Mời các em học sinh cùng xem qua đoạn trích “Hướng dẫn giải bài 35,36,37 trang 20 SGK Toán 9 tập 1: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương (tiếp theo)” để nắm rõ nội dung của tài liệu hơn. Bên cạnh đó, các em có thể xem lại bài tập "Hướng dẫn giải bài 28,29,30,31,32,33,34 trang 19 SGK Toán 9 tập 1"
Hướng dẫn giải Bài 35,36,37 trang 20 SGK Toán lớp 9 tập 1: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương (Tiếp) – Chương 1: Căn bậc 2, căn bậc 3.
Bài 36. (trang 20 SGK toán đại số 20 tập 1)
Mỗi khẳng định sau đúng hay sai ? Vì sao ?
a) 0,01 =√0,0001
b) – 0,5 = √-0,25
c) √39 < 7 và √39 >6;
d) (4-13).2x <√3 (4-√13) ⇔ 2x<√3
Đáp án và Hướng dẫn giải bài 36:
a) Đúng vì 0,012= 0,0001
b) Sai. Số âm không có căn bậc hai. (- 0,25 <0)
c) Đúng vì 7 =√49 và 6= √36.
d) Đúng vì 4= √16 >√13 do đó 4 -√13 > 0
Bài 37. (trang 20 SGK toán đại số 20 tập 1)
Đố: Trên lưới ô vuông, mỗi ô vuông cạnh 1cm, cho bốn điểm M, N, P, Q
Hãy xác định số đo cạnh, đường chéo và diện tích của tứ giác MNPQ.
Đáp án và Hướng dẫn giải bài 37:
Tứ giác MNPQ có:
– Các cạnh bằng nhau và cùng bằng đường chéo của hình chữ nhật có chiều dài 2cm, chiều rộng 1cm. Do đó theo định lí Py-ta-go:
– Các đường chéo bằng nhau và cùng bằng đường chéo của hình chữ nhật có chiều dài 3cm, chiều rộng 1cm nên độ dài đường chéo là:
Từ các kết quả trên suy ra MNPQ là hình vuông. Vậy diện tích tứ giác MNPQ bằng:
Để tiện tham khảo “Hướng dẫn giải bài 35,36,37 trang 20 SGK Toán 9 tập 1: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương (tiếp theo)”, các em có thể đăng nhập tài khoản trên trang tailieu.vn để tải về máy. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập tiếp theo "Hướng dẫn giải bài 38,39,40,41,42 trang 23 SGK Toán 9 tập 1"