Kết quả bước đầu ứng dụng phần mềm sinh ảnh tăng cường trong nội soi đường tiêu hoá trên
lượt xem 3
download
Bài viết Kết quả bước đầu ứng dụng phần mềm sinh ảnh tăng cường trong nội soi đường tiêu hoá trên nghiên cứu nhằm đánh giá tính khả thi của việc ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong việc sinh ảnh giả lập các chế độ tăng cường đối với ảnh nội soi thực quản.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả bước đầu ứng dụng phần mềm sinh ảnh tăng cường trong nội soi đường tiêu hoá trên
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2022 TÀI LIỆU THAM KHẢO Embolism Severity Index and the European Society of Cardiology Prognostic Model in short- and long- 1. Hoang Bui Hai, Do Doan Loi, Nguyen Dat Anh. term risk stratification in pulmonary embolism. Pak SO SÁNH MÔ HÌNH PESI KINH ĐIỂN VÀ MÔ HÌNH J Med Sci. 2014;30(6):1259-64. PESI GIẢN LƯỢC ĐỂ TIÊN LƯỢNG TỬ VONG TRONG 6. Jiménez D, Aujesky D, Moores L, Gómez V, THÁNG ĐẦU TIÊN DO TẮC ĐỘNG MẠCH PHỔI CẤP. Lobo JL, Uresandi F, et al. Simplification of the Tạp chí nghiên cứu y học. 2014;91(5):42-6. pulmonary embolism severity index for 2. Karataş MB, İpek G, Onuk T, Güngör B, Durmuş prognostication in patients with acute symptomatic G, Çanga Y, et al. Assessment of Prognostic Value pulmonary embolism. Archives of internal of Neutrophil to Lymphocyte Ratio and Platelet to medicine. 2010;170(15):1383-9. Lymphocyte Ratio in Patients with Pulmonary 7. RIGHINI M, ROY P-M, MEYER G, Embolism. Acta Cardiol Sin. 2016;32(3):313-20. VERSCHUREN F, AUJESKY D, LE GAL G. The 3. Ma Y, Mao Y, He X, Sun Y, Huang S, Qiu J. The Simplified Pulmonary Embolism Severity Index values of neutrophil to lymphocyte ratio and platelet (PESI): validation of a clinical prognostic model for to lymphocyte ratio in predicting 30 day mortality in pulmonary embolism. Journal of Thrombosis and patients with acute pulmonary embolism. BMC Haemostasis. 2011;9(10):2115-7. cardiovascular disorders. 2016;16:123. 8. Abul Y, Karakurt S, Ozben B, Toprak A, 4. Marnell L, Mold C, Du Clos TW. C-reactive protein: Celikel T. C-reactive protein in acute pulmonary ligands, receptors and role in inflammation. Clinical embolism. Journal of investigative medicine : the immunology. 2005;117(2):104-11. official publication of the American Federation for 5. Kilic T, Gunen H, Gulbas G, Hacievliyagil SS, Clinical Research. 2011;59(1):8-14. Ozer A. Prognostic role of simplified Pulmonary KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU ỨNG DỤNG PHẦN MỀM SINH ẢNH TĂNG CƯỜNG TRONG NỘI SOI ĐƯỜNG TIÊU HOÁ TRÊN Hoàng Mạnh Hùng1, Nguyễn Phúc Bình2, Vũ Hải3, Lương Văn Quý3, Mạnh Xuân Huy3, Lê Quang Hưng4, Lâm Ngọc Hoa2, Vũ Quốc Đạt5, Đào Văn Long2,5, Đào Việt Hằng2,4,5 TÓM TẮT 5 bác sĩ nội soi có kinh nghiệm (≥5 năm kinh nghiệm). Các bác sĩ được cho biết là trong bộ ảnh có ảnh giả 11 Tổng quan: Nội soi tăng cường hình ảnh (image lập được sinh từ thuật toán AI và được yêu cầu xác inhanced endoscopy - IEE) đóng vai trò quan trọng định ảnh nào là ảnh ánh sáng tăng cường thật sự, ảnh trong phát hiện và đánh giá mức độ tổn thương tuy nào là ảnh giả lập AI. Kết quả: Nhóm bác sĩ mới đánh nhiên chỉ được tích hợp trong các dòng máy nội soi giá việc nhận định ảnh khó hơn so với nhóm bác sĩ có thế hệ mới, có giá thành cao. Tại Việt Nam, đã có kinh nghiệm (52,1% ảnh được nhận định là khó so với những kết quả bước đầu trong ứng dụng trí tuệ nhân 25,8% ở nhóm bác sĩ có kinh nghiệm). Tỉ lệ nhận định tạo trong nội soi. Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm đánh ảnh đúng của nhóm bác sĩ mới và nhóm bác sĩ có kinh giá tính khả thi của việc ứng dụng trí tuệ nhân tạo nghiệm lần lượt là 54,67% và 52,67%. Mức độ nhận trong việc sinh ảnh giả lập các chế độ tăng cường đối định đúng giữa nhóm bác sĩ mới và nhóm bác sĩ có với ảnh nội soi thực quản. Phương pháp: Tập ảnh kinh nghiệm là tương đương nhau. Kết luận: Kết quả đánh giá được xây dựng gồm 240 ảnh nội soi ở vị trí bước đầu gợi ý khả năng ứng dụng phần mềm này đường Z: 60 ảnh ở chế độ FICE, 60 ảnh giả lập FICE, trong thực tế nhằm nâng cao khả năng phát hiện tổn 60 ảnh ở chế độ LCI, và 60 ảnh giả lập LCI. Ảnh giả thương ở các đơn vị y tế còn hạn chế về nguồn lực. lập FICE và ảnh giả lập LCI được sinh ra từ ảnh ánh Từ khóa: Nội soi đường tiêu hóa trên, nội soi tăng sáng trằng bằng cách sử dụng mạng CycleGAN. Mỗi cường hình ảnh, trí tuệ nhân tạo chế độ ánh sáng/giả lập sẽ có 30 ảnh đường Z bình thường và 30 ảnh có tổn thương viêm trào ngược. Tập SUMMARY ảnh đánh giá sẽ được trộn ngẫu nhiên sau đó được gửi cho 5 bác sỹ nội soi mới (< 5 năm kinh nghiệm) và PRELIMINARY RESULTS OF APPLYING ENHANCED-IMAGE GENERATING SOFTWARE IN UPPER GASTROINTESTINAL ENDOSCOPY 1Trung tâm Tiêu hóa Gan mật, Bệnh viện Bạch Mai Introduction: Image-enhanced endoscopy (IEE) 2Viện nghiên cứu và đào tạo tiêu hóa, gan mật plays a vital role in detecting and evaluating 3Đại học Bách khoa Hà Nội endoscopic lesions. However, these techniques are 4Trung tâm nội soi, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội only implemented in advanced, high-cost endoscopic 5Trường Đại học Y Hà Nội systems. In Vietnam, there have been preliminary Chịu trách nhiệm chính: Đào Việt Hằng results in the application of artificial intelligence (AI) in Email: hangdao.fsh@gmail.com endoscopy. Objective: To evaluate the feasibility of Ngày nhận bài: 19.7.2022 utilizing AI to simulate enhanced mode images for Ngày phản biện khoa học: 12.9.2022 esophageal endoscopic images. Methods: We built an Ngày duyệt bài: 20.9.2022 evaluation set of 240 endoscopic images at the Z-line: 39
- vietnam medical journal n01 - october - 2022 60 FICE images, 60 FICE-simulation images, 60 LCI hình ảnh đã cho thấy hiệu quả so với sử dụng images, and 60 LCI-simulation images. The FICE and ánh sáng trắng trong phát hiện tổn thương LCI simulation images were generated from the white light images using the CycleGAN network. Each subset đường tiêu hóa trên đặc biệt là tổn thương ung of images had 30 normal Z-line images and 30 images thư sớm [4]. Tuy nhiên, các công nghệ này mới with reflux injury. The evaluation set was then chỉ được tích hợp trong các hệ thống nội soi mới, shuffled and sent to five junior endoscopists (
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2022 Sau khi xây dựng thuật toán, tập ảnh đánh giá được xây dựng bằng cách thu thập 240 ảnh nội soi của đường Z bao gồm ảnh không tổn thương và ảnh có tổn thương trào ngược. Trong 240 ảnh có 60 ảnh LCI (30 ảnh bình thường, 30 ảnh tổn thương), 60 ảnh FICE (30 ảnh bình thường, 30 ảnh tổn thương) và 120 ảnh ánh sáng trắng (60 ảnh bình thường, 60 ảnh tổn thương). Trong tập ảnh ánh sáng trắng, chúng Hình 4: Giao diện công cụ phân loại ảnh Tập ảnh đánh giá sau đó được trộn ngẫu tôi sẽ lấy ngẫu nhiên 30 ảnh đường Z bình nhiên và gửi cho năm bác sĩ nội soi có kinh thường và 30 ảnh đường Z có tổn thương và cho nghiệp (>= 5 năm kinh nghiệm) và năm bác sĩ chạy qua mạng Cycle GAN để tạo ảnh LCI giả lập nội soi mới (
- vietnam medical journal n01 - october - 2022 nhiên mức độ khó không tương quan với tỉ lệ trả lời đúng, ngay cả khi so sánh giữa nhóm bác sĩ mới và bác sĩ có kinh nghiệm (bảng 2). Bảng 5: Mức độ khó của ảnh và tỷ lệ trả lời đúng theo mức độ khó Mã Mức độ khó của ảnh Tỷ lệ trả lời đúng theo mức độ khó Nhóm bác sĩ Dễ Trung bình Khó Dễ Trung bình Khó 1 Bác sĩ mới 6,3% 56,3% 37,5% 46,7% 53,3% 55,6% 2 Bác sĩ mới 7,5% 54,2% 38,3% 55,6% 63,1% 43,5% 3 Bác sĩ mới 6,3% 55,4% 38,3% 40,0% 52,6% 53,3% 4 Bác sĩ mới 6,3% 50,4% 43,3% 73,3% 56,2% 53,9% 5 Bác sĩ mới 4,6% 47,1% 48,3% 72,7% 60,2% 50,9% 6 Bác sĩ có kinh nghiệm 20,8% 54,2% 25,0% 56,0% 55,4% 53,3% 7 Bác sĩ có kinh nghiệm 21,7% 54,2% 24,2% 50,0% 52,3% 44,8% 8 Bác sĩ có kinh nghiệm 15,8% 56,7% 27,5% 63,2% 44,9% 60,6% 9 Bác sĩ có kinh nghiệm 17,5% 55,0% 27,5% 57,1% 56,1% 57,6% 10 Bác sĩ có kinh nghiệm 22,9% 52,1% 25,0% 49,1% 48,0% 53,3% Chúng tôi sử dụng chỉ số Kappa để đánh giá nhận định ảnh đúng là 53,7%. Một nghiên cứu mức độ đồng thuận giữa các bác sĩ (bảng 3). khác cũng sử dụng mạng GAN để sinh ảnh polyp Không có nhóm nào đồng thuận với nhau trong đại tràng giả và gửi cho các bác sĩ chuyên gia để việc nhân định ảnh thật và ảnh giả lập. Mức độ đánh giá. Kết quả của nghiên cứu cho thấy độ đồng thuận cao nhất ở nhóm bác sĩ có kinh chính xác của phát hiện ảnh polyp đại tràng giả nghiệm khi đánh giá ảnh giả lập. là 67% [8]. Các kết quả này cho thấy tính hiệu Bảng 3: Chỉ số Kappa của phân loại ảnh quả của các kỹ thuật sinh ảnh giả lập bằng trí giữa các nhóm bác sĩ và nhóm ảnh tuệ nhân tạo hiện nay, khi ngay cả các bác sĩ có Nhóm bác sĩ Loại ảnh Kappa kinh nghiệm cũng gặp khó khăn khi phân loại Bác sĩ mới Ảnh thật 0,01 giữa ảnh thật và ảnh giả lập. Bác sĩ mới Ảnh giả lập 0,07 Nghiên cứu cũng cho thấy tỉ lệ ảnh được Bác sĩ có kinh nghiệm Ảnh thật 0,06 đánh giá là khó ở trong nhóm bác sĩ mới cao hơn Bác sĩ có kinh nghiệm Ảnh giả lập 0,12 so với nhóm bác sĩ có kinh nghiệm. Tuy nhiên khi Khi đánh giá tỉ lệ ảnh không có bác sĩ nào so sánh tỉ lệ nhận định ảnh đúng với độ khó do nhận định đúng, có 5,42% ảnh không bác sĩ nào các bác sĩ đánh giá, kết quả cho thấy không có trong nhóm bác sĩ có kinh nghiệm nhận định sự liên quan. Kết quả này gợi ý rằng kinh nghiệm đúng, con số này thấp hơn ở nhóm bác sĩ mới với của các bác sĩ có thể không phải là yếu tố liên 3,33% (bảng 4). Ảnh giả lập không được nhận quan đến khả năng nhận định ảnh đúng, và định đúng chiếm tỷ lệ cao hơn so với ảnh thật. những điểm khác biệt giữa ảnh thật và ảnh giả Bảng 4: Tỉ lệ ảnh không có bác sĩ nào lập đối với ảnh đường Z có thể không đủ rõ rệt nhận định đúng để các bác sĩ có kinh nghiệm phát hiện được. Bác sĩ có Các kết quả bước đầu này cho thấy tiềm năng Bác sĩ mới của việc ứng dụng sinh ảnh tăng cường bằng trí kinh nghiệm Số Số tuệ nhân tạo vào nội soi đường tiêu hóa tại Việt Tỷ lệ Tỷ lệ Nam trong tương lai. Một số nghiên cứu về ứng lượng lượng LCI (n=60) 0 0 0 0 dụng của trí tuệ nhân tạo trong xử lý hình ảnh LCI giả lập (n=60) 4 6,7% 1 1,7% trong nội soi đã cho thấy việc sử dụng mạng FICE (n=60) 2 3,3% 3 5,0% GAN nói chung và mạng CycleGAN nói riêng có FICE giả lập (n=60) 2 3,3% 9 15,0% thể giúp nâng cao chất lượng hình ảnh nội soi Tổng (n=240) 8 3,3% 13 5,4% cũng như có khả năng sinh ảnh nội soi mới để nâng cao chất lượng của bộ dữ liệu [6], [8]. Việc IV. BÀN LUẬN sử dụng các chế độ sinh ảnh tăng cường có thể Nghiên cứu của chúng tôi là nghiên cứu đầu giúp hỗ trợ bổ sung dữ liệu hình ảnh cho các tiên tại Việt Nam ứng dụng mạng GAN để sinh ảnh nghiên cứu ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong nội nội soi tăng cường. Kết quả cho thấy tỉ lệ nhận soi đường tiêu hóa đặc biệt là các nghiên cứu định đúng ảnh thật và ảnh giả lập của các bác sĩ liên quan đến phát hiện và khoanh vùng tổn tương đối thấp, bác sĩ mới đánh giá việc phân loại thương. Đồng thời, việc sử dụng công nghệ sinh ảnh khó hơn so với bác sĩ có kinh nghiệm. ảnh tăng cường cũng có thể được ứng dụng Trong nghiên cứu của chúng tôi, tỉ lệ bác sĩ trong công tác đào tạo bác sĩ nội soi mới và 42
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2022 trong tương lai có thể xây dựng các phần mềm gastric cancer during upper gastrointestinal sinh ảnh tăng cường trong thời gian thực để có endoscopy: a systematic review and meta-analysis. Eur J Gastroenterol Hepatol, 28(9), 1041–1049. thể hỗ trợ cho các đơn vị y tế chưa có điều kiện 2. Chadwick G., Groene O., Hoare J. và cộng sự. để triển khai các hệ thống nội soi có tích hợp nội (2014). A population-based, retrospective, cohort soi tăng cường hình ảnh. study of esophageal cancer missed at endoscopy. Một hạn chế của nghiên cứu đó là tập ảnh Endoscopy, 46(7), 553–560. 3. Đào Việt Hằng, Lâm Ngọc Hoa, và Vũ Thanh huấn luyện và tập ảnh đánh giá đều sử dụng Hải (2020). Đánh giá thực trạng và khảo sát nhu hình ảnh từ hệ thống nội soi độ phân giải cao cầu xây dựng cơ sở dữ liệu hình ảnh kết quả nội của Fujifilm và chỉ tập trung vào một vị trí giải soi tiêu hóa tại các cơ sở y tế Việt Nam. Tạp chí Y phẫu là đường Z. Cần tiến hành thêm các nghiên học thực hành, 1126(2), 25–8. 4. Lee W. (2021). Application of Current Image- cứu đa trung tâm trên nhiều hệ thống nội soi Enhanced Endoscopy in Gastric Diseases. Clin khác nhau với các thế hệ máy khác nhau. Đồng Endosc, 54(4), 477–487. thời cũng cần mở rộng thêm các nghiên cứu về 5. Goodfellow I.J., Pouget-Abadie J., Mirza M. ảnh giả lập nội soi tăng cường đa dạng về vị trí và cộng sự. (2014). Generative Adversarial Networks. , giải phẫu cũng như tổn thương của đường tiêu accessed: 12/09/2022. hóa trên để đánh giá hiệu quả của công nghệ 6. Li Y., Fan J., Ai D. và cộng sự. (2020). A sinh ảnh tăng cường trên thực tế. General Endoscopic Image Enhancement Method Based on Pre-trained Generative Adversarial V. KẾT LUẬN Networks. IEEE Computer Society, 2403–2408. Sinh ảnh nội soi tăng cường bằng trí tuệ nhân 7. Zhu J.-Y., Park T., Isola P. và cộng sự. (2020). Unpaired Image-to-Image Translation tạo là một hướng đi mới và tiềm năng tại Việt using Cycle-Consistent Adversarial Networks. Nam và có thể giúp hỗ trợ phát hiện tổn thương , accessed: trên nội soi tại các đơn vị y tế còn hạn chế về 12/09/2022. nguồn lực. 8. Yoon D., Kong H.-J., Kim B.S. và cộng sự. (2022). Colonoscopic image synthesis with TÀI LIỆU THAM KHẢO generative adversarial network for enhanced detection of sessile serrated lesions using 1. Pimenta-Melo A.R., Monteiro-Soares M., convolutional neural network. Sci Rep, 12(1), 261. Libânio D. và cộng sự. (2016). Missing rate for ĐẶC ĐIỂM RỐI LOẠN NHÂN CÁCH Ở NGƯỜI BỆNH RỐI LOẠN TÂM THẦN VÀ HÀNH VI DO SỬ DỤNG RƯỢU Nguyễn Thị Lý1,2, Dương Minh Tâm1,2, Nguyễn Phương Linh2, Đoàn Thị Huệ1,2 TÓM TẮT nhanh chóng mà không suy nghĩ kĩ càng trước đó. Hầu hết người bệnh có biến đổi cảm xúc 82,7% người 12 Mục tiêu : Mô tả một số đặc điểm rối loạn nhân bệnh cho biết mình dễ bùng nổ, cáu gắt hơn. Đặc cách ở người bệnh rối loạn tâm thần và hành vi do sử điểm rối loạn hành vi của người bệnh thể hiện ở có dụng rượu, điều trị tại Viện Sức khỏe Tâm thần, Bệnh 85,2% người bệnh có vi phạm pháp luật trong lúc sử viện Bạch Mai. Đối tượng và phương pháp nghiên dụng rượu bia. Kết quả trắc nghiệm tâm lý MMPI-2 có cứu : Mô tả cắt ngang, bao gồm người bệnh được các thang lâm sàng cao mức bệnh lý: thang nghi chẩn đoán Rối loạn tâm thần và hành vi do sử dụng bệnh, thang rối loạn nhân cách, thang paranoia, thang rượu theo ICD 10 điều trị nội trú tại Viện Sức khỏe suy nhược thần kinh và thang tâm thần phân liệt. Các Tâm thần- Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 8/2021 đến thang điểm này có thể được đưa ra để phân biệt giữa 8/2022. Kết quả: Đặc điểm tính bốc đồng của người người bệnh nghiện rượu và người không nghiện rượu. bệnh thể hiện ở nhiều mặt trong đó có 88,9% người Kết luận: Rối loạn nhân cách là một vấn đề lớn ở bệnh dễ dàng thỏa mãn với kết quả đạt được trước người bệnh rối loạn tâm thần và hành vi do sử dụng mắt, có 76,5% người bệnh thường ra quyết định rượu, đặc biệt cần chú ý đến những đặc điểm về tính bốc đồng, biển đổi về mặt cảm xúc và hành vi, nó liên 1Trường Đại học Y Hà Nội quan trực tiếp đến kết quả điều trị và tiên lượng, 2Viện phòng tái phát bệnh cho người bệnh và gia đình. Sức khỏe Tâm thần Quốc gia Từ khóa: Rối loạn nhân cách, rối loạn tâm thần và Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Lý hành vi do sử dụng rượu, tính bốc đồng Email: lyhmu1911@gmail.com Ngày nhận bài: 21.7.2022 SUMMARY Ngày phản biện khoa học: 15.9.2022 PERSONALITY DISORDER Ngày duyệt bài: 21.9.2022 43
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kết quả bước đầu ứng dụng ERCP trong điều trị một số bệnh lý mật, tụy
10 p | 126 | 8
-
Kết quả bước đầu nghiên cứu nồng độ Nano bạc có thể ứng dụng trong công tác chống nhiễm khuẩn bệnh viện
6 p | 95 | 6
-
Kết quả bước đầu ứng dụng định vị thần kinh đặt ống dẫn lưu bơm tiêu sợi huyết trong điều trị xuất huyết não vùng hạch nền tại SIS Cần Thơ
7 p | 15 | 5
-
Kết quả bước đầu ứng dụng phẫu thuật cắt nội soi lưỡng cực qua niệu đạo điều trị ung thư biểu mô bàng quang chưa xâm lấn lớp cơ
4 p | 14 | 4
-
Kết quả bước đầu sử dụng vạt cơ thang tạo hình tổn khuyết do ung thư vùng đầu cổ lưng
10 p | 26 | 4
-
Bài giảng Kết quả bước đầu ứng dụng Angio CT trong can thiệp nội mạch tại Vinmec Times City - Ths. Bs. Nguyễn Văn Phấn
25 p | 29 | 4
-
Kết quả bước đầu ứng dụng cộng hưởng từ sức căng khuếch tán 3 Tesla đánh giá đặc điểm bó thể chai trên bệnh nhân Alzheimer người Việt Nam
7 p | 17 | 3
-
Kết quả bước đầu ứng dụng vạt cơ lưng rộng trong phẫu thuật tạo hình điều trị loét mạn tính rộng thành ngực
9 p | 11 | 3
-
Kết quả bước đầu áp dụng kỹ thuật làm miệng nối billroth 1 trong phẫu thuật nội soi hoàn toàn cắt bán phần dưới dạ dày, vét hạch D2 điều trị ung thư biểu mô tuyến dạ dày tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
4 p | 3 | 2
-
Đánh giá kết quả bước đầu ứng dụng kỹ thuật 3D trong tạo hình xương hàm dưới bằng vạt xương mác tự do
8 p | 6 | 2
-
Kết quả bước đầu ứng dụng kỹ thuật vòi voi cải tiến của Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức
5 p | 49 | 2
-
Đánh giá kết quả bước đầu ứng dụng kỹ thuật hút mỡ làm mỏng và mở rộng kích thước vạt da nhánh xuyên thượng vị dưới sâu trong điều trị sẹo co kéo vùng cằm cổ
10 p | 11 | 2
-
Kết quả bước đầu phẫu thuật nội soi qua hai đường ngực – bụng điều trị ung thư thực quản tại Bệnh viện Bạch Mai
4 p | 38 | 2
-
Kết quả bước đầu ứng dụng nội soi mềm dùng một lần trong điều trị sỏi đường tiết niệu trên tại Bệnh viện Chợ Rẫy
9 p | 14 | 2
-
Bài giảng Kết quả bước đầu ứng dụng hệ thống hạ thân nhiệt điều trị bệnh lý não thiếu oxy do thiếu máu cục bộ tại Bệnh viện Sản Nhi Cà Mau - BSCKI: Võ Phi Ấu
15 p | 21 | 2
-
Đặc điểm bệnh võng mạc trẻ đẻ non và kết quả bước đầu ứng dụng laser trong điều trị
7 p | 45 | 1
-
Đánh giá kết quả bước đầu áp dụng xạ trị điều biến liều trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn III tại Bệnh viện K
6 p | 3 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn