Hướng dẫn ôn tập giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Việt Đức, Hà Nội
lượt xem 2
download
Hãy tham khảo “Hướng dẫn ôn tập giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Việt Đức, Hà Nội” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hướng dẫn ôn tập giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Việt Đức, Hà Nội
- TRƯỜNG THPT VIỆT ĐỨC HƯỚNG DẪN ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I (NĂM HỌC 2023 - 2024) Môn Địa lý – Lớp 12 CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA - 40 câu hỏi trắc nghiệm, làm bài trong thời gian 40 phút. Trong đó: + 14 câu sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản giáo dục phát hành: Các trang 4,5,6,7,13,14 + 26 câu hỏi lí thuyết ở các bài 2,6,7 Địa lí lớp 12 A. KHAI THÁC KIẾN THỨC TỪ ATLAT ĐỊA LÍ VIỆT NAM TRANG 4 - 5 – HÀNH CHÍNH Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp biển? A. Hà Giang. B. Điện Biên. C. Gia Lai. D. Cà Mau. Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Campuchia? A. Lâm Đồng. B. Ninh Thuận. C. Bình Phước. D. Bình Thuận. Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Trung Quốc? A. Phú Thọ. B. Lai Châu. C. Yên Bái. D. Sơn La. Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây vừa giáp Trung Quốc, vừa giáp Lào? A. Điện Biên. B. Lào Cai. C. Sơn La. D. Lai Châu. Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, điểm cực Tây phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh A. Khánh Hòa. B. Cà Mau. C. Hà Giang. D. Điện Biên. Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh/thành phố A. Khánh Hòa. B. Bình Thuận. C. Ninh Thuận. D. Bà Rịa - Vũng Tàu. Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không có đường biên giới trên đất liền với Trung Quốc? A. Lào Cai. B. Tuyên Quang. C. Hà Giang. D. Cao Bằng. Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt - Lào? A. Hà Tĩnh. B. Phú Thọ. C. Bình Dương. D. Cao Bằng. Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây nằm trên đường biên giới giữa Việt Nam và Cam-pu-chia? A. Quảng Bình. B. Quảng Nam. C. Quảng Trị. D. Long An. Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh/thành phố nào sau đây không giáp với biển? A. Quảng Ngãi. B. Hải Dương. C. Hải Phòng. D. Nam Định Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Lào? A. Lạng Sơn. B. Sơn La. C. Lào Cai. D. Quảng Ninh. Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp biển? A. Phú Yên. B. Quảng Ngãi. C. Nam Định. D. Hưng Yên. Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Trung Quốc? A. Điện Biên. B. Yên Bái. C. Tuyên Quang. D. Sơn La. Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Cam-pu-chia? A. Long An. B. Quảng Trị. C. Quảng Nam. D. Quảng Bình. Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không có đường biên giới với Lào? A. Quảng Ninh. B. Quảng Bình. C. Quảng Nam. D. Quảng Trị. Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Lào? A. Phú Thọ. B. Hà Tĩnh. C. Bình Dương. D. Cao Bằng. Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp Lào? A. Kon Tum. B. Sơn La C. Điện Biên. D. Gia Lai. Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây nằm trên đường biên giới giữa Việt Nam - Trung Quốc? A. Sơn La. B. Thanh Hóa. C. Quảng Bình. D. Lào Cai. Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, điểm cực Nam trên đất liền của nước ta thuộc tỉnh A. Cà Mau. B. Sóc Trăng. C. Kiên Giang. D. An Giang. Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5 , cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta giáp với Campuchia cả trên đất liền và trên biển?
- A. Kiên Giang. B. An Giang. C. Đồng Tháp. D. Cà Mau. TRANG 6 - 7 – HÌNH THỂ Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng Tây Bắc - Đông Nam? A. Hoàng Liên Sơn. B. Trường Sơn Nam. C. Bạch Mã. D. Đông Triều. Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 và 7, cao nguyên Đắk Lắk có độ cao trung bình là A. 500m -1000m. B. 1000m -1500m. C. dưới 1000m. D. 200m -500m. Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng vòng cung? A. Con voi. B. Hoàng Liên Sơn. C. Bạch Mã. D. Ngân Sơn. Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết dãy núi nào sau đây không có hướng vòng cung? A. Sông Gâm. B. Ngân Sơn. C. Bắc Sơn. D. Con Voi. Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng tây - đông? A. Bạch Mã. B. Ngân Sơn. C. Hoàng Liên Sơn. D. Con Voi. Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng tây bắc – đông nam? A. Bạch Mã. B. Ngân Sơn. C. Hoàng Liên Sơn. D. Bắc Sơn. Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng tây bắc – đông nam? A. Bạch Mã. B. Ngân Sơn. C. Trường Sơn Bắc. D. Bắc Sơn. Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng vòng cung? A. Hoàng Liên Sơn. B. Con Voi. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam. Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết đỉnh núi nào sau đây cao nhất nước ta? A. Phan-xi-păng. B. Tây Côn Lĩnh. C. Ngọc Linh. D. Phu Hoạt. Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết đỉnh núi nào sau đây cao nhất ở dãy Trường Sơn Nam? A. Kon Ka Kinh. B. Chư Yang Sin. C. Ngọc Linh. D. Nam Decbri. Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết đỉnh núi nào sau đây thuộc dãy Trường Sơn Bắc? A. Rào Cỏ. B. Chư Yang Sin. C. Ngọc Linh. D. Nam Decbri. Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết thềm lục địa của vùng nào sau đây có độ sâu lớn nhất? A. Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Nam Bộ. Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết quần đảo nào sau đây của nước ta có diện tích lớn nhất? A. Trường Sa. B. Hoàng Sa. C. Côn Sơn. D. Thổ Chu. Câu 14: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết cao nguyên nào sau đây không thuộc vùng Tây Nguyên? A. Mộc Châu. B. Kon Tum. C. Mơ Nông. D. Di Linh. Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, vịnh Vân Phong thuộc tỉnh/thành phố A. Vũng Tàu. B. Cần Thơ. C. Phú Yên. D. Khánh Hòa. Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, Đà Lạt nằm trên cao nguyên A. Đắk Lắk. B. Mơ Nông. C. Di Linh. D. Lâm Viên. Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, hai vịnh biển có diện tích lớn nhất của nước ta là A. Bắc Bộ và Thái Lan. B. Hạ Long và Cam Ranh. C. Thái Lan và Cam Ranh. D. Vịnh Hạ Long và Xuân Đài. Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết các đỉnh núi nào sau đây cao trên 3000 m? A. Phan-xi-păng và Phu Luông. B. Phan-xi-păng và Tây Côn Lĩnh. C. Phan-xi-păng và Ngọc Linh. D. Phan-xi-păng và Pu Si Lung. Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7 - 9, cho biết những nơi nào sau đây có lượng mưa trung bình năm trên 2800 mm? A. Bắc Bạch Mã, Hoàng Liên Sơn. B. Ngọc Linh, Bắc Bạch Mã. C. Ngọc Linh, cao nguyên Di Linh. D. Móng Cái, Hoàng Liên Sơn. Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, các vịnh biển theo thứ tự từ Bắc vào Nam là A. Dung Quất, Quy Nhơn, Xuân Đài, Vân Phong, Cam Ranh. B. Cam Ranh, Vân Phong, Xuân Đài, Quy Nhơn, Dung Quất. C. Quy Nhơn, Dung Quất, Vân Phong, Cam Ranh, Xuân Đài. D. Dung Quất, Xuân Đài, Cam Ranh, Vân Phong, Quy Nhơn. Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, vịnh biển nào sau đây có diện tích nhỏ nhất? A. Xuân Đài. B. Vân Phong. C. Thái Lan. D. Hạ Long.
- TRANG 13 – CÁC MIỀN TỰ NHIÊN Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, núi thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là A. Tây Côn Lĩnh. B. Kiều Liêu Ti. C. Pu Tha Ca D. Phu Luông. Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết khu vực nào cao nhất trên lát cắt C - D? A. Cao nguyên Mộc châu. B. Núi Phu Pha Phong. C. Núi Phu Luông. D. Núi Phan-xi-pang. Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, dãy núi ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ không có hướng Tây Bắc - Đông Nam là A. Pu Đen Đinh. B. Pu Sam Sao. C. Hoàng Liên Sơn. D. Phu Luông. Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, đỉnh núi nào sau đây không thuộc vùng núi Đông Bắc? A. Phu Luông. B. Kiều Liêu Ti. C. Tây Côn Lĩnh. D. Pu Tha Ca. Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, núi thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là A. Tam Đảo B. Phu Luông. C. Phan-xi-păng. D. Pu Trà. Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng tây bắc - đông nam? A. Con Voi. B. Cai Kinh. C. Ngân Sơn. D. Phu Luông. Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, dãy núi không có hướng tây bắc - đông nam là A. Trường Sơn Bắc. B. Đông Triều. C. Pu Đen Đinh. D. Hoàng Liên Sơn. Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? A. Kiều Liêu Ti. B. Pha Luông. C. Phu Luông. D. Phu Pha Phong. Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? A. Phu Luông. B. Pu Si Lung. C. Pu Tha Ca. D. Pu Huổi Long. Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ? A. Đông Triều. B. Ngân Sơn. C. Cai Kinh. D. Hoành Sơn. Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào sau đây cao nhất? A. Pu Hoạt. B. Phu Luông. C. Pu Huổi Long. D. Pu Trà. Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? A. Tây Côn Lĩnh. B. Phanxipăng. C. Pu Trà. D. Phu Luông. Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết ranh giới tự nhiên giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là A. Sông Cả. B. Sông Mã. C. Sông Đà. D. Sông Hồng. Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ? A. Kiều Liêu Ti. B. Phanxipăng. C. Tây Côn Lĩnh. D. Pu Tha Ca. Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng Tây - Đông? A. Bạch Mã. B. Pu Đen Đinh. C. Trường Sơn Bắc. D. Hoàng Liên Sơn. Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây không thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? A. Đông Triều. B. Ngân Sơn. C. Cai Kinh. D. Hoành Sơn. Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây không thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? A. Tây Côn Lĩnh. B. Phu Luông. C. Kiều Liêu Ti. D. Pu Tha Ca. Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 -14, cho biết cao nguyên nào sau đây không phải là cao nguyên badan? A. Kom Tum. B. Đăk Lăk. C. Mộc Châu. D. Mơ Nông. Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào sau đây có độ cao lớn nhất ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? A. Pu Tha Ca. B. Kiều Liêu Ti. C. Tây Côn Lĩnh. D. Mẫu Sơn. Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết giới hạn của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là A. từ tả ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã. B. từ hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả. C. từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã. D. phía đông thung lũng sông Hồng đến dãy Bạch Mã. Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào sau đây thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là A. Phia Booc. B. Mẫu Sơn. C. Pu Tha Ca. D. Pu xai lai leng. Câu 23: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây không thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ? A. Hoàng Liên Sơn. B. Hoành Sơn. C. Con Voi. D. Pu Sam Sao. Câu 24: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, dãy núi có hướng Tây Bắc - Đông Nam ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là A. Ngân Sơn. B. Con Voi. C. Đông Triều. D. Sông Gâm.
- Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào sau đây nằm trên cánh cung Đông Triều? A. Tam Đảo. B. Yên Tử. C. Phia Uắc. D. Mẫu Sơn. Câu 26: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đèo Ngang nằm ở dãy núi nào sau đây? A. Bạch Mã. B. Giăng Màn. C. Hoành Sơn. D. Con Voi. Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ? A. Con Voi. B. Giăng Màn. C. Bắc Sơn. D. Sông Gâm. Câu 28: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết nhận xét nào sau đây đúng nhất về đặc điểm địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? A. Chủ yếu là đồi núi thấp, hướng vòng cung, đồng bằng rộng, bờ biển khúc khuỷu. B. Nhiều cao nguyên đá vôi xen lẫn núi thấp, đồng bằng hẹp, bờ biển khúc khuỷu. C. Địa hình núi đồ sộ nhất nước ta, hướng vòng cung, bờ biển khúc khuỷu. D. Chủ yếu là đồi núi thấp, hướng vòng cung, bờ biển phẳng và kéo dài. TRANG 14 – CÁC MIỀN TỰ NHIÊN Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết cao nguyên nào sau đây có độ cao lớn nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam? A. Mơ Nông. B. Kon Tum. C. Lâm Viên. D. Đắk Lắk. Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đỉnh núi nào cao nhất miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ? A. Vọng Phu B. Kon Ka Kinh C. Chư Yang Sin. D. Ngọc Linh Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 - 14, cho biết cao nguyên nào sau đây thuộc miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ? A. Mơ Nông. B. Tà Phình. C. Mộc Châu. D. Sơn La. Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết lát cắt A - B từ Thành phố Hồ Chí Minh đến sông Cái đi qua đỉnh núi nào sau đây? A. Bi Doup. B. Lang Bian. C. Chư Yang Sin. D. Chứa Chan. Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi Lang Bian thuộc cao nguyên nào sau đây? A. Mơ Nông. B. Di Linh. C. Lâm Viên. D. Kom Tum. Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết nhận định nào sau đây đúng nhất về đặc điểm địa hình của vùng núi Trường Sơn Nam? A. Địa hình cao và hiểm trở nhất cả nước. B. Gồm các khối núi cổ và cao nguyên ba dan. C. Gồm các cánh cung song song với nhau. D. Nhiều dãy núi hướng Tây Bắc - Đông Nam. Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào cao nhất trong các núi sau đây? A. Ngọc Linh. B. Vọng Phu. C. Bi Doup. D. Ngọc Krinh. Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào cao nhất trong các núi nào sau đây? A. Vọng Phu. B. Chư Yang Sin. C. Nam Decbri. D. Chư Pha. Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào cao nhất trong các núi sau đây? A. Braian. B. Bà Rá. C. Bi Doup. D. Lang Bian. Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi cao nhất trong các núi sau đây? A. Chư Pha. B. Nam Decbri. C. Ngọc Krinh. D. Kon Ka Kinh. Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đỉnh núi nào sau đây nằm trên cao nguyên Mơ Nông? A. Lang Bian. B. Nam Decbri. C. Braian. D. Vọng Phu. Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết các vịnh biển Vân Phong, Cam Ranh thuộc tỉnh nào sau đây? A. Quảng Ninh. B. Quảng Bình. C. Quảng Ngãi. D. Khánh Hoà. Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết tuyến đường số 19 đi qua đèo nào sau đây? A. Đèo An Khê. B. Đèo Phượng Hoàng. C. Đèo Ngoạn Mục. D. Đèo Cả. Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đèo nào sau đây không nằm trên tuyến đường nối Duyên hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên? A. Đèo An Khê. B. Đèo Phượng Hoàng. C. Đèo Ngoạn Mục. D. Đèo Cả. Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đỉnh núi nào sau đây nằm trên cao nguyên Mơ Nông? A. Vọng Phu. B. Lang Bian. C. Nam Decbri. D. Braian. Câu 16: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 - 14, cho biết dãy núi nào sau đây là ranh giới tự nhiên giữa miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ với miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ? A. Hoành Sơn. B. Đèo Ngang. C. Bạch Mã. D. Hoàng Liên Sơn.
- B. LÝ THUYẾT PHẦN I: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN Bài 2. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ (SGK trang 13) 1. Đặc điểm vị trí địa lí. - Trong khu vực: + Nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương, gắn với lục địa Á – Âu, thông ra Thái Bình Dương. + Gần trung tâm của Đông Nam Á. - Tiếp giáp: + Phía Bắc giáp Trung Quốc: hơn 1400 km + Phía Tây Nam giáp Campuchia: hơn 1100 km + Phía Tây giáp Lào: gần 2100 km + Phía Đông giáp biển Đông: 3260 km. - Hệ toạ độ địa lí: + Phần đất liền: Điểm cực Tọa độ Địa điểm Thuộc tỉnh Bắc 23023’B Lũng Cú – Đồng Văn Hà Giang Nam 8 34’B 0 Đất Mũi – Ngọc Hiển Cà Mau Đông 109024’Đ Vạn Thạnh – Vạn Ninh Khánh Hoà Tây 102009’Đ Sín Thầu – Mường Điện Biên Nhé + Phần biển: Vĩ độ kéo dài đến 6050’B. Kinh độ kéo dài từ 1010Đ tới 117020’Đ VN thuộc múi giờ 7. 2. Phạm vi lãnh thổ: Là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm: Vùng đất, vùng biển và vùng trời. a.Vùng đất: Có diện tích = 331.212km2 + Phần đất liền: với hơn 4600 km đường biên giới trên đất liền và 3260 km đường bờ biển đi qua 28 tỉnh từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang). + Các hải đảo: có > 4000 hòn đảo trong đó có 2 quần đảo lớn là: Hoàng Sa (Đà Nẵng), Trường Sa (Khánh Hoà). b.Vùng biển (thuộc biển Đông): + Diện tích > 1 triệu km2, tiếp giáp với 8 nước: Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan, Malaixia, Xingapo, Inđônêxia, Brunây, Philippin. + Gồm 5 bộ phận: nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. Bộ phận Giới hạn Ý nghĩa Nội thuỷ Tiếp giáp với đất liền, phía Được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền trong đường cơ sở. Lãnh hải Từ đường cơ sở ra 12 hải lý - Là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển. - Ranh giới của lãnh hải là đường biên giới quốc gia trên biển. Vùng tiếp Cách đều lãnh hải, rộng 12 hải - Là vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực giáp lãnh hải lý hiện chủ quyền của các nước ven bờ. - Nhà nước có quyền thực hiện các biện pháp bảo vệ an ninh quốc phòng; kiểm soát thuế quan; quy định về y tế, môi trường, nhập cư... Vùng đặc - Tiếp giáp lãnh hải, rộng 200 Có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, nhưng vẫn để các nước quyền kinh hải lý tính từ đường cơ sở. khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy tế bay nước ngoài được tự do về hàng hải, hàng không. Thềm lục địa - Là phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển - thuộc Có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò khai thác, bảo vệ và quản phần lục địa kéo dài. lý các tài nguyên thiên nhiên ở thềm lục địa. - Từ đường cơ sở đến bờ rìa của lục địa nơi có độ sâu ≥ 200m. c.Vùng trời: Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta: trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian của các đảo.
- 3. Ý nghĩa của vị trí địa lí a. Ý nghĩa về tự nhiên: Làm cho thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Khí hậu: + Nằm trong vành đai nhiệt đới Bắc Bán Cầu: t0 TB > 200C; tổng số giờ nắng 1400 - 3000 h/ năm. + Chịu ảnh hưởng của gió Mậu Dịch (Tín phong) và gió mùa châu Á: Khí hậu có 2 mùa rõ rệt. + Chịu ảnh hưởng của biển: Khí hậu điều hoà hơn, độ ẩm cao hơn các nước cùng vĩ độ. + Khó khăn: Thiên tai như: bão, lũ lụt, hạn hán... Sinh vật: + Phong phú và đa dạng giữa các miền ; sinh vật trên cạn, dưới nước, dưới biển, trên rừng . + Cây cối xanh tốt quanh năm. Khoáng sản: Do nước ta tiếp xúc giữa lục địa và đại dương, liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương – Địa Trung Hải nên có nguồn khoáng sản phong phú với nhiều loại có giá trị cao như: Than đá, dầu khí, bô xít,.. Tự nhiên phân hóa đa dạng giữa miền Bắc với miền Nam, giữa đồng bằng với miền núi, ven biển và hải đảo. b.Ý nghĩa về kinh tế - TL: Do nằm trên ngã tư hàng không và hàng hải quốc tế nên nước ta: + Dễ dàng giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới. + Cửa ngõ ra biển của Lào, Cămpuchia, Đông Bắc Thái Lan, Tây Nam Trung Quốc. + Có điều kiện thuận lợi để mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài. + Phát triển các ngành kinh tế biển. - KK: + Bị cạnh tranh quyết liệt trên thị trường trong khu vực và thế giới. + Do lãnh thổ kéo dài nên giao thông xuyên Việt và việc tổ chức các mối liên hệ kinh tế khó khăn. c. Ý nghĩa về văn hóa - xã hội Do VN nằm ở trung tâm ĐNA tương đồng về lịch sử, văn hóa, xã hội; có mối giao lưu lâu đời Tạo điều kiện cho nước ta chung sống hoà bình và cùng phát triển với các nước trong khu vực. d. Ý nghĩa về quốc phòng Nước ta có vị trí đặc biệt quan trọng của vùng ĐNA: một khu vực năng động, nhạy cảm trước những biến động chính trị trên thế giới. Biển Đông có ý nghĩa chiến lược trong công cuộc xây dựng, phát triển và bảo vệ Tổ quốc. KK: Bảo vệ an ninh quốc phòng, chủ quyền lãnh thổ. BÀI 6. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VIỆT NAM ( SGK trang 29) I. Địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi 1. Đặc điểm chung của địa hình - 3/4 diện tích đất liền là đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp: địa hình thấp dưới 1.000m chiếm khoảng 85% S, cao > 2.000m chiếm khoảng 1% S. - Cấu trúc địa hình khá đa dạng + Địa hình phân bậc rõ rệt theo độ cao và phân hóa đa dạng: núi - cao nguyên - đồng bằng - bờ biển - thềm lục địa (do vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại) + Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam + Cấu trúc địa hình có 2 hướng chính: * Dãy núi có hướng TB - ĐN từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã. * Dãy núi có hướng vòng cung ở Đông Bắc, Nam Trung Bộ (Trường Sơn Nam). - Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: + Xâm thực mạnh ở đồi núi: Địa hình bị cắt xẻ, xói mòn, rửa trôi, trượt đất, lở đất, hiện tượng caxtơ ở vùng núi đá vôi: hang động, suối cạn... + Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông: các đồng bằng châu thổ sông Hồng, sông Cửu Long hàng năm vẫn tiến ra biển từ vài chục đến gần trăm mét. - Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người: Các khu dân cư, ruộng bậc thang, kênh mương... 2. Các khu vực địa hình a. Khu vực đồi núi: Chia thành 4 vùng: Đông Bắc - Tây Bắc – Trường Sơn Bắc – Trường Sơn Nam * So sánh sự khác nhau về địa hình giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc. Đông Bắc Tây Bắc Giới hạn Phía Đông của thung lũng sông Hồng Nằm giữa s. Hồng và s. Cả Hướng +Vòng cung hướng Đông Bắc – Tây Nam. Tây Bắc - Đông Nam (Dãy Hoàng Liên Sơn) + Tây Bắc - Đông Nam (Dãy Con voi) Độ cao Chủ yếu là đồi núi thấp 500 - 600m > 1500m
- Hình thái Các cánh cung lớn hình rẻ quạt, quy tụ ở Tam Là vùng núi cao và đồ sộ nhất cả nước, chủ yếu là Đảo. Địa hình caxtơ phổ biến. dãy núi cao nằm song song và hiểm trở. Cấu trúc - Cánh cung sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, - Có 3 mạch núi chính: Đông Triều. + Phía Đông: dãy HLS có đỉnh Phanxipăng 3143m. - Có 1 số đỉnh núi cao: Tây Côn Lĩnh 2419m, + Phía Tây là các núi trung bình: Pu-đen-đinh Kiều Liêu Ti 2711m 1886m, Pu-sam-sao 1897m. - Ở Cao Bằng, Hà Giang là các núi đá vôi. + Ở giữa thấp hơn là các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi: Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu. - Nối tiếp là vùng đồi núi Ninh Bình,Thanh Hoá. * So sánh sự khác nhau về địa hình giữa vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam Trường Sơn Bắc Trường Sơn Nam Giới hạn Nam s. Cả đến dãy Bạch Mã Dãy Bạch Mã đến khối núi cực Nam Trung Bộ ( 110 B) Hướng Tây Bắc- Đông Nam Vòng cung quay bề lồi ra biển Đông Độ cao Thấp hơn Trường Sơn Nam Hình thái Hẹp ngang, cao ở hai đầu, thấp ở giữa. Có sự bất đối xứng giữa Đông Trường Sơn Nam và Tây Trường Sơn Nam. Cấu trúc Gồm các dãy núi song song và so le: Gồm các khối núi và cao nguyên: - Phía Bắc là vùng núi Nghệ An: Pu-xai-lai + Phía Đông Trường Sơn Nam là địa hình núi với leng nhiều đỉnh núi cao > 2.000m (N. Vọng Phu 2051m…) -Giữa là vùng núi đá vôi Kẻ Bàng (Quảng + Tây Trường Sơn Nam: chủ yếu là các cao nguyên Bình) xếp tầng, bề mặt tương đối bằng phẳng (Đắc Lắc, - Phía Nam: Núi Động Ngai Plâyku, Mơ Nông, Di Linh), độ cao: 500m, 800m, - Mạch núi cuối: dãy Bạch Mã ngang ra biển. 1000m. b. Khu vực đồng bằng : chiếm ¼ diện tích lãnh thổ, chia thành 2 loại: Đồng bằng châu thổ Đồng bằng ven biển Nguồn gốc Do phù sa sông bồi tụ dần trên vịnh Biển đóng vai trò chủ yếu. biển nông, thềm lục địa mở rộng. Tính chất Đất đai phì nhiêu, màu mỡ. Đất đai kém phì nhiêu, nhiều cát, ít phù sa sông. Đặc điểm địa hình Rộng, tương đối bằng phẳng. Hẹp ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. Đồng bằng chính ĐBSH, ĐBSCL. ĐB Thanh Hoá (S.Mã), ĐB Nghệ An (S. Cả)… * So sánh đặc điểm địa hình ĐBSH và ĐBSCL Khác Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long nhau Nguồn gốc Do phù sa sông Hồng và sông Thái Bình bồi tụ Do phù sa sông Tiền, sông Hậu bồi tụ thường không thường xuyên. xuyên. Diện tích Gần 1,5 triệu ha (15000km2) Gần 4 triệu ha ( 40000km2) Đặc điểm - Có độ cao trung bình lớn hơn ĐBSCL. địa hình - Cao ở Tây, Tây Bắc thấp dần ra biển. Có một số - Thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. Phần khu vực thấp trũng hoặc gò đồi cao hơn so với nền lớn lãnh thổ có địa hình trũng thấp và tương đối địa hình chung. bằng phẳng hơn. - Bị chia cắt bởi đê và phần lớn không chịu tác - Bị chia cắt bởi hệ thống kênh rạch chằng chịt. động bồi đắp của các hệ thống sông, chịu tác động mạnh của con người và hoạt động kinh tế. - Các ô trũng thấp hơn mực nước sông ngoài đê, - Nhiều vùng trũng ở Đồng Tháp, tứ giác Long khó thoát nước trong mùa mưa. Xuyên, có nhiều vùng trũng ngập nước thường xuyên. - Gần 2/3 diện tích đồng bằng là đất phèn, mặn.
- Giống nhau: Là 2 đồng bằng châu thổ rộng lớn nhất nước ta, được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng. Địa hình tương đối bằng phẳng, bề mặt bị chia cắt. c. Khu vực bán bình nguyên và trung du: Là dạng địa hình chuyển tiếp giữa đồng bằng và miền núi. + Địa hình trung du: Phía Bắc và Tây Bắc giáp ĐBSH. + Địa hình bán bình nguyên: Đông Nam Bộ với độ cao trung bình 100 - 200 m 3. Thế mạnh và hạn chế của các khu vực địa hình. Đồi núi Đồng bằng - Cung cấp khoáng sản để phát triển công nghiệp. - Là cơ sở để phát triển nông nghiệp nhiệt đới: lúa - Phát triển thuỷ điện. nước, thủy sản…đa dạng hóa các loại nông sản. Thế - Phát triển rừng với nhiều lâm sản. - Thuận lợi cho xây dựng cơ sở hạ tầng, các khu mạnh - Phát triển cây công nghiệp và cây ăn quả. công nghiệp, các trung tâm thương mại, giao - Phát triển đồng cỏ là cơ sở để phát triển chăn nuôi thông vận tải (đường bộ, đường sông)... gia súc lớn: trâu, bò. - Là nơi tập trung dân cư, các thành phố lớn. - Phát triển du lịch sinh thái: Sapa, Đà Lạt … - Cung cấp khoáng sản: than bùn, than nâu; lâm sản. - Địa hình bị cắt xẻ mạnh: khó khăn cho việc định cư, xây dựng cơ sở hạ tầng, khai thác tài nguyên, Hạn chế phát triển kinh tế xã hội. Thiên tai như bão, lụt, hạn hán thường xuyên xảy - Thiên tai: trượt lở đất, động đất, lũ quét, xói mòn ra. đất, lốc, mưa đá, sương muối, rét hại, hạn hán, cháy rừng.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Hướng dẫn ôn tập giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Vinschool, Hà Nội
18 p | 16 | 4
-
Hướng dẫn ôn tập giữa học kì 2 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Vinschool, Hà Nội
24 p | 15 | 4
-
Hướng dẫn ôn tập giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Thanh Am
3 p | 9 | 3
-
Hướng dẫn ôn tập giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Việt Đức, Hà Nội
10 p | 6 | 3
-
Hướng dẫn ôn tập giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Việt Đức, Hà Nội
11 p | 12 | 3
-
Hướng dẫn ôn tập giữa học kì 1 Toán lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Thanh Am
34 p | 10 | 3
-
Hướng dẫn ôn tập giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2022-2023 - Trường THCS Thanh Am
35 p | 7 | 3
-
Hướng dẫn ôn tập giữa học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2021-2022 - Trường THCS Thanh Am
49 p | 8 | 3
-
Hướng dẫn ôn tập giữa học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Thanh Am
36 p | 6 | 3
-
Hướng dẫn ôn tập giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 - Trường THCS Thành Công
5 p | 15 | 3
-
Hướng dẫn ôn tập giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Vinschool, Hà Nội
12 p | 11 | 3
-
Hướng dẫn ôn tập giữa học kì 1 môn Toán lớp 11 năm 2022-2023 - Trường Vinschool, Hà Nội
10 p | 20 | 3
-
Hướng dẫn ôn tập giữa học kì 1 môn Toán lớp 10 năm 2022-2023 - Trường Vinschool, Hà Nội
10 p | 16 | 3
-
Hướng dẫn ôn tập giữa học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2022-2023 - Trường THCS Độc Lập
4 p | 19 | 3
-
Hướng dẫn ôn tập giữa học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2022-2023 - Trường THCS Thanh Am
4 p | 13 | 3
-
Hướng dẫn ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Việt Đức, Hà Nội
9 p | 7 | 2
-
Hướng dẫn ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Việt Đức
5 p | 8 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn