intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG

Chia sẻ: Hoang Pk Han | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:2

248
lượt xem
45
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cho vay theo nghĩa chung là việc 1 người thỏa thuận để cho người khác được quyền sử dụng tài sản của mình trong 1 thời gian nhất định với điều kiện có hoàn trả, dựa trên cơ sở sự tín nhiệm của mình đối với người đó..

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG

  1. S.K CHƯƠNG 4: HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA TỔ vay bao giờ cũng phải được thực hiện trước, làm cơ - Nghĩa vụ sử dụng tiền vay hiệu quả, đúng mục nêu sko có thỏa thuận thì áp dụng theo quy định của CHỨC TÍN DỤNG. sở tiền đề cho việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của đích đã thỏa thuận trong HĐTD. pháp luật. I. Khái niệm và phân loại cho vay của TCTD: - Nghĩa vụ hoàn trả tiền vay cả gốc và lãi, trả tiền + Trách nhiệm BTTH do VP HĐTD: áp dụng đối với bên vay. 1. khái niệm: Cho vay theo nghĩa chung là việc 1 2. Chủ thể của HĐTD phạt Vpham HĐTD và tiền BTTH cho bên cho vay. bên vi phạm khi bên bị vi phạm chứng minh được người thỏa thuận để cho người khác được quyền sử a. Bên cho vay:- Thông thường là TCTD có đủ những b. Quyền và nghĩa vụ cảu bên cho vay: rằng bên vi phạm đã gây ra 1 thiệt hại vật chất thực dụng tài sản của mình trong 1 thời gian nhất định với điều kiện do pl quy định. - Nghĩa vụ chuyển giao tiền vay đầy đủ, đúng thời tế và xác định cho mình, do hành vi có lỗi của họ điều kiện có hoàn trả, dựa trên cơ sở sự tín nhiệm - 1 TCTD muốn trở thành chủ thể cho vay trong hạn và địa điểm cho khách hàng vay sử dụng. trong khi thực hiện HĐTD. của mình đối với người đó.. Hoạt động cho vay gồm HĐTD phải thỏa mãn các điều kiện: - Nghĩa vụ kiểm tra, giám sát việc sử dụng tiền vay b. Tranh chấp phát sinh từ HĐTD và cơ chế giải các yếu tố cấu thành cơ bản sau: + Có giấy phép thành lập và hoạt động do NHNN và trả nợ của khách hàng. quyết tranh chấp - Về chủ thể, gồm 2 bên tham gia: bên vay và bên cấp. - Quyền yêu cầu bên vay hoàn trả tiền vay đúng thỏa - Tranh chấp phát sinh từ HĐTD là tình trạng pháp lý + có điều lệ do NHNN chuẩn y. thuận, kể cả tiền phạt, tiền BTTH nếu có. của quan hệ HĐTD, trong đó các bên thể hiện sự cho vay. - Hình thức pháp lý của việc cho vay là hợp đồng tín + có GCNĐKKD hợp pháp. 7. Vấn đề hiệu lực của HĐTD xung đột hay bất đồng ý chí với nhau về những dụng tài sản. + có người đại diện đủ năng lực và thẩm quyền để a. các điều kiện có hiệu lực của HĐTD quyền và nghĩa vụ hoặc lợi ích phát sinh từ HĐTD. - Sự kiện cho vay phát sinh bởi 2 hành vi cơ bản là giao kết hợp đồng tín dụng với khách hàng. - Chủ thể tham gia HĐTD phải có đủ NLPL và - Giải quyết tranh chấp HĐTD bằng cơ chế hành vi ứng trước và hành vi hoàn trả 1 số ti ền nhất NLHV dân sự. thuwowgn luwongj hoặc hòa giải qua trung gian. b. Bên vay: định là các vật cùng loại. - Là tổ chức, cá nhân thỏa mãn các điều kiện vay vốn - Mục đích và nội dung ko trái đạo đức xã hội. - Giải quyết tranh chấp HĐTD bằng cơ chế tài phán. - Việc cho vay dựa trên sự tín nhiệm giữa người cho do pl quy định và những đk khác do các bên thỏa - Có sự đồng thuận ý chí giữa các bên cam kết trên 9. Các loại HĐTD thông dụng giữa TCTD với vay đối với người đi vay về khả năng hoàn trả ti ền thuận. nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng và tự do ý chí. khách hàng - Các điều kiện chung: - Hình thức phải phù hợp với quy định của pháp luật a. HĐTD có bảo đảm bằng tài sản vay. + Bên vay phải có NLPL và NLHV dân sự. ngân hàng: phải kí kết bằng văn bản. - Khái niệm: là thỏa thuận bằng văn bản, trong đó • Ngoài những dấu hiệu chung trên, hoạt động cho + Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. b. thời điểm phát sinh hiệu lực của HĐTD TCTD cam kết chuyển giao cho khách hàng vay sử vay của TCTD còn có những tính đặc thù sau: - Các điều kiện riêng: Thời điểm phát sinh hiệu lực của HĐTD là thời điểm dụng số tiền của mình trong 1 thời gian nhất định, - Là hoạt động nghề nghiệp mang tính chức năng. + Bên vay có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ các bên đã thỏa thuận xong các điều khoản của hợp với điều kiện có hoàn trả cả gốc và lãi trên cơ sở - Hoạt động cho vay của TCTD ko chỉ là 1 nghề kinh trong thời hạn cam kết. đồng và bên sau cùng đã kí tên , đóng dấu vào văn bảo đảm nghĩa vụ hoàn trả tiền vay bằng tài sản doanh mà hơn nữa còn là 1 nghề nghiệp kinh doanh + Bên vay có phương án sử dụng vốn khả thi, hiệu bản HĐTD. cầm cố, thế chấp của người vay hoặc sự bảo lãnh có điều kiện. quả. c. Sự vô hiệu của HĐTD và các hậu quả pháp lí của của người thứ 3. - Ngoài việc tuân thủ các quy định chung của pháp + Bên vay có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc có bảo sự vô hiệu. - Đặc điểm:+ Trong HĐTD có bảo đảm luôn tồn luật về hợp đồng, hợp đồng cho vay của TCTD còn lãnh bằng tài sản của người thứ 3 trên cơ sở hợp - HĐTD bị coi là vô hiệu tuyệt đối khi mục đích, tại những điều khoản về bảo đảm nghĩa vụ trả nợ chịu sự điều chỉnh của đạo luật về ngân hàng, và các đồng cầm cố, hợp đồng thế chấp, hợp đồng bảo nội dung, hình thức của HĐ vi phạm các điều cấm tiền vay. tập quán thương mại về NH. của pl hoặc trái đạo đức xh và phương hại đến lợi + TCTD cho vay luôn có quyền ưu tiên theo đuổi tài lãnh. 2. phân loại- Căn cứ vào thời hạn sử dụng vốn vay: 3. Giao kết hợp đồng tín dụng ích chung. Hậu quả pháp lý: HĐ ko phát sinh hiệu lực sản bảo đảm để thu hồi nợ cho mình, bất luận tài 2 loại: cho vay ngắn hạn; cho vay trung hạn và dài - đề nghị giao kết hợp đồng tín dụng. kể từ thời điểm kí kết; các bên phải phục hồi tình sản bảo đảm nằm ở đâu và trong sự quản lí của ai. hạn. - thẩm định hồ sơ tín dụng và chấp nhận đề nghị trạng ban đầu như trước khi kí kết HĐ. + Thủ tục kí kết và thực hiện HĐ phức tạp hơn - Căn cứ vào tính chất có bảo đảm của khoản vay: 2 giao kết hợp đồng tín dụng. - HĐTD bị coi là vô hiệu tương đối: Khi chủ thể HĐTD ko có bảo đảm bằng tài sản, vì các bên phải loại: cho vay có bảo đảm bằng tài sản; cho vay ko có - đàm phán các điều khoản của HĐTD. tham gia HĐ ko có NLHV dân sự hoặc HĐ kí k ết ko thỏa thuận thêm về điều khoản bảo đảm nghĩa vụ bảo đảm bằng tài sản. 4. Hình thức của HĐTD có sự tự nguyện và đồng thuận giữa các bên kí k ết. trả nợ tiền vay, ngoài những điều khoản thông - Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn: 2 loại: cho vay Ký kết bằng văn bản (đ 51 LTCTD). Ưu điểm: Hậu quả pháp lý: giống với HĐTD vô hiệu tuyệt đối. thường khác của HĐTD. kinh doanh; cho vay tiêu dùng. - Tạo ra 1 bằng chứng cụ thể cho việc thực hiện 8. Trách nhiệm pháp lý do VP HĐTD và việc giải - Ký kết HĐTD có bảo đảm bằng tài sản II. Pháp luật điều chỉnh hoạt động cho vay của hợp đồng và giải quyết các tranh chấp phát sinh từ quyết tranh chấp phát sinh từ HĐTD. Để phòng ngừa các rủi ro, cần quan tâm đến các vấn TCTD a. Trách nhiệm pháp lý do VP HĐTD đề sau: HĐTD. 1. Khái niệm và đặc điểm của hợp đồng tín dụng - Ký bằng văn bản thực chất là sự công bố công - Khái niệm: là hvi của 1 bên hoặc cả 2 bên tham + Cần lựa chọn hình thức bảo đảm nghĩa vụ dân sự - Khái niệm: HĐTD là sự thỏa thuận bằng văn bản khai, chính thức về 1 quan hệ pháp lý giữa những gia HĐ, cố ý hoặc vô ý làm trái các đi ều khoản đã phù hợp với nhu cầu, hoàn cảnh và lợi ích của các giữa TCTD (bên cho vay) với tổ chức, cá nhân có đủ người lập ước để cho người thứ 3 biết rõ về việc cam kết trong HĐTD. bên. những điều kiện do luật định (bên vay), theo đó lập ước đó mà có những phương cách xử sự hợp lí, - 1 hvi được coi là vp HĐTD khi hvi đó thỏa mãn + Cần đảm bảo giá trị pháp lý cho giao dịch bảo đảm TCTD thỏa thuận ứng trước 1 số tiền cho bên vay sử an toàn trong trường hợp cần thiết. các điều kiện sau: đã được các bên xác lập, bằng cách tuân thủ đúng và dụng trong 1 thời gian nhất định, với điều kiện có - Khiến cho các cơ quan có trách nhiệm của chính + Người thực hiện hành vi phải là các bên tham gia đầy đủ các điều kiện có hiệu lực của giao dịch bảo hoàn trả cả gốc và lãi, dựa trên sự tín nhiệm. quyền thi hành công vụ tốt hơn. đảm. HĐTD. - Đặc điểm:+ chủ thể: 1 bên là TCTD có đủ các điều 5. Nội dung của HĐTD: điều 51 LTCTD + Trái với các điều khoản đã cam kết trong HĐTD. + Cần quan tâm đến mqh về hiệu lực pháp lý giữa kiện luật định, với tư cách là bên cho vay. Còn chủ 6. Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia HĐTD: + Bên thực hiện hvi có 1 lỗi xác định là cô ý hay vô ý. giao dịch bảo đảm và HĐTD, vì mqh này đã từng thể bên kia (bên vay) có thể là tổ chức, cá nhân thỏa a. Quyền và nghĩa vụ cảu bên vay: + Hvi đó nhằm xâm hại tới quyền và lợi ích hợp pháp chứng minh là có ảnh hưởng trực tiếp đến việc xác mãn những điều kiện pl quy định. - Quyền từ chối các yêu cầu ko hợp lí cảu TCTD khi của bên đối ước, hoặc xâm hại tới các lợi ích chung định và bảo vệ quyền lợi cảu các bên tham gia + đối tượng của HĐTD là tiền. kí kết, thực hiện và thanh lí HĐTD. của toàn xã hội, lợi ích của các tổ chức và cá nhân HĐTD có bảo đảm. + Chứa đựng nguy cơ rủi ro rất lớn cho quyền lợi - Quyền khiếu nại, khởi kiện việc từ chối cho vay ko - Thực hiện HĐTD có bảo đảm bằng tài sản khác. cảu bên cho vay. có căn cứ hoặc các vi phạm HĐTD của TCTD. - Trách nhiệm pháp lý do VP HĐTD: + Việc thực hiện HĐTD có bảo đảm chỉ đặt ra khi + Về cơ chế thực hiện quyền và nghĩa vụ: trong - Quyền yêu cầu bên cho vay thực hiện nghĩa vụ giải + Trách nhiệm nộp phạt VP HĐTD: loại trách nhiệm HĐ đó phát sinh hiệu lực pháp lý cho các bên cam HĐTD, nghĩa vụ chuyển giao tiền vay cảu bên cho ngân đúng thỏa thuận trong HĐTD. này áp dụng theo thỏa thuận của các bên trong HĐ, kết.
  2. S.K + trong quá trình thực hiện mỗi bên phải thực hiện tất cả những quyền và nghĩa vụ mà mình đã cam kết. + Nếu HĐTD có bảo đảm bằng ts vô hiệu thì ts được giải quyết như sau:  Nếu HĐTD có bảo đảm bị vô hiệu nhưng các bên chưa thực hiện, nghĩa là ko phát sinh nghĩa vụ hoàn trả ts thì do đó sự bảo đảm trở nên ko cần thiết và vì thế giao dịch bảo đảm sẽ chấm dứt.  Nếu HĐTD có bảo đảm bị vô hiệu nhưng các bên đã thực hiện 1 phần hay toàn bộ thì họ phải hoàn trả cho nhau những gì đã nhận. b. HĐTD không có bảo đảm bằng tài sản chế độ cho vay ko có bảo đảm bằng tài sản gồm những nội dung chủ yếu sau:  Những quy định về điều kiện vay vốn : - Pháp luật của các nước đều quy định rằng TCTD chỉ được cho vay đối với những khách hàng có đủ năng lực chủ thể, nghĩa là có đủ NLPL và NLHV. - Uy tín của người vay cũng là 1 điều kiện để được vay vốn và là điều kiện quan trọng nhất đối với 1 chủ thể là bên vay trong quan hệ tín dụng ko có bảo đảm. - Người vay phải có tình hình tài chính lành mạnh và có khả năng trả nợ.  Những quy định về ký kết và thực hiện HĐ vay ko có bảo đảm. - Đối với loại HĐ này thủ tục đơn giản hơn nhiều so với thủ tục giao kết và thực hiện 1 HĐTD có bảo đảm. - Trong trường hợp bên vay ko thanh toán được các khoản nợ đến hạn và quá hạn, nếu ko thương lượng và hòa giải được thì các TCTD có thể khởi kiện tại 1 cơ quan tài phán có thẩm quyền theo quy định của pl. - Nếu DN bị giải thể hoặc lầm vào tình trạng phá sản thì TCTD với tư cách là chủ nợ ko có bảo đảm có quyền gửi đơn đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để yêu cầu giải quyết việc thanh toán nợ trên số tài sản còn lại của DN vay nợ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0