Hướng dẫn chấm thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 9 môn: Ngữ Văn - Bảng A (Năm học 2011-2012)
lượt xem 14
download
Nhằm giúp quý thầy cô và các bạn có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình học tập và chấm đề thi, mời các bạn cùng tham khảo tài liệu hướng dẫn chấm thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 9 môn "Ngữ Văn - Bảng A" năm học 2011-2012 dưới đây. Hy vọng tài liệu phục vụ hữu ích cho các bạn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hướng dẫn chấm thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 9 môn: Ngữ Văn - Bảng A (Năm học 2011-2012)
- SỞ GD&ðT QUẢNG NINH HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2011 - 2012 ðỀ THI CHÍNH THỨC MÔN: Ngữ văn (BẢNG A) (Hướng dẫn chấm này có 04 trang) I. YÊU CẦU CHUNG: - Hướng dẫn chấm chỉ nêu những ý cơ bản, trên cơ sở các gợi ý ñó giám khảo (GK) có thể vận dụng linh hoạt, tránh cứng nhắc và nên cân nhắc trong từng trường hợp cụ thể ñể phát hiện những bài làm thể hiện tố chất của học sinh giỏi (kiến thức vững chắc, năng lực cảm thụ sâu sắc, tinh tế, kỹ năng làm bài tốt…); - GK nên khuyến khích những bài làm có sự sáng tạo, có phong cách riêng song hợp lí. Có thể thưởng ñiểm cho các bài viết sáng tạo song không vượt quá khung ñiểm của mỗi câu theo quy ñịnh. - GK ñánh giá bài làm của học sinh trên cả hai phương diện: kiến thức và kỹ năng. Chỉ cho ñiểm tối ña ở mỗi ý khi thí sinh ñạt ñược yêu cầu cả về nội dung kiến thức và kỹ năng. - ðiểm toàn bài là 20 ñiểm, chi tiết ñến 0,25 ñiểm. (không làm tròn số). II. YÊU CẦU CỤ THỂ Câu 1 (2,0 ñiểm): a) Xác ñịnh ñược các phép tu từ chủ yếu: (0,5 ñiểm) - ðiệp từ: nhóm - Ẩn dụ: bếp lửa - Hoán dụ: khoai, sắn, nồi xôi gạo mới * Lưu ý: Nếu HS chỉ ra ñúng 1 hoặc 2 phép tu từ nêu trên cho tối ña 0,25 ñiểm, HS chỉ gọi tên ñược các biện pháp tu từ mà không chỉ ra cụ thể cho 0,25 ñiểm) b) Phân tích ñược tác dụng của các phép tu từ: + ðiệp từ nhóm: nổi bật hình ảnh người bà tần tảo, giàu ñức hy sinh với công việc nhóm lửa hàng ngày và nhóm lên những nét ñẹp trong tâm hồn tuổi thơ của cháu. (0,5 ñiểm) + Ẩn dụ bếp lửa: vừa là hình ảnh thực vừa là ngọn lửa của tình yêu thương, ñức hy sinh và niềm tin vào con người, cuộc ñời mà bà ñã nhóm lên trong lòng cháu. (0,5 ñiểm) + Hoán dụ khoai, sắn, nồi xôi gạo mới: gợi ra tình cảm gắn bó với những gì giản dị, gần gũi của quê hương và tình làng nghĩa xóm. (0,5 ñiểm) Câu 2: (8 ñiểm). 1. Yêu cầu về kỹ năng: 1
- - Viết ñúng thể thức của một bài văn ngắn, ñúng kiểu bài nghị luận xã hội. - Bố cục 3 phần cân ñối, lập luận chặt chẽ; luận ñiểm rõ ràng. - Diễn ñạt lưu loát; dẫn chứng xác thực; liên hệ mở rộng tốt. - Trình bày sạch ñẹp; ít sai lỗi câu, từ, chính tả. 2. Yêu cầu về kiến thức: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách, nhưng phải ñảm bảo các nội dung sau: 2.1. Mở bài: (0,5 ñiểm) Giới thiệu ñược vấn ñề cần nghị luận: tấm lòng và trái tim của người mẹ. 2.2. Thân bài: (7,0 ñiểm) a) Giải thích: (1,5 ñiểm). - Giải thích từ ngữ, hình ảnh: + “kì quan”: một công trình kiến trúc hoặc cảnh vật ñẹp ñến mức kì lạ, hiếm thấy. + “tuyệt vời”: ñạt ñến mức coi như lí tưởng, không gì có thể sánh ñược. - Ý nghĩa câu nói: sự so sánh giữa kỳ quan vũ trụ và trái tim người mẹ -> Khẳng ñịnh tấm lòng của người mẹ là vĩ ñại nhất, ñẹp ñẽ nhất, kỳ diệu nhất trong vũ trụ. b) Bình luận – chứng minh: (3,0 ñiểm) - Khẳng ñịnh sự ñúng ñắn, sâu sắc của câu danh ngôn. Làm sáng tỏ bằng những lí lẽ và dẫn chứng cụ thể, tiêu biểu, xác ñáng về vẻ ñẹp, sự kì diệu và lớn lao của trái tim người mẹ (có thể lấy dẫn chứng trong cuộc sống, trong các tác phẩm văn học - nghệ thuật,...). - Mọi kỳ quan trên thế giới dù rộng lớn, kỳ vĩ ñến bao nhiêu thì cũng có giới hạn nhất ñịnh trong không gian và thời gian, thiên về ý nghĩa vật chất nhưng tình cảm mẹ dành cho con là vô hạn, thiên về giá trị tinh thần. - Sự vĩ ñại của trái tim người mẹ không chỉ biểu hiện ở những cái lớn lao, ñáng ñược tôn vinh, ca ngợi mà còn ở cả những ñiều nhỏ bé, bình dị. - ðến với kỳ quan là ñể chiêm ngưỡng, thán phục, còn ñến với trái tim người mẹ, con người ñược yêu thương, chở che, nâng bước ñể trưởng thành và hoàn thiện chính mình. c) Mở rộng vấn ñề: (1,5 ñiểm) - Câu nói mang ý nghĩa giáo dục sâu sắc về ñạo làm con: trân trọng và biết ơn tấm lòng người mẹ, sống tròn trách nhiệm và hiếu thảo. - Nêu phản ñề: phê phán những hiện tượng: con cái chưa hiểu và không trân trọng tấm lòng người mẹ, có những hành ñộng sai trái, lỗi ñạo... d) Liên hệ với bản thân và rút ra bài học: (1,0 ñiểm) Tình cảm cá nhân giành cho mẹ của mình và xác ñịnh ñược ñộng lực phấn ñấu của bản thân… 2
- 2.3. Kết bài: (0,5 ñiểm): Khái quát lại vấn ñề nghị luận. C©u 3: (10 ®iÓm). 1. Yêu cầu về kỹ năng: - Viết ñúng kiểu bài nghị luận văn học ; có kỹ năng phân tích tổng hợp tốt. - Văn viết trong sáng, giàu cảm xúc. - Bố cục chặt chẽ; diễn ñạt lưu loát; trình bày logic. - Hình thức sạch ñẹp, dễ nhìn; ít lỗi câu, từ, chính tả. 2. Yêu cầu về kiến thức: Học sinh có thể trình bày bằng nhiều cách nhưng cần làm rõ ñược các yêu cầu cơ bản sau: 2.1.Mở bài: (0,5 ñiểm) Giới thiệu chung về hai tác phẩm và vấn ñề cần nghị luận. 2.2. Thân bài: (9,0 ñiểm) a) Giống nhau: (2,0 ñiểm) - Nêu ñược vai trò của chi tiết nghệ thuật trong tác phẩm: (1,0 ñiểm) + Chi tiết là cảnh, là người, là ý nghĩ, giọng nói, việc làm của nhân vật, một trong những yếu tố nhỏ nhất tạo nên tác phẩm. Chi tiết có vai trò quan trọng, góp phần ñắc lực cho việc thể hiện chủ ñề tư tưởng của tác phẩm. + ðể làm nên một chi tiết nhỏ có giá trị ñòi hỏi nhà văn phải có sự thăng hoa về cảm hứng và tài năng nghệ thuật. - Chi tiết Cái bóng và chiếc lá : (1,0 ñiểm) + Tạo nên nghệ thuật thắt nút, mở nút; mâu thuẫn bất ngờ, hợp lý và sự hoàn chỉnh, chặt chẽ cho cốt truyện. + Tạo kịch tính, tăng sức hấp dẫn cho tác phẩm. => Chi tiết trong cả hai tác phẩm ñều là sáng tạo của nhà văn, ñều có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển của câu chuyện. b) Khác nhau: (7,0 ñiểm) Dựa vào từng tác phẩm phân tích, ñánh giá, chứng minh ñể khẳng ñịnh giá trị, vai trò của chi tiết nghệ thuật trong tác phẩm. Về cơ bản có các ý sau: * “Cái bóng” Trong Chuyện người con gái Nam Xương của Nguyễn Dữ: (3,5 ñiểm) “Cái bóng” xuất hiện ở các thời ñiểm khác nhau, gắn với những nhân vật, sự kiện khác nhau và có ý nghĩa khác nhau: - Lần 1: Vũ Nương chỉ bóng mình nói với con: “Cái bóng” tô ñậm thêm nét ñẹp phẩm chất của Vũ Nương trong vai trò người vợ, người mẹ. Trong cảnh ngộ cô ñơn, buồn tủi, ñó là nỗi nhớ thương, sự thủy chung, ước muốn ñồng nhất “xa mặt nhưng không cách lòng” với người chồng nơi chiến trận; ñó là tấm lòng người mẹ muốn khỏa 3
- lấp sự trống vắng, thiếu hụt tình cảm người cha trong lòng ñứa con thơ bé bỏng -> “ Cái bóng” là ẩn dụ cho số phận mỏng manh của người phụ nữ trong chế ñộ phong kiến nam quyền, là nạn nhân của bi kịch gia ñình, bi kịch xã hội. -> Tạo tình huống truyện, gây nỗi nghi ngờ ghen tuông của người chồng, khiến câu chuyện thắt nút ñầy kịch tính. - Lần 2: Khi Vũ Nương mất, bé ðản chỉ cái bóng trên vách nói với cha: “Trước ñây, thường có một người ñàn ông, ñêm nào cũng ñến, mẹ ðản ñi cũng ñi, mẹ ðản ngồi cũng ngồi, nhưng chẳng bao giờ bế ðản cả” -> Cái bóng giúp Trương Sinh nhận ra nỗi oan của Vũ Nương -> Cởi nút thắt làm câu chuyện rẽ sang hướng khác. - Lần 3: “Cái bóng” xuất hiện ở cuối tác phẩm “Rồi chốc lát, bóng nàng loang loáng mờ nhạt dần mà biến ñi mất” -> ðây là một chi tiết kì ảo, gợi lại hình ảnh Vũ Nương trở lại dương thế, ñể lại nhiều suy nghĩ cho người ñọc. Chi tiết này tạo nên kết thúc không sáo mòn, phần nào có hậu cho câu chuyện, thể hiện ước mơ của nhân dân ta về sự công bằng, người tốt cuối cùng ñược minh oan. => Chi tiết “cái bóng” thể hiện giá trị hiện thực – nhân ñạo sâu sắc của tác phẩm, là bài học về hạnh phúc muôn ñời: Một khi ñánh mất niềm tin, hạnh phúc chỉ còn là cái bóng hư ảo. Một sự vô tình không ñúng chỗ có thể làm ñổ vỡ một gia ñình hạnh phúc, thậm chí gây ra cái chết oan nghiệt cho con người ... * “Chiếc lá” trong Chiếc lá cuối cùng của O. Hen – ri: gắn với hai lần ñảo ngược tình huống: (3,5 ñiểm) - Chiếc lá (thực) mang ñến cho Giôn-xi ý nghĩ tiêu cực khi cô ñang ốm nặng, khó qua khỏi, cô sẽ chết khi chiếc lá cuối cùng rụng xuống. - Chiếc lá (tác phẩm của họa sĩ Bơ - men) là một kiệt tác nghệ thuật. Cụ Bơ-men vốn khoẻ mạnh, vì muốn cứu Giôn-xi, cụ ñã vẽ chiếc lá cuối cùng và bị sưng phổi rồi qua ñời. “Chiếc lá” gieo vào lòng Giôn-xi niềm hy vọng và sức mạnh vượt lên cái chết. - “Chiếc lá” có tác dụng như một liều thuốc cứu sống con người, là minh chứng cho tình yêu thương và sự hy sinh cao cả; sự ñồng cảm, sẻ chia của những con người nghèo khổ dành cho nhau. -> Khẳng ñịnh quan niệm về nghệ thuật chân chính: nghệ thuật vì cuộc sống của con người. 2.3. Kết bài: (0,5 ñiểm) Khẳng ñịnh lại giá trị sâu sắc của chi tiêt cái bóng trong “Chuyện người con gái Nam Xương” của Nguyễn Dữ và chiếc lá trong “Chiếc lá cuối cùng” của O. Hen-ri và sức sống bền vững của hai tác phẩm trong lòng người ñọc. ==========Hết=========== 4
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi chọn học sinh giỏi tiếng Anh lớp 8 (Có Đáp án và Hướng dẫn chấm điểm)
5 p | 1393 | 277
-
Đáp án đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 9 cấp THCS năm 2014-2015 môn Vật lý - Sở GD&ĐT Nghệ An
4 p | 388 | 20
-
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤPTỈNH LỚP 12 – THPT NĂM HỌC 2010 - 2011 MÔN THI : HOÁ
4 p | 110 | 16
-
Hướng dẫn chấm Đề thi lập đội tuyển dự thi quốc gia năm học 2013 - 2014 môn Tin học (Ngày thi 24/10/2013) - Sở Giáo dục và Đào tạo Đăk Lăk
4 p | 150 | 16
-
Hướng dẫn chấm: Môn Tin học - Kỳ thi chọn học sinh giỏi (Năm học 2012-2013)
4 p | 201 | 11
-
Hướng dẫn chấm Đề thi lập đội tuyển dự thi quốc gia năm học 2013 - 2014 môn Tin học (Ngày thi 25/10/2013) - Sở Giáo dục và Đào tạo Đăk Lăk
5 p | 97 | 8
-
Hướng dẫn chấm Đề thi chọn học sinh giỏi quốc gia THPT môn Hóa học 2018 (Ngày thi 11/01/2018 và 12/01/2018)
20 p | 129 | 8
-
Hướng dẫn chấm thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 12 môn: Tiếng Trung Quốc (Năm học 2012-2013)
4 p | 114 | 5
-
Hướng dẫn chấm thi chọn học sinh giỏi lớp 12: Môn Toán (Năm học 2012 - 2013)
5 p | 69 | 5
-
Hướng dẫn chấm kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 12: Môn Vật lý (Năm học 2012-2013)
4 p | 77 | 5
-
Hướng dẫn chấm thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 9 môn: Ngữ Văn - Bảng B (Năm học 2011-2012)
3 p | 57 | 4
-
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Toán lớp 9 năm học 2016-2017 (Có đáp án) – Phòng Giáo dục và Đào tạo Thanh Thủy
7 p | 47 | 4
-
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Toán lớp 9 năm học 2015-2016 (Có đáp án) – Phòng Giáo dục và Đào tạo Thành phố Thanh Hóa
6 p | 67 | 4
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hóa học lớp 12 năm học 2015-2016 – Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Ninh
9 p | 60 | 4
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán lớp 12 năm học 2015-2016 – Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Ninh
4 p | 18 | 3
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán lớp 12 năm học 2013-2014 – Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Phước (Đề chính thức)
13 p | 26 | 3
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Địa lý lớp 12 năm học 2012-2013 – Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc (Đề chính thức)
5 p | 84 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn