intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kế hoạch bài dạy Hình học 8: Định lí Talet trong tam giác

Chia sẻ: Mã Thiên Vũ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

42
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kế hoạch bài dạy Hình học 8: Định lí Talet trong tam giác với mục tiêu giúp học sinh Nhận biết được: Tỉ số của hai đoạn thẳng, các đoạn thẳng tỉ lệ. Định lí Talet thuận, đảo và hệ quả; vận dụng định lý đã học vào tính độ dài đoạn thẳng. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kế hoạch bài dạy Hình học 8: Định lí Talet trong tam giác

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY  ĐỊNH LÍ TALET TRONG TAM GIÁC  Số tiết: 1 I. Mục tiêu:       1. Kiến thức: ­ Nhận biết được: Tỉ  số  của hai đoạn thẳng, các đoạn thẳng tỉ  lệ. Định lí Talet   thuận, đảo và hệ quả.  2. Kỹ năng: ­ Biết cách đọc và viết đoạn thẳng tỉ lệ. ­ Vận dụng định lý đã học vào tính độ dài đoạn thẳng.      ­ Áp dụng định lí Talet vào giải bài toán thực tiễn.       3. Định hướng phát triển năng lực: ­ Có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. ­ Có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn. ­ Có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp thông qua hoạt động nhóm, tương tác với  giáo viên.     4. Định hướng phát triển phẩm chất: ­ Có thế giới quan khoa học, hiểu và ứng dụng rộng rãi toán học vào thực tiễn. ­ Hứng thú và niềm tin trong học toán. ­ Linh hoạt, sáng tạo, ý thức tự học. II. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức, thiết bị dạy học: 1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt  động nhóm. 2. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. 3. Phương tiện, thiết bị dạy học: Tivi, bảng nhóm. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Thước đo độ dài. Mô hình tam giác, ê ke. 2. Học sinh: Mô hình tam giác, thước thẳng, êke, bảng nhóm. IV . Tiến trình hoạt động: Thời gian          HOẠT ĐỘNG GV VÀ               NỘI DUNG  HS 10 phút   HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Hình thành tỉ số hai đoạn thẳng, đặt vấn đề về định lý Ta let. Phương pháp: Hoạt động nhóm. Hình thức: Nhóm 4, 5  hs Ví dụ:  ­ GV nêu yêu cầu BT( ví  Cho Tam giác ABC , gọi D, E  dụ ): lần lượt là trung điểm của  AC, CB. HS:  Thực hiện hoạt động 
  2. a. Giải thích DE// AB; nhóm và đại diện nhóm trình  b.  So sánh các cặp tỉ số sau: bày các nhóm khác trao đổi ý  kiến ­ GV gợi ý ­ GV nêu yêu cầu BT( ví  dụ ): a. Dựa vào kiến thức đường  a.  TB của tam giác b. ;;    Đáp án: a. Ta có: D và E lần lượt  là trung  điểm AC và BC. Suy ra:  DE là đường TB của  tam giác ABC nên DE // AB.  HS:  Thực hiện hoạt động  nhóm và đại diện nhóm trình  bày các nhóm khác trao đổi ý  kiến ­ GV gợi ý vậy theo em tỉ số của hai  đoạn thẳng là gì? Suy ra:  DE là đường TB của  tam giác ABC nên DE // AB.  b. ;;   GV Nhận xét: Trong tam giác  ABC với D và E là trung 
  3. điểm của  AC và BC thì ta  có:   DE //AB =>  các tỉ số bằng  nhau (như kết quả đã làm ) ĐVĐ: Trong trường hợp D  và E không phải là trung  điểm  thì ta có kết quả như  thế nào bài học hôm nay ta  sẽ giải quyết vấn đề này. Hoạt động 1: Góp phần phát triển năng lưc tư duy và lập luận toán học (từ  trung điểm suy ra đường trung bình, suy ra hai đường thẳng song song, từ đó  lập  được các tỉ lệ);  năng lực giao tiếp toán học (hoạt động nhóm; trình bày và trao  đổi kết quả bài tập;  liên hệ kiến thức đã học). 17 ph  HOẠT ĐỘNG 2:  HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 4ph 1. Tỉ số của hai đoạn thẳng: Mục tiêu: Phát biểu được tỉ số của 2 đoạn thẳng. Phương pháp: Trình bày, vấn đáp. Hình thức: Hoạt động cá nhân. 1. Tỉ số của hai đoạn  thẳng: ­Ta có:  ­ GV yêu cầu HS tính và  Định nghĩa: (SGK) ­ GV nhắc HS xem có cùng  đơn vị khi lập tỉ số. ­ Yêu cầu HS phát biểu định  nghĩa tỉ số của hai đoạn  thẳng. Hoạt động  2.1: Giúp HS phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học (thông  qua việc quan sát hình ảnh, tính tỉ số đoạn thẳng) và năng lực giao tiếp (thông  qua việc trình bày trước lớp). 3ph 2. Đoạn thẳng tỉ lệ: Mục tiêu: Nắm được định nghĩa hai đoạn thẳng tỉ lệ. Phương pháp: Vấn đáp.  Hình thức:Hoạt động cá nhân. GV: Từ ví dụ 1:   ta nói CD  2. Đoạn thẳng tỉ lệ: và AD tỉ lệ với CE và EB Nếu:  Hãy cho biết  thêm các đoạn    hoặc .Thì ta nói CD và AD 
  4. thẳng tỉ lệ .  tỉ lệ với CE và EB Học sinh trả lời theo kết quả  Định nghĩa : (SGK) đã làm ở ví dụ 1 GV Kêt luận.  HS phát biểu định nghĩa. Hoạt động 2.2: Giúp HS phát triển năng lực tư  duy và lập luận toán học( thông  qua việc quan sát hình  ảnh, tính và so sánh các cặp tỉ  số) và năng lực giao tiếp   10ph thông qua việc trình bày trước lớp). . 3. Đính lí Talet trong tam giác: Mục tiêu: Phát biểu được định lí Talet. Từ định lý Talet lập đươc tỉ lệ. Phương pháp: Thực hành, trình bày, vấn đáp. Hình thức: Hoạt động cá nhân. GV: Phân tích lại ví dụ 1:   3.   Đính   lí   Talet   trong   tam  (Từ máy chiếu hoặc bảng  giác: phụ của HS) Trong ABC với  DE //AB ;;   GV  nhận xét: Trong trường  hợp D và E không phải là  trung diểm thì ta có kết quả  như thế nào ?  GV  yêu cầu học sinh thực  hiện bài tập ?3 SGK trang 57  (đề bài được đưa máy chiếu  hoặc bảng phụ). GV: Gợi ý: gọi mỗi đoạn  chắn trên cạnh AB là m, mỗi  đoạn chắn trên cạnh AC là n. HS hoạt động nhóm và  điền  kết quả vào phiếu học tập. ­ HS đại diện nhóm trả lời  và các nhóm trao đổi phiếu  chéo với nhau và chấm bài. ­ GV chốt đáp án. .
  5. ?3 Từ kết quả hai bài tập (ví dụ  Định lý:  (SGK)  và ?3) :  GV yêu cầu học sinh  rút ra nhận xét  GV kết luận và đưa ra định  lý. ABC ; B GT (B′∈ AB, KL Hoạt động 2.3 góp phần phát triển năng lưc: Tư  duy và lập luận toán học (nếu  có đường thẳng song song ta lập được tỉ lệ tương ứng), mô hình hoá toán học (ví  dụ 2). 8  ph    HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Mục tiêu: Học sinh nắm vững định lý; lập được tỉ lệ  tương ứng từ định lý. Tính   độ dài đoạn thẳng. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp  Hình thức: Hoạt động nhóm. ­  GV Gợi ý:   Từ  định lý Ta  lét ta lập những tỉ  lệ  đó mà  Bài 1a.  các đoạn thẳng đã có độ  dài  hoặc có thể  tính độ  dài một  cách đơn giản sao cho  tương  ứng với đoạn thẳng cần tìm.  Chú ý tỉ lệ tương ứng. ­ HS thực hiện hoạt động  nhóm để làm bài vào bảng  phụ, sau đó cử đại diện lên  Bài 1b. 
  6. trình bày: (1a ).  Trong tam giác  ABC (1a) có  DE // BC ⇒ (Định lí Talet) ⇒ (1b) .Trong tam giác ABC có  DE // BA (cùng⊥ AC) ⇒ (Định lí Talet) ⇒⇒ y =  = 6,8 ­ Sau đó các nhóm đặt câu  hỏi cho nhóm trình bày trả  lời. Hoạt động 3: Hình thành và phát triển năng lưc: Giải quyết vấn đề (Từ đường thẳng song   song trong tam giác ta có thể lập được tỉ lệ nào, tỉ lệ nào là tương ứng và có thể tính được   độ dài đoạn thẳng cần tìm), năng lực giao  tiếp toán học.  7 phút HOẠT ĐỘNG 4: ÁP DỤNG GIẢI BÀI TẬP THỰC TIỄN Mục tiêu: Vận dụng định lý Talet để đo gián tiếp chiều cao của một cây. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp Hình thức: Hoạt động nhóm nhỏ 2 hs Bài tập: Đo gián tiếp chiều  ­ GV: Đưa hình vẽ lên giới  cao của một cây. thiệu : giả sử ta có mô hình  Bóng của một cây trên mặt  bài toán như hình vẽ;  với  đất có độ dài 7,8m cùng thời  BA = 1,2 m; BA’ = 7,8 m ;BC  điểm đó bóng của một thanh  = 1,5 m.  sắt vuông góc với mặt đất là  GV gợi ý: Trong hình này ta  1,2m, độ dài từ đỉnh thanh  cần tính chiều cao A’C’ của  sắt đến bóng của đỉnh thanh  một cây.  Biết AC và A’C’  sắt đó trên mặt đất  là 1,5m.  cùng vuông góc với A’B nên  Tính độ cao của cây.  A’C’//AC; ta có  dụng định lý  ­ Theo đề bài ta có: talet trong tam giác BA’C’ BA = 1,2 m;BA’ = 7,8 m ;BC  ­ HS hoạt động nhóm nhỏ  = 1,5 m.(Giả sử ta đo được) (2HS) trao đổi và đại diện  trình bày. ­ Nhóm khác nhận xét. ­ GV nhận xét, chốt cách  giải. Giải  Trong tam giác  BA’C’ có
  7.  A’C’ // AC( cùng vuông góc  A’B)  Theo định lý Talet)  thay số ta có:  (m).  vuông tại , theo định lí Py  tago ta có:  (m) Vậy chiều cao của cây 5,85  mét. Hoạt động 4 góp phần phát triển năng lưc: Mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề thực  tiễn. 3 phút HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG  Mục tiêu: ­ Phát biểu được tỉ số của 2 đoạn thẳng, đoạn thẳng tỉ lệ, Định lí Talet. ­ Tính được tỉ số của hai đoạn thẳng, tính được độ dài của một đoạn thẳng khi  biết được hai tỉ số bằng nhau. ­ Vẽ được đường thẳng đi qua hai cạnh (hoặc cạnh kéo dài) song song với cạnh  còn lại của 1 tam giác. ­ Vận dụng để chứng minh được hai tam giác đồng dạng ở chủ đề tam giác  đồng dạng ­ Tính được độ dài đoạn thẳng, khoảng cách giữa hai điểm, chia đều một đoạn  thẳng thành các đoạn thẳng bằng nhau.  Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp  Hình thức: Hoạt động cá nhân 1. HS ôn tập nội dung bài học và trả lời các câu hỏi sau: ­ Trình bày định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng. ­ Trình bày định nghĩa đoạn thẳng tỉ lệ. ­ Trình bày định lí Talet , vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của định lí. 2. Thực hành giải bài tập: 1; 2; 3; 4; 5 SGK trang  59. Bài tập 5 SBT trang 83 ­ GV hướng dẫn bài 4 SGK:    Cho . Chứng minh rằng : a) .    b) .                                                                          Theo giả thiết :  Áp dụng tính chất ta có : a) ⇒. b) ⇒. 3. Chuẩn bị bài học cho tiết sau: ­ GV đưa ra tình huống trong bài tập vận dụng:  Nếu ta không đo được BC mà  đo được AC thì có thể xác định được chiều cao của cây hay không, yêu cầu HS 
  8. tìm hiểu để học ở bài định lý talet đảo và hệ quả định lý talet. 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2