Kế toán tiền và nợ phải thu
lượt xem 10
download
Sau khi nghiên cứu xong nội dung này, người học có thể: ◦ Trình bày yêu cầu của quy định kế toán liên quan đến tiền và các khoản phải thu. ◦ Vận dụng tỷ số tài chính trong việc đánh giá tiền và các khoản phải thu ◦ Xử lý trên hệ thống tài khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về tiền và khoản phải thu. ◦ Nhận diện và giải thích một số chứng từ và sổ kế toán có liên quan...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kế toán tiền và nợ phải thu
- NỘI DUNG Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán Trình bày thông tin trên BCTC Chứng từ và sổ kế toán 1 3 MỤC TIÊU CÁC KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN TẮC Sau khi nghiên cứu xong nội dung này, người học có thể: Các văn bản và quy định liên quan ◦ Trình bày yêu cầu của quy định kế toán liên quan đến tiền và các khoản phải thu. Các khái niệm và nguyên tắc liên quan đến tiền ◦ Vận dụng tỷ số tài chính trong việc đánh giá tiền và các khoản Các khái niệm và nguyên tắc liên quan đến nợ phải phải thu thu ◦ Xử lý trên hệ thống tài khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về tiền và khoản phải thu. ◦ Nhận diện và giải thích một số chứng từ và sổ kế toán có liên quan 2 4 1
- Tiền và tương đương tiền Các văn bản và quy định liên quan Tiền bao gồm tiền tại quỹ, tiền đang chuyển và các VAS 01, VAS 21, VAS 24 khoản tiền gửi không kỳ hạn. Quyết định 15/2006/QĐ-BTC Tương đương tiền: Là các khoản đầu tư ngắn hạn (không quá 3 tháng), có khả năng chuyển đổi dễ Thông tư 228/2009/TT-BTC dàng thành một lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền. 5 7 Tiền và tương đương tiền Bản chất của tương đương tiền Tiền là tài sản có tính thanh khoản cao nhất, có thể sẵn Là một hình thức giữ thay cho tiền sàng cho việc thanh toán với rủi ro gần như không có. Tiền mặt Nằm trong chính sách quản lý tiền của doanh nghiệp để Tiền gửi ngân hàng cân bằng về thanh khoản Tiền đang chuyển 6 8 2
- Dòng lưu chuyển tiền Đánh giá tiền Tiền mặt, tiền gửi bằng ngoại tệ được ghi nhận theo tỷ Hàng tồn kho Nợ phải thu Vốn lưu chuyển hoạt động giá phát sinh và điều chỉnh khi lập báo cáo tài chính Nợ phải trả theo tỷ giá tại thời điểm khóa sổ. Tiền Đầu tư ngắn hạn Tiền mặt, tiền gửi dưới dạng vàng bạc, kim khí quý, đá Cân bằng thanh khoản quý được ghi nhận theo giá gốc. Vay ngắn hạn 9 11 Ghi nhận tiền Ghi nhận và đánh giá tương đương tiền Tiền được ghi nhận khi doanh nghiệp hoàn toàn có thể sử dụng cho mục đích thanh toán mà không có giới hạn Tương đương tiền là khoản đầu tư ngắn hạn nên: nào. Được ghi nhận khi đã có quyền sở hữu Đối với tiền gửi ngân hàng, cơ sở của việc ghi nhận là đã được ghi nhận tại tài khoản của doanh nghiệp ở ngân Đánh giá theo giá gốc hàng Các khoản tiền đang trong giai đoạn chuyển đổi hình thái được báo cáo là “Tiền đang chuyển”. 10 12 3
- Giao dịch bằng ngoại tệ và chênh lệch tỷ giá Các khái niệm • Đơn vị tiền tệ kế toán Các khái niệm • Ngoại tệ - Ngoại tệ • Tỷ giá hối đoái • Chênh lệch tỷ giá hối đoái - Chênh lệch tỷ giá • Tỷ giá hối đoái cuối kỳ - Các loại tỷ giá • Khoản mục tiền tệ • Khoản mục phi tiền tệ 13 Giao dịch bằng ngoại tệ và chênh lệch tỷ giá • Đơn vị tiền tệ kế toán: Là đơn vị tiền tệ được sử dụng chính thức trong việc ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính. • Ngoại tệ: Là đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ kế toán của Các khái niệm một doanh nghiệp. • Tỷ giá hối đoái: Là tỷ giá trao đổi giữa hai đơn vị tiền tệ. Ghi nhận, đánh giá , xử lý chênh lệch - Tỷ giá giao dịch: là TGHĐ giao dịch thực tế hoặc Tỷ giá bình tỷ giá quân liên ngân hàng. - Tỷ giá ghi sổ: là tỷ giá hối đoái đã được ghi sổ kế toán khi phát sinh nghiệp vụ kinh tế. 4
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái: Là chênh lệch từ việc trao Các khoản mục tiền tệ: Là tiền và các khoản tương đương đổi thực tế hoặc quy đổi của cùng một số lượng ngoại tiền hiện có, các khoản phải thu, hoặc nợ phải trả bằng một tệ sang đơn vị tiền tệ kế toán theo các tỷ giá hối đoái lượng tiền cố định hoặc có thể xác định được. khác nhau. Các khoản mục phi tiền tệ: Là các khoản mục không phải Phân loại chênh lệch tỷ giá : là các khoản mục tiền tệ. Chênh lệch tỷ giá phát sinh Chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện Chênh lệch tỷ giá phát sinh : Là chênh lệch tỷ giá khi thực Ví dụ 1 Doanh nghiệp ghi sổ kế toán và lập BCTC là đồng Việt Nam, trong kỳ có hiện nghiệp vụ thanh toán hay thu hồi nợ mà tỷ giá khi thanh giao dịch liên quan đến ngoại tệ như sau: toán hay thu hồi nợ khác với tỷ giá lúc ghi sổ 1. Ngày 10.11: Nhập khẩu lô nguyên vật liệu, giá nhập khẩu là 10.000usd, tỷ giá trên tờ khai là 20.000đ/usd Chênh lệch tỷ giá cuối kỳ : Là chênh lệch phát sinh do đánh giá 2. Ngày 25.12: doanh nghiệp trích tiền ngoại tệ ngân hàng là 5.000usd để trả cho người bán ở nghiệp vụ 1, tỷ giá bình quân liên ngân hàng là lại các khỏan mục tiền tệ theo tỷ giá cuối kỳ. 21.000đ/usd, tỷ giá xuất ngoại tệ là 19.000đ/usd (theo phương pháp nhập trước-xuất trước). - Tỷ giá cuối kỳ : Là tỷ giá sử dụng tại ngày lập Bảng Cân đối 3. Ngày 31.12: trước khi lập BCĐKT, doanh nghiệp đánh giá lại các khoản mục tiền tê theo tỷ giá 22.000đ/usd. kế toán Ghi nhận các thông tin theo mẫu như sau: 5
- 21.000đ/usd Tỷ giá giao dịch ngày 9.9 Đồng Đơn vị tiền tệ kế toán Nguyên tắc ghi nhận 20.000đ/usd Ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính theo một đơn vị tiền tệ Chênh lệch tỷ giá thanh toán thống nhất là: - Đồng Việt Nam. 10.000usd - Nghiệp vụ phát sinh là ngoại tệ, phải ghi theo nguyên tệ và đồng 19.000đ/usd Việt Nam theo tỷ giá hối đoái thực tế hoặc quy đổi theo tỷ giá hối Tiền ngân hàng ngoại tệ đoái do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh Nguyên vật liệu: Ghi sổ kế toán với các khoản mục: 5000usd (20.000đ/usd-19.000đ/usd) - Tiền tệ: tăng theo tỷ giá giao dịch; giảm theo tỷ giá ghi sổ Tỷ giá cuối kỳ - Phi tiền tệ: tăng theo tỷ giá giao dịch, giảm theo giá gốc Chênh lệch tỷ giá cuối kỳ Xử lý chênh lệch tỷ giá Ghi nhận, đánh giá Doanh nghiệp đang trong hoạt động sản xuất kinh doanh: • Chênh lệch phát sinh: ghi nhận vào tài khoản Doanh thu tài chính hoặc chi Nguyên tắc ghi nhận phí tài chính • Chênh lệch đánh giá cuối kỳ: sẽ bù trừ lãi / lỗ tỷ giá trên tài khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái, sau đó kết chuyển vào tài khoản doanh thu tài chính Xử lý chênh lệch tỷ giá hoặc chi phí tài chính. Doanh nghiệp đang xây dựng cơ bản trước hoạt động Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ • Chênh lệch phát sinh, Chênh lệch đánh giá cuối kỳ: Ghi nhận vào tài khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái • Sau khi đi vào hoạt động, phân bổ vào doanh thu/chi phí tài chính trong thời gian tối đa 5 năm. 6
- Trình bày tiền & tương đương tiền Tiền và tương đương tiền được trình bày trên Bảng cân đối kế toán bao gồm số đầu năm và số cuối kỳ. Ngoại tệ phải trình bày theo nguyên tệ trong phần tài khoản ngoài bảng. Chính sách kế toán và số liệu chi tiết được trình bày trong Thuyết minh BCTC. Sự thay đổi của tiền và tương đương tiền được trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Các khoản tiền bị giới hạn sẽ trình bày ở khoản mục thích hợp (thí dụ ký quỹ, ký cuợc) 25 27 Minh họa: Vinamilk 2010 26 28 7
- Nợ phải thu Nợ phải thu bao gồm: Các khoản phải thu của khách hàng theo chính sách bán chịu của doanh nghiệp Các khoản phải thu khác như phải thu nội bộ, phải thu của Nhà nước, ứng trước tiền cho người bán… Nợ phải thu là một tài sản ngắn hạn quan trọng đối với nhiều doanh nghiệp và được quản lý chặt chẽ qua các chính sách và thủ tục bán chịu. 29 31 Dòng lưu chuyển tiền Hàng tồn kho Nợ phải thu Vốn lưu chuyển hoạt động Nợ phải trả Tiền Đầu tư ngắn hạn Cân bằng thanh khoản Vay ngắn hạn 30 32 8
- Ghi nhận nợ phải thu Đánh giá nợ phải thu Là một tài sản, Nợ phải thu được ghi nhận Nợ phải thu được ghi nhận ban đầu theo giá trị khi: thỏa thuận (thí dụ, giá thanh toán trên hóa đơn). Nợ phải thu có thể được ghi giảm khi: Phát sinh từ sự kiện quá khứ o Hàng bị trả lại Doanh nghiệp kiểm soát được lợi ích kinh o Giảm giá hàng bán tế o Chiết khấu thương mại Giá trị xác định một cách đáng tin cậy o Chiết khấu thanh toán 33 35 Ví dụ 2: Cho biết những khoản nào sau đây đủ điều kiện ghi nhận nợ phải thu trên Đánh giá nợ phải thu (tt) Bảng cân đối kế toán ngày 31.12.20x1 Nợ phải thu được trình bày trên BCTC theo giá trị 1. Bán hàng cho công ty A, bên A nhận hàng tại kho của doanh nghiệp ngày 28.12.20x1 và hàng nhập kho bên A ngày 3.1.20x2. có thể thu hồi được (giá trị thuần có thể thực hiện) 2. Xuất một lô hàng đi nước S, hàng đã giao lên tàu và bên mua đã chấp nhận thanh toán ngày 30.11.20x1 và cam kết sẽ trả ngay khi lệnh cấm Quá trình điều chỉnh từ giá gốc (giá ghi trên sổ vận được dỡ bỏ. 3. Doanh nghiệp xuất bán một lô hàng đang trong giai đoạn sản xuất thử sách) sang giá trị thuần có thể thực hiện được gọi nghiệm cho công ty U, một công ty có cùng công ty mẹ. Hàng đã giao và U chấp nhận thanh toán. Giá của lô hàng đang chờ công ty là lập dự phòng nợ phải thu khó đòi. mẹ xem xét. 34 36 9
- Ước tính giá trị thuần có thể thực hiện Ví dụ 3: Nợ phải thu cuối kỳ của công ty M là 800 triệu đồng, trong Giá trị thuần có thể thực hiện là một ước tính kế đó có 90% trong hạn và 8% quá hạn trong vòng 30 ngày và toán, dựa trên các dữ liệu xác thực và các giả định 2% đã quá hạn trên 30 ngày. Theo kinh nghiệm của công ty, hợp lý về khả năng thu hồi của nợ phải thu. chỉ có 20% khả năng là các khoản quá hạn trên 30 ngày là Phương pháp % doanh thu bán chịu đòi được. Đối với các khoản quá hạn dưới 30 ngày rủi ro không đòi được là 10%. Các món nợ trong hạn có một rủi ro Phương pháp % trên nợ cuối kỳ không đòi được rất nhỏ là 1%. Phương pháp % trên từng nhóm nợ cuối kỳ phân Xác định giá trị thuần có thể thực hiện của nợ phải thu cuối theo tuổi nợ kỳ. 37 39 Trình bày nợ phải thu Bảng tính dự phòng Trình bày trên Bảng cân đối kế toán: Khách Phân tích theo tuổi nợ - Số đầu năm và số cuối kỳ; hàng Quá dưới 10 ngày Quá từ 10- 30 ngày Quá trên 30 ngày - Trình bày riêng phần ngắn hạn và phần dài hạn A 3.000 Trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện, có chi tiết thêm về giá B 4.000 1.000 gốc và số dự phòng ... ... ... ... Các khoản người mua ứng trước không được bù trừ với các khoản Cộng 80.000 30.000 10.000 % Dự 1% 10% 30% phải thu mà phải trình bày trong phần Nợ phải trả phòng Chính sách kế toán và số liệu chi tiết về các khoản phải thu khác Mức DP 800 3.000 3.000 cần thuyết minh trên Thuyết minh BCTC 38 40 10
- Minh họa Vinamilk 2010 41 43 42 44 11
- Ví dụ 4: Công ty V có chính sách bán chịu như sau: Các khách hàng nhóm A (mua phụ tùng) có thời hạn là 60 ngày. Kinh nghiệm của công ty là những khách hàng quá hạn trong vòng 30 ngày sẽ có khả năng trả nợ lên đến 95%. Các khách hàng quá hạn trên số ngày trên thường là không thanh toán được, tỷ lệ thu hồi chỉ khoảng 10%. Các khách hàng trong hạn có rủi ro không đáng kể. Các khách hàng nhóm B (mua thiết bị) có thời hạn 15 tháng. Các khách hàng này thường phải được bảo lãnh nên không có khả năng không trả được nợ. Các khách hàng thuộc nhóm C là các khách hàng mới, phải ứng trước 30% rồi mới được giao hàng. 45 47 STT Tên khách hàng Nhóm Hạn trả/giao Số phải trả / (ứng trước) 01 Xuân Hưng Co. A 12/9/x1 200 02 Hoàng Gia Ltd. A 16/11/x1 400 03 Tân Phát Đạt Ltd. A 20/12/x1 300 04 Hoàng Vân Co. B 16/7/x2 2.800 05 Trung Thành Co. C 17/1/x2 (120) 06 CS. Hùng Dũng A 6/2/x2 500 07 Tiểu Cần Ltd. B 18/2/x3 3.200 08 Tuyết Nhung C 27/2/x2 (2.000) 09 Donaco Co. A 31/5/x1 250 10 Tùng Bách Ltd. A 3/1/x2 500 46 Nguồn: Số dư chi tiết khách hàng 31/12/x1 48 12
- Ví dụ 4 (tiếp) Các tỷ số Yêu cầu xác định các số liệu trên Bảng cân đối kế toán Tỷ số thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn ngày 31.12.x1 của công ty V: Tỷ số thanh toán nhanh = (Tiền & tương đương tiền + Đầu tư ngắn hạn + 1. Phải thu khách hàng (MS 131) Nợ phải thu) / Nợ ngắn hạn 2. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (MS 139) Tỷ số thanh toán bằng tiền = Tiền & Tương đương tiền/ Nợ ngắn hạn 3. Phải thu dài hạn của khách hàng (MS 211) Số vòng quay nợ phải thu = Doanh thu / Nợ phải thu khách hàng 4. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (MS 219) Số ngày thu tiền bình quân = 365 ngày/ Số vòng quay nợ phải thu 5. Người mua trả tiền trước (MS 313) 49 51 Ví dụ 5: Ý nghĩa của thông tin Sử dụng báo cáo tài chính hợp nhất của Vinamilk cho năm Thông tin về tiền và nợ phải thu liên quan đến việc: tài chính kết thúc ngày 31/12/2010: Đánh giá về khả năng thanh toán của doanh nghiệp 1. Đánh giá về khả năng thanh toán của công ty tại thời Đánh giá về tình hình thu hồi nợ và chất lượng nợ phải thu của doanh nghiệp điểm này 2. Đánh giá về tình hình thu hồi nợ phải thu của Vinamilk năm 2010. 50 52 13
- Ứng dụng vào hệ thống tài khoản Kết cấu Tài khoản 111 – Tiền mặt Bên Nợ Bên Có Hệ thống tài Kế toán tiền - Các khoản tiền mặt nhập quỹ - Các khoản tiền mặt xuất quỹ khoản kế toán - Số tiền mặt thừa ở quỹ phát - Số tiền mặt thiếu hụt ở quỹ phát doanh nghiệp Kế toán các khoản tạm ứng hiện khi kiểm kê; hiện khi kiểm kê; Kế toán phải thu khách hàng Kế toán dự phòng nợ khó đòi Dư Nợ • Các khoản còn tồn quỹ tiền Kế toán các khoản phải thu khác mặt cuối kỳ 53 55 Kế toán tiền và tương đương tiền Tài khoản 111 – Các tiểu khoản Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam : Phản ánh tình hình thu, chi, • Tài khoản sử dụng tồn quỹ Tiên Việt Nam tại quỹ tiền mặt. Tài khoản 1112 – Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, tăng, • Các nguyên tắc giảm tỷ giá và tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam. • Các nghiệp vụ cơ bản Tài khoản 1113 – Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập, xuất, tồn quỹ. 14
- Ví dụ 6: Tài khoản 111 – các nguyên tắc 1. Bán hàng hoá thu bằng tiền mặt, số tiền 20 triệu đồng. Chỉ phản ánh vào tài khoản số tiền mặt thực tế nhập, xuất quỹ 2. Xuất quỹ tiền mặt mua 10 tín phiếu ngân hàng Z, mệnh giá là 1triệu Khi tiến hành nhập, xuất quỹ phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký đồng/tín phiếu. của người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định 3. Chi tiền mặt mua NVL và đã nhập kho, giá mua là 40 triệu đồng. của chế độ chứng từ kế toán. 4. Do thanh toán tiền trước hạn nên doanh nghiệp được hưởng khoản chiếu khấu thanh thanh toán là 3 triệu đồng, đã nhận bằng tiền mặt. Kế toán quỹ tiền mặt có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép 5. Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng lương cho công nhân sản xuất 12 triệu đồng. hàng ngày theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền 6. Mua VPP phục vụ cho phòng kế toán, đã trả bằng tiền mặt là 4 triệu mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm. đồng. Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ 7. Cuối tháng, kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thiếu 2 triệu đồng chưa biết quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu tồn quỹ nguyên nhân. tiền mặt vào sổ kế toán tiền mặt. TK 111 Kết cấu Tài khoản 112– Tiền gởi ngân hàng Rút TGNH nhập quỹ Nộp tiền vào NH TK 112 TK 112 Bên Nợ Bên Có Thu tiền bán hàng Chi thanh toán -Các khoản tiền gởi chuyển - Các khoản tiền gửi đã chi ra TK 131/511 TK 331/311/334 vào ngân hàng - Điều chỉnh giảm theo số liệu TK 515/711 DTTC, thu nhập khác Chi mua hàng & chi phí TK 152/156/627 -Điều chỉnh tăng theo số liệu của ngân hàng; của ngân hàng; Đi vay nhập quỹ Chi tạm ứng TK 311/341 TK 141 Dư Nợ Tiền thừa kiểm kê Tiền kiểm kê thiếu TK 3381 TK 1381 - Số tiền còn gởi tại ngân hàng 58 60 15
- TK 112 Tài khoản 112 – Các tiểu khoản Nộp tiền vào NH Rút TGNH nhập quỹ TK 111 TK 111 Tài khoản 1121 – Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam. TK 131/511 Thu tiền bán hàng Chi thanh toán TK 331/311/334 Tài khoản 1122 – Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra DTTC, thu nhập khác Chi mua hàng & chi phí TK 515/711 TK 152/156/627 Đồng Việt Nam. Đi vay bằng TGNH Chi tạm ứng TK 311/341 TK 141 Tài khoản 1123 – Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị vàng bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào, rút ra và hiện đang gửi Chênh lệch với NH Chênh lệch với NH TK 3388 TK 1388 tại Ngân hàng. 63 Tài khoản 112 – các nguyên tắc Kết cấu Tài khoản 113–Tiền đang chuyển Căn cứ để hạch toán trên TK 112 là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bảng kê Bên Nợ Bên Có sao của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc. Các khoản tiền đã nộp vào Ngân Số kết chuyển khi tiền đã vào tài Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối hàng hoặc thanh toán cho bên khoản hoặc thanh toán cho các đối chiếu với chứng từ gôc kèm theo và xác minh điều chỉnh chênh lệch nếu có. thứ ba nhưng chưa nhận giấy tượng liên quan. Cuối tháng, chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ báo của ngân hàng theo số liệu của Ngân hàng. Số chênh lệch ghi vào bên Nợ TK 138 “Phải thu khác” hoặc bên Có TK 338 “Phải trả khác” Dư Nợ Phải tổ chức hạch toán chi tiết tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra đối chiếu. Số tiền còn đang chuyển cuối kỳ 64 16
- Tài khoản 113 – Các nguyên tắc Ví dụ 7: Phản ánh các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào Ngân hàng, Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau: kho bạc, đã gửi bưu điện để chuyển cho Ngân hàng nhưng chưa 1. Đầu kỳ, nhận giấy báo Có về một khoản 200 triệu đã nộp nhận báo Có, trả cho đơn vị khác hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ sec vào ngân hàng cuối tháng trước. tài khoản tại Ngân hàng để trả cho đơn vị khác nhưng chưa nhận giấy báo Nợ hay bản sao kê của Ngân hàng. 2. Nhận Giấy báo Nợ về một khoản ủy nhiệm chi đã lập cuối Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng. kỳ trước để trả nợ cho người bán. Chuyển tiền qua bưu điện trả cho đơn vị khác; 3. Khách hàng chuyển khoản thanh toán 500 triệu Thu tiền bán hàng nộp thuế vào Kho bạc 4. Rút tiền gửi ngân hàng 100 triệu nhập quỹ tiền mặt 5. Thanh toán tiền vay ngắn hạn 200 triệu. Giao dịch tiền ngoại tệ TK 113 131 1112,1122 311 (1) (3) TK 111 Nộp tiền vào NH nhưng TK 112 Nhận Giấy báo Có chưa nhận GBC 515 635 515 635 TK 131/511 TK 331/311/334 511 642,… Thu tiền, sec nộp vào Nhận Giấy báo Nợ NH nhưng chưa nhận (2) (4) GBC TK 112 Làm thủ tục trả tiền Đồng thời theo dõi số nguyên tệ ở TK 007 nhưng chưa nhận chứng từ ngân hàng 66 68 17
- Đánh giá khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ vào cuối kỳ TK 4131 Kế toán các khoản tạm ứng TK 11*2 TK 11*2 Khái niệm TK 131, 138 TK 131, 138 Tài khoản sử dụng Các nguyên tắc TK 311, 331… TK 311, 331,… Các nghiệp vụ cơ bản TK 515 TK 635 Ví dụ 8 Khái niệm Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở Ví dụ 1 Khoản tạm ứng là một khoản tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hoặc giải quyết một công việc nào đó được phê duyệt. Người nhận tạm ứng phải là người lao động làm việc tại doanh nghiệp.. 18
- TK 141 Các nguyên tắc Người nhận tạm ứng phải chịu trách nhiệm về số đã tạm ứng và chỉ TK 111/152 Chi tiền/vật tư tạm TK 152/156/641… Thanh toán tạm ứng được sử dụng theo đúng mục đích công việc đã được phê duyệt. ứng cho NV Khi hoàn thành công việc, người nhận tạm ứng phải lập bảng thanh toán tạm ứng (Kèm theo chứng từ gốc) để thanh toán dứt điểm TK 111/152/334 Khoản tạm ứng sử dụng không hết nếu không nộp lại quỹ thì phải Tạm ứng dùng không hết, nộp lại hoặc trừ tính trừ vào lương của người nhận tạm ứng. lương Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi cho từng người nhận tạm ứng và ghi chép đầy đủ tình hình nhận, thanh toán tạm ứng theo TK 111 TK 152/156/641… Chi bổ sung khi số từng lần tạm ứng. thực tế lớn hơn số tạm ứng 75 Kết cấu Tài khoản 114-Tạm ứng Ví dụ 9: Bên Nợ Bên Có Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau: Các khoản tiền, vật tư đã tạm Các khoản tạm ứng đã được thanh 1. Chi tiền mặt tạm ứng cho ông Toàn công tác phí Hà nội ứng cho người lao động của toán; 20 triệu. doanh nghiệp Số tiền tạm ứng dùng không hết 2. Ông Toàn làm thủ tục thanh toán tạm ứng, bao gồm vé nhập lại quỹ hoặc trừ vào lương; máy bay 10 triệu, chi phí lưu trú 2 triệu và chi phí tiếp Các khoản vật tư sử dụng không hết nhập lại kho. khách 4 triệu. Ông Toàn nộp lại tiền thừa 2 triệu. Dư Nợ 3. Đến hạn, ông Toàn chưa thanh toán hết nên công ty quyết định trừ vào lương ông Toàn. Số tạm ứng chưa thanh toán 74 19
- Các nguyên tắc Kế toán phải thu khách hàng Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, Tài khoản sử dụng phải thu dài hạn và ghi chép theo từng lần thanh toán. Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm, Các nguyên tắc hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân Các nghiệp vụ cơ bản loại các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được Kết cấu Tài khoản 131- Phải thu khách hàng TK 131 TK 511/ Bên Nợ Bên Có 3331/515 Doanh thu bán chịu Thu tiền của KH TK 111/112 • Số tiền phải thu KH về SP, HH • Số tiền khách hàng đã trả nợ đã giao, DV đã cung cấp và • Số tiền đã nhận ứng trước của Các khoản giảm giá, TK 531/532 được xác định là bán trong kỳ; khách hàng; hàng bán trả lại TK 111/112 Trả lại tiền cho KH • Số tiền thừa trả lại cho KH. • Khoản giảm giá hàng bán, hàng bị TK 521/635 Các khoản chiết khấu trả lại và các khoản chiết khấu cho người mua. TK 711 Xóa sổ nợ khó đòi TK 129/642 Dư Nợ Thu nhập từ thanh lý TSCĐ Số tiền còn phải thu của khách Bán lại nợ khó đòi TK 112/129 hàng 78 80 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Chương 2.2: Kế toán tiền và nợ phải thu - ĐH Mở TP.HCM
40 p | 160 | 20
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 2 - Hồ Thị Bích Nhơn
98 p | 145 | 17
-
Bài giảng Chương 2.1: Kế toán tiền và nợ phải thu - ĐH Mở TP.HCM
22 p | 155 | 12
-
Bài giảng Kế toán tài chính: Chương 2 - GV. Đặng Thị Mỹ Hạnh
13 p | 106 | 9
-
Bài giảng Kế toán doanh nghiệp: Chương 2 - Nguyễn Hoàng Phi Nam
24 p | 88 | 9
-
Bài giảng Kế toán tiền và nợ phải thu - Đại học Mở TP Hồ Chí Minh
25 p | 76 | 8
-
Bài giảng Kế toán tài chính (2011) - Chương 2: Kế toán tiền và các khoản phải thu
13 p | 84 | 6
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 2 - ThS. Hoàng Huy Cường
49 p | 59 | 6
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 2: Kế toán tiền và nợ phải thu (Phần 1)
22 p | 143 | 5
-
Bài giảng Chương 2: Kế toán tiền và nợ phải thu
25 p | 129 | 5
-
Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 2: Kế toán tiền và nợ phải thu
12 p | 84 | 5
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 2 (phần 2) - TS. Vũ Hữu Đức
40 p | 83 | 5
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 2 - ThS. Ngô Hoàng Điệp (2018)
49 p | 48 | 5
-
Bài giảng Kế toán tài chính: Chương 2 - Trần Thị Phương Thanh (2015)
5 p | 53 | 4
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 2: Kế toán tiền và nợ phải thu (Phần 2)
40 p | 59 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính (hệ vừa học vừa làm) - Chương 2: Kế toán tiền và nợ phải thu (ĐH Mở TP. HCM)
22 p | 84 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính: Chương 2 - ĐH Mở
24 p | 62 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn