intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Chủ đề: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn

Chia sẻ: Mã Thiên Vũ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:20

48
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Chủ đề: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn với mục tiêu nhằm giúp học sinh hiểu các khái niệm tiếp tuyến của đường tròn, tiếp điểm, hiểu được nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn thì nó vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Chủ đề: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Toán 9 Chủ đề: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN ( 1 tiết) I. MỤC TIÊU:  Phẩm chất,  (STT của  YCCĐ năng lực YCCĐ) NĂNG LỰC TOÁN HỌC Hiểu được vị  trí tương đối của đường thẳng và đường  (1) tròn; điều kiện để mỗi vị trí tương ứng có thể xảy ra. Năng lực tư duy  Xác định hệ thức liên hệ giữa d và R trong các trường hợp  (2) và lập luận toán  tương ứng. học Hiểu các khái niệm tiếp tuyến của đường tròn, tiếp điểm,  hiểu được nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của đường  (3) tròn thì nó vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm. Biết vận dụng các kiến thức trong bài để  giải bài tập và  Năng lực giải  (4) một số bài toán thực tế. quyết vấn đề  Nhận biết một số hình ảnh về vị trí tương đối của đường  toán học (5) thẳng và đường tròn trong thực tế. Năng lực sử  Biết   cách   vẽ   đường   thẳng   và   đường   tròn   khi   số   điểm  dụng công cụ  chung của chúng là 0; 1;2. (6) toán học Năng lực giao  ­ Trình bày, diễn đạt, thảo luận, tranh luận số  giao điểm của  (7) tiếp toán học đường thẳng và đường tròn. PHẨM CHẤT CHỦ YẾU Có ý thức hỗ  trợ, hợp tác với các thành viên trong nhóm để  Trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ. Có ý thức tôn trọng ý kiến của các thành viên trong nhóm khi  Nhân ái hợp tác. 
  2. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Phương tiện học liệu: Phiếu học tập, giấy màu, giấy A0, bút lông, đèn chiếu …. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động  Mục tiêu Nội dung dạy học PP/KTDH Phương án đánh giá học (STT  trọng tâm chủ đạo (thời gian) YCCĐ) (1) ­ Biết vị trí tương đối  Dạy học mô hình hóa  Phương pháp: Quan  (6) của đường thẳng và  toán học sát Hoạt động 1: (7) đường tròn. Công cụ: Hình vẽ Khởi động ­ Biết số điểm chung  (10 phút) trong mỗi trường  hợp. (1) ­ Ba vị trí tương đối  Dạy học mô hình hóa  Phương pháp: Hỏi  (2) của đường thẳng và  toán học đáp (5) đường tròn Dạ y họ c giải quy ết  Công cụ: Câu hỏi vấn đề Hoạt động 2: Hình thành  kiến thức mới (1) ­ Hệ thức giữa  Dạy học mô hình hóa  Phương pháp: Quan  (20 phút) (2) khoảng cách từ tâm  toán học sát, vấn đáp (5) đường tròn đến  Dạy học giải quyết  Công cụ: Câu hỏi đường thẳng và bán  vấn đề  kính của  đường  Dạy học toán qua  tranh luận khoa học tròn
  3. (1) Thực hiện các bài tập  ­ Dạy học giải quyết  Phương pháp: Kiểm  (2) liên quan đến vị trí  vấn đề bằng toán  tra viết Hoạt động 3:  (4) tương đối của đường  học. ­ Dạy học toán  Công cụ: Bài KT câu  Luyện tập (7) thẳng và đường tròn. qua tranh luận khoa  hỏi TNKQ (10 phút) học (1) Vận dụng công thức  ­ Dạy học mô hình  Phương pháp:  (2) hoán vị để sắp xếp  hóa toán học.   Sản phẩm học tập Hoạt động 4:  (3) chỗ ngồi sao cho hai  Công cụ:  Tìm tòi mở  (4) người nào đó cho    Sản phẩm học tập rộng (5) trước ngồi cạnh nhau (05 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV ­ HS NỘI DUNG
  4. A. KHỞI ĐỘNG Chúng ta đã biết VTTĐ của hai đường thẳng. Vậy nếu có một đường thẳng và đường  tròn, sẽ có mấy VTTĐ? Mỗi trường hợp có mấy điểm chung? Cho HS quan sát 3 hình ảnh  và HS nêu dự đoán   Sau đó GV chốt ý và giới thiệu các vị  trí của mặt trời và đường chân trời cho ta hình   ảnh ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
  5. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:  1. Ba vị trí tương đối của đường thẳng  1.    Ba vị  trí tương đối của đường thẳng và   và đường tròn đường tròn. GV giao nhiệm vụ học tập. ?1  Vì nếu đường thẳng và đường tròn có  Gv cho Hs suy nghĩ trả  lời ?1. Từ  đó giáo  ba điểm chung thì lúc đó đường tròn đi qua  viên giới thiệu về  ba vị  trí tương đối của  ba điểm thẳng hàng là vô lí  (theo sự  xác  đường thẳng và đường tròn. định của đường tròn) GV giới thiệu : a) Đường thẳng và đường tròn cắt nhau:  +   Vị   trí   cắt   nhau   của   đường   thẳng   và  (sgk.tr107) đường tròn A a O H B O R + Cát tuyến A a H B H:  Nếu  đường thẳng a  đi qua tâm O thì  a) b) OH =? H: Nếu đường thẳng a không đi qua tâm O  OH 
  6. Lưu ý: Khi A  B thì OH =? H:  Khi đó đường thẳng và đường tròn có  mấy điểm chung? GV giới thiệu các thuật ngữ:  + Tiếp tuyến                  + Tiếp điểm  Định lý:   (SGK/108) O H: Có nhận xét gì về OC  với đường thẳng  c) Đường thẳng và đường  a và độ dài khoảng cách OH? tròn không giao  nhau:  GV:   Hướng   dẫn   HS   chứng   minh   bằng  (SGK/108)  a H phương pháp phản chứng như SGK                 OH > R H: Phát biểu kết quả trên thành Định lý? H:   So   sánh   khoảng   cách   OH   từ   O   đến  đường   thẳng   a   và   bán   kính   của   đường  tròn? Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực  hiện nhiệm vụ  Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của  HS GV chốt lại kiến thức 2. Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm  2. Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường  đường tròn đến đường thẳng và bán  tròn   đến   đường   thẳng   và   bán   kính   của  kính của ĐT đường tròn. GV giao nhiệm vụ học tập. * Bảng tóm tắt:  (Sgk.tr109) Gv cho Hs tìm hiểu nội dung trong sgk. Gv  ?3 treo bảng phụ  và giới thiệu bảng tóm tắt  a)   Đường   thẳng   a   và  O như   sgk.tr109.   Gv   Tổ   chức   cho   Hs   hoạt   đường tròn cắt nhau tại  5 3 2 điểm vì d 
  7. C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 17 sgk GV giới thiệu bài tập 17 trang 109 SGK. R d Vị trí tương đối của  Hãy điền vào chỗ trống (…) trong bảng  đường thẳng và đường  sau tròn R d VTTĐ của đ.thg và ĐT 5cm 3cm cắt nhau 5cm 3cm 6cm 6cm tiếp xúc nhau 6cm Đ.thg và ĐT tiếp xúc nhau 4cm 7cm không giao nhau 4cm 7cm Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực  hiện nhiệm vụ  Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của  HS GV chốt lại kiến thức,  củng cố bằng sơ đồ tư duy.
  8. D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG: E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ + Học bài cũ.
  9. + BTVN: 18; 19; 20/sgk.tr110 + Chuẩn bị bài : “Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn” CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:  Câu 1: Hãy nêu các vị trí tương đối của đường thẳng với đường tròn (M1) Câu 2: Xác định tên gọi của đường thẳng trong mỗi trường hợp? (M2)  Câu 3:   Bài tập 17 sgk(M3) BẢNG KIỂM Tiêu chí Nội dung Có Không
  10. ­ Xác định được 3 vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn thông qua   hình  ảnh đường chân trời (có thể  lí tưởng hóa là một đường thẳng) và mặt  trời từ lúc bình minh đến nửa buổi sáng (mặt cắt thẳng đứng của mặt trời có  thể xem như hình tròn). Số vị trí tương đối của  đường   thẳng   và  ­ Chuyển được từ hình ảnh thực tế sang mô hình toán học. đường tròn.
  11. Ba vị trí tương đối của  ­ Xác định được vị trí đường thẳng và đường tròn cắt nhau. đường   thẳng   và  đường tròn. + Tên gọi đường thẳng
  12. + Số điểm chung + Hệ  thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và  bán kính đường tròn.
  13. + Vẽ được hình bằng thước và compa. ­ Xác định được vị trí đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau.
  14. + Tên gọi đường thẳng + Số điểm chung
  15. + Hệ  thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và  bán kính đường tròn. + Vẽ được hình bằng thước và compa.
  16. ­ Xác định được vị trí đường thẳng và đường tròn không giao nhau. + Tên gọi đường thẳng
  17. + Số điểm chung + Hệ  thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và  bán kính đường tròn.
  18. + Vẽ được hình bằng thước và compa. ­ Xác định được tính chất của tiếp tuyến thông qua định lý.
  19. Hệ  thức  giữa  khoảng  ­ Xác định hệ thức liên hệ giữa d và R ở mỗi vị trí tương ứng.  cách   từ   tâm   đường  tròn đến đường thẳng  và   bán   kính   của  đường tròn. ­ Xác định được vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn ứng với hệ  thức d và R.
  20. ­ Xác định được mối qua hệ giữa vị trí tương đối – số điểm chung – hệ thức   giữa d và R.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2