intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hướng dẫn giải bài ôn tập chương 1 Hình học 10 trang 27,28

Chia sẻ: Vaolop10 247 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

204
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu Hướng dẫn giải bài ôn tập chương 1 Hình học 10 Bài 1 – 13 trang 27,28 gồm gợi ý cách giải và đáp án các bài tập trong SGK giúp các em ôn lại, nắm vững hơn kiến thức của bài học. Chúc các em học tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hướng dẫn giải bài ôn tập chương 1 Hình học 10 trang 27,28

Nhằm giúp các em nắm bắt kiến thức môn học cũng như phương pháp giải bài tập hiệu quả, mời các em tham khảo đoạn trích dưới đây. Ngoài ra, các em có thể xem lại bài tập "Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7,8 trang 26,27 SGK Hình học 10"

Bài 1 trang 27 SGK hình học 10 – Ôn tập chương 1
Cho lục giác ABCDEF có tâm O. Hãy chỉ ra các véctơ →AB có điểm đầu và điểm cuối là O hoặc các đỉnh của lục giác.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:

Ta có lục giác ABCDEF, tâm O nên các tam giác ΔAOB, ΔBOC, ΔCOD, ΔDOE, ΔEOF, ΔFOA là những tam giác đều và bằng nhau.
Suy ra: AB = FO = OC = ED và AB//FO//OC//ED nên →AB = →FO = →OC = →ED
________________________________________
Bài 2 trang 27 SGK hình học 10 – Ôn tập chương 1
Cho hai véctơ →a và →b đều khác →0. Các khẳng định sau đúng hay sai?
a) Hai véctơ →a và →b cùng hướng thì cùng phương;
b) Hai véctơ →b và k→b cùng phương;
c) Hai véctơ →a và (-2)→a cùng hướng;
d) Hai véctơ →a và →b ngược hướng với véctơ thứ ba khác →0 thì cùng phương.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:
a) Ta có →a ↑↑ →b ⇒ →a // →b là một khẳng định đúng.
b) Ta có →b và k→b cùng hướng khi k > 0 và ngược hướng khi k < 0
Từ đó khẳng định hai véctơ →b và k→b cùng phương là đúng
c) Khẳng định hai véctơ →a và (-2)→a cùng hướng là sai
d) Ta có →a ↑↓ →c và →b ↑↓ →c ⇒ →a // →c và →b // →c ⇒ →a // →b là khẳng định đúng.
________________________________________
Bài 3 trang 27 SGK hình học 10 – Ôn tập chương 1
Tứ giác ABCD là hình gì nếu →AB = →DC và |→AB|= |→BC|
Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:
Trong tứ giác ABCD có →AB = →DC ⇒ AB//CD và AB = CD ⇒ tứ giác ABCD là hình bình hành.
Mặt khác |→AB| = |→BC| ⇒ AB = BC. Vậy tứ giác ABCD là hình thoi.
________________________________________
Bài 4 trang 27 SGK hình học 10 – Ôn tập chương 1
Chứng minh rằng |→a + →b |≤ |→a| + |→b|


Đáp án và hướng dẫn giải bài 4:
 Trường hợp 1: Khi →a // →b thì →a = k→b(với k ∈ R) và |→a| =|k||→b|
|→a +→b|= |→b+k→b| = |1+k||→b| ≤ (1+|k|)|→b| ⇔ |→a+→b| ≤ |→b| +|k||→b| = |→b| + |→a|
 Trường hợp 2: Khi →a và →b không cùng phương
Ta đặt →OA = →a và →AB = →b thì ba điểm O,A,B không thẳng hàng
Trong tam giác OAB ta có: OB < OA + AB
Mà OB =|→OB| = |→OA + →AB| =|→a+→b| và OA =|→OA| = |→a|
AB =|→AB| =|→b|. Từ đó |→a+→b| < |→a| + |→b|
Vậy từ hai trường hợp trên ta có: |→a + →b|≤|→a| + |→b|
________________________________________
Bài 5 trang 27 SGK hình học 10 – Ôn tập chương 1
Cho tam giác điều ABC nội tiếp trong đường tròn tâm O. Hãy xác định các điểm M,N,P sao cho
a)→ OM = →OA + →OB ; b) →ON = →OB + →OC; c) →OP = →OC +→OA.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 5:

GỌi I,J,K lần lượt trung điểm của các cạnh AB,BC và AC của tam giác đều ABC
Ta có: →OA + →OB = 2→OI, →OB + →OC = 2→OJ và →OC + →OA = 2→OK
Mặt khác: →OM =→OA + →OB, →ON = →OB + →OC và →OP = →OC + →OA
Suy ra: →OM = 2→OI = →CO nên M đối xứng với C qua tâm O.
→ON = 2→OJ = →AO nên N đối xứng với A qua tâm O
→OP = 2→OK = →BO nên P đối xứng với B qua tâm O
________________________________________
Bài 6 trang 27 SGK hình học 10 – Ôn tập chương 1
Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng a. Tính
a) |→AB + →AC|; b) |→AB – →AC|


Đáp án và hướng dẫn giải bài 6:
Gọi H là trung điểm cạnh BC thì AH là đường cao của tam giác ABC (ΔABC đều) nên AH = a√3 /2
Khi đó: →AB + →AC = 2 →AH ⇒ |→AB + →AC|= 2|→AH| = a√3
→AB – →AC = →CB ⇒ |→AB – →AC| = |→CB| = a
________________________________________
Bài 7 trang 28 SGK hình học 10 – Ôn tập chương 1
Cho sáu điểm M,N,P,Q,R,S bất kì. Chứng minh rằng →MP + →NQ + →RS = →MS + →NP + →RQ.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 7:
Ta có: →MP = →MS + →SP, →NQ = →NP + →PQ và →RS = →RQ + →QS
Từ đó: →MP + →NQ + →RS = →MS + →SP + →NP + →PQ + →RQ + →QS
→MP + →NQ + →RS = →MS + →NP + →RQ + →SS = →MS + →NP + →RQ
________________________________________
Bài 8 trang 28 SGK hình học 10 – Ôn tập chương 1
Cho tam giác OAB. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của OA và OB. Tìm các m,n sao cho
a) →OM = m→OA + n→OB; b) →AN = m→OA + n→OB
c) →MN = m→OA + n→OB; d) →MB = m→OA + n→OB.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 8:

Ta có: →OA, →OB là hai véctơ không cùng phương
a) Ta có: →OM = 1/2 →OA (M là trung điểm của OA)
Từ →OM = m→OA + n→OB ⇒ m→OA + n→OB = 1/2 →OA
⇔ (m-1/2)→OA + n→OB = →0 ⇔ (m-1/2)→OA + n→OB =→ 0

b) Ta có: →AN = 1/2 (→AO + →AB) (do N là trung điểm của OB)
→AB = →OB – →OA nên →AN = –→OA + 1/2→OB
Từ →AN = m→OA + n→OB ⇒ m→OA + n→OB = –→OA +1/2 →OB
⇔ (m+1)→OA = (n-1/2)→OB = →0

c) Ta có →MN =1/2 →AB (MN là đường trung bình của ΔABC)
và →AB = →OB – →OA nên
→MN =-1/2 →OA + 1/2 →OB
Từ →MN = m→OA+ n→OB ⇒m→OA + n→OB = -1/2 →OA + 1/2 →OB
⇔ (m+1/2)OA + (n-1/2) OB = 0
d) Ta có: →BM =1/2(→BO + →BA) (do M là trung điểm của OA)
→BA = →OA – →OB nên →BM =1/2 →OA – →OB ⇔ →MB =-1/2→OA + →OB
Từ →MB = m→OA + n→OB ⇒ m→OA + n→OB = -1/2→OA + →OB
⇔ (m+1/2)→OA + (n-1)→ON =→0

________________________________________
Bài 9 trang 28 SGK hình học 10 – Ôn tập chương 1
Chứng minh rằng nếu G và G’ lần lượt là trọng tâm của tam giác ABC và A’B’C’ thì 3 →GG’= →AA’ + →BB’ + →CC’.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 9:
Ta có: G là trọng tâm tam giác ABC nên →GA + →GB + →GC = →0
G là trọng tâm tam giác A’B’C’ nên →G’A’ + →G’B’ + →G’C’ = 0
→AA’ = →GA’ – →GA =→GG’ + →G’A’ – →GA’
→BB’ = →GB’ – →GB = →GG’ + →G’B’ – →GB
→CC’ = →GC’ – →GC = →GG’ + →G’C’ – →GC
Suy ra: →AA’ + →BB’ + →CC’ = →GG’ + →G’A’ – →GA’ + →GG’ + →G’B’ – →GB +→GG’ + →G’C’ –→ GC
= 3→GG’ + →G’A’ + →G’B’ + →G’C’ – (→GA + →GB + →GC) = 3→GG’.
________________________________________
Bài 10 trang 28 SGK hình học 10 – Ôn tập chương 1
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, các khẳng định sau đúng hay sai?
a) Hai véctơ đối nhau thì chúng có hoành độ đối nhau;
b) Véctơ →a ≠ →0 cùng phương với véctơ →i nếu →a có hoành độ bằng 0;
c) Véctơ →a có hoành độ bằng 0 thì cùng phương với véctơ →j.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 10:
a) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho vectơ →a =(a1;a2) và vectơ đối của véctơ a là véctơ →b = –→a ⇒ →b = (-a1; -a2). Vật khẳng định hai véctơ đối nhau thì chúng có hoành độ đối nhau là đúng.
b) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy véctơ →i =(1;0); Véctơ →a ≠ →0 cùng phương với véctơ →i khi a = k→i với k∈R. Suy ra →a =(k;0) với k≠0. Vậy khẳng định véctơ →a ≠ 0 cùng phương với véctơ →i nếu →a có hoành độ bằng 0 là sai.
c) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy véctơ →j = (0;1); véctơ →a cùng phương với véctơ →j khi a = k→j với k∈R. Suy ra →a =(0;k) với k∈R. Vậy khẳng định véctơ →a có hoành độ bằng 0 thì cùng phương với véctơ →j là đúng.
________________________________________
Bài 11 trang 28 SGK hình học 10 – Ôn tập chương 1
Cho →a = (2;1), →b = (3;-4), →c= (-7;2)
a) Tìm tọa độ của véctơ →u = 3→a + 2→b – 4→c;
b) Tìm tọa đọ véctơ →x sao cho →x + →a = →b – →c;
c) Tìm các số k và h sao cho →c = k→a + h→b;
Đáp án và hướng dẫn giải bài 11:
a) Ta có: 3→a = (6;3); 2→b =(6;-8) và -4→c =(28;-8).
→u =3→a + 2→b -4→c = (40;-13)
b) Ta có →x +→a = →b – →c ⇔ –→a + →b – →c = (8;-7)
c) Ta có →c = k→a + h→b = (2k +3h; k-4h) và c = (-7;2)
Suy ra:
________________________________________
Bài 12 trang 28 SGK hình học 10 – Ôn tập chương 1
Cho →u =1/2→i – 5→j, →v = m→i – 4→j.
Tìm m để →u và →v cùng phương.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 12:
Ta có: →u = 1/2→i – 5→j
⇒ →u =(1/2;-5) và →y = m→i – 4→j ⇒ v =(m;-4)
→u//→v ⇔ →u = k→v
  |
______________________________________
Bài 13 trang 28 SGK hình học 10 – Ôn tập chương 1
Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng?
a) Điểm A nằm trên trục hoành thì có hoành độ bằng 0;
b) P là trung điểm của đoạn thẳng AB khi và chỉ khi có hoành độ của P bằng trung bình cộng của các hoành độ của A và B;
c) Nếu tứ giác ABCD là hình bình hành thì trung bình cộng các tọa độ tương ứng của A và C bằng trung bình cộng của các tọa độ tương ứng của B và D
Đáp án và hướng dẫn giải bài 13:
a) Ta biết một điểm nằm trên trục hoành (Ox) có tọa độ(x;0) với x∈ Do vậy, điểm A nằm trên trục hoành thì có hoành độ bằng 0 là khẳng định sai.
b) Ta biết: Điểm A (xA; yA) và B(xB; yB); P là trung điểm của đoạn thẳng AB thì tọa độ của P là:

Từ đó P là trung điểm của đoạn thẳng AB khi và chỉ khi hoành độ của P bằng trung bình cộng các hoành độ của A và B là khẳng định Sai.
c) Ta biết: Tứ giác ABCD là hình bình hành khi và chỉ khi hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Từ đó tứ giác ABCD là hình bình hành thì trung bình cộng các tọa độ tương ứng của A và C bằng trung bình cộng các tọa đọ tương ứng của B và D là khẳng định đúng.

Để tiện tham khảo nội dung tài liệu “Hướng dẫn giải bài ôn tập chương 1 Hình học 10 Bài 1 – 13 trang 27,28”, các em vui lòng đăng nhập tài khoản trên website TaiLieu.VN để download về máy. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập tiếp theo "Hướng dẫn giải bài trắc nghiệm ôn tập chương 1 Hình học 10"

ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0