
Kết quả điều trị can thiệp nội mạch ở bệnh nhân đột quỵ thiếu máu não cấp cửa sổ 6-24 giờ bằng hình ảnh học thường quy và hình ảnh tưới máu não
lượt xem 0
download

Đề tài “Đánh giá và so sánh kết quả điều trị can thiệp nội mạch bệnh nhân đột quỵ thiếu máu não cấp trong cửa sổ 6-24 giờ bằng hình ảnh học thường quy và hình ảnh học tưới máu não” nhằm nâng cao chất lượng điều trị đột quỵ thiếu máu não cấp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả điều trị can thiệp nội mạch ở bệnh nhân đột quỵ thiếu máu não cấp cửa sổ 6-24 giờ bằng hình ảnh học thường quy và hình ảnh tưới máu não
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ X KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CAN THIỆP NỘI MẠCH Ở BỆNH NHÂN ĐỘT QUỴ THIẾU MÁU NÃO CẤP CỬA SỔ 6-24 GIỜ BẰNG HÌNH ẢNH HỌC THƯỜNG QUY VÀ HÌNH ẢNH TƯỚI MÁU NÃO Phan Ngọc Nhu1 , Nguyễn Huy Ngọc2 , Bùi Thị Thu Hà1 , Nguyễn Anh Minh1 , Hoàng Bỉnh Khiêm1 , Lưu Văn Thìn1 , Nguyễn Quang Ân3 SUMMARY 27 ischemic stroke receive intravenous thrombolysis RESULTS OF ENDOSCOPIC and 10% receive endovascular intervention to INTERVENTION TREATMENT IN remove thrombosis [2], [3], [4] ], [6]. For PATIENTS WITH ACUTE ISCHEMIC patients who arrive outside the "golden hour" STROKE WITHIN THE 6-24 HOUR treatment window, if they are not recanalized, WINDOW USING REGULAR they will most likely be left with severe disability IMAGING AND CEREBRAL and even death. PERFUSION IMAGING Based on the results of the DAWN and Introduction: With the slogan "time is DEFUSE 3 studies, in 2018, AHA/ASA issued brain", treating ischemic stroke Acute is to recommendations to apply standards to expand quickly revascularize the blocked vessel , in the stroke window up to 24 hours from stroke order to save the brain parenchyma in the onset, opening up opportunities. intervention for damaged area [1]. The most effective methods of many patients [6], [7], [8]. There is now much cerebral revascularization currently evidence that the use of routine diagnostic recommended include: Intravenous thrombolysis imaging standards (computed tomography [CT] with tPA and endovascular intervention to or cranial magnetic resonance [MRI]) can be remove thrombosis with mechanical devices. applied to expand the intervention window brings However, the golden window for treatment good results, low cost [9]. indications of these two measures is very limited, Phu Tho provincial General hospital Stroke only 4.5 hours for intravenous thrombolysis and Center has routinely deployed cerebral 6 hours for thrombectomy with mechanical tools revascularization techniques for many years by from the time the first symptoms appear. applying RAPID artificial intelligence software Therefore, only about 5% of patients with acute and applying routine imaging diagnostic standards. in diagnosis has brought positive results to many patients. Therefore, we carry out 1 Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ 2 the topic "Evaluation and compare Results of Sở Y tế Phú Thọ endovascular intervention treatment in patients 3 Trường cao đẳng Y tế Phú Thọ Chịu trách nhiệm chính: Phan Ngọc Nhu with acute ischemic stroke within a 6-24 hour ĐT: 0963088141 window using conventional imaging and cerebral Email. drnhu86bvpt@gmail.com perfusion imaging" to improve the quality of Ngày nhận bài: 15/8/2024 acute ischemic stroke treatment.. 220
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 I. ĐẶT VẤN ĐỀ vậy, chúng tôi thực hiện đề tài “Đánh giá và Với khẩu hiệu “thời gian là não”, điều trị so sánh kết quả điều trị can thiệp nội mạch đột quỵ thiếu máu não cấp tính là nhanh bệnh nhân đột quỵ thiếu máu não cấp chóng tái thông mạch bị tắc nghẽn, nhằm cứu trong cửa sổ 6-24 giờ bằng hình ảnh học nhu mô não vùng tổn thương[1]. Các biện thường quy và hình ảnh học tưới máu pháp tái thông mạch não hiện nay được não” nhằm nâng cao chất lượng điều trị đột khuyến cáo điều trị có hiệu quả cao nhất quỵ thiếu máu não cấp. gồm: Tiêu huyết khối đường tĩnh mạch (THKTM) bằng thuốc tPA và can thiệp nội II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU mạch lấy huyết khối bằng dụng cụ cơ học. 2.1. Đối tượng nghiên cứu Tuy nhiên cửa sổ vàng cho chỉ định điều trị Gồm 106 BN ĐQTMN cấp tuần hoàn của 2 biện pháp này rất hạn hẹp, chỉ 4,5 giờ trước, được ĐTCTNM trong cửa sổ 6-24 giờ đối với THKTM và 6 giờ đối với lấy huyết tại bệnh viện viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ từ khối bằng dụng cụ cơ học kể từ khi xuất hiện 1/2020- 5/2024. triệu chứng đầu tiên, vì vậy chỉ khoảng 5% 2.2. Phương pháp nghiên cứu số lượng bệnh nhân (BN) đột quỵ nhồi máu Tiêu cuẩn lựa chọn và loại trừ não (ĐQNMN) cấp được THKTM và 10% Tiêu chuẩn chọn được điều trị can thiệp nội mạch (ĐTCTNM) Các bệnh nhân được chẩn đoán nhồi máu lấy huyết khối [2], [3], [4], [6]. Đối với các não giai đoạn cấp do tắc mạch lớn (LVO), BN đến ngoài cửa sổ điều trị “giờ vàng”, nếu được ĐTCTNM bằng dụng cụ cơ học. không đươc tái thông đa phần để lại di chứng Các tiêu chuẩn loại trừ khuyết tật nặng nề thậm chí tử vong. - Nhồi máu não cấp, ĐTCTNM trong ≤6 Dựa trên kết quả nghiên cứu DAWN và giờ từ khi khởi phát triệu chứng. DEFUSE 3, Năm 2018, AHA/ASA đã đưa ra - BN ĐQTMN cấp do tắc tuần hoàn não khuyến cáo áp dụng các tiêu chuẩn mở rộng sau được can thiệp nội mạch. cửa sổ ĐTCTNM lên tới 24 giờ kể từ khi - BN không đồng ý tham gia nghiên cứu khởi phát đột qụy đã mở ra cơ hội can thiệp hoặc không thu thập được đầy đủ thông tin ở cho nhiều BN [6], [7], [8]. Hiện nay có nhiều thời điểm 3 tháng sau khi ra viện. bằng chứng cho thấy việc sử dụng các tiêu Chọn BN can thiệp nội mạch theo chuẩn chẩn đoán hình ảnh thường quy (cắt DAWN [6] lớp vi tính [CT] hoặc cộng hưởng từ [MRI] - BN ≥18 tuổi, có thời gian từ khởi phát sọ não) có thể áp dụng cho việc mở rộng của đến điều trị từ 6-24 giờ; mRS trước đột quỵ sổ can thiệp đem lại kết quả tốt, chi phí thấp 0-1 [9]. - Tắc động mạch cảnh trong hoặc động Trung tâm đột quỵ bệnh viện đa khoa mạch não giữa trên (CTA, MRA); tỉnh Phú Thọ đã triển khai thường quy các kỹ - Bất tương hợp giữa lâm sàng và thể tích thuật tái thông mạch máu não nhiều năm nay lõi nhồi máu hiệu chỉnh theo tuổi (DWI MRI bằng áp dụng phần mềm trí tuệ nhân tạo hoặc CT perfusion + Phần mềm RAPID): RAPID và áp dụng các tiêu chuẩn chẩn đoán + Tuổi ≥ 80 + NIHSS ≥ 10 + thể tích lõi hình ảnh thường quy trong chẩn đoán đã nhồi máu < 21 ml mang lại hiệu quả tích cực cho nhiều BN. Vì 221
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ X + Tuổi < 80: NIHSS ≥ 10 + thể tích lõi ĐTCTNM từ 6-24 giờ tại bệnh viện viện Đa nhồi máu < 31 ml khoa tỉnh Phú Thọ từ 1/2020 - 5/2024. NIHSS ≥ 20 + thể tích lõi nhồi máu 31< - Nghiên cứu hai nhóm BN: Nhóm 1: sử 51 ml dụng hình ảnh học tưới máu não (Perfusion) Chọn BN can thiệp nội mạch theo kết hợp trí tuệ nhân tạo (Rapid) trong thời DEFUSE 3. [7] gian từ tháng 1/2020 - 3/2022; Nhóm 2: chỉ - Thời gian khởi phát đến điều trị từ 6 - sử dụng hình ảnh học thường quy (CT hoặc 16 giờ; mRS trước đột quỵ 0-2 MRI) trong thời gian từ tháng 4/2022- - Tắc động mạch cảnh trong hoặc động 5/2024, làm tiêu chuẩn can thiệp nội mạch. mạch não giữa (CTA, MRA); Cỡ mẫu: Nghiên cứu bao gồm 106 bệnh - Đánh giá vùng thiếu máu và hoại tử trên nhân CT tưới máu, MRI khuếch tán/tưới máu và Quy trình nghiên cứu Phần mềm RAPID): - BN ĐQTMN cấp nhập viện: khởi phát + Thể tích lõi nhồi máu < 70ml. đột quỵ >6 giờ từ khi xuất hiện triệu chứng + Tỷ lệ thể tích mô thiếu máu / thể tích đầu tiên; đột quỵ thức dậy, không rõ thời mô nhồi máu ≥ 1.8. điểm (thời điểm BN bình thường cuối cùng + Thể tích vùng thiếu máu ≥ 15ml. >6 giờ); khám lâm sàng, chụp cắt lớp vi tính Chỉ định can thiệp nội mạch dựa vào mạch não có tiêm thuốc can quang (CTA) chẩn đoán hình ảnh thường quy hoặc chụp cộng hưởng từ sọ não nếu: - Bệnh nhân ≥ 18 tuổi. + Chảy máu não hoặc không có tắc mạch - Điểm NIHSS ≥ 6. mRS trước đột quỵ 0- máu lớn (ĐM cảnh trong, ĐĐMN giữa đọan 2 M1 hoặc ĐM thân nền) chuyển điều trị nội - Bệnh nhân nhồi máu não cấp có tắc khoa. mạch lớn tuần hoàn não trước ICA, MCA + Tắc mạch máu lớn, thỏa tiêu chuẩn đến viện 6-24h. DAWN hoặc Defuse 3 [6],[7] hoặc các tiêu - Điểm ASPECT ≥ 6 điểm trên CT chuẩn trên CT, MRI thường quy, chuyển scanner sọ não không tiêm thuốc cản quang. phòng can thiệp lấy huyết khối cơ học. Hoặc có sự bất tương xứng trên MRI sọ não - Đánh giá kết quả tái thông mạch máu DWI và FLAIR (có tổn thương trên sung ngay sau can thiệp theo thang điểm TICI. difusion DWI và chưa có tổn thương trên - Sau can thiệp BN được điều trị hồi sức, sung FLAIR). Chụp lại CT sọ não 24 sau thiệp, đánh giá lại Đánh giá kết quả điều trị tổn thương và biến chứng chảy máu nội sọ, - Đánh giá kết quả tái thông mạch máu tiếp tục điều trị phục hồi chứng năng tại sau theo thang điểm TICI. trung tâm đến khi ra viện. - Đánh giá phục hồi lầm sàng ở thời điểm - Theo dõi và đánh giá biến chứng thần 3 tháng theo mRS kinh sau 90 ngày theo thang điểm mRS. Thiết kế nghiên cứu - Ghi chép thông tin đầy đủ vào mẫu - Quan sát tiến cứu, chọn liên tiếp những bệnh án nghiên cứu. BN ĐQTMN cấp tuần hoàn trước đã được - Nhập, phân tích số liệu bằng phần mềm thống kê y học: 222
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm nhóm nghiên cứu Tưới máu não kết hợp Chẩn đoán hình ảnh Nhóm Trí tuệ nhân tạo thường quy (CT hoặc p (PWI+Rapid) N=69 MRI) N=37 Nam 40 (58%) 23 (62%) 0.63 Tuổi 66,7 ± 6,52 65,8 ± 8,16 0.197 Tiền sử đột quỵ 10 (14,5%) 7 (19,1%) 0.72 Bệnh lý tim mạch 21 (30,4%) 14 (37,8%) 0.54 Bệnh xơ vữa mạch 31 (44,9%) 15 (42,9%) 0.81 Đột quỵ thức dậy hoặc không rõ 9 (13%) 5 (13,5%) 0.69 thời điểm Điểm NIHSS 14,32 ± 3,80 12,94 ± 3,41 0.85 Điểm ASPECT 8,30 ± 1,18 8,14 ± 1,24 0.84 3.2. Các mốc thời gian PWI+Rapid CT hoặc MRI Nhóm p (n=69) (n=37) Thời gian từ khởi phát- nhập viện (Phút) 654 ± 172 578 ± 167 0.61 Thời gian từ nhập viện- Có kết quả CĐHA (Phút) 65,7 ± 18,9 56,4 ± 15,2 0.025 Thời gian nhập viện- Chọc mạch (Phút) 114± 28,9 102 ± 18,7 0.87 Thời gian Chọc mạch –Tái thông mạch (Phút) 72,9± 56,35 67,4± 60,09 0.96 3.3. Vi rí mạch máu tắc Nhóm PWI+Rapid (n=69) CT hoặc MRI (n=37) p Tắc ĐM não giữa (MCA) 39 (56.5%) 20 (54.1%) Tắc ĐM cảnh trong (ICA) 24 (34.8%) 12 (32.4%) 0.676 Tắc đa tầng ĐM cảnh trong và 6 (8.7%) 5 (13.5%) ĐM giữa (Tanden) 3.4. Hiệu quả tái thông mạch sau can thiệp Nhóm PWI+Rapid (n=69) CT hoặc MRI (n=37) p Tái thông tốt (TICI 2b-3) 52 (75,4%) 29 (77,1%) Tái thông kém (TICI 1-2a) 11 (15,9%) 5 (14,3%) 0.975 Không tái thông (TICI 0) 6 (8.7%) 3 (8,6%) 3.5. Kết quả phục hồi thần kinh hồi theo Rankin sửa đổi (mRS) sau 3 tháng. Nhóm PWI+Rapid (n=69) CT hoặc MRI (n=37) p Phục hồi tốt (mRS 0-2) 32 (46,4%) 16 (42,9%) Phục hồi kém (mRS 3-5) 24 (34,8%) 15 (40,0%) 0.872 Tử vong (mRS 0) 13 (18,8%) 6 (17,1%) 223
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ X 3.6. Biến chứng chảy máu não Nhóm PWI+Rapid (n=69) CT hoặc MRI (n=37) p Không chảy máu 54 (78,3%) 28 (74,3%) Chảy máu não có không có triệu chứng 9 (13,0%) 5 (14,3%) 0.88 Chảy máu não có triệu chứng 6 (8,7%) 4 (11,4%) IV. BÀN LUẬN nhóm chụp thường quy (8,14±1,242), không Trên 106 BN: 69 (64,5%) được sử dụng có sự khác biệt giữa 2 nhóm (p>0,05). hình ảnh học tưới máu não kết hợp trí tuệ Nghiên cứu Defuse 3 có ASPECT trung bình nhân tạo (Rapid) và 37 (35,5%) sử dụng hình là 8. ảnh học thường quy (CT hoặc MRI). Như vậy, các đặc điểm trong nhóm 4.1. Đặc điểm nhóm nghiên cứu nghiên cứu: giới, tuổi, tiền sử đột quỵ, bệnh Giới tính: Nam chiếm 58% ở nhóm chupj xơ vữa mạch máu, bệnh lý tim mạch và khởi tưới máu, và 62% ở nhóm chụp thường, phát đột quỵ lúc ngủ cũng như không rõ thời không có sự khác biệt rõ về tỷ lệ giới tính gian khởi phát đột quỵ có điểm NIHSS và giữa 2 nhóm (p>0,05). Các nghiên cứu khác ASPECT trung bình giữa 2 nhóm không có như: DAWN tỷ lệ nam (39,3%), Defuse 3 sự khác biệt có ý nghĩa. (50%), (SWIFT (42%), IMS III (50%) và 4.2. Các mốc thời gian SYNTHESIS (59%) [6],[7],[10],[11]. Thời gian từ khởi phát đến khi nhập viện Tuổi trung bình: nhóm tưới máu của nhóm tưới máu là (654±172) phút, nhóm (66,7±6,52), nhóm CT hoặc MRI chụp thường quy là (578±167) phút; các mốc (65,8±8,16), không có sự khác biệt về tuổi thời gian khác như: từ lúc BN nhập viện đến trung bình giữa 2 nhóm (p>0,05). Kết quả khi được can thiệp chọc mạch đùi, thời gian này tương đương nghiên cứu DAWN: 72, từ khi can thiệp đến khi tái thông giữa 2 Defuse 3: 70, SWIFT: nhóm đều không có sự khác biệt có ý nghĩa 65,4±14 [6],[7],[10],[11]. (p>0,05). Các yếu tố khác: tiền sử đột quỵ, bệnh xơ Tuy nhiên, thời gian trung bình từ nhập vữa mạch máu, bệnh lý tim mạch và khởi viện đến khi có kết quả chẩn đoán hình ảnh ở phát đột quỵ lúc ngủ cũng như không rõ thời nhóm chụp tưới máu là (65,7±18,9) phút, gian khởi phát đột quỵ giữa 2 nhóm là tương nhóm chụp thường quy (56,4±15,2) phút, dài đương nhau không có sự khác biệt. hơn có ý nghĩa (P
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 não giữa (MCA) đều chiếm tỷ lệ cao (56.5% cứu là là tương đương, không có sự khác biệt ở nhóm chụp tưới máu và 54.1% ở nhóm có ý nghĩa thống kê với (p=0,872). chụp thường quy). Kết quả này cũng cũng 4.6. Biến chứng chảy máu nội sọ tương tự với các nghiên cứu trên thế giới về Tỷ lệ biến chứng chảy máu nội sọ có đột quỵ não khi tỉ lệ tắc động mạch não giữa triệu chứng sau can thiệp của 2 nhóm lần đoạn M1 luôn chiếm số lượng lớn. Nghiên lượt là 8,7% ở nhóm chụp tưới máu và cứu DAWN (76,6%), Defuse 3 (65%), 11,7% ở nhóm chụp thường quy. Kết quả TREVO 2 (60%), SWIFT (61%) này tương tự nghiên cứu DAWN (6%), [6],[7],[10],[12]. Defuse 3 (9%), SWIFT (2%), TREVO (7%), 4.4. Kết quả tái thông mạch IMS III (6.2%), Machi (8,9%) [6],[7],[12]. Hiệu quả tái thông mạch máu sau can Chảy máu nội sọ không có triệu chứng và thiệp được đánh giá dựa trên thang điểm các biến chứng khác giữa 2 nhóm không có TICI với tỉ lệ tái thông tốt (TICI 2b-3) là sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p=0,88). (75,4%) ở nhóm chụp tưới máu và (77,1%) ở nhóm chụp thường quy, tương tự tỷ lệ không V. KẾT LUẬN tái thông lần lượt ở 2 nhóm là (8,7% và Trên 106 bệnh nhân nhồi máu não do tắc 8,6%) và không có sự khác biệt giữa 2 nhóm. mạch máu lớn thuộc tuần hoàn não trước đến Tỉ lệ tái thông tốt trong nghiên cứu của viện muộn trong của sổ 6- 24h giờ được can chúng tôi cũng tương tự kết quả của Defuse 3 thiệp nội mạch cho thấy: (76%), TREVO 2 (68%), IMS III (75%) và - Hiệu quả tái thông mạch máu và phục thấp hơn nghiên cứu DAWN (84%), hồi lâm sàng sau 90 ngày giữa nhóm chụp [6],[7],[12]. Mức độ tái thông là yếu tố quan tưới máu não kết hợp với trí tuệ nhân tạo trọng đánh giá kết quả điều trị, BN tắc mạch (RAPID) và nhóm chỉ được chụp CT hoặc máu lớn có phục hồi hay không phụ thuộc rất MRI sọ não thường quy là như nhau và lớn vào mức độ tái thông mạch. không có sự khác biệt. 4.5. Kết quả phục hồi lâm sàng - Tỉ lệ chảy máu có triệu chứng sau can Đánh giá phục hồi lâm sàng sau 90 ngày thiệp cả 2 nhóm ở mức độ chấp nhận được và dựa trên thang điểm mRS cho thấy có 46,4% tỷ lệ tử vong trong 90 ngày do mọi nguyên BN phục hồi tốt (mRS 0-2) ở nhóm chụp nhân là tương đương. tưới máu và 42,9% ở nhóm chụp thường quy, - Nghiên cứu này cho thấy trong điều tương tự có 34,8% BN phục hồi kém (mRS kiện không có sẵn những phương tiện chẩn 3-5) ở nhóm chụp tưới máu và 40% ở nhóm đoán hình ảnh nâng cao, việc sử dụng các kỹ chụp thường quy. Tỷ lệ tử vong trong 90 thuật chẩn đoán hình ảnh đơn giản làm tiêu ngày sau can thiệp do mọi nguyên nhân của 2 chuẩn can thiệp nội mạch có thể đem lại hiệu nhóm lần lượt là 18,8% và 17,1%. Tỉ lệ phục quả điều trị tốt và an toàn cho những bệnh hồi lâm sàng của cả 2 nhóm tương đương với nhân nhồi máu não cấp do tắc mạch máu lớn nghiên cứu DAWN (49%), Defuse 3 (45%), đến viện muộn trong cửa sổ 6-24 giờ. và tỉ lệ tử vong cũng tương tự là (19%), nghiên cứu Defuse (14%), SWIFT (17,2%) TÀI LIỆU THAM KHẢO [6],[7],[10]. Tỷ lệ phục hồi thần kinh sau 90 1. Vũ Anh Nhị (2005). Mạch máu não và Tai ngày và tỷ lệ tử vong giữa 2 nhóm nghiên biến mạch máu não. .Thần kinh học. Nhà 225
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ X xuất bản Y học TP HồChí Minh. 7. Albers GW et al. Thrombectomy for Stroke 2. Abou-Chebl A. (2010). Endovascular at 6 to 16 Hours with Selection by Perfusion Treatment of Acute Ischemic Stroke May Be Imaging. NEJM 2018.PMID: 29364767 SafelyPerformed With No Time Window 8. Powers WJ et al. 2018 Guidelines for the Limit in Appropriately Selected Patients. Early Management of Patients With Acute Stroke, 41(9),1996–2000. Ischemic Stroke. Stroke 2018.PMID: 3. Reasons Why Few Patients With Acute 29367334 Stroke Receive Tissue Plasminogen 9. Santos T et al (2018) NCCT and CTAbased Activator | May 01, 2006 | JAMA imaging protocol for endovascular treatment Neurology | JAMA Network. selection in late presenting or strokes wake- 4. Samaniego E.A., Linfante I., và Dabus G. up strokes. J NeuroIntervent Surg 0:1-5. (2012). Intra-arterial Thrombolysis: Tissue 10. Saver J.L., Jahan R., Levy E.I. và cộng sự. Plasmi-Plasminogen Activator and Other (2012). Solitaire flow restoration device Thrombolytic Agents. Tech Vasc Interv versus the Merci Retriever in patients with Radiol, 15(1), 41–46. acute ischaemic stroke (SWIFT): a 5. Mistry E.A., Mistry A.M., Nakawah M.O. randomised, parallel- group, non-inferiority và cộng sự. (2017). Mechanical trial. The Lancet, 380(9849), 1241–1249. Thrombectomy Outcomes With and Without 11. Broderick J.P., Palesch Y.Y., Demchuk Intravenous Thrombolysis in Stroke Patients: A.M. và cộng sự. (2013). Endovascular A Meta-Analysis. Stroke, STROKEAHA. Therapy after Intravenous t-PA versus t-PA 117.017320. Alone for Stroke. N Engl J Med, 368(10), 6. Nogueira RG et al. Thrombectomy 6 to 24 893–903. Hours After Stroke With a Mismatch 12. Smith W.S., Sung G., Saver J. và cộng sự. Between Deficit and Infarct. NEJM (2008). Mechanical Thrombectomy for 2017. PMID: 29129127 Acute Ischemic Stroke. Stroke, 39(4), 1205– 1212. 226

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kết quả điều trị cơn suyễn nặng ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Đồng thành phố từ 1/2017- 4/2018
29 p |
37 |
3
-
Đánh giá kết quả điều trị viêm mũi xoang mạn tính do bất thường phức hợp lỗ ngách bằng phẫu thuật nội soi can thiệp tối thiểu
7 p |
10 |
2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị viêm ống tai ngoài
8 p |
9 |
2
-
Kết quả điều trị tắc động mạch tầng đùi khoeo mạn tính bằng phương pháp can thiệp nội mạch tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2022-2024
7 p |
6 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng và kết quả can thiệp nội mạch trong điều trị chảy máu não do vỡ dị dạng động tĩnh mạch não ở người bệnh dưới 18 tuổi
8 p |
7 |
1
-
Mối liên quan giữa nồng độ NT-proBNP huyết thanh với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ở bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
7 p |
2 |
1
-
Đánh giá kết quả sớm của can thiệp nội mạch điều trị hẹp, tắc động mạch dưới đòn
4 p |
5 |
1
-
Kết quả điều trị tán sỏi nội soi ngược dòng sỏi niệu quản hai bên một thì bằng năng lượng Laser Holmium tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
7 p |
5 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân ho ra máu bằng phương pháp can thiệp nội mạch mạch máu số hóa xóa nền (DSA) tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2022–2023
8 p |
3 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh viêm túi lệ mạn tính bằng phẫu thuật Dupuy-Dutemps
6 p |
6 |
1
-
Kết quả điều trị bảo tồn viêm túi thừa đại tràng cấp chưa có biến chứng tại Cần Thơ năm 2022 – 2024
7 p |
2 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và so sánh kết quả điều trị tại chỗ bệnh vảy nến mức độ nhẹ, trung bình bằng Calcipotriol với kem E-PSORA (PHAs, Jojoba oil, Vitamin E) tại Cần Thơ năm 2022 – 2024
6 p |
6 |
1
-
Kết quả điều trị can thiệp tái thông cửa sổ muộn sau 6 giờ ở bệnh nhân nhồi máu não cấp do tắc hệ động mạch đốt sống thân nền
7 p |
2 |
0
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, một số yếu tố liên quan và kết quả điều trị can thiệp nội mạch vỡ phình động mạch não ở bệnh nhân chảy máu dưới nhện
9 p |
0 |
0
-
Kết quả điều trị can thiệp lấy huyết khối ở bệnh nhân nhồi máu não cấp với lõi lớn trong vòng 24 giờ sau khởi phát triệu chứng: Nghiên cứu đoàn hệ tiến cứu
8 p |
0 |
0
-
Kết quả điều trị người bệnh nhồi máu não cấp kèm béo phì
7 p |
1 |
0
-
Đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân suy tim mãn tính điều trị tại Khoa tim mạch - lão học Bệnh viện Đa khoa huyện Hoài Đức
8 p |
1 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
