Kết quả can thiệp thay đổi kiến thức, thực hành ở bệnh nhân không tuân thủ điều trị sau phẫu thuật đục thủy tinh thể tại Bệnh viện Mắt - Da liễu tỉnh Cà Mau năm 2023-2024
lượt xem 0
download
Bài viết trình bày đánh giá kết quả can thiệp thay đổi kiến thức, thực hành ở bệnh nhân không tuân thủ điều trị sau phẫu thuật đục thủy tinh thể tại Bệnh viện Mắt - Da liễu tỉnh Cà Mau năm 2023-2024.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả can thiệp thay đổi kiến thức, thực hành ở bệnh nhân không tuân thủ điều trị sau phẫu thuật đục thủy tinh thể tại Bệnh viện Mắt - Da liễu tỉnh Cà Mau năm 2023-2024
- vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2024 KẾT QUẢ CAN THIỆP THAY ĐỔI KIẾN THỨC, THỰC HÀNH Ở BỆNH NHÂN KHÔNG TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ SAU PHẪU THUẬT ĐỤC THUỶ TINH THỂ TẠI BỆNH VIỆN MẮT - DA LIỄU TỈNH CÀ MAU NĂM 2023-2024 Dương Tây Y1,2, Nguyễn Thế Bảo1, Trần Văn Đệ1 TÓM TẮT evaluate the results of an intervention designed to change knowledge and practices among non- 26 Đặt vấn đề: Phẫu thuật đục thủy tinh thể là một compliant patients after cataract surgery at Ca Mau trong những can thiệp phổ biến và hiệu quả trong lĩnh Eye-Dermatology Hospital in 2023-2024. Materials vực nhãn khoa, mang lại cải thiện đáng kể về thị lực and Methods: A pre-post-intervention study without và chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân, việc không a control group was conducted on 153 patients who tuân thủ điều trị sau phẫu thuật là một vấn đề thường did not adhere to post-operative treatment after gặp, ảnh hưởng đến kết quả điều trị và làm tăng nguy cataract surgery. Results: The majority of patients cơ xảy ra biến chứng. Mục tiêu nghiên cứu: Đánh were 60 years old or older (85.6%), with a nearly giá kết quả can thiệp thay đổi kiến thức, thực hành ở equal male-female ratio. Before the intervention, the bệnh nhân không tuân thủ điều trị sau phẫu thuật đục rate of correct knowledge about adherence to eye thuỷ tinh thể tại Bệnh viện Mắt - Da liễu tỉnh Cà Mau drop treatment was 58.2%, and correct practice was năm 2023-2024. Đối tượng và phương pháp only 16.3%. After the intervention, these rates nghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp trước -sau không significantly increased to 90.2% and 71.2%, đối chứng trên 153 bệnh nhân không tuân thủ điều trị respectively. This difference was statistically significant sau phẫu thuật đục thủy tinh thể. Kết quả: Đa phần (p
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè 1 - 2024 quanh [6]. Tại Việt Nam, vấn đề kiến thức và TNM là như thế nào; (5) Hỏi bệnh nhân có nhớ thực hành tuân thủ điều trị của bệnh nhân sau tên loại TNM mà bác sĩ chỉ định sử dụng sau mổ phẫu thuật ĐTTT vẫn chưa được quan tâm và ĐTTT; (6) Hỏi bệnh nhân có biết cách sử dụng đánh giá đúng mức. Bệnh viện Mắt - Da liễu tỉnh TNM hằng ngày), mỗi câu trả lời đúng nhận Cà Mau hàng năm thực hiện nhiều cuộc phẫu được 1 điểm. Bệnh nhân được đánh giá là có thuật ĐTTT và mang lại kết quả rất khả quan, kiến thức chung đúng khi có kiến thức đúng tối tuy nhiên vấn đề tuân thủ điều trị TNM sau đó thiểu 4/6 câu hỏi trên (chia thành 2 nhóm: có vẫn chưa được quan tâm nghiên cứu. Với mong kiến thức đúng và chưa có kiến thức đúng). muốn cải thiện tuân thủ và nâng cao hiệu quả Thực hành tuân thủ điều trị TNM: Bệnh nhân điều trị TNM cho bệnh nhân sau phẫu thuật đục trước khi xuất viện được hướng dẫn lập nhật ký thuỷ tinh thể ở Việt Nam nói chung và tỉnh Cà sử dụng TNM. Mỗi lần thực hiện nhỏ mắt, bệnh Mau nói riêng, chúng tôi thực hiện nghiên cứu nhân ghi lại cụ thể ngày, giờ, lần thực hiện, số này với mục tiêu đánh giá kết quả can thiệp thay giọt thuốc, thời gian mỗi lần nhỏ thuốc. Khi tái đổi kiến thức, thực hành ở bệnh nhân không khám, bác sĩ dựa trên nhật ký sử dụng thuốc và tuân thủ điều trị sau phẫu thuật đục thuỷ tinh hỏi bệnh nhân để đánh giá thực hành tuân thủ thể tại Bệnh viện Mắt - Da liễu tỉnh Cà Mau năm điều trị. Câu trả lời và nội dung nhật ký phải 2023-2024. trùng khớp thì bệnh nhân được đánh giá là thực hành đúng. Các mục đánh giá bao gồm: sử dụng II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU thuốc điều đặn, đúng liều lượng, đúng thời gian, 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Bệnh nhân sau đúng cách. Ghi nhận thành 2 nhóm: đúng và phẫu thuật đục thủy tinh thể và được xác định chưa đúng. Bệnh nhân được đánh giá là tuân không tuân thủ điều trị tại Bệnh viện Mắt - Da liễu thủ thực hành khi làm đúng tất cả các mục đánh Cà Mau từ tháng 6/2023 đến tháng 4/2024. giá, chia thành 2 nhóm: có tuân thủ thực hành Tiêu chuẩn chọn mẫu: và chưa tuân thủ thực hành. - Bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên. Can thiệp: - Bệnh nhân được phẫu thuật và theo dõi, - Thời gian can thiệp: Ngày tái khám đầu chăm sóc tại Bệnh viện Mắt - Da liễu tỉnh Cà Mau. tiên cho đến khi ngưng chỉ định dùng TNM. - Bệnh nhân tự nguyện tham gia nghiên cứu. - Đối tượng can thiệp: Bệnh nhân không Tiêu chuẩn loại trừ: tuân thủ điều trị sau phẫu thuật ĐTTT. - Bệnh nhân mắc các bệnh tâm thần, không - Phương pháp can thiệp: Tác động thay đổi có đủ khả năng trả lời và tham gia các hoạt động quan niệm về dùng thuốc và khắc phục tình can thiệp. trạng quên thuốc, bỏ thuốc bằng các áp dụng - Bệnh nhân không đến tái khám hoặc mất đồng thời 2 giải pháp: liên lạc. + Giải pháp 1: Nâng cao nhận thức, thực Địa điểm và thời gian nghiên cứu: hành của bệnh nhân về việc dùng thuốc nhỏ mắt Nghiên cứu được tiến hành tại Bệnh viện Mắt - thông qua hoạt động tư vấn cá nhân. Da liễu Cà Mau từ tháng 6/2023 đến tháng + Giải pháp 2: Hướng dẫn cách đặt tin nhắn 4/2024. điện thoại thông báo dùng thuốc 2 lần/ngày, sáng 2.2. Phương pháp nghiên cứu và chiều, để nhắc nhở bệnh nhân hoặc người nhà Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu can bệnh nhân. Bác sĩ nhắn tin và/hoặc gọi điện nhắc thiệp trước sau không đối chứng. nhở bệnh nhân dùng tuân thủ dùng thuốc 1 lần/1 Cỡ mẫu: Tổng số có 153 bệnh nhân tham tuần cho đến khi ngưng chỉ định. gia vào nghiên cứu. - Tài liệu: điện thoại, tranh ảnh, poster, các Nội dung nghiên cứu: dụng cụ (chai TNM, giấy hướng dẫn sử dụng) Đặc điểm chung: Tuổi (chia thành 2 nhóm: phục vụ việc tư vấn, hướng dẫn bệnh nhân tuân < 60 và ≥ 60), giới tính (nam, nữ), nghề nghiệp thủ điều trị TNM sau phẫu thuật ĐTTT. (chia thành 4 nhóm: người lao động, nội trợ, Đánh giá kết quả can thiệp thay đổi kiến nghỉ hưu, khác). thức, thực hành chung tuân thủ điều trị TNM sau Kiến thức tuân thủ điều trị thuốc nhỏ mắt: phẫu thuật ĐTTT: Tính tỷ lệ bệnh nhân không Gồm 6 câu hỏi (1) Hỏi bệnh nhân có biết điều tuân thủ điều trị có kiến thức, thực hành đúng ở quan trọng trong việc chăm sóc mắt sau mổ thời điểm trước và sau can thiệp. Thời điểm ĐTTT; (2) Hỏi bệnh nhân có biết vai trò của việc trước can thiệp là ngày tái khám đầu tiên (7 tuân thủ sử dụng TNM sau mổ ĐTTT; (3) Hỏi ngày sau xuất viện), thời điểm sau can thiệp là bệnh nhân có biết cần sử dụng TNM kéo dài bao ngày ngưng chỉ định dùng thuốc nhỏ mắt (tái lâu; (4) Hỏi bệnh nhân có biết tần suất sử dụng khám cuối cùng) sau xuất viện. 101
- vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2024 Phương pháp thu thập số liệu: Các đối III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU tượng được nhóm nghiên cứu đánh giá ban đầu Bảng 1. Đặc điểm chung của đối tượng để xác định không tuân thủ điều trị bằng bộ câu nghiên cứu hỏi đánh giá tuân thủ điều trị, sau đó được đánh Tần số Tỷ lệ giá thêm về kiến thức, thực hành không tuân thủ Đặc điểm (n) (%) điều trị. Kế tiếp, tiến hành can thiệp với mục tiêu < 60 22 14,4 để thay đổi kiến thức, thực hành. Nhóm tuổi ≥ 60 131 85,6 Phương pháp xử lý số liệu: Các số liệu Tuổi trung bình (Mean ± SD) 66,6 ± 9,1 được làm sạch, mã hóa bằng phần mềm Nam 69 45,1 Giới tính Microsoft Excel và phân tích bằng phần mềm Nữ 84 54,9 SPSS 26. Thống kê mô tả bao gồm tần số, tỷ lệ, Người lao động 75 49,0 giá trị trung bình và độ lệch chuẩn. Sử dụng Nội trợ 6 3,9 Nghề nghiệp McNemar test để kiểm tra sự thay đổi trong các Nghỉ hưu 60 39,2 cặp dữ liệu nhị phân, so sánh trung bình của 2 Khác 12 7,8 nhóm độc lập có phân phối chuẩn bằng Paired- Chú thích: Mean: trung bình; SD: độ lệch chuẩn. Sample T-Test. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê Nhận xét: Tuổi trung bình của đối tượng khi p < 0.05. nghiên cứu là 66,6 ± 9,1, đa số bệnh nhân thuộc 2.3. Đạo đức nghiên cứu: Nghiên cứu nhóm tuổi từ 60 trở lên (85,6%), nữ giới tương được Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh đương nam giới với tỷ lệ lần lượt là 54,9% và học của trường Đại học Y Dược Cần Thơ thông 45,1%. Về nghề nghiệp, người lao động chiếm tỷ qua. Địa điểm triển khai nghiên cứu được duyệt lệ cao nhất 49,0%, tiếp đến là đối tượng nghỉ thực hiện tại Bệnh viện Mắt - Da liễu tỉnh Cà Mau. hưu 39,2%, nghề nghiệp khác và nội trợ chỉ chiếm tổng cộng 11,7%. Bảng 2. Kiến thức tuân thủ điều trị thuốc nhỏ mắt Trước can thiệp Sau can thiệp Kiến thức Giá trị p* Tần số (n) Tỷ lệ (%) Tần số (n) Tỷ lệ (%) Điều quan trọng trong việc chăm sóc mắt sau mổ ĐTTT Đúng 121 79,1 134 87,6
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè 1 - 2024 Bảng 3. Thực hành tuân thủ điều trị thuốc nhỏ mắt Trước can thiệp Sau can thiệp Thực hành Giá trị p* Tần số (n) Tỷ lệ (%) Tần số (n) Tỷ lệ (%) Thực hành sử dụng thuốc đều đặn Đúng 56 36,6 131 85,6
- vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2024 (62,7%) sau mổ ĐTTT nhưng chỉ có số ít bệnh thủ điều trị sau phẫu thuật ĐTTT. Tỷ lệ bệnh nhân có kiến thức đúng về tên loại thuốc mà bác nhân có kiến thức đúng và thực hành đúng ở sĩ đã chỉ định (11,8%). Sau can thiệp, tỷ lệ bệnh từng nội dung riêng lẻ về tuân thủ điều trị TNM nhân có kiến thức đúng về các nội dung liên tăng lên trên 80% và một số nội dung còn hơn quan đến tuân thủ điều trị TNM tăng rõ rệt. 90%. Về tỷ lệ kiến thức và thực hành đúng khi Trong đó, có kiến thức đúng về tầm quan trọng đánh giá chung qua tất cả câu hỏi, ở cuối thời của việc chăm sóc mắt (83,7%), vai trò của việc điểm can thiệp, mức thực hành đúng là 71,2% tuân thủ TNM (83,7%), cần sử sử dụng TNM bao với tổng điểm trung bình là 3,5 ± 0,8 cao hơn so lâu (87,6%), tần suất sử dụng TNM (74,5%), các với trước can thiệp là 16,3% và 1,9 ± 1,3. Mức sử dụng TNM hàng ngày (83,7%). Đặc biệt là kiến thức đúng sau can thiệp 90,2% với tổng tình trạng hiểu sai về tên loại thuốc nhỏ mắt mà điểm trung bình 4,5 ± 0,8 so với trước điều trị là bác sĩ chỉ định cũng giảm đáng kể (88,2% xuống 58,2%. Những sự thay đổi này đều có ý nghĩa còn 65,4%). Những sự khác biệt này đều có ý thống kê với p
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè 1 - 2024 comprehensive systematic review and meta- 7. Matossian C. Challenges to topical drop analysis. Eye (Lond). 2020; 34(8):1357-1370. adherence after cataract surgery. Ophthalmology. 5. Kim C.Y., Park K.H., Ahn J., et al. Treatment 2021; 45(19). patterns and medication adherence of patients 8. Matossian C. Noncompliance with prescribed with glaucoma in South Korea. Br J Ophthalmol. eyedrop regimens among patients undergoing 2017; 101(6):801-807. cataract surgery - prevalence, consequences, and 6. Kuriakose R.K., Cho S., Nassiri S., Hwang solutions. US Ophthalmic Review. 2020; 13(1):18-22. F.S. Comparative outcomes of standard 9. Sanguansak T., Morley K.E., Morley M.G., et perioperative eye drops, intravitreal triamcinolone al. Two-way social media messaging in acetonide-moxifloxacin, and intracameral postoperative cataract surgical patients: dexamethasone-moxifloxacin-ketorolac in cataract prospective interventional study. J Med Internet surgery. J Ophthalmol. 2022; 2022:4857696. Res. 2017; 19(12):e413. KHẢO SÁT NGUYÊN NHÂN VIÊM TỤY CẤP TÁI PHÁT, ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ MỨC ĐỘ NẶNG CỦA BỆNH Phạm Đỗ Thục Anh1, Nguyễn Trường Sơn1,2, Đào Việt Hằng1 TÓM TẮT 27 SUMMARY Mục tiêu: (1) Khảo sát nguyên nhân viêm tụy ACUTE RECURRENT PANCREATITIS: cấp tái phát (VTC) (2) Tìm hiểu mối liên quan giữa ETIOLOGY, CLINICAL AND PARACLINICAL nguyên nhân (NN) viêm tụy cấp tái phát với đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và mức độ nặng của bệnh. CHARACTERISTICS AS WELL AS DISEASE Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Phương SEVERITY pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang, tiến cứu trên 106 Objectives: (1) Investigate the causes of Acute bệnh nhân viêm tụy cấp tái phát được điều trị trong recurrent pancreatitis (2) Study the relationship thời gian 8/2023 đến 4/2024. Kết quả: Tỷ lệ các between the causes of acute recurrent pancreatitis nguyên nhân gây viêm tụy cấp tái phát theo nhóm: and clinical and paraclinical characteristics as well as tăng triglyceride (TG) (50%); rượu (27,4%); sỏi mật the severity of the disease. Materials and methods: (8,5%); nguyên nhân khác (14,1%). Số lượng nam Cross-sectional, prospective study on 106 patients giới chiếm ưu thế ở nhóm do rượu, do tăng with Acute recurrent pancreatitis treated from August triglyceride và nhóm khác. Bệnh nhân viêm tụy cấp tái 2023 to April 2024. Results: The proportion of causes phát do tăng triglyceride có nồng độ calci máu toàn of Acute recurrent pancreatitis by group: increased phần thấp hơn các nhóm còn lại (P = 0,011). Viêm tụy Triglyceride (50%); alcohol (27,4%); gallstones cấp tái phát do rượu có nồng độ PH thấp nhất và (8,5%); other ones (14,1%). The number of men is nồng độ CRP cao nhất trong 4 nhóm (P=0,023; P = predominant in the group of due to alcohol, increased 0,004). Nhóm nguyên nhân viêm tụy cấp tái phát do trigyceride and other ones. Patients with Acute sỏi mật có nồng độ AST cao hơn hẳn các nhóm còn lại recurrent pancreatitis due to increased triglyceride (P = 0,036). Bệnh nhân có số lần mắc viêm tụy cấp have lower total blood calcium levels than the lớn hơn hai có nồng độ calci thấp hơn những bệnh remaining groups (P = 0.011). Recurrent pancreatitis nhân mới có 1 lần VTC tái phát (P= 0,025). Mức độ due to alcohol had the lowest PH level and the highest nặng của viêm tụy cấp tái phát được đánh giá bởi CRP level among the four cause groups (P=0,023; phân loại Atlanta sửa đổi 2012, thang điểm CTSI và P=0,004). The group with Acute recurrent pancreatitis thang điểm IMRIE đều không có sự biệt đáng kể giữa due to gallstones had higher AST levels than the other các nguyên nhân. Kết luận: Viêm tụy cấp do tăng groups (P=0,036). Patients with more than two Triglyceride là nguyên nhân thường gặp nhất. Bệnh episodes of pancreatitis had lower calcium levels than nhân bị viêm tụy cấp tái phát từ hai lần trở lên có those with only one episode of pancreatitis (P=0,025). nồng độ calci máu thấp hơn những bệnh nhân có một The severity of Acute recurrent pancreatitis was lần tái phát viêm tụy cấp. assessed by the 2012 revised Atlanta classification, the Từ khóa: viêm tụy cấp tái phát, viêm tụy cấp tái CTSI score, and the IMRIE score, with no significant phát do tăng Triglyceride, VTC do rượu, đặc điểm lâm differences among the causes. Conclusion: sàng, cận lâm sàng. Pancreatitis due to hypertriglyceride was the common cause of Acute recurrent pancreatitis. Patients with two or more Acute recurrent pancreatitis had lower 1Trường serum calcium levels than those with only one Acute Đại học Y Hà Nội recurrent pancreatitis. Keywords: Acute recurrent 2Bệnh viện Bạch Mai pancreatitis, Acute recurrent pancreatitis due to Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Trường Sơn hypertriglyceride, alcoholic pancreatitis, clinical and Email: nguyentruongsonbm@yahoo.com paraclinical characteristics. Ngày nhận bài: 4.6.2024 Ngày phản biện khoa học: 10.7.2024 I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ngày duyệt bài: 15.8.2024 Viêm tụy cấp (VTC) đã trở thành một bệnh lý 105
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Hiệu quả can thiệp dựa vào cộng đồng phòng chống bệnh lao tại quận Gò Vấp thành phố Hồ Chí Minh năm 2014
7 p | 89 | 6
-
Nghiên cứu tuân thủ dự phòng tiền sản giật và hiệu quả của can thiệp giáo dục sức khỏe về kiến thức tuân thủ của thai phụ tại Bệnh viện Phụ sản thành phố Cần Thơ
7 p | 11 | 5
-
Đánh giá kết quả điều trị chấn thương thận tại khoa ngoại Bệnh viện Bạch Mai từ 2010 đến 2012
6 p | 62 | 4
-
Hiệu quả một số biện pháp can thiệp thay đổi kiến thức, thực hành trong dự phòng ngã cho người cao tuổi tại huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình năm 2022
5 p | 10 | 4
-
Chi phí - hiệu quả can thiệp phòng chống nhiễm khuẩn đường sinh sản ở vị thành niên tại huyện Kim Bảng, Hà Nam
10 p | 9 | 3
-
Đánh giá kết quả sớm can thiệp nội mạch điều trị bệnh động mạch chi dưới mạn tính ở Viện Tim mạch Việt Nam
8 p | 784 | 3
-
Sự thay đổi chiến lược can thiệp động mạch vành dưới hướng dẫn của chụp cắt lớp kết quang nội mạch (OCT)
5 p | 4 | 3
-
Can thiệp tăng cường kiến thức về chửa ngoài tử cung ở phụ nữ 15-49 tuổi có chồng tại Đại Từ Thái Nguyên
7 p | 55 | 3
-
Hiệu quả can thiệp calci-d và truyền thông phòng chống loãng xương ở người có mật độ xương thấp tại thành phố Hồ Chí Minh năm 2011-2013
6 p | 77 | 3
-
Đánh giá kết quả điều trị rò động - tĩnh mạch thận
9 p | 23 | 2
-
Kết quả bước đầu can thiệp nội mạch điều trị phình động mạch não lớn và khổng lồ bằng stent thay đổi dòng chảy tại Bệnh viện Chợ Rẫy
7 p | 45 | 2
-
Đánh giá kết quả can thiệp tăng cường quản lý tăng huyết áp và đái tháo đường tại các trạm y tế xã huyện Sóc Sơn, Hà Nội năm 2017-2018
5 p | 9 | 2
-
Kết quả của thông khí áp lực dương liên tục, can thiệp thay đổi hành vi sức khoẻ kết hợp tập luyện trên người bệnh đồng mắc hội chứng chuyển hóa và ngưng thở tắc nghẽn khi ngủ
9 p | 12 | 2
-
Nút động mạch tuyến tiền liệt điều trị tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt: Kết quả điều trị sau 6 tháng và 12 tháng
6 p | 3 | 1
-
Kết quả trung hạn đặt giá đỡ trong điều trị tắc động mạch chậu mạn tính tổn thương TASC II A, B
6 p | 12 | 1
-
Nằm viện và sự tiến triển suy yếu trên bệnh nhân cao tuổi nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên được can thiệp mạch vành qua da tiên phát
6 p | 30 | 1
-
Kết quả của biện pháp can thiệp thay đổi lối sống kết hợp metformine ở người tiền đái tháo đường tại đơn vị Quân đội A trên địa bàn Hà Nội
7 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn