intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kế hoạch bài học Đại số và Giải tích 11 - Chủ đề: Hàm số liên tục

Chia sẻ: Mã Thiên Vũ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:10

37
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kế hoạch bài học Đại số và Giải tích 11 - Chủ đề: Hàm số liên tục với mục tiêu giúp học sinh nhận biết được hàm số liên tục tại một điểm, trên một khoảng, trên một đoạn khi biết đồ thị của hàm số đã cho; biết cách xét tính liên tục của hàm số tại một điểm, trên một khoảng, trên một đoạn... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kế hoạch bài học Đại số và Giải tích 11 - Chủ đề: Hàm số liên tục

  1. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Chủ đề: HÀM SỐ LIÊN TỤC (2 tiết) (Đại số và Giải tích 11) A. Mục tiêu bài học 1. Năng lực cụ thể gắn với bài học: ­ Học sinh nhận biết được hàm số  liên tục tại một điểm, trên một khoảng, trên một đoạn khi   biết đồ thị của hàm số đã cho. ­ Học sinh biết cách xét tính liện tục của hàm số tại một điểm, trên một khoảng, trên một đoạn. ­ Học sinh biết áp dụng định lí về giá trị trung gian của hàm số liên tục để chứng minh sự tồn tại   nghiệm của một số phương trình đơn giản. 2. Năng lực đặc thù: ­Giao tiếp toán học, sử dụng công cụ  và phương tiện toán học, tư  duy và lập luận, giải quyết   vấn đề.  3. Năng lực phẩm chất: ­ Tích cực, chủ động và hợp tác trong hoạt động nhóm. ­ Say mê hứng thú trong học tập và tìm tòi nghiên cứu liên hệ thực tiễn. B. Chuẩn bị: + Giáo viên ­ Thiết kế hoạt động học tập hợp tác cho học sinh tương ứng với các nhiệm vụ  cơ bản   của bài học.  ­ Máy chiếu, sử dụng các phần mềm dạy học. + Học sinh ­  Chuẩn bị  các nội dung liên quan đến bài học theo sự  hướng dẫn của giáo viên như  chuẩn bị tài liệu, bảng phụ, các kiến thức liên quan.         ­ Ôn lại các kiến thức cua gi ̉ ới hạn hàm số. C. Tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu:  + Tạo sự chú ý cho học sinh để vào bài mới. + Tạo tình huống để học sinh tiếp cận với khái niệm “liên tục”. * Nội dung, phương thức tổ chức: + Chuyển giao: L1. Quan sát các hình ảnh (máy chiếu) L2.  Lớp chia thành các nhóm (nhóm có đủ  các đối tượng học sinh, không chia theo lực  học) và tìm câu trả lời cho các câu hỏi H1, H2, H3. Các nhóm viết câu trả lời vào bảng phụ. H1. Theo em ở bức ảnh nào xe có thể chạy thông suốt? Trang 1/10
  2. Hình 1 Hình 2 Cầu quay sông Hàn – Đà Nẵng H2. Cho hai đồ thị hàm số. Đồ thị nào được vẽ bằng một nét liền? Hình 3 Hình 4 H3. Em có thể đưa ra thêm một số ví dụ về những hàm số đã học có đồ thị là một đường   liền nét trên TXĐ của nó? Đồ thị là một đường không liền nét trên TXĐ của nó? + Thực hiện ­ Các nhóm thảo luận đưa ra các phương án trả lời cho các câu hỏi  H1, H2, H3. Viết kết  quả vào bảng phụ. ­ Giáo viên quan sát, theo dõi các nhóm. Giải thích câu hỏi nếu các nhóm không hiểu nội   dung các câu hỏi, đặc biệt câu hỏi H3. + Báo cáo, thảo luận ­ Các nhóm HS treo bảng phụ viết câu trả lời cho các câu hỏi. ­ HS quan sát các phương án trả lời của các nhóm bạn.  ­ HS đặt câu hỏi cho các nhóm bạn để hiểu hơn về câu trả lời. ­ GV quan sát, lắng nghe, ghi chép. + Đánh giá, nhận xét, tổng hợp:   ­ GV nhận xét thái độ  làm việc, phương án trả  lời của các nhóm, ghi nhận và tuyên  dương nhóm có câu trả lời tốt nhất. Động viên các nhóm còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các  hoạt động học tiếp theo.  ­ Dự kiến các câu trả lời: TL1. Hình 2 các phương tiện đường bộ có thể chạy thông suốt; ở Hình 1 vì  “đường đứt  đoạn” nên các phương tiện đường bộ không lưu thông được. TL2. Đồ thị ở Hình 3 là đường không liền nét mà bị đứt quãng tại điểm có hoành độ   x0 ;  đồ thị ở Hình 4 là một đường liền nét. TL3. Đồ  thị  hàm số   y = x; y = x 2 ,  y = sin x, y = cos x  là một đường liền nét trên  ᄀ ( liên  tục trên  ᄀ ); Đồ thị  hàm số   y = tan x, y = cot x  có đồ thị  không liền nét trên tập xác định của nó  ( không liên tục trên  ᄀ ). Trang 2/10
  3.  ­ Tùy vào chất lượng câu trả  lời của HS, GV có thể  đặt vấn đề: Đồ  thị  của hàm số  là   đường liền nét thì ta nói hàm số  đó liên tục, vậy nếu chưa biết  đồ  thị  hàm số  mà chỉ  biết   phương trình hàm số thì để xét tính liên tục của hàm số ta làm như thế nào? Đó chính là nội dung   bài học “Hàm số liên tục”. * Sản phẩm:  ́ ương an giai quyêt đ + Cac ph ́ ̉ ́ ược ba câu hỏi đặt ra ban đầu. + Đưa ra được dự đoán: Đồ thị của hàm số liên tục là một đường “liền nét”. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. HTKT 1. Hàm số liên tục tại một điểm * Mục tiêu:  ­ Học sinh biết được khái niệm của hàm số liên tục tại một điểm. ­ Áp dụng để xét tính liên tục của một số hàm số tại một điểm cho trước. * Nội dung, phương thức tổ chức: + Chuyển giao: L.  Chia lớp thành 4 nhóm. Nhóm 1, 2 hoàn thành Phiếu học tập số  1; Nhóm 3, 4 hoàn   thành Phiếu học tập số 2. Các nhóm nhận phiếu học tập và viết câu trả lời vào bảng phụ. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Cho   hàm   số   y = f ( x ) = x − 2 x − 1   có   đồ   thị  2 y như hình vẽ. a) Tính  f ( 2 )  và  lim f ( x ) x 2 b) So sánh các kết quả  trên và nhận xét đồ  thị  của hàm số tại điểm  x0 = 2 O 1 2 x ­1 PHIỂU HỌC TẬP SỐ 2 Trang 3/10
  4. x 2 − 2 x − 1  khi  x 2 Cho hàm số  y = g ( x ) =   y 1                 khi  x > 2 có đồ thị như hình vẽ. a) Tính  g ( 2 ) ,  lim+ g ( x ) , lim− g ( x ) . x 2 x 2 1 O 1 b) So sánh các giá trị  trên và nhận xét đồ  thị  2 x của hàm số tại điểm  x0 = 2  . ­1 + Thực hiện ­ Các nhóm thảo luận đưa ra các phương án trả  lời cho các câu hỏi trong phiếu học tập.  Viết kết quả vào bảng phụ. ­ Giáo viên quan sát, theo dõi các nhóm. Giải thích câu hỏi nếu các nhóm không hiểu nội   dung các câu hỏi.  + Báo cáo, thảo luận ­ Các nhóm HS treo bảng phụ viết câu trả lời cho các câu hỏi. ­ HS quan sát các phương án trả lời của các nhóm bạn.  ­ HS đặt câu hỏi cho các nhóm bạn để hiểu hơn về câu trả lời. + Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: ­ Trên cơ  sở câu trả  lời của học sinh,  GV kết luận: Hàm số   f ( x )  liên tục tại  x = 2  và  hàm số  g ( x )  gián đoạn tại  x = 2 , từ đó chính xác hóa định nghĩa hàm số liên tục tại một điểm. Định nghĩa 1: Cho hàm số   f ( x )  xác định trên khoảng  K  và  x0 K . Hàm số   y = f ( x )  được  gọi là liên tục tại  x0  nếu  xlimx0 f ( x ) = f ( x0 ) . + Củng cố, luyện tập ­ Từ định nghĩa, hãy nêu phương pháp xét tính liên tục của hàm số  y = f ( x )  tại điểm  x0 ? ­ Yêu cầu học sinh Nhóm 1, 2 làm Ví dụ 1; Nhóm 3, 4 làm Ví dụ 2. Ví dụ 1: Xét tính liên tục của hàm số  f ( x ) = x + 1  tại  x0 = −2   3 x 3        khi  x −1 Ví dụ 2: Xét tính liên tục của hàm số  f ( x ) =    tại điểm  x0 = −1   x + 1    khi  x > −1 * Sản phẩm:  ­ Lời giải các phiếu học tập số 1, 2; lời giải các Ví dụ 1, 2  ­ Định nghĩa hàm số liên tục tại điểm. 2. HTKT 2. Hàm số liên tục trên một khoảng     * Mục tiêu:  Học sinh biết khái niệm hàm số liên tục trên một khoảng, trên một đoạn. Từ đó xét   tính liên tục của hàm số thường gặp trên tập xác định của chúng. * Nội dung, phương thức tổ chức: + Chuyển giao: L1. Quan sát hình vẽ (máy chiếu) Hàm số   y = f ( x )  xác định trên khoảng  ( a; b ) ,  Hàm số   y = g ( x )  xác định trên khoảng  ( a; b ) ,  x0 ( a; b ) , có đồ thị như hình vẽ. x0 ( a; b ) , có đồ thị như hình vẽ. Trang 4/10
  5. L2. Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm hai học sinh và trả lời các câu hỏi sau. H1.  Nêu nhận xét về  sự  khác nhau giữa hai đồ  thị  hàm số   y = f ( x )   và   y = g ( x )   trên  khoảng  ( a; b ) ? H2. Từ  đồ  thị  trên, nhận xét về tính liên tục của hàm số   y = f ( x )  và  y = g ( x )  tại một  điểm bất kì thuộc khoảng  ( a; b ) . H3.  Với giả  thiết đã cho của bài toán, theo em hàm số   y = f ( x )   có liên tục tại điểm  x = a  và  x = b  không? Tại sao? + Thực hiện ­ Gv gọi học sinh trả lời cho các câu hỏi H1, H2.  TL1.  Đồ   thị   hàm   số   y = f ( x )   là   đường   liền   nét   trên   khoảng   ( a; b ) ;   đồ   thị   hàm   số  y = g ( x )  là đường không liền nét trên khoảng  ( a; b ) , bị gián đoạn tại điểm có hoành độ  x0 . TL2. Hàm số   y = f ( x )  liên tục tại mọi điểm thuộc khoảng  ( a; b ) ; Hàm số   y = g ( x )  bị  gián đoạn tại điểm  x0 . ­ Giáo viên  nhận xét và kết luận tính lien tục của hàm số trên khoảng  ( a; b ) .  ­Gv gọi học sinh trả lời cho các câu hỏi  H3 TL3. Nếu theo định nghĩa về tính liên tục của hàm số  tại điểm thì với giả  thiết của bài   toán hàm số   y = f ( x )  không liên tục tại  x = a  và  x = b  vì chưa xác định được f ( a ) , f ( b )  và  lim− f ( x ) , lim+ f ( x ) . x a x b + Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: ­ Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, GV kết luận tính liên tục của hàm số nửa khoảng,  đoạn. Định nghĩa 2:  ­ Hàm số   y = f ( x )   được gọi là liên tục trên một khoảng nếu nó liên tục tại mọi điểm của  khoảng đó. ­ Hàm số   y = f ( x )  được gọi là liên tục trên đoạn  [ a; b ]  nếu nó liên tục trên khoảng  ( a; b )  và  lim+ f ( x ) = f ( a ) , lim− f ( x ) = f ( b )   x a x b + Củng cố, luyện tập ­ Từ định nghĩa 2, hãy nêu phương pháp xét tính liên tục của hàm số trên khoảng  ( a; b ) ,  nữa khoảng  [ a; b ) , đoạn  [ a; b ] ? ­ Yêu cầu học sinh làm ví dụ 3. Ví dụ 3: Xét tính liên tục của hàm số  y = f ( x ) = x − 1  trên nữa khoảng  [ 1; + )  Yêu cầu học sinh: + Tìm TXĐ + Tính xlimx0 f ( x )  với  x0 �( 1; +�) Trang 5/10
  6. + Tính  xlim f ( x ) ,  f ( 1)   1+ + Kết luận về tính liên tục của hàm số * Sản phẩm ­ Đáp án cho các câu hỏi. ­ Định nghĩa hàm số liên tục trên một khoảng, trên một đoạn. 3. HTKT 3. Một số định lí cơ bản. Định lý 1 * Mục tiêu: Học sinh biết được tính liên tục của một số hàm số thường gặp (hàm đa thức, hàm  phân thức hữu tỉ, hàm lượng giác) trên từng khoảng xác định của nó.  * Nội dung, phương thức tổ chức: + Chuyển giao: L. Học sinh nhận phiếu học tập. Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi  sau trong phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP SÔ 3 x2 + 1 Xét tính liên tục của hàm số  f ( x ) = x − x + 1    Xét tính liên tục của hàm số  g ( x ) = 3   x −1 trên tập xác định. trên tập xác định. Yêu cầu học sinh: Yêu cầu học sinh: +Tìm TXĐ:  D . +Tìm TXĐ:  D . +Với   x0   bất   kỳ   thuộc   D ,   tính  +   Với   x0   bất   kỳ   thuộc   D ,   tính  lim f ( x ) , f ( x0 )   lim f ( x ) , f ( x0 )   x x0 x x0 +So sánh và kết luận tính liên tục của hàm số. +So sánh và kết luận tính liên tục của hàm số. H1.1 Dự  đoán về  tính liên tục của các hàm đa  H1.2  Dự   đoán   về   tính   liên   tục   của   các   hàm  thức bất kì. phân thức hữu tỉ bất kì. H2. Từ đồ thị các hàm số lượng giác đã học  y = sin x, y = cos x, y = tan x, y = cot x  hãy dự  đoán về tính liên tục của các hàm số đó trên từng khoảng của tập xác định của nó. H3. Với cách làm như  Phiếu học tập số  3, hãy chứng minh các hàm số  lượng giác liên  tục trên từng khoảng của tập xác định của chúng. + Thực hiện ­ Các nhóm thảo luận đưa ra các phương án trả lời cho các câu hỏi. ­ Các nhóm viết kết quả dự đoán của nhóm mình lên bảng phụ. + Báo cáo, thảo luận ­ Các nhóm HS treo bảng phụ viết câu trả lời cho các câu hỏi. ­ Giáo viên nhận xét, kết luận và phát biểu Định lý 1. Định lí 1.  a) Hàm đa thức liên tục trên toàn bộ tập số thực  ᄀ .   b) Hàm số phân thức hữu tỉ (thương của hai đa thức) và các hàm số lượng giác liên tục trên từng   khoảng của tập xác định của chúng. * Sản phẩm ­ Đáp án cho các câu hỏi. ­ Phát biểu được định lí 1. 4. HTKT 4. Một số định lí cơ bản. Định lý 2 * Mục tiêu: Học sinh có thể kết luận được tính liên tục của hàm số thông tính liên tục của từng   biểu thức trong phương trình hàm số. * Nội dung, phương thức tổ chức: + Chuyển giao: Cho hai hàm số  y = f ( x),  y = g ( x )  liên tục tại điểm  x0 . �f ( x ) + g ( x ) � H1. Tính  xlimx � 0 �,   lim � x x � f ( x) − g ( x) � 0 0 �f ( x ) .g ( x ) � � ,  xlimx � �  Trang 6/10
  7. H2. Nhận xét tính liên tục của các hàm số   y = f ( x ) + g ( x ) ,  y = f ( x ) − g ( x ) ,  y = f ( x ) .g ( x )  tại  điểm  x0 .   f ( x) H3. Hàm số  y =   có liên tục tại điểm  x0 ? Có cần điều kiện nào không? g ( x) + Thực hiện ­ Các nhóm thảo luận đưa ra các phương án trả lời cho các câu hỏi. ­ Các nhóm viết kết quả dự đoán của nhóm mình lên bảng phụ. + Báo cáo, thảo luận ­ Các nhóm HS treo bảng phụ viết câu trả lời cho các câu hỏi. ­ Giáo viên nhận xét, kết luận và khẳng định bằng Định lý 2. + Củng cố Ví dụ 4: Nhận xét về tính liên tục của các hàm số sau tại điểm  x0 = 0 sin x f ( x ) = sin x + x + 1;  g ( x ) = ( x + 1) .sin x; h ( x ) = x +1 TL. Hàm số   y = sin x  liên tục tại điểm  x0 = 0 , hàm số   y = k ( x ) = x + 1    liên tục tại  x0 = 0  và  k ( 0 ) = 1 0   nên các hàm  f ( x ) , g ( x ) , h ( x )  liên tục tại  x0 .   * Sản phẩm ­ Đáp án cho các câu hỏi. ­ Phát biểu được định lí 2. 5. HTKT 5. Một số định lí cơ bản. Định lý 3 * Mục tiêu:  ­ Học sinh hiểu được một trường hợp đặc biệt của định lí về  giá trị  trung gian của hàm  số liên tục thông qua trực quan hình học. ­ Áp dụng định lí 3 để chứng minh sự tồn tại nghiệm của một số phương trình đơn giản. * Nội dung, phương thức tổ chức: + Chuyển giao: L. Cho hàm số   y = f ( x )  liên tục trên đoạn  [ a; b ]  với  f ( a )  và  f ( b )  trái dấu nhau. Hỏi đồ  thị  hàm số  của hàm số  có cắt trục hoành tại điểm thuộc khoảng  ( a; b )  không? (GV sử  dụng máy  chiếu) GV yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi trên. y y f(b) f(a) a   b x x a     0   0   b f(a) f(b) Hình 2 Hình 1 TL  Bạn A: Đồ  thị  của hàm số   y = f ( x )  cắt trục hoành tại một điểm duy nhất nằm trong khoảng  ( a; b ) . Trang 7/10
  8. Bạn B:  Đồ  thị  của hàm số   y = f ( x )   cắt trục hoành tại ít nhất một điểm nằm trong khoảng  ( a; b ) . + Thực hiện ­ Học sinh thảo luận theo cặp và đưa ra các phương án trả lời cho các câu hỏi. ­ Giáo viên nhận xét, kết luận và khẳng định bằng Định lý 3. Bạn A trả lời sai Bạn B trả lời đúng Hình 2 + Hàm số   y = f ( x )   liên tục trên  đoạn   [ a; b ]   Đồ  thị  là  đường liền nét trên đoạn  [ a; b ] +   Vì   f ( a ) . f ( b ) < 0   nên   hai   điểm   A ( a; f ( a ) ) , B ( b; f ( b ) )   nằm khác phía so với  Ox .  Đường nối hai điểm  A, B  phải cắt trục hoành tại ít nhất  1 điểm. Định lý 3. Nếu hàm số   y = f ( x )  liên tục trên đoạn  [ a; b ]  và  f ( a ) . f ( b ) < 0   thì tồn tại ít nhất  một điểm  c ( a; b )   sao cho  f ( c ) = 0.   Ghi chú: giá trị  c  là một nghiệm của phương trình  f ( x ) = 0 . H1. Nếu thiếu giả thiết hàm số  y = f ( x )  liên tục trên  [ a; b ]  thì kết luận của định lí có còn đúng   không? Tại sao? H2. Với giả thiết hàm số  y = f ( x )  liên tục trên  [ a; b ]  và  f ( a ) . f ( b ) 0  thì kết luận của định lí  có còn đúng không? Tại sao? TL1 TL2 Với   giả   thiết   đã   cho  thì   tồn  tại   ít  nhất  một   điểm thuộc  c [ a; b ]  sao cho  f ( c ) = 0 . + Củng cố Ví dụ 5: Chứng minh phương trình  x 3 − x − 1 = 0  có nghiệm trên đoạn  [ 0; 2] . Yêu cầu học sinh: + Xét tính liên tục của hàm số  f ( x ) = x − x − 1  trên đoạn  [ 0; 2] . 3 + Tính  f ( 0 ) . f ( 2 ) .   + Kết luận. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP * Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện cho học sinh kĩ năng xét tính liên tục  của hàm số  tại một điểm, trên một khoảng và  ứng dụng chứng minh sự  tồn tại nghiệm của   phương trình. * Nội dung, phương thức tổ chức: + Chuyển giao: L1. HS nhận phiếu học tập gồm các câu hỏi trắc nghiệm. L2. Học sinh hoạt động cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trang 8/10
  9. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 x −1 2 khi x −1 Câu 1. Cho hàm số  f ( x ) = x + 1 . Mệnh đề nào dưới đây sai? −2 khi x = −1 A. Hàm số  f ( x )  liên tục trên  ᄀ . B. Hàm số  f ( x )  liên tục trên khoảng  ( − ; −1) . C. Hàm số  f ( x )  không liên tục trên  ᄀ . D. Hàm số  f ( x )  liên tục trên khoảng  ( 1; + ). x 3 + x 2 + 7 khi x −1 Câu 2. Cho hàm số  f ( x) = . Tìm  m  để hàm số liên tục tại điểm  x0 = −1 . 2 x + m − 1 khi x = −1 A.  m = 12 .                           B.  m = 8 .                    C.  m = −10 .                            D.  m = 10 . Câu 3. Cho phương trình  −4 x + 4 x − 1 = 0 ( 1) . Mệnh đề nào dưới đây sai? 3 A. Hàm số  f ( x ) = −4 x + 4 x − 1   liên tục trên  ᄀ ;   3 B. Phương trình (1) không có nghiệm trên khoảng  ( − ;1) ;   C. Phương trình (1) có nghiệm trên khoảng  ( −2;0 ) ; � 1� D. Phương trình (1) có ít nhất 2 nghiệm trên khoảng  �−3; � . � 2� Câu 4. Cho phương trình  x − 3 x − 7 = 0 ( 1) . Mệnh đề nào dưới đây đúng? 5 A. Phương trình  ( 1)  có ít nhất hai nghiệm trong khoảng  ( −2;0 ) . B. Phương trình  ( 1)  có nghiệm trong khoảng  ( −1;0 ) . C. Phương trình  ( 1)  vô nghiệm trên tập  ᄀ . D. Phương trình  ( 1)  có nghiệm trong khoảng  ( 1; 2 ) . + Thực hiện ­ Học sinh làm việc cá nhân và khoanh đáp án vào phiếu trả lời trắc nghiệm. ­ Giáo viên theo dõi, đảm bảo tất cả học sinh đều tự giác làm việc. + Báo cáo, thảo luận ­ GV đưa ra đáp án cho từng câu hỏi, các nhóm thống kê số học sinh làm đúng từng câu. ­ GV yêu cầu học sinh trình bày cách làm cụ thể cho từng câu hỏi. ­ GV nhận xét và lựa chọn cách làm nhanh nhất cho từng câu trắc nghiệm. * Sản phẩm: Đáp án các câu hỏi trắc nghiệm. V. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG * Bài toán: Trong một nhà máy  X , dây chuyền sản xuất được hoạt động qua hai công đoạn:  Công đoạn 1:  Thời gian sản xuất và vận chuyển lô hàng từ   A  đến   B   được cho bởi phương  trình  f (t ) = 2t 2  với  0 t 2. Công đoạn 2:  Thời gian sản xuất và vận chuyển lô hàng từ   B  đến   C   được cho bởi phương  trình  f ( t ) = −t + a  với  t > 2  và  a  là độ trễ thời gian của công đoạn 2.  2 Xác định hệ số  a  cần cài vào máy ở công đoạn 2 để dây chuyền sản xuất hoạt động liên tục. Trang 9/10
  10. 2t 2 khi 0 t 2 TL. Thời gian sản xuất của dây chuyền được cho bởi phương trình  f ( t ) =   −t + a khi t > 2 2 Để dây chuyền sản xuất hoạt động liên tục thì  f ( t )  liên tục trên  ᄀ   f ( t )  liên tục tại  t = 2 . ­­­­­ HẾT ­­­­­ Trang 10/10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2