tính gia đình
như: tổ chức các giải thi đấu cầu lông, bóng bàn theo gia đình, các đội tham dự là
CBCNV trong công ty và người thân trong gia đình của họ.
Để có môi trường làm việc tốt hơn, các cá nhân trong công ty có thể hỗ trợ nhau
nhiều hơn. Ban lãnh đạo công ty nên chú trọng nâng cao tính đoàn kết trong công ty
bằng cách thường xuyên tổ chức các buổi party, các chuyến picnic, các phong trào
sinh hoạt văn nghệ, thể thao giúp cho các thành viên trong công ty có thể giải trí, thư
giãn, tạo mối liên hệ chặt chẽ giữa các thành viên trong công ty.
3.3.2.4. Nâng cao mối quan hệ giữa cấp trên và cấp dưới
Ở Trường Hải, các cấp lãnh đạo đã có nhiều cố gắng trong việc quan tâm, động
viên đến các nhân lực trong công ty. Tuy nhiên, mức độ quan tâm này vẫn cần phải
cải thiện hơn nữa mới có thể kích thích được khả năng làm việc của NLĐ. Do vậy,
các lãnh đạo trong công ty nên chú trọng đến những vấn đề sau:
- Cung cấp cho nhân viên biết rõ mục tiêu của mình, họ luôn tự hào và thoải
mái, nỗ lực phấn đấu khi biết mình đang làm việc cho một nhà lãnh đạo tài năng.
- Ủng hộ nhân viên và khích lệ khi họ cần
- Ghi nhận thành tích của nhân sự đúng lúc, kịp thời
- Vui vẻ, hòa đồng với nhân viên của mình
Mỗi một nhân viên khi được cấp trên quan tâm, khích lệ, động viên đều cảm
thấy mình được coi trọng và có động lực để làm việc. Vì vậy, các lãnh đạo trong công
ty hãy cố gắng quan tâm, động viên khích lệ nhân viên nhiều hơn nữa. Hãy khích lệ
và khen thưởng khi họ hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và hãy chỉ bảo cho họ khi
họ cảm thấy khó khăn trong công việc. Bên cạnh đó, lãnh đạo cũng nên quan tâm,
động viên đến những nhân viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn đặc biệt lúc họ khó
khăn và cần giúp đỡ.
Trong công ty có rất nhiều nhân lực, các nhà quản trị nên cố gắng nhớ tên và
đặc biệt là các thành tích đạt được của các cá nhân có năng lực. Có được sự quan tâm
đó, NLĐ sẽ cảm thấy được lãnh đạo tôn trọng và sẽ cố gắng làm việc tốt hơn.
3.3.2.5. Phải có sự quan tâm từ công đoàn công ty
Sự quan tâm của tổ chức Công đoàn tiếp thêm động lực giúp người lao động
yên tâm làm việc. Bởi vậy, trong mỗi doanh nghiệp, tổ chức công đoàn cần thực hiện
63
theo đúng trách nhiệm, nhiệm vụ và tính chất của tổ chức. Người lao động ngoài việc
được hưởng các chính sách đãi ngộ từ phía công ty thì công đoàn là nơi để họ an tâm
làm việc, phát triển bản thân và gắn bó với doanh nghiệp.
3.3.2.6. Bố trí thời gian làm việc hợp lý hơn
Bên cạnh áp lực về chỉ tiêu công việc, áp lực về thời gian cũng tạo nên gánh
nặng cho nhân lực trong công ty, ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc. Do đó, việc giảm
áp lực về thời gian là một trong những giải pháp tốt giúp tăng hiệu quả công việc.
Chính sách thời gian linh hoạt có thể được xây dựng như sau:
- Chia sẻ công việc:
Tùy vào đặc thù của các phòng ban trong công ty, hãy tổ chức phân công và
giao nhiệm vụ theo nhóm 2 – 3 người, nếu trong nhóm cá nhân nào có việc đột xuất
cần thời gian nghỉ thì các cá nhân kia sẽ giúp đỡ và hỗ trợ, đảm bảo hoàn thành mục
tiêu công việc. Tuy nhiên, nhóm nhân viên này phải thực sự là những người có trách
nhiệm công việc và phải có tinh thần đoàn kết cao, phối hợp ăn khớp để đạt năng suất
làm việc tối ưu.
- Linh hoạt về thời gian nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả:
Công ty có thể xây dựng chính sách cho phép nhân viên làm việc theo những
thời gian khác nhau, nghĩa là họ sẽ đến công ty sớm hơn hoặc muộn hơn những người
khác. Ví dụ, thay vì làm việc từ 8h00 đến 17h00, họ có thể làm việc từ 7h đến 16h,
hoặc từ 10h đến 19h. Chính sách này vừa có thể đảm bảo giờ giấc về hành chính, vừa
đảm bảo kết quả công việc.
Đối với NVKD khi được giao chỉ tiêu công việc rõ ràng (số lượng xe/người).
Khi hoàn thành chỉ tiêu theo tháng có thể cho nhân viên đó nghỉ thêm 1 ngày tự chọn,
có thể là thứ 2 hoặc thứ 7 để họ có quãng thời gian nghỉ ngơi 2 ngày. Đây cũng như
một phần thưởng cho những nỗ lực của họ.
Công ty nên bố trí, sắp xếp thời gian làm việc hợp lý hơn. Cụ thể, thời gian làm
việc nên được bố trí tối đa hết sáng thứ 7. Nhân viên trong công ty sẽ được nghỉ vào
chiều thứ 7 và sáng chủ nhật, tức là 1,5 ngày/tuần. Điều này sẽ giúp nhân viên có thời
gian thư giãn cuối tuần dài hơn, để có thể bắt đầu một tuần làm việc hiệu quả hơn.
3.3.2.7. Xây dựng văn hóa doanh nghiệp gắn kết các thành viên
Để xây dựng được văn hóa DN gắn kết với CSĐN cần:
64
- Mọi nhân sự trong công ty phải được coi như các thành viên trong cùng một
gia đình. Phải được quyền tự do tham gia, đóng góp ý kiến về các CSĐN của công
ty. Lãnh đạo DN phải chú ý tìm hiểu tâm tư, nguyện vọng của nhân sự. Hàng tuần
vào buổi chiều thứ 7, Ban lãnh đạo công ty và nhân viên có thể gặp gỡ để trao đổi ý
kiến về các chính sách của công ty. Từ đó, Ban lãnh đạo công ty có thể nắm được
tâm tư, nguyện vọng của NLĐ để có những thay đổi trong CSĐN phù hợp.
- Nâng cao việc tổ chức các hoạt động đoàn thể trong công ty. Bên cạnh, các
hoạt động sinh hoạt chung của tập đoàn. Ban lãnh đạo công ty nên chủ động nâng cao
các hoạt động sinh hoạt tập thể chung trong công ty về văn hóa như: cuộc thi hát đơn
ca, song ca phỏng theo show truyền hình the voice, cặp đôi hoàn hảo .... các hoạt động
thi đua làm việc theo nhóm .... tạo không khí sôi nổi, vui vẻ cho NL trong công ty.
3.3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp
- Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
Công ty cần tăng cường nâng cao hoạt động SXKD, đẩy mạnh các hoạt động
kinh doanh sản phẩm chính làm tiền đề cho mọi hoạt động của DN. Hoạt động SXKD
phải đảm bảo phát triển tốt thì CSĐNNL mới được thực hiện nhất quán, đồng bộ và
triệt để. Để thực hiện tốt được hoạt động SXKD công ty cần xem xét lại chiến lược
và chính sách KD của mình, đưa ra những chiến lược và chính sách phù hợp với điều
kiện thực tế, với nhu cầu và tình hình thị trường hiện tại cũng như khả năng tài chính
của công ty.
- Giữ vững và phát huy văn hóa công ty:
Công ty cần thực hiện một số chính sách như thường xuyên quan tâm đến đời
sống NLĐ, xây dựng mối quan hệ giúp đỡ lẫn nhau trong toàn công ty hay thực hiện
các chương trình giao lưu, học hỏi, tạo tinh thần đoàn kết giữa mọi người trong công
ty với nhau. Điều này khiến cho NLĐ có ý thức tự giác bảo vệ, duy trì, kế thừa và
phát triển nền văn hóa đó, không những thế nó còn giống như sợi dây ràng buộc vô
hình giữa NLĐ với công ty.
- Hoàn thiện hệ thống đánh giá kết quả thực hiện công việc:
Hệ thống đánh giá công việc của công ty cần đảm bảo tính tin cậy, sự phù hợp
và tính thực tiễn. NLĐ sẽ nhận biết được điểm mạnh và điểm yếu của mình cũng như
nắm được mục tiêu và yêu cầu công việc sắp tới. Qua đó sẽ cải thiện năng suất, chất
65
lượng lao động và góp phần nâng cao hiệu quả SXKD của công ty. Việc đánh giá
cũng sẽ kết nối lương, thưởng và các CSĐN khác với hiệu quả làm việc của NLĐ.
Từ đó, CSĐNNL tại công ty sẽ ngày một hoàn thiện hơn.
3.4. Một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân lực tại Công
ty Cổ phần Ô tô Trường Hải, thành phố Hà Nội
3.4.1. Đối với Ban lãnh đạo công ty
Để hoàn thiện và đáp ứng tốt hơn nhu cầu về đãi ngộ của NLĐ nhằm kích thích
động lực làm việc của NLĐ, giúp họ làm việc ngày một hiệu quả hơn. Công ty nên
thực hiện các công việc sau:
- Thường xuyên cập nhật thông tin, các quy định, văn bản quy pháp của Nhà
nước liên quan đến đãi ngộ cho NLĐ như: các quy định về lương tối thiểu, Chính
sách BHXH, BHYT, Chính sách nghỉ phép, nghỉ lễ ... nhằm đáp ứng quyền lợi cho
NLĐ một cách tốt nhất.
- Để nâng cao chất lượng công tác ĐNTC, công ty cần phát huy tốt việc tuyên
truyền, trao đổi thông tin đến NLĐ. Bộ phận HCNS cần gửi cho họ những thông tin,
những kế hoạch liên quan đến lương, thưởng, phúc lợi, … và phân tích chỉ ra những
đãi ngộ về vị trí công việc, về tính chất công việc của họ để từ đó họ phấn đấu và hài
lòng với những CSĐN của công ty đưa ra.
- Tìm hiểu tâm tư nguyện vọng của NLĐ trong công ty, để có CSĐN phù hợp
giúp họ làm việc với tâm lý thoải mái nhất, đạt hiệu suất cao nhất.
- Kết hợp hài hòa giữa công tác ĐNTC và ĐNPTC để tạo động lực tốt nhất giúp
NLĐ làm việc hiệu quả, phát huy tốt nhất năng lực của họ, đưa NSLĐ tăng cao.
Với nguồn lực sẵn có hiện tại của DN, khuyến nghị DN nên áp dụng bổ sung
giải pháp ĐNTC: Hoàn thiện chính sách thưởng cho NLĐ. Đây là giải pháp có khả
năng khuyến khích và tác động mạnh mẽ đến thành tích và hiệu quả làm việc của
NLĐ (Đỗ Phú Trần Tình và cộng sự, 2012).
3.4.2. Đối với bản thân người lao động
NLĐ cần tích cực, chủ động nâng cao kỹ năng, chuyên môn nghiệp vụ của bản
thân để tăng năng suất và chất lượng công việc. Điều này không những đáp ứng yêu
cầu ngày càng cao của công việc mà còn giúp NLĐ có được mức thu nhập tốt hơn.
66
NLĐ cần tích cực tham gia đóng góp ý kiến về các CSĐN của công ty. Ý kiến
đóng góp cũng cần phù hợp với thực tiễn tình hình kinh tế - xã hội và tình hình SXKD
của công ty. Sự tham gia của NLĐ sẽ góp phần hoàn thiện CSĐN cho công ty.
Nắm rõ những nội dung trong CSĐN tài chính và phi tài chính cho NLĐ của
công ty để có nhận thức đúng đắn về công tác này.
Thực hiện nghiêm túc kỷ luật lao động, xây dựng văn hóa DN, phát huy tinh
thần lao động, sức mạnh tập thể. Bên cạnh đó, NLĐ cần tăng cường đoàn kết, chia sẻ
trong công việc để xây dựng công ty ngày càng vững mạnh.
3.4.3. Đối với Nhà nước
CSĐNNL của Trường Hải nói chung và các DN nói riêng chịu nhiều ảnh hưởng
từ các quy định của Nhà Nước về CSĐN dành cho NLĐ: Các quy định về chính sách
tiền lương, tiền thưởng, trợ cấp, phụ cấp, phúc lợi ... Để các CSĐN ngày càng đáp
ứng nhu cầu NLĐ khuyến nghị với Nhà nước:
- Ban hành những văn bản phải thống nhất, số lượng vừa phải trong đó quy định
một cách chi tiết, cụ thể. Hiện nay các quy định, các văn bản về CSĐNNL ở Việt
Nam rất nhiều, chồng chéo lên nhau, gây khó khăn cho việc xây dựng và thực thi
chính sách ở các DN.
- Chú trọng cải cách quy chế về tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp, trợ cấp, phúc
lợi ...Bởi các CSĐN tài chính ít nhiều chịu ảnh hưởng từ mức tiền lương của NLĐ.
Trong khi đó với mức lương tối thiểu 4.420.000 đồng/tháng (Doanh nghiệp hoạt động
trên địa bàn thuộc vùng I) hiện nay chưa thể đáp ứng được nhu cầu cuộc sống của
NLĐ, bởi chi phí sinh hoạt ngày càng tăng cao.
- Cần có những quy định cụ thể về chính sách tiền lương đến từng công ty. Với
những quy định về ĐNTC phải thường xuyên cập nhật, sửa đổi để phù hợp với thực
tế. Các văn bản mới phải thực thi đồng bộ và cập nhật đến các DN để DN có những
thay đổi phù hợp, đảm bảo quyền lợi cho NLĐ.
- Thường xuyên tổ chức các buổi hội thảo, hội nghị lấy ý kiến giữa DN và NLĐ,
từ đó đưa ra những quy định, xây dựng các chính sách phù hợp, có tính khả thi cao.
- Nhà nước cần đưa ra hình thức xử lý đối với việc giá cả thị trường tăng trước
khi có quyết định tăng lương chính thức, tránh tình trạng quyết định chưa được áp
67
dụng nhưng giá cả sinh hoạt trên thị trường đã đồng loạt tăng và còn tăng cao hơn
mức tăng lương mà Nhà nước quy định.
- Nhà nước cần đưa ra những chính sách vay vốn hợp lý hơn để giúp các DN
mở rộng sản xuất, tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập, ổn định đời sống cho NLĐ.
Tiểu kết Chương 3
Trong Chương 3, trên cơ sở những thực trạng đã nghiên cứu ở Chương 2, tác
giả đã đề xuất ra một số giải pháp về chính sách sách đãi ngộ tài chính, phi tài chính
và khuyến nghị đối với công ty, người lao động, Nhà nước nhằm hoàn thiện chính
sách đãi ngộ nhân lực tại Công ty Cổ phần Ô tô Trường Hải. Những giải pháp đó xuất
phát từ tình hình thực tế chính sách đãi ngộ nhân lực của Công ty hiện nay. Từ góc
độ nghiên cứu, nhìn nhận vấn đề, những giải pháp và khuyến nghị mà tác giả nghiên
cứu đưa ra cần kết hợp đồng bộ các giải pháp.
68
KẾT LUẬN
Matsushita Kōnosuke từng viết: “Tài sản quý nhất của các doanh nghiệp chính
là con người”. Thật vậy, nguồn nhân lực là chìa khóa cho sự phát triển của các doanh
nghiệp. Với lợi ích mà chính sách đãi ngộ nhân lực đem lại, bất kỳ một doanh nghiệp
nào cũng không thể bỏ qua việc thực hiện và hoàn thiện các chính sách này. Chính
sách đãi ngộ nhân lực chính là biện pháp hữu hiệu nhất để chiêu mộ nhân tài cũng
như sử dụng người lao động một cách hiệu quả và bền vững, để từ đó người lao động
đóng góp công sức của mình xây dựng một doanh nghiệp vững mạnh. Vì vậy, để
hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân lực trong công ty, người quản lý ngoài chính sách
đãi ngộ tài chính như: lương, thưởng, phụ cấp, … phải chú ý đến các yếu tố tâm lý
để có thể tạo ra được những biện pháp thay đổi tạo nội lực cho người lao động.
Với đề tài khóa luận này, tác giả đã tìm hiểu các cơ sở lý luận về chính sách đãi
ngộ nhân lực trong doanh nghiệp, nêu rõ về nội dung của chính sách đãi ngộ nhân
lực, phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách đãi ngộ trong doanh nghiệp
hiện nay. Bên cạnh đó còn chỉ ra được thực trạng của chính sách đãi ngộ nhân lực tại
Công ty Cổ phần Ô tô Trường Hải từ đó, khóa luận cũng đưa ra các quan điểm, giải
pháp và khuyến nghị nhằm hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân lực trong công ty.
Đãi ngộ nhân lực là cả một quá trình lâu dài và quan trọng, mang một ý nghĩa
rất lớn tới việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong đó,
yếu tố con người trong tổ chức hiện nay luôn là mối quan tâm hàng đầu, vì một tổ
chức hoạt động hiệu quả thì đằng sau đó luôn là một nguồn nhân lực mạnh mẽ đầy trí
tuệ, sáng tạo và nhiệt huyết. Để khai thác được hết những tiềm năng này cần phải có
nghệ thuật quản lý, chính sách đãi ngộ nhân lực phù hợp. Từ đó, tạo ra nguồn lực dồi
dào, năng động, sẵn sàng cống hiến hết mình, gắn bó lâu dài với tổ chức.
Như vậy, chính sách đãi ngộ nhân lực là một trong những nhân tố vô cùng quan
trọng trong sự phát triển của doanh nghiệp. Mỗi công ty cần có chính sách, kế hoạch
phù hợp để nhân tố này trở thành thế mạnh thu hút, giữ chân người lao động, từ đó
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh phát triển công ty ngày càng lớn mạnh.
69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng việt
1. Brian Tracy do Trương Hồng Dũng dịch (2008), Bí quyết tuyển dụng và đãi
ngộ người tài, Nhà xuất bản Tổng hợp, Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Trần Xuân Cầu - Mai Quốc Chánh (2008), Kinh tế nguồn nhân lực, Đại học
Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
3. Công ty Cổ Phần Ô tô Trường Hải (2021), Báo cáo thường niên 2019, 2020,
2021.
4. Công ty Cổ Phần Ô tô Trường Hải (2021), Báo cáo kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp năm 2019, 2020, 2021.
5. Công ty Cổ Phần Ô tô Trường Hải (2021), Báo cáo kết quả Quản trị nhân lực
công ty năm 2019, 2020, 2021.
6. Tô Từ Hạ (2003), Từ điển hành chính, NXB Lao động – Xã hội, Hà Nội.
7. Lương Thu Hà, Phạm Văn Hiếu và Hà Sơn Tùng (2017), Quản trị nguồn nhân
lực, Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
8. Hoàng Văn Hải – Vũ Thùy Dương (2008), Quản trị nhân lực, Nhà xuất bản
Thống kê, Hà Nội.
9. Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn từ điển bách khoa Việt Nam (1995), Từ
điển bách khoa Việt Nam, Trung tâm biên soạn từ điển bách khoa Việt Nam,
Hà Nội.
10. Mai Thanh Lan - Nguyễn Thị Minh Nhàn (2016), Quản trị Nhân lực căn bản,
Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.
11. Bùi Văn Nhơn (2006), Quản lý và phát triển nguồn nhân lực xã hội, Nhà xuất
bản Tư pháp, Hà Nội.
12. Nghị định 34/2016/NĐ-CP (2016), Quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thực hiện Luật Ban hành VBQPPL.
13. Đỗ Văn Phức (2010), Quản lý doanh nghiệp, Nhà xuất bản Bách khoa Hà Nội,
Hà Nội.
14. Lê Quân (2008), Hoạch định nguồn nhân lực, Đại học Thương mại, Hà Nội.
70
15. Trần Bảo Sơn (2010), Hoàn thiện công tác đãi ngộ nhân lực tại Ngân hàng
Công thương Việt Nam chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh, Luận án Tiến sỹ
Quản trị kinh doanh, Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, Hồ Chí Minh.
16. Nguyễn Tiệp – Lê Thanh Hà (2006), Giáo trình Tiền lương tiền công, Nhà
xuất bản Lao động xã hội, Hà Nội.
17. Nguyễn Thị Tuyến (2014), Hoàn thiện công tác đãi ngộ nhân lực tại Công ty
Cổ phần đầu tư phát triển nhà và xây dựng Tây Hồ, Luận văn thạc sỹ Kinh tế,
Trường Đại học Thương mại, Hà Nội.
18. Tài liệu nội bộ Công ty Cổ phần Ô tô Trường Hải
Tiếng anh
19. Anderson, J.E. (1997), Public Policy-Making, An Introduction 3rd edition,
Boston: Houghton Miffilin Company.
20. Brian Tracy (2017), Get paid more and promoted faster, Economic
interpretation.
21. Calvin Mabaso (2018), Impact of Compensation and Benefits on Job
Satisfaction, Research Journal of Business Management.
22. David N. Margolis (2005), Compensation Policy, Human Resource
Management Practices and Takeovers, French National Centre for Scientific
Research.
Website
23. Công ty Cổ phần Ô tô Trường Hải, http://www.truonghaiauto.com.vn
24. https://thuvienphapluat.vn/tintuc/vn/thoi-su-phap-luat/chinh-sach-
moi/33351/tu-01-01-2021-muc-luong-toi-thieu-vung-thuc-hien-theo-nd-90-
2019-nd-cp
71
PHỤ LỤC
Phụ lục 01. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Ô tô Trường Hải, thành
phố Hà Nội
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
BAN KIỂM SOÁT
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
THƯ KÝ HĐQT
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
P.MARK ETING PHÒNG KINH DOANH P.DỊCH VỤ - SỬA CHỮA P.HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ P.TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
CÁC CỬA HÀNG
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự)
Phụ lục 02.
PHIẾU ĐIỀU TRA PHỎNG VẤN VỀ
CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ TẠI CÔNG TY
A. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ và tên: .................................................................................................................
2. Tuổi: ..................................................Giới tính ........................................................
3. Chức vụ: ...................................................................................................................
4. Tên phòng ban đang công tác: .................................................................................
5. Tổng số lượng nhân lực trong phòng: ......................................................................
6. Tổng số lượng nhân lực tại Công ty: ........................................................................
7. Thâm niên làm việc tại Công ty: ............................................. (năm)
B. TÌM HIỂU MỨC ĐỘ THỎA MÃN NHU CẦU CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
VỀ CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ TÀI CHÍNH
1. Mức lương hiện tại của bạn: ................... triệu đồng/tháng.
2. Bạn có hài lòng với mức lương hiện tại không?
☐Hài lòng ☐Bình thường ☐Không hài lòng
3. Ngoài tiền lương bạn còn có khoản thu nhập nào khác không?
☐Tiền thưởng ☐ Phúc lợi ☐ Phụ cấp
☐ Cổ phần ☐ Trợ cấp
Nếu có cụ thể thu nhập này được tính thế nào:
+ Tiền thưởng ...............................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
+ Phụ cấp ......................................................................................................................
.......................................................................................................................................
+ Trợ cấp ......................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
+ Phúc lợi .....................................................................................................................
+ Cổ phần .....................................................................................................................
4. Chính sách tăng lương thưởng theo năm ..................................................................
+ Điều kiện để được tăng lương?
.......... ............................................................................................................................
+ Mỗi năm tăng lương mấy lần? ..................................................................................
+ Mỗi lần tăng bao nhiêu %? .......................................................................................
+ Có được cộng mức lương thâm niên không? ............................................................
5. Bạn đánh giá thế nào về Chính sách thưởng của công ty?
☐ Hài lòng ☐ Bình thường ☐ Không hài lòng
6. Đánh giá về Chính sách phụ cấp của công ty
☐ Hài lòng ☐ Bình thường ☐ Không hài lòng
7. Đánh giá về Chính sách phúc lợi của công ty
☐ Hài lòng ☐ Bình thường ☐ Không hài lòng
8. Với mức thu nhập mà công ty trả bạn có đảm bảo được mức sống của bạn không?
☐ Có ☐ Bình thường ☐ Không
9. Bạn có tự nguyện làm thêm giờ khi cấp trên không yêu cầu không?
☐ Có ☐ Không
10. Bạn nghĩ bạn còn có thể làm việc tốt hơn không? Nếu công ty trả cho bạn mức
lương cao hơn nữa.
☐ Có ☐ Không
11.Nếu được yêu cầu, bạn muốn thay đổi gì về Chính sách đãi ngộ tài chính của công
ty (Chính sách lương, thưởng, phụ cấp)
.......................................................................................................................................
C. TÌM HIỂU MỨC ĐỘ THỎA MÃN NHU CẦU CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
VỀ CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ PHI TÀI CHÍNH
a. Thông qua công việc
1. Bạn có hài lòng về thu nhập hiện tại của mình?
☐ Hài lòng ☐ Bình thường ☐ Không hài lòng
2. Bạn có yêu thích công việc hiện tại của mình không?
☐ Yêu thích ☐ Bình thường ☐ Không yêu thích
3. Theo bạn công việc hiện tại có phù hợp với bạn không?
Về trình độ ☐Có ☐Không
Về năng lực ☐Có ☐Không
Về tính cách ☐ Có ☐ Không
4. Theo bạn mức độ hoàn thành công việc của bạn như thế nào?
☐ Rất tốt ☐ Tốt ☐ Bình thường ☐ Chưa tốt
5. Công việc hiện tại có tạo áp lực cho bạn không?
☐ Rất áp lực ☐ Bình thường ☐ Không có áp lực
Cụ thể là áp lực về vấn đề gì? (doanh số, giờ giấc, môi trường làm việc…)
.......................................................................................................................................
6. Công việc hiện tại có gây khó khăn cho bạn không?
☐ Có ☐ Bình thường ☐ Không
Cụ thể là khó khăn như thế nào?
.......................................................................................................................................
7. Ở vị trí công việc hiện tại, bạn có thể phát huy được tối đa năng lực của mình
không?
☐ Có ☐ Không
8. Bạn thấy các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng công việc đã hợp lý chưa?
☐ Hợp lý ☐ Chưa hợp lý
9. Bạn thấy cách đánh giá chất lượng công việc ở công ty bạn có công bằng, minh
bạch không?
☐ Có ☐ Không
10.Nếu được yêu cầu, bạn muốn làm việc đảm nhiệm vị trí, công việc nào? Vì sao?
.......................................................................................................................................
b. Cơ hội thăng tiến
1.Bạn đánh giá thế nào về cơ hội thăng tiến tại công ty?
☐ Tốt ☐ Tạm được ☐ Không tốt
2. Bạn thấy công việc hiện tại có thể đem lại cho bạn cơ hội thăng tiến hay không?
☐ Nhiều ☐ Ít ☐ Không
3.Bạn có đồng ý với những quyết định thăng chức của cấp trên trong công ty hay
không?
☐ Có ☐ Không
c. Thông qua đào tạo
1. Công ty có quan tâm đến Chính sách đào tạo nhằm nâng cao năng lực cho nhân
viên không?
☐ Có ☐ Không
2. Công ty có thường xuyên tổ chức các chương trình đào tạo cho cán bộ nhân viên
không?
☐ Thường xuyên ☐ Bình thường ☐ Rất ít khi
3. Công ty thường tổ chức các chương trình đào tạo gì cho nhân viên hàng năm? Ý
nghĩa các chương trình?
.......................................................................................................................................
4. Bạn đánh giá hiệu quả các chương trình đào tạo của công ty thế nào?
☐ Hiệu quả ☐ Bình thường ☐ Không hiệu quả lắm
5. Bạn có đề xuất và kiến nghị gì về Chính sách đào tạo của công ty? .......................
.......................................................................................................................................
d. Thông qua môi trường làm việc
Tìm hiểu về bầu không khí làm việc
1. Công ty có thường xuyên tổ chức khen thưởng, biểu dương các cá nhân, tập thể đạt
thành tích cao trong công việc không?
☐ Có ☐ Không
2. Bạn nghĩ thế nào về bầu không khí làm việc tại công ty hiện nay?
☐ Sôi nổi, vui vẻ ☐ Bình thường ☐ Nhàm chán ☐ Căng thẳng
3. Bạn có thích bầu không khí làm việc tại công ty không?
☐ Rất thích ☐ Bình thường ☐ Không thích
4. Không khí làm việc tại công ty có ảnh hưởng tới chất lượng và hiệu quả công việc
của bạn không?
☐ Có ☐ Không
5. Bạn có kiến nghị, đề xuất gì để tạo bầu không khí làm việc hiệu quả trong công ty?
.......................................................................................................................................
Tìm hiểu về quan hệ ứng xử trong doanh nghiệp
1. Bạn có hài lòng về cách ứng xử của lãnh đạo công ty không?
☐ Hài lòng ☐ Bình thường ☐ Không hài lòng
2. Quan hệ giữa bạn và đồng nghiệp trong công ty như thế nào?
☐ Tốt ☐ Bình thường ☐ Chưa tốt
3. Bạn đánh giá như thế nào về mối quan hệ giữa cấp trên với bạn?
☐ Tốt ☐ Bình thường ☐ Chưa tốt
4. Lãnh đạo trong công ty có thường xuyên quan tâm, động viên bạn khi bạn đạt thành
tích tốt hoặc gặp khó khăn trong công việc không?
☐ Thường xuyên ☐ Thỉnh thoảng ☐ Chưa bao giờ
5. Bạn có kiến nghị, đề xuất gì để tạo mối quan hệ ứng xử tốt trong doanh nghiệp?
.......................................................................................................................................
Tìm hiểu về điều kiện, cơ sở vật chất và vệ sinh an toàn lao động
1. Bạn thấy điều kiện làm việc và vệ sinh an toàn lao động tại công ty như thế nào?
☐ Tốt ☐ Bình thường ☐ Chưa tốt
2. Bạn đánh giá thế nào về cơ sở vật chất, trang thiết bị trong công ty?
☐ Hiện đại ☐ Bình thường ☐ Lạc hậu
3. Mức độ quan tâm của công ty đến vệ sinh môi trường làm việc như thế nào?
☐ Quan tâm ☐ Bình thường ☐ Không quan tâm
4. Công ty có thường xuyên kiểm tra đến điều kiện làm việc tại các bộ phận, phòng
ban hay không?
☐ Thường xuyên ☐ Thỉnh thoảng ☐ Không kiểm tra
5. Công ty có thường xuyên kiểm tra định kỳ chất lượng của các phương tiện và thiết
bị làm việc không?
☐ Thường xuyên ☐ Thỉnh thoảng ☐ Không kiểm tra
6. Bạn có kiến nghị và đề xuất gì với công ty nhằm cải thiện điều kiện làm việc và cơ
sở vật chất?
.......................................................................................................................................
Tìm hiểu về các hoạt động đoàn thể tại công ty
1. Công ty có thường xuyên tổ chức các hoạt động đoàn thể cho CBCNV không?
☐ Thường xuyên ☐ Thỉnh thoảng
2. Bạn có thích tham gia các hoạt động đoàn thể do công ty tổ chức không?
☐ Thích ☐ Bình thường ☐ Không thích
Lý do vì sao? ................................................................................................................
3. Công đoàn của công ty có quan tâm đến quyền lợi của CBCNV không?
☐ Quan tâm ☐ Bình thường ☐ Không quan tâm
4. Bạn đánh giá như thế nào về hoạt động của tổ chức công đoàn tại công ty?
☐ Tốt ☐ Bình thường ☐ Không tốt
5. Theo bạn công ty cần làm gì để nâng cao chất lượng hoạt động của đoàn thể?
.......................................................................................................................................
Tìm hiểu về thời gian và giờ giấc làm viêc.
1. Bạn thấy thời gian và giờ giấc làm việc tại công ty tại công ty đã hợp lý chưa?
☐ Hợp lý ☐ Bình thường ☐ Không hợp lý
2.Nếu không hợp lý thì thời gian như thế nào là phù hợp với bạn?
.......................................................................................................................................
D. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ CỦA CÔNG TY
1. Đánh giá chung về Chính sách đãi ngộ của công ty?
☐ Hài lòng ☐ Bình thường ☐ Không hài lòng
2. Về đãi ngộ tài chính, bạn quan tâm nhất đến yếu tố nào sau đây?
☐ Lương ☐ Thưởng ☐ Đãi ngộ tài chính khác
3. Về đãi ngộ phi tài chính, bạn quan tâm nhất đến yếu tố nào sau đây?
☐ Bố trí công việc hợp lý
☐ Môi trường làm việc tốt, hiệu quả
☐ Cơ hội thăng tiến
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!
Phụ lục 03.
Tổng hợp kết quả điều tra tại Công ty Cổ phần Ô tô Trường Hải
Bảng 1. Chính sách đãi ngộ tài chính
Kết quả đánh giá
Chỉ tiêu đánh Hài lòng Bình thường Không hài lòng Tổng
giá Số Số Số Số % % % % phiếu phiếu phiếu phiếu
Chính sách 105 72,92 21 14,58 18 12,5 144 100 lương
Chính sách 36 25 48 33,33 60 41,67 144 100 thưởng
Chính sách
phụ 90 62,5 30 20,83 24 16,67 144 100
cấp
Chính sách trợ 99 68,75 15 10,42 30 20,83 144 100 cấp
Chính sách
phúc 84 58,33 45 31,25 15 10,42 144 100
lợi
Chính sách cổ 75 52,08 45 31,25 24 16,67 144 100 phần
Bảng 2. Đánh giá về mức thu nhập
Kết quả đánh giá
Chỉ tiêu Hài lòng Bình thường Không hài lòng Tổng
đánh giá Số Số Số Số % % % % phiếu phiếu phiếu phiếu
Mức thu nhập 93 64,58 33 22,92 18 12,5 144 100 hiện tại
Bảng 3. Mức độ yêu thích công việc
Kết quả đánh giá
Chỉ tiêu Hài lòng Bình thường Không hài lòng Tổng
đánh giá Số Số Số Số % % % % phiếu phiếu phiếu phiếu
Mức độ yêu
thích công 108 75 18 12,5 18 12,5 144 100
việc
Bảng 4. Mức độ phù hợp công việc
Kết quả đánh giá Mức độ phù
Có Không Tổng hợp công
việc Số phiếu % Số phiếu % Số phiếu %
Về trình độ 135 93,75 9 6,25 144 100
Về năng lực 138 95,83 6 4,17 144 100
Về tính cách 126 87,5 18 12,5 144 100
Bảng 5. Áp lực và khó khăn trong công việc
Kết quả đánh giá
Chỉ tiêu Có Bình thường Không Tổng
đánh giá Số Số Số Số % % % % phiếu phiếu phiếu phiếu
Áp lực trong 21 14,58 90 62,5 33 22,92 144 100 công việc
Khó khăn
trong công 78 54,17 36 25 30 20,83 144 100
việc
Bảng 6. Tiêu chuẩn đánh giá nhân sự
Kết quả đánh giá
Chỉ tiêu đánh giá Hợp lý Không hợp lý Tổng
Số phiếu % Số phiếu % Số phiếu %
Tiêu chuẩn đánh 105 72,92 39 27,08 144 100 giá nhân sự
Bảng 7. Tính công bằng minh bạch trong đánh giá nhân sự
Kết quả đánh giá Chỉ tiêu Có Không Tổng đánh giá Số phiếu % Số phiếu % Số phiếu %
Khả năng
phát huy tối 135 93,75 9 6,25 144 100 đa năng lực ở
vị trí hiện tại
Đánh giá
nhân sự có 129 89,58 15 10,42 144 100 công bằng,
minh bạch
Bảng 8. Cơ hội thăng tiến
Kết quả đánh giá
Tốt Tạm được Không tốt Tổng Chỉ tiêu đánh giá % % % % Số phiếu Số phiếu Số phiếu Số phiếu
114 79,17 12 8,33 18 12,5 144 100
108 75 15 10,42 21 14,58 144 100
Cơ hội thăng tiến tại công ty Công việc hiện tại có đem lại cơ hội thăng tiến
Bảng 9. Quyết định thăng chức
Kết quả đánh giá
Chỉ tiêu đánh giá Có Không Tổng
Số phiếu % Số phiếu % Số phiếu %
Có đồng ý với quyết
định thăng chức của 132 91,67 12 8,33 144 100
công ty không
Bảng 10. Điều kiện làm việc
Kết quả đánh giá
Chỉ tiêu Tốt Bình thường Kém Tổng
đánh giá Số Số Số Số % % % % phiếu phiếu phiếu phiếu
Đánh giá về
điều kiện làm 117 81,25 27 18,75 0 0 144 100
việc
Bảng 11. Hệ thống cơ sở vật chất
Kết quả đánh giá
Chỉ tiêu Hiện đại Bình thường Lạc hậu Tổng
đánh giá Số Số Số Số % % % % phiếu phiếu phiếu phiếu
Đánh giá về
hệ thống cơ 108 75 36 25 0 0 144 100 sở vật chất tại
Công ty
Bảng 12. Bầu không khí làm việc tại công ty
Kết quả đánh giá
Sôi nổi, vui Chỉ tiêu Bình thường Nhàm chán Căng thẳng Tổng vẻ đánh giá Số Số Số Số Số % % % % % phiếu phiếu phiếu phiếu phiếu
Bầu
không
khí làm 75 52,08 30 20,83 24 16,67 15 10,42 144 100
việc tại
Công ty
Bảng 13. Ứng xử của lãnh đạo công ty
Kết quả đánh giá
Chỉ tiêu Hài lòng Bình thường Không hài lòng Tổng
đánh giá Số Số Số Số % % % % phiếu phiếu phiếu phiếu
Ứng xử của
lãnh đạo công 105 72,92 30 20,83 9 6,25 144 100
ty
Bảng 14. Mức độ quan tâm của lãnh đạo đến nhân viên
Kết quả đánh giá
Thường xuyên Thỉnh thoảng Chưa bao giờ Tổng Chỉ tiêu đánh giá % % % % Số phiếu Số phiếu Số phiếu Số phiếu
93 64,58 30 20,84 21 14,58 144 100
Mức độ quan tâm, động viên của lãnh đạo đến nhân viên
Bảng 15. Quan hệ giữa đồng nghiệp trong công ty
Kết quả đánh giá
Chỉ tiêu Tốt Bình thường Không tốt Tổng
đánh giá Số Số Số Số % % % % phiếu phiếu phiếu phiếu
Quan hệ giữa
đồng nghiệp 84 58,83 36 25 24 16,67 144 100
trong công ty
Bảng 16. Hoạt động đoàn thể trong công ty
Kết quả đánh giá Chỉ tiêu Thường xuyên Thỉnh thoảng Tổng đánh giá Số phiếu % Số phiếu % Số phiếu %
Công ty
thường xuyên
tổ chức các 69 47,92 75 52,08 144 100
hoạt động
đoàn thể
Bảng 17. Tính hấp dẫn của hoạt động đoàn thể trong công ty
Kết quả đánh giá
Chỉ tiêu Thích Bình thường Không thích Tổng
đánh giá Số Số Số Số % % % % phiếu phiếu phiếu phiếu
Nhân sự có
thích tham
gia các hoạt 111 77,08 21 14,58 12 8,34 144 100 động đoàn
thể của công
ty
Bảng 18. Giờ giấc làm việc tại công ty
Kết quả đánh giá
Chỉ tiêu Hợp lý Bình thường Không hợp lý Tổng
đánh giá Số Số Số Số % % % % phiếu phiếu phiếu phiếu
Giờ giấc làm
việc tại Công 39 27,08 15 10,42 90 62,5 144 100
ty
Bảng 19. Cơ cấu nhân lực công ty theo trình độ
Trình độ học vấn Số STT Phòng ban Trên Cao Trung Phổ Đại lượng đại học đẳng cấp thông học
1 Ban giám đốc 1 1 - - - -
Phòng kinh 2 72 55 17 - - - doanh
Phòng dịch vụ, 3 115 28 47 40 - - sửa chữa
Phòng kế toán - 4 26 26 - - - - tài chính
Phòng hành 5 45 33 9 3 - - chính - nhân sự
6 Marketing 4 2 2 - - -
7 Tạp vụ, bảo vệ 46 - - - 46 -
46 Tổng 309 145 75 43 -
Bảng 20. Cơ cấu nhân lực công ty theo độ tuổi
Độ tuổi STT Phòng ban Tổng 23 - 30 30 - 40 Trên 40
Phòng kinh 1 40 32 - 72 doanh
Phòng dịch vụ, 2 76 32 7 115 sửa chữa
Phòng kế toán - 3 15 11 - 26 tài chính
Phòng hành 4 16 13 16 45 chính - nhân sự
Marketing 5 4 - - 4
Tạp vụ, bảo vệ 6 - 11 35 46
Tổng 151 99 58 308
Phụ lục 04.
ĐÁNH GIÁ NHÂN SỰ CUỐI NĂM 2021
& GIAO CHỈ TIÊU CÔNG VIỆC NĂM 2022
A. THÔNG TIN NHÂN SỰ
Họ và tên: ..................... Chức vụ: ................................................. Ngày nhận việc: ..
Bộ phận/Đơn vị ..........................Khu vực ....................................... Khối ..................
B. THÔNG TIN ĐÁNH GIÁ:
1. Ngày nghỉ:
Nghỉ phép năm: .............. Nghỉ việc riêng không lương ............... Nghỉ ốm/ tai nạn
LĐ/bệnh nghề nghiệp: ............................
2. Số lần vi phạm kỷ luật trong năm 2021: Khiển trách (văn bản): .........................
Cảnh cáo: ...........
3. Xếp loại đánh giá năm 2020:
C. ĐÁNH GIÁ NĂM 2021
I. THÁI ĐỘ
Tiêu chí Nhân sự tự đánh giá Quản lý đánh giá
1. Ý thức kỷ luật
2. Ý thức rèn luyện bản thân.
3. Ý thức làm việc tập thể
4. Ý thức đóng góp, cống
hiến.
II. NĂNG LỰC QUẢN TRỊ
Tiêu chí Nhân sự tự đánh giá Quản lý đánh giá
1. Tư duy, tầm nhìn.
2. Quản trị hệ thống.
3. Quản trị SX – KD.
4. Quản trị TC-KT
5. Quản trị nhân sự.
6. Quản trị điều hành chung.
III. NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO
Tiêu chí Nhân sự tự đánh giá Quản lý đánh giá
1. Gương mẫu.
2. Uy tín.
3. Bản lĩnh.
4. Đức độ.
IV. NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN NGHỀ NGHIỆP
Tiêu chí Nhân sự tự đánh giá Quản lý đánh giá
V. HIỆU QUẢ CÔNG VIỆC TỶ % Hoàn Thành
NĂM 2021 TRỌNG NS tự ĐG QL đánh giá
A% a 1
B% b 2
C% c 3
Hiệu quả công việc 100% A%*a + B%*b +
C%*c
Nguyên nhân các công việc chưa hoàn thành, giải
pháp .............................................
D. MỤC TIÊU CÔNG VIỆC VÀ PHÁT TRIỂN CÁ NHÂN
Mục tiêu công việc 6 tháng đầu năm 2022 Tỷ trọng Thời hạn
1.
2.
3.
Mục tiêu công việc 6 tháng cuối năm 2022
4.
5.
6.
7.
Mục tiêu phát triển cá nhân Giải pháp Thời hạn
thực hiện
1.
2.
3.
E. XẾP LOẠI ĐÁNH GIÁ
Hướng dẫn TB TBK KHÁ KHÁ GIỎI
Xếp loại GIỎI
Không đạt: Tồn tại 1 số Đáp ứng Làm việc Đạt
Không đáp hạn chế so đúng, đủ vượt trội và yêu
ứng được yêu với yêu cầu yêu cầu có giá trị cầu
cầu công việc quy định công việc đóng góp cho
hoặc mắc nhưng không và có 1 vài phòng ban, bộ
một vài hạn ảnh hưởng hành động phận, khách
Diễn giải chế nhưng nhiều đến kết vượt trội hàng và toàn
không khắc quả chung. công ty. nhưng
phục được. Có ý thức và không
(Đối thoại có thể khắc nhiều và
chấm dứt phục được không
HĐ) Thử thách. thường
xuyên.
Đánh giá - nhận xét của Hội đồng đánh giá cấp I:
Điểm mạnh: ..................................................................................................................
Điểm yếu: .....................................................................................................................
Đề xuất chương trình đào tạo-phát triển: .....................................................................
Đề xuất điều chuyển, bổ nhiệm, miễn nhiệm: ..............................................................
.......................................................................................................................................
Giải thích lý do xếp loại:
TB-TBK: Lý do gì không đạt, chưa đạt, ảnh hưởng thế nào?
Xếp loại Mục tiêu và thời gian thử thách?
KG-Giỏi: Động lực nào vượt trội, có ảnh hưởng đến kết quả
chung thế nào?
Ký tên/ Họ và tên: ................................................................
HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ CẤP II LÃNH ĐẠO PHÊ DUYỆT
Nhận xét/ xếp loại ………………… Nhận xét/ xếp loại ……………………...
……………………………………… ……………………………………………
……………………………………… ……………………………………………
……………………………………… ……………………………………………
Ký tên/ Họ và tên…………………… Ký tên/ Họ và tên………………………...