intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả bước đầu ứng dụng phẫu thuật laser vi phẫu qua đường miệng trong điều trị ung thư họng miệng giai đoạn sớm

Chia sẻ: ViNasa2711 ViNasa2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

52
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết đánh giá hiệu quả và tính an toàn của phẫu thuật nội soi vi phẫu qua đường miệng bằng Laser CO2 trong điều trị ung thư họng miệng giai đoạn sớm tại bệnh viện Tai Mũi Họng Tp. Hồ Chí Minh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả bước đầu ứng dụng phẫu thuật laser vi phẫu qua đường miệng trong điều trị ung thư họng miệng giai đoạn sớm

Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 23 * Số 3 * 2019<br /> <br /> <br /> KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU ỨNG DỤNG PHẪU THUẬT LASER VI PHẪU<br /> QUA ĐƯỜNG MIỆNG TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ HỌNG MIỆNG<br /> GIAI ĐOẠN SỚM<br /> Trần Phan Chung Thủy*, Nguyễn Thành Tuấn<br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: Phương pháp điều trị tối ưu cho ung thư họng miệng hiện còn nhiều tranh luận. Vi phẫu bằng<br /> Laser qua đường miệng là phương pháp phẫu thuật ít xâm lấn, có hiệu quả cao trong điều trị ung thư, cũng như<br /> bảo tồn chức năng.<br /> Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá hiệu quả và tính an toàn của phẫu thuật nội soi vi phẫu qua đường<br /> miệng bằng Laser CO2 trong điều trị ung thư họng miệng giai đoạn sớm tại bệnh viện Tai Mũi Họng Tp.<br /> Hồ Chí Minh.<br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu quan sát, tiến cứu trên 12 bệnh nhân ung<br /> thư họng miệng giai đoạn sớm (T1/T2) thỏa tiêu chuẩn chọn mẫu được phẫu thuật cắt u bằng laser qua đường<br /> miệng bệnh viện Tai Mũi Họng TP. Hồ Chí Minh trong khoảng thời gian từ tháng 08/2016 đến tháng 02/2019.<br /> Kết quả: 8/12 bệnh nhân trong nghiên cứu là ung thư amiđan, 4 trường hợp còn lại là ung thư lưỡi. Đa số<br /> bệnh nhân là nam giới (83,3%), độ tuổi mắc bệnh trung bình là 61,1 tuổi (± 9 tuổi). Phần lớn bệnh nhân nghiên<br /> cứu là giai đoạn T1 (66,7%), có 4 trường hợp ở giai đoạn T2. Biến chứng sau phẫu thuật chúng tôi gặp 2 trường<br /> hợp: 2 bệnh nhân nào bị chảy máu sau mổ tại diện cắt và phải phẫu thuật cầm máu lại. Chức năng hô hấp và<br /> chức năng nuốt được bảo tồn tối đa, không có trường hợp nào phải mở khí quản, 3 trường hợp đặt ống nuôi ăn và<br /> rút ống sau 48 giờ hậu phẫu. Thời gian nằm viện sau mổ trung bình là 4,4 ± 1,2 ngày.<br /> Kết luận: Phương pháp vi phẫu cắt ung thư họng miệng bằng Laser là một phương pháp an toàn, ít xâm<br /> lấn, có hiệu quả cao trong điều trị ung thư họng miệng giai đoạn sớm.<br /> Từ khóa: ung thư họng miệng, vi phẫu qua đường miệng, Laser CO2<br /> ABSTRACT<br /> EARLY OUTCOMES OF TRANSORAL LASER MICROSURGERY FOR THE TREATMENT OF<br /> OROPHARYNGEAL CANCER<br /> Tran Phan Chung Thuy, Nguyen Thanh Tuan<br /> * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 23 - No 3- 2019: 86-91<br /> Background: The optimal treatment strategy for oropharyngeal cancer is highly debated. However, growing<br /> evidence supports the use of minimally invasive techniques, such as transoral laser microsurgery (TLM), as a<br /> first-line treatment modality for these carcinomas.<br /> Objective: The purpose of our study was to assess the efficacy and safety of TLM for the treatment of early<br /> oropharyngeal carcinomas.<br /> Materials and Methods: This is a prospectively observational study with 12 early stages (T1/T2)<br /> oropharyngeal cancer patients scheduled to undergo transoral laser microsurgery from August 2016 until<br /> February 2019.<br /> Results: 12 cases of early stages of oropharyngeal cancer (8 tonsil cancers and 4 tongue cancers) were<br /> exclusively treated by TLM and included into this study, 10 (83.3%) patients were male and 2 (16.7%) were<br /> <br /> * BV Tai Mũi Họng TP. Hồ Chí Minh<br /> Tác giả liên lạc: PGS.TS.BS. Trần Phan Chung Thủy ĐT: 097 9917777 Email: drthuytranent@gmail.com<br /> .<br /> 86<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 23 * Số 3 * 2019 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> female. The mean age was 61.1 years (± 9 years). 66.7% tumours are T1 and 33.3% T2. The complications<br /> occurred in 2 patients, without any of them being fatal. The most frequent complication of TLM was<br /> bleeding. 30% of patients had normal voices and a further 63.3% had only mild or moderate voice change. At<br /> their last followup, no patients assessed had any difficulty respiratory or swallowing to their treatment for<br /> oropharyngeal cancer.<br /> Conclusion: TLM is a safe, minimally invasive and effective method in the treatment for early<br /> oropharyngeal cancer.<br /> Keywords: oropharyngeal carcinoma, transoral laser microsurgery, carbon dioxide laser<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ Tiêu chuẩn loại trừ<br /> Họng miệng có vai trò quan trọng trong việc Ung thư giai đoạn tiến triển: u xâm lấn thanh<br /> hô hấp và phát âm, do đó các phương pháp điều quản, lớp cơ nông hay sâu của lưỡi, cơ chân<br /> trị ung thư họng miệng luôn gắn với việc bảo bướm trong, khẩu cái cứng hoặc xương hàm<br /> tồn chức năng(2,10). Phương pháp vi phẫu bằng dưới, hay u đã di căn xa.<br /> Laser qua đường miệng là phương pháp phẫu Bệnh nhân có cổ ngắn, bệnh lý đốt sống cổ,<br /> thuật ít xâm lấn, có hiệu quả cao trong điều trị khó bộc lộ họng thanh quản qua soi thanh quản<br /> ung thư họng miệng giai đoạn sớm, cũng như trực tiếp.<br /> giúp bảo tồn chức năng tối đa(1,7,8). Bệnh nhân có chống chỉ định với gây mê, có<br /> Mục tiêu các bệnh lý toàn thân tiến triển, bệnh nhân già<br /> Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng yếu, mắc bệnh nội khoa phức tạp.<br /> của ung thư họng miệng giai đoạn sớm. Phương pháp thực hiện<br /> Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi vi phẫu Tất cả đối tượng thuộc mẫu nghiên cứu<br /> qua đường miệng bằng Laser CO2. được tiến hành hỏi bệnh sử và thăm khám lâm<br /> ĐỐITƯỢNG- PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU sàng để chọn ra các đối tượng có đủ điều kiện<br /> Đối tượng nghiên cứu nghiên cứu. Chúng tôi tiến hành thu thập số liệu<br /> bằng cách lập phiếu thu thập số liệu ghi nhận lại<br /> 12 bệnh nhân ung thư họng miệng giai đoạn<br /> các chỉ số nghiên cứu.<br /> sớm (T1/T2) thỏa tiêu chuẩn chọn mẫu được<br /> phẫu thuật cắt u bằng laser qua đường miệng Chuẩn bị bệnh nhân trước phẫu thuật<br /> bệnh viện Tai Mũi Họng TP. Hồ Chí Minh trong Cận lâm sàng<br /> khoảng thời gian từ tháng 08/2016 đến tháng Nội soi bằng ống soi mềm nhằm xác định:<br /> 02/2019. Siêu âm vùng cổ tìm hạch.<br /> Thiết kế nghiên cứu Soi họng thanh quản trực tiếp: cho phép<br /> Nghiên cứu quan sát, tiến cứu. đánh giá tổn thương đại thể, đánh giá chính<br /> Tiêu chuẩn chọn mẫu xác mức độ xâm lấn u đến các cấu trúc lân cận,<br /> Bệnh nhân được chẩn đoán ung thư biểu mô đồng thời tiến hành sinh thiết khối u để làm<br /> vùng họng miệng qua giải phẫu bệnh. giải phẫu bệnh.<br /> Có chỉ định phẫu thuật cắt u vùng họng Sinh thiết khối u: chẩn đoán và phân loại mô<br /> miệng qua đường miệng (T1, T2): u chưa xấm học của khối u.<br /> lấn thanh quản, lớp cơ nông hay sâu của lưỡi, cơ Tư vấn cho bệnh nhân trước mổ: giải thích<br /> chân bướm trong, khẩu cái cứng hoặc xương cho bệnh nhân các tình huống có thể xảy ra về<br /> hàm dưới. thay đổi phương pháp phẫu, các biến chứng,<br /> Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu và tai biến.<br /> phẫu thuật cắt u qua đường miệng bằng laser CO2. Điều trị ồn định các bệnh nội khoa đi kèm<br /> <br /> <br /> 87<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 23 * Số 3 * 2019<br /> <br /> nếu có. Hậu phẫu<br /> Phẫu thuật phẫu cắt u bằng laser CO2 qua đường miệng Thuốc: Kháng sinh, kháng viêm, giảm đau<br /> Theo dõi, xử lý biến chứng.<br /> Khám sau mổ đánh giá:<br /> Nội soi họng thanh quản bằng ống mềm<br /> đánh giá diện cắt.<br /> Theo dõi và xử trí bến chứng (nếu có): khó<br /> thở, chảy máu, tràn khí<br /> Thời gian hậu phẫu: trung bình 3-4 ngày.<br /> Tái khám theo dõi sau phẫu thuật<br /> Chảy máu sau phẫu thuật,<br /> Sẹo hẹp họng thanh quản,<br /> Tái phát tại chỗ,<br /> Hình 1: Phẫu thuật phẫu cắt u bằng laser CO2 qua Di căn xa,<br /> đường miệng Tỷ lệ sống còn.<br /> Phương pháp vô cảm: gây mê đặt ống nội Trong 3 tháng đầu tiên: theo dõi định kỳ 1<br /> khí quản chuyên dùng cho phẫu thuật Laser. tháng/lần.<br /> Các bước tiến hành phẫu thuật Trong 3 tháng đầu tiên: theo dõi định kỳ 3<br /> Đặt soi treo họng thanh quản, đánh giá tổn tháng/lần.<br /> thương dưới nội soi trực tiếp bằng các ống nội Trong các năm tiếp theo: theo dõi định kỳ 6<br /> soi cứng 00, 300. tháng/lần.<br /> Lắp bộ gá vi chỉnh với kính hiển vi và kết nối Phương pháp thống kê<br /> với cánh tay khớp của hệ thống Laser. Thống kê mô tả, biến số định lượng giá trị là<br /> Chuẩn bị các bước đảm bảo an toàn laser trung bình ± độ lệch chuẩn (ĐLC), biến định tính<br /> như đeo kính bảo vệ mắt cho BN và nhân viên, giá trị là tần số (phần trăm).<br /> đặt bông thấm ướt vùng mặt, vùng quanh ống KẾT QUẢ<br /> nội khí quản, hạ thấp FiO2 < 27%. Bật hệ thống<br /> Qua 12 bệnh nhân ung thư họng miệng giai<br /> Laser, chỉnh các thông số trên hệ thống. Soi treo<br /> đoạn sớm được phẫu thuật laser qua đường<br /> bộc lộ đủ rộng vùng tổn thương, chỉnh kính hiển<br /> miệng tại Bệnh viện Tai Mũi Họng chúng tôi ghi<br /> vi quang học, chỉnh hội tụ điểm tia laser, đặt<br /> nhận những kết quả sau:<br /> bông ướt ở dưới thanh môn để bảo vệ ống nội<br /> khí quản và niêm mạc vùng kế cận. Vị trí<br /> Tiến hành cắt u: dùng laser đánh dấu giới Có 8 bệnh nhân ung thư amiđan và 4 trường<br /> hạn trước, sau và phía ngoài của phần u sẽ cắt hợp còn lại là ung thư lưỡi.<br /> bỏ, sau đó tiến hành cắt từ phía trước đến phía sau. Bảng 1: Vị trí ung thư họng miệng (N = 12)<br /> Cắt vùng rìa để làm sinh thiết tức thì, kiểm Vị trí ung thư Số lượng bệnh nhân<br /> Amidan 8<br /> soát chảy máu, khi có kết quả sinh thiết đánh giá<br /> Lưỡi 4<br /> lại diện cắt (trong trường hợp diện cắt rộng có<br /> thể cân nhắc mở khí quản dự phòng tình huống Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu<br /> chảy máu sau mổ). Đa số bệnh nhân là nam giới (83,3%), chỉ có 1<br /> Ngưng phẫu thuật khi các biên phẫu thuật bệnh nhân là nữ. Tuổi trung bình bị mắc bệnh là<br /> an toàn. 61,1 ± 9 tuổi, bệnh nhân ít tuổi nhất là 42 tuổi,<br /> <br /> <br /> 88<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 23 * Số 3 * 2019 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> nhiều tuổi nhất là 81 tuổi; độ tuổi mắc bệnh chủ trùng hay rò họng ra da.<br /> yếu là từ 51 đến 60 tuổi (43,3%). Kết quả điều trị<br /> Bảng 2. Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu (N=12) Chức năng hô hấp và chức năng nuốt được<br /> Đặc điểm Tần số(%) bảo tồn tối đa, không có trường hợp nào phải<br /> Giới Nam 10(83,3%)<br /> mở khí quản,<br /> Nữ 2(16,7%)<br /> Tuổi (năm) 61,1±9 Chức năng phát âm<br /> Hút thuốc Có 10(83,3%) Sau phẫu thuật, bệnh nhân thường khó khăn<br /> Không 2(16,7%)<br /> khi nuốt, phát âm to, phải gắng sức để phát âm,<br /> Giai đoạn T I 8(66,7%)<br /> phần lớn hồi phục sau 1-3 tháng. 10/12 (83,3%)<br /> II 4(33,3%)<br /> Triệu chứng Nuốt vướng 12(100%) bệnh nhân hài lòng với chất giọng sau phẫu<br /> thuật laser, chức năng phát âm được bảo tồn<br /> Các yếu tố nguy cơ của ung thư họng miệng<br /> đáng kể so với mổ hở.<br /> Tiền căn hút thuốc lá chiềm đa số (83,3%),<br /> Thời gian nằm viện sau mổ<br /> chỉ có 2 bệnh nhân không có tiền căn hút thuốc.<br /> Số ngày nằm viện điều trị hậu phẫu trung<br /> Đặc điểm lâm sàng nhóm nghiên cứu<br /> bình của bệnh nhân trong nghiên cứu là 4,4 ± 1,2<br /> Tất cả các bệnh nhân trong nghiên cứu đều<br /> ngày. Bệnh nhân được ra viện sau khi đã nội soi<br /> đi khám vì lý do nuốt vướng và đây cũng là<br /> kiểm tra vết mổ lành tốt, không có nguy cơ chảy<br /> triệu chứng cơ năng duy nhất. Phần lớn bệnh<br /> máu, không khó thở.<br /> nhân đi khám bệnh kể từ khi bị nuốt vướng<br /> trong khoảng thời gian dưới 6 tháng (83,3%). Tỉ lệ tái phát tính đến thời điểm báo cáo<br /> Hiện tại không có bệnh nhân nào tái phát u<br /> Giai đoạn ung thư họng miệng<br /> tại chỗ.<br /> Phần lớn bệnh nhân được phẫu thuật trong<br /> Bảng 4: Kết quả điều trị phẫu thuật Laser (N = 12)<br /> nhóm nghiên cứu này đều ở giai đoạn T1-T2,<br /> Theo dõi Trung bình ± ĐLC<br /> trong đó chủ yếu là giai đoạn T1 (66,7%), chỉ có 4 hoặc tần số(%)<br /> trường hợp ở giai đoạn T2N1M0 (có nạo vét Thời gian nằm viện (ngày) 4±1,2<br /> hạch cổ chức năng). Còn sống 12(100%)<br /> Tái phát 0(0%)<br /> Mô bệnh học<br /> Mất dấu 0(0%)<br /> Kết quả đánh giá mô bệnh học của 12 bệnh Tử vong do nguyên nhân khác 0(0%)<br /> nhân cho thấy, toàn bộ số bệnh nhân này đều có Hài lòng sau phẫu thuật 10(83,3%)<br /> tổn thương ác tính dạng carcinoma tế bào gai<br /> BÀN LUẬN<br /> (100%). Trong đó, grad 2 chiếm đa số (66,7%).<br /> Trong 12 bệnh nhân nghiên cứu của chúng<br /> Biến chứng<br /> tôi, đa số là nam giới (83,3%), chỉ có 1 bệnh nhân<br /> Bảng 3: Biến chứng phẫu thuật Laser CO2 (N =12) là nữ. Tuổi trung bình bị mắc bệnh là 61,1 ± 9<br /> Biến chứng N (%)<br /> tuổi, bệnh nhân ít tuổi nhất là 42 tuổi, nhiều tuổi<br /> Chảy máu 2 (16,7%)<br /> Khó thở 0<br /> nhất là 81 tuổi; độ tuổi mắc bệnh chủ yếu là từ 51<br /> Nhiễm trùng 0 đến 60 tuổi (43,3%). Tỉ lệ này cũng phù hợp với<br /> Rò họng 0 nghiên cứu của các tác giả nước ngoài như<br /> Biến chứng phẫu thuật chúng tôi gặp 2 Hartl(9), Motta(11), Peretti(13).<br /> trường hợp chảy máu vết mổ (16,7%). Cả 2 bệnh Số liệu này cũng cho thấy ung thư họng<br /> nhân đều được cầm máu bằng đốt điện bề mặt miệng thường xuất hiện ở lứa tuổi trung niên,<br /> diện cắt. độ tuổi có đủ thời gian để các yếu tố nguy cơ<br /> Không có bệnh nhân nào bị khó thở, nhiễm như thuốc lá và rượu đã tích lũy đủ.<br /> <br /> <br /> 89<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 23 * Số 3 * 2019<br /> <br /> Khác với các phẫu thuật bảo tồn mở, đối với Vấn đề mở khí quản<br /> phẫu thuật bằng Laser, có thể phẫu thuật được Một trong những ưu điểm của phẫu thuật<br /> cho các bệnh nhân lớn tuổi, trong nhóm nghiên bằng Laser CO2 qua nội soi cắt bỏ UTDT là tỉ lệ<br /> cứu này, bệnh nhân lớn tuổi nhất là 81 tuổi. Đây phải mở khí quản là rất thấp hoặc không phải<br /> là một ưu điểm của phương pháp phẫu thuật mở khí quản. Trong nghiên cứu của chúng tôi<br /> bằng Laser(15,16). không có bệnh nhân nào phải mở khí quản. Kết<br /> Phân độ tổn thương theo T, chỉ định phẫu thuật quả này tương đồng với nghiên cứu của một số<br /> Trong nghiên cứu, đa số thuộc giai đoạn T1, tác giả như Motta(11), Peretti(13) đều không có<br /> trong đó chỉ có 4 trường hợp ở giai đoạn T2 sớm, trường hợp nào phải mở khí quản.<br /> Giovanni Motta (2005) tổng hợp chỉ định phẫu Về biến chứng<br /> thuật bằng Laser CO2 trên 719 bệnh nhân, có 432 Biến chứng sau phẫu thuật chúng tôi gặp 2<br /> T1, 236 T2 và 51 T3. trường hợp chảy máu vết mổ (16,7%). Cả 2 bệnh<br /> Đối với chúng tôi, bước dầu nghiên cứu, nhân đều được cầm máu bằng đốt điện bề mặt<br /> với kinh nghiệm chưa nhiều, trang thiết bị diện cắt. Không có bệnh nhân nào bị khó thở hay<br /> chưa đầy đủ, chúng tôi chỉ giới hạn chỉ định phải mở khí quản. So với 2 tác giả trên thì chảy<br /> chủ yếu cho ung thư giai đoạn T1 và một số máu cũng là biến chứng thường gặp nhất trong<br /> chọn lọc giai đoạn T2 sớm. Tuy vậy cần thận phẫu thuật.<br /> trọng từng bước để đảm bảo an toàn về mặt Chúng tôi thấy tỉ lệ các biến chứng liên quan<br /> bệnh tích và ung thư học. đến phẫu thuật bằng Laser CO2 là thấp, nhưng<br /> Thật vậy chỉ định phẫu thuật bằng Laser đôi khi có thể gặp các loại biến chứng khác nhau<br /> CO2 cho đến nay vẫn còn nhiều bàn luận, nhất như thủng ống nội khí quản, chảy máu, khó<br /> là đối với các trường hợp khối u lan rộng, ở giai thở… do đó để đảm bảo cho phẫu thuật ít xảy ra<br /> đoạn muộn hoặc ở những vị trí khó tiếp cận biến chứng phải tuân thủ những nguyên tắc khi<br /> bằng soi treo vi phẫu thuật(3,5). sử dụng dao mổ laser, xác định rõ các mốc giải<br /> phẫu, đánh giá tốt ranh giới cắt bỏ của khối u…<br /> Như vậy chúng tôi thấy nếu đánh giá đúng<br /> để làm cho việc sử dụng Laser CO2 trong phẫu<br /> mức độ xâm lấn của ung thư và chỉ định phẫu<br /> thuật là một sự lựa chọn an toàn.<br /> thuật thích hợp thì sẽ giúp bảo tồn tối đa chức<br /> Trong phẫu thuật ung thư, phẫu thuật viên<br /> năng họng thanh quản đồng thời tránh bỏ sót<br /> phải đánh giá được mức độ lan rộng của khối u<br /> tổn thương u tại chỗ.<br /> để xác định diện cắt tránh bỏ sót bệnh tích, tuy<br /> Quy trình cắt bỏ khối u nhiên cũng chỉ đánh giá được về mặt đại thể mà<br /> Trong phẫu thuật, sau khi xác định ranh giới không đánh giá được về vi thể. Vì vậy diện cắt<br /> của tổn thương chúng tôi sử dụng laser đánh phải cách xa khối u một khoảng gọi là vùng rìa<br /> dấu ranh giới phía trước, phía sau và phía ngoài an toàn, nếu cắt bỏ quá rộng sẽ mất đi ý nghĩa<br /> của khối u, sau đó tiến hành cắt bỏ khối u theo bảo tồn. Do đó chúng tôi đều tiến hành lấy sinh<br /> hướng từ sau ra trước. thiết vùng rìa của diện cắt để làm xét nghiệm mô<br /> bệnh học nhằm xác định đã lấy hết tổn thương<br /> Thực hiện theo quy trình này chúng tôi thấy<br /> ung thư hay chưa. Nếu kết quả âm tính thì<br /> có rất nhiều thuận lợi. Đầu tiên có thể thấy việc<br /> không phải điều trị bổ sung, còn nếu kết quả là<br /> đánh dấu ranh giới cắt bỏ tổn thương cho phép<br /> dương tính thì sẽ phải đưa ra phương án điều trị<br /> cắt bỏ hết khối u và bảo tồn tối đa tổ chức lành tiếp theo là phẫu thuật lại hay xạ trị cho bệnh<br /> nhằm hạn chế ảnh hưởng về mặt chức năng do nhân để đem lại kết quả tốt nhất.<br /> việc cắt bỏ khối u gây ra, đồng thời cũng làm 56 mẫu lát cắt rìa của 12 bệnh nhân trong<br /> giảm nguy cơ tái phát khối u tại chỗ. nghiên cứu của chúng tôi đều cho kết quả âm<br /> <br /> <br /> 90<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 23 * Số 3 * 2019 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> tính cho thấy phẫu thuật bằng Laser CO2 có độ 4. Burke LS, Greven KM, McGuirt WT et al (1997). "Definitive<br /> radiotherapy for early oropharyngeal carcinoma: prognostic<br /> chính xác cao khi cắt bỏ được hoàn toàn khối u. factors and implications for treatment". International Journal of<br /> Với việc toàn bộ các lát cắt rìa đều âm tính, cho Radiation Oncology* Biology* Physics, tập 38(5):1001-1006.<br /> 5. Cohen SM, Garrett CG, Dupont WD et al (2006). "Voice-related<br /> thấy việc lựa chọn các type phẫu thuật của<br /> quality of life in T1 oropharyngeal cancer: irradiation versus<br /> chúng tôi sau khi đã kết hợp đánh giá tổn endoscopic excision". Annals of Otology, Rhinology & Laryngology,<br /> thương trên phim CT Scan và qua soi trực tiếp tập 115(8):581-586.<br /> 6. Crespo AN, Chone CT, Gripp FM et al (2006). "Role of margin<br /> đạt hiệu quả tốt(6). status in recurrence after CO2 laser endoscopic resection of early<br /> Do vậy, trong quy trình phẫu thuật bằng oropharyngeal cancer". Acta oto-laryngologica, tập 126(3):306-310.<br /> 7. DeSanto LW, Olsen KD, Rohe DE et al (1995). Quality of life after<br /> Laser, chúng tôi kiến nghị sẽ tiến hành làm mô surgical treatment of cancer of the larynx, SAGE Publications Sage<br /> bệnh học lát cắt rìa bằng sinh thiết tức thì, kết CA: Los Angeles, CA.<br /> quả GPB tực thì sẽ giúp có kế hoạch phẫu thuật 8. Eckel HE, Thumfart WF (1992). "Laser surgery for the treatment<br /> of larynx carcinomas: indications, techniques, and preliminary<br /> tiếp ngay trong mổ, giúp lấy bệnh tích tốt hơn, results". Annals of Otology, Rhinology & Laryngology, tập<br /> an toàn hơn, đảm bảo về mắt ung thư học. 101(2):113-118.<br /> 9. Hartl DM, De Mones E, Hans S et al (2007). "Treatment of early-<br /> Với thời gian theo dõi còn ngắn, tuy nhiên tỷ stage oropharyngeal cancer by transoral laser resection". Annals<br /> lệ thành công cao, không bị tái phát là khá khả of Otology, Rhinology & Laryngology, tập 116(11):832-836.<br /> quan, chúng tôi sẽ tiếp tục theo dõi lâu dài hơn 10. Hinni ML, Salassa JR, Grant DG et al (2007). "Transoral laser<br /> microsurgery for advanced laryngeal cancer". Archives of<br /> về sau. Otolaryngology–Head & Neck Surgery, tập 133(12), 1198-1204.<br /> 11. Motta G, Esposito E, Motta S et al (2005). "CO2 laser surgery in<br /> KẾT LUẬN<br /> the treatment of oropharyngeal cancer". Head & neck, tập<br /> Phương pháp vi phẫu ung thư họng miệng 27(7):566-574.<br /> 12. Network NCC (2012). Head and Neck Cancers. Version 1.2012.<br /> bằng Laser qua đường miệng là phương pháp có<br /> NCCN Clinical Practice Guidelines in Oncology (NCCN<br /> hiệu quả cao, lấy u triệt để đảm bảo lát cắt rìa âm Guidelines).<br /> tính, cũng như giúp bảo tồn các chức năng quan 13. Peretti G, Cappiello J, Nicolai P et al (1994). "Endoscopic laser<br /> excisional biopsy for selected oropharyngeal carcinomas". The<br /> trọng hô hấp, phát âm, nuốt. Bên cạnh, phẫu Laryngoscope, tập 104(10):1276-1279.<br /> thuật qua đường miệng còn có lợi thế về chi phí 14. Remacle M, Eckel HE, Antonelli A et al (2000). "Endoscopic<br /> cũng như thời gian điều trị nhờ thời gian nằm cordectomy. A proposal for a classification by the Working<br /> Committee, European Laryngological Society". European archives<br /> viện ngắn hơn và bệnh nhân hồi phục sau mổ of oto-rhino-laryngology, tập 257(4):227-231.<br /> nhanh hơn. 15. Silver CE, Beitler JJ, Shaha AR et al (2009). "Current trends in<br /> initial management of laryngeal cancer: the declining use of<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO open surgery". European archives of oto-rhino-laryngology, tập<br /> 1. Ansarin M, Santoro L, Cattaneo A et al (2009). "Laser surgery for 266(9):1333-1352.<br /> early oropharyngeal cancer: impact of margin status on local 16. Steiner W (1986). "Laser surgery in the ENT field (laser surgery<br /> control and organ preservation". Archives of Otolaryngology–Head for the treatment of malignant tumors of the upper<br /> & Neck Surgery, tập 135(4):385-390. aerodigestive tract)". Archives of oto-rhino-laryngology.<br /> 2. Bahannan AA, Zábrodsky M, Cerny L et al (2007). "Quality of Supplement= Archiv fur Ohren-, Nasen-und Kehlkopfheilkunde.<br /> life following endoscopic resection or radio-therapy for early Supplement, tập 2:8-182.<br /> oropharyngeal cancer". Saudi medical journal, tập 28(4):598-602.<br /> 3. Bradley PJ, Mackenzie K, Wight R et al (2009). "Consensus<br /> Ngày nhận bài báo: 08/11/2018<br /> statement on management in the UK: transoral laser assisted<br /> microsurgical resection of early oropharyngeal cancer". Clinical Ngày phản biện nhận xét bài báo: 04/12/2018<br /> Otolaryngology, tập 34(4):367-373. Ngày bài báo được đăng: 10/03/2019<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 91<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1