intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản

Chia sẻ: Lan Nguyen | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:41

98
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ngày 13/4/2007, Bộ Nông nghiệp – Phát triển nông thôn có Quyết định số 1037/2007/QĐ-BNN V/v bổ sung hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản ở heo (Porcine Reproductive and Respiratory Syndrome – PRRS) vào danh mục các bệnh phải công bố dịch.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản

  1. Bệnh gì đây?
  2. A sick baby pig infected with Porcine Reproductive and Respiratory Syndrome (PRRS), a devastating viral swine disease.
  3. Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản ở Heo (Porcine Reproductive and Respiratory Syndrome – PRRS) Báo cáo viên: Nguyễn Phi Bằng
  4. Các Vấn Đề Nêu Ra • Thực trạng về heo tai xanh? • Tại Sao heo tai xanh lây nhanh? • Mầm bệnh? • Biện pháp khống chế dịch?
  5. Thông tin về bệnh tai xanh ở heo • Ngày 13/4/2007, Bộ Nông nghiệp – Phát triển nông thôn có Quyết định số 1037/2007/QĐ-BNN V/v bổ sung hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản ở heo (Porcine Reproductive and Respiratory Syndrome – PRRS) vào danh mục các bệnh phải công bố dịch.
  6. • PRRS còn được gọi là bệnh bí hiểm hoặc bệnh tai xanh ở heo • Đây là bệnh truyền nhiễm do vi rút gây ra. • Vi rút PRRS có 2 chủng khác nhau: * Chủng Bắc Mỹ * Chủng Châu Âu • Đặc biệt là không có sự bảo hộ chéo giữa 2 chủng  điều này có nghĩa là khi tiêm phòng vắc xin PRRS chủng nào thì heo chỉ có khả năng đáp ứng miễn dịch đối với vi rút của chủng đó.
  7. Tác nhân gây bệnh + Virus có cấu trúc ARN + Mạch đơn dương + Thuôc bộ Nidovirales ̣ + Họ Arteriviridae + Chi Arterivirus.
  8. Tác nhân gây bệnh (tt) • Bình thường, đại thực bào sẽ tiêu diệt tất cả vi khuẩn, virus xâm nhập vào cơ thể. • Riêng đối với virus PRRS, virus có thể nhân lên trong đại thực bào, sau đó phá huỷ và giết chết đại thực bào. • Đại thực bào bị giết sẽ làm giảm chức năng của hệ thống bảo vệ cơ thể • Làm tăng nguy cơ bị nhiễm các bệnh kế phát.
  9. Dịch tễ • PRRS được phát hiện đầu tiên ở Mỹ vào năm 1987 • Sau đó bệnh lan rộng trên nhiều quốc gia của châu Âu và châu Á. • Gần đây (tháng 6/2008), ở Trung Quốc, các trận dịch PRSS đã gây bệnh, chết và tiêu hủy hơn 10 triệu heo với đặc điểm như sau: · Lây lan rộng · Lây lan nhanh, 3-5 ngày lây nhiễm hoàn toàn đàn và 1-2 tuần lây nhiễm ở quy mô trại và các vùng lân cận. · Sốt cao 41-42 oC
  10. • Ngày 8-8, tổng số địa phương 17 tỉnh, TP. • Trong đó, địa phương mới nhất được xác định có dịch là tỉnh Hậu Giang (Cục Thú y (Bộ NN&PTNT)) • Năm 2010 có 3 đợt dịch, • Đến nay đã có 56.810 heo mắc bệnh, hơn 27.000 con heo đã bị tiêu hủy (theo Cục thú y) (http://tin180.com/xahoi/chinh-tri-xa-hoi/20100809/benh-heo-tai-xanh-chua-co-thuoc-dac-tri.html)
  11. Đường truyền lây 3% không xác định rõ nguyên nhân 20% heo khỏe bị nhiễm do phối giống bởi tinh dịch có chứa vi rút 21% heo khỏe bị bệnh do tiếp xúc vật dụng bị vấy nhiễm vi rút 56% heo khỏe bị nhiễm do vận chuyển, nuôi nhốt chung với heo bệnh Theo Le Portier (1997)
  12. Đường truyền lây (tt) Virus có trong dịịchmũi, nước bọt, tinh dịịch Virus có trong d ch mũi, nước bọt, tinh d ch (trong giai đoạn nhiễm trùng máu), phân, (trong giai đoạn nhiễm trùng máu), phân, nước tiểu và phát tán ra môi trường. nước tiểu và phát tán ra môi trường. Ở heo mẹ mang trùng, virus có thể lây nhiễm Ở heo mẹ mang trùng, virus có thể lây nhiễm cho bào thai ttừgiai đoạn giữa thai kỳ trở đi và cho bào thai ừ giai đoạn giữa thai kỳ trở đi và virus cũng được bài thảiiqua nước bọttvà sữa. virus cũng được bài thả qua nước bọ và sữa. Có thể bài thảiivirus trong vòng 14 ngày Có thể bài thả virus trong vòng 14 ngày sau khi nhiễm virus. sau khi nhiễm virus.
  13. Đường truyền lây (tt) Vận chuyển dụng cụ chăn nuôi Hình thức phát t án virus chim hoang thụ tinh và côn trùng
  14. Sốt cao Khó thở Triệu chứng lâm sàng Da thâm tím, đặc biệt là tai xanh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2