intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả điều trị can thiệp lấy huyết khối ở bệnh nhân nhồi máu não cấp với lõi lớn trong vòng 24 giờ sau khởi phát triệu chứng: Nghiên cứu đoàn hệ tiến cứu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá tính hiệu quả và an toàn của điều trị NMN cấp với lõi lớn trong 24 giờ bằng sử dụng quy trình hình ảnh học đơn giản: cắt lớp vi tính (CT) sọ não không cản quang và CT mạch máu não (CTA).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả điều trị can thiệp lấy huyết khối ở bệnh nhân nhồi máu não cấp với lõi lớn trong vòng 24 giờ sau khởi phát triệu chứng: Nghiên cứu đoàn hệ tiến cứu

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CAN THIỆP LẤY HUYẾT KHỐI Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO CẤP VỚI LÕI LỚN TRONG VÒNG 24 GIỜ SAU KHỞI PHÁT TRIỆU CHỨNG: NGHIÊN CỨU ĐOÀN HỆ TIẾN CỨU Lê Quang Thiện1 , Nguyễn Quốc Trung2 , Nguyễn Văn Đặng Sơn1 , Phạm Phước Tuấn1 , Lê Văn Nam1 , Trần Văn Tảo1 , Cao Văn Hiếu3 , Trần Đạt3 , Huỳnh Thanh Vũ3 , Phạm Như Thông1 , Dương Quang Hải1 , Nguyễn Thành Trung1 TÓM TẮT 25 CT sọ não không cản quang, điểm NIHSS lúc Đặt vấn đề: Điều trị can thiệp nội mạch lấy nhập viện ≥ 6, được can thiệp lấy huyết khối huyết khối ở bệnh nhân (BN) nhồi máu não trong ≤ 24 giờ đầu. Kết cục đi lại độc lập (điểm (NMN) cấp với lõi lớn và cực lớn trong vòng 24 mRS là 0-3) vào ngày 90. Kết cục an toàn được giờ sau khởi phát triệu chứng đã có hiệu quả xác định bằng chảy máu não (CMN) có triệu trong các thử nghiệm lâm sàng gần đây. Tuy chứng theo tiêu chuẩn SITS-MOST. So sánh kết nhiên, tỷ lệ kết cục tốt còn thấp và vẫn có nhiều cục điều trị giữa 2 nhóm can thiệp tái thông bệnh nhân bị kết cục xấu với tử vong hay khuyết thành công TICI ≥ 2b và không thành công với tật nặng nề, cũng như chưa được chứng minh rõ TICI từ 0-2a. Kết quả: Trên 157 BN điều trị can ràng tại các nước đang phát triển. Mục tiêu: thiệp nội mạch lấy huyết khối tại bệnh viện Đà Đánh giá tính hiệu quả và an toàn của điều trị Nẵng từ tháng 5/2023 đến tháng 5/2024, có 45 NMN cấp với lõi lớn trong 24 giờ bằng sử dụng bệnh nhân (28.7%) với ASPECTS
  2. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ X huyết khối rộng hơn nữa trong thực hành lâm patients were men. Baseline ASPECTS was 4 sàng. (IQR: 3-4), and NIHSS was 16.3 (±4), and the Từ khoá: Đột quỵ cấp, Can thiệp nội mạch, rate of successful recanalization (TICI ≥2b) was Nhồi máu não, Lõi lớn. 35/45 (77.8%). At 90 days, 23/45 (51.1%) achieved an ambulatory outcome. The sICH rate SUMMARY was 11.1%, and mortality was 26.7%. Compared OUTCOME OF ACUTE LARGE with unsuccessful recanalization 10/45 (22.2%), ISCHEMIC CORE THROMBECTOMY patients with successful reperfusion had a WITHIN 24 HOURS FROM significantly higher rate of a good ambulatory SYMPTOMS ONSET. PROSPECTIVE outcome 22/35 (62.9% vs 1/10 (10%), (p= COHORT STUDY 0.004), with a numerically lower 90-day Background and Aims: The safety and mortality 7/35 (20%) vs. 5/10 (50%), p=0.07), efficacy of endovascular treatment (EVT) for sICH were similar between the two groups 4/35 large and extra-large core stroke within a 24-hour (11.4%) vs. 1/10 (10%), p=0.99). Conclusions: window have been demonstrated in high-quality EVT showed promising outcomes in patients trials. However, the rate of good outcomes was with large core strokes within 24 hours selected low, and the majority of patients experienced by simplifying the NCCT-CTA protocol, poor outcomes with death and severe disability. particularly in successfully recanalized cases, In particular, the benefit of large core suggesting it can expand the indicated criteria for thrombectomy in developing countries has not EVT in daily clinical practice. been well proven. We aimed to assess EVT's Keywords: Acute stroke, endovascular utility in managing large core strokes within this treatment, cerebral infarction, large core stroke. timeframe using non-contrast CT (CT) and CT angiography (CTA) imaging. Methods: We I. ĐẶT VẤN ĐỀ conducted a prospective, single-center, Can thiệp nội mạch (CTNM) lấy huyết observational cohort study at Da Nang Hospital khối bằng dụng cụ nếu được thực hiện trong between May 2023 and May 2024, enrolling vòng 24 giờ sau khởi phát các triệu chứng ở patients who had acute large-vessel occlusion in BN NMN cấp do tắc động mạch (ĐM) lớn the anterior circulation, an ASPECT score < 6 với lõi nhồi máu từ nhỏ đến trung bình, đã points on pre-treatment NCCT, an NIHSS score được chứng minh có tỷ lệ tái thông thành ≥ 6 at admission, and who received EVT within công từ 70-80% và cải thiện đáng kể sự độc 24 hours of onset. An ambulatory outcome was lập về chức năng thần kinh sau 90 ngày theo defined as an mRS score of 0 to 3 at 90 days. dõi [1],[2]. CTNM đã được khuyến cáo là Safety outcomes were defined by symptomatic phương pháp điều trị tiêu chuẩn cho những intracranial hemorrhage(sICH) according to BN NMN cấp do tắc mạch máu lớn có lõi SITS-MOST criteria. We compared outcomes nhồi máu từ nhỏ đến trung bình với between successful (TICI ≥2b) and unsuccessful ASPECTS > 6[4]. Trong thực hành lâm sàng, (TICI 0-2a) recanalization groups after EVT. có khoảng 20-25% BN với lõi nhồi máu lớn Results: We screened 157 patients who received và cực lớn trong ≤ 24 giờ sau khởi phát triệu EVT, 45 of whom (28.7%) had ASPECTS < 6. chứng[5], mặc dù hiệu quả và an toàn của The median age was 63, and 57,8% of the can thiệp mạch với những BN này đã được 206
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 chứng minh trên các thử nghiệm lâm sàng: - Có khả năng theo dõi và đánh giá tình RESCUE-JAPAN LIMIT, ANGEL- trạng thần kinh và mức độ hồi phục chức ASPECT, SELECT 2, TENSION, LASTE[6] năng sau can thiệp tại thời điểm 90 ngày. nhưng tỷ lệ kết cục tốt còn thấp và nhiều BN Tiêu chuẩn loại trừ: có kết cục xấu với tử vong hay khuyết tật - BN mắc các bệnh lý nội khoa giai đoạn nặng nề. Trong thực hành lâm sàng, lợi ích cuối (bệnh tim, phổi nặng) hoặc bệnh lý ung của điều trị can thiệp lấy huyết khối ở những thư tiến triển với thời gian tiên lượng chỉ có BN lõi lớn tại những nước đang phát triển thể sống được dưới 1 năm. cũng như tại Việt Nam vẫn chưa được chứng - Có tiền sử đột quỵ trước đó, khuyết tật minh đầy đủ. Vì vậy, chúng tôi thực hiện với thang điểm mRS>2. nghiên cứu này nhằm: 1) Đánh giá kết cục - Có các bệnh lý u não, dị dạng động tĩnh lâm sàng tại thời điểm 90 ngày với những mạch, chảy máu nội sọ cấp trên hình ảnh BN NMN cấp với lõi nhồi máu lớn, không học. giới hạn kích thước lõi nhồi máu, trong vòng - Có dấu hiệu thoát vị não hoặc di lệch 24 giờ sau khởi phát được điều trị can thiệp đường giữa, hiệu ứng choán chỗ chèn ép các nội mạch lấy huyết khối bằng dụng cụ. 2) não thất trên CT sọ não lúc nhập viện. Đánh giá tính hiệu quả và an toàn của quy Kết cục chính: trình hình ảnh học đơn giản: CT sọ không - Đi lại độc lập khi mRS (0-3) vào ngày cản quang và CT mạch não (CTA) trong điều 90. trị NMN lõi lớn ≤ 24 giờ. - Độc lập về chức năng với mRS (0-2) vào ngày 90. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Kết cục phụ: có chảy máu não có triệu Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu quan chứng theo SITS-MOST và tử vong ≤ 90 sát, đoàn hệ tiến cứu ngày. Tiêu chuẩn chọn bệnh: So sánh kết cục giữa 2 nhóm: can thiệp - BN có triệu chứng lâm sàng phù hợp tái thông thành công (TICI ≥ 2b) và không chẩn đoán đột quỵ thiếu máu não cấp; tuổi ≥ thành công (TICI 0-2a). 18; điểm NIHSS lúc nhập viện ≥ 6; - Hình ảnh học: tắc động mạch cảnh III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU trong (đoạn ngoại sọ hay nội sọ), hoặc động 3.1. Đặc điểm bệnh nhân mạch não giữa được xác định trên hình ảnh Có 45/157 (28,7%) BN NMN lõi lớn ≤ CTA; lõi nhồi máu (ASPECTS 80 tuổi đột quỵ (thời điểm cuối cùng BN được ghi (15,6 %), nam giới (57,8%). Điểm NIHSS nhận còn chức năng thần kinh bình thường). trung vị lúc nhập viện là 16 (IQR:13-20), - BN hoặc thân nhân đồng ý tham gia trong đó có 23 (51,2%) có NIHSS > 16 điểm. nghiên cứu. Trung vị cửa sổ thời gian từ lúc khởi phát triệu chứng (hoặc thời điểm cuối cùng BN 207
  4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ X bình thường) cho đến khi nhập viện là 5 Tỷ lệ tái thông thành công (mTICI ≥ 2b) (IQR: 3-8), trong đó có 64,4% nhập viện là 35/45 (77,8%), tái thông không thành công trong 6 giờ đầu. Điểm ASPECTS trung vị (mTICI 0-2a) 10/45 (22,2%). Có 42,2% BN trên phim CT không cản quang trước điều trị tiến triển thần kinh xấu xảy ra sớm (tăng là 4 (IQR: 3-4). Có 36 (80%) BN có lõi trung điểm NIHSS sau điều trị can thiệp ≥ 4 điểm bình lớn (ASPECTS từ 3-5), 20% BN có lõi so với lúc nhập viện). Có 5 (11,1%) được nhồi máu cực lớn (ASPECTS từ 0-2). Vị trí điều trị phẫu thuật mở sọ giải áp trong vòng tắc: hầu hết BN NMN cấp do tắc ĐM cảnh 7 ngày. trong chiếm 64,4%, tắc Tandem (Tắc ĐM 3.2. Kết cục chính cảnh trong và ĐM não giữa) chiếm 26,7%, - Tỷ lệ BN đi lại độc lập (mRS từ 0-3) có 4 BN lõi lớn do tắc ĐM não giữa. Nguyên vào ngày thứ 90: 51,1% nhân Đột quỵ: BN NMN lõi lớn do xơ vữa - Tỷ lệ BN độc lập về chức năng (mRS từ động mạch (XVĐM) lớn (55,5%), cơ chế từ 0-2) vào ngày thứ 90: 24,4% tim (28,9%), 7 BN nguyên nhân không xác - So với tái thông không thành công định hoặc nguyên nhân khác. Tỷ lệ BN được (22.2%), những BN tái thông thành công có điều trị bắc cầu với tiêu sợi huyết tĩnh mạch tỷ lệ kết cục tốt cao hơn 22/35 (62.9%) với và can thiệp lấy huyết khối động mạch 1/10 (10%), p=0.004. (28,9%). Biểu đồ 3.1. Điểm mRS vào ngày thứ 90 Bảng 3.1. Đặc điểm bệnh nhân Đặc điểm bệnh nhân Tuổi Trung vị (IQR)-năm 63 (58-71) > 80 tuổi -SL.% 7 (15.6) Nam giới -SL.% 26 (57.8) Điểm NIHSS lúc nhập viện Trung vị (IQR) 16 (13-20) < 16 -SL.% 22 (48.8) ≥ 16 -SL.% 23 (51.2) Cửa sổ thời gian Trung vị (IQR)-giờ 5 (3-8) ≤ 6 giờ-SL.% 29 (64.4) > 6 giờ -SL.% 16 (35.6) 208
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 Điểm ASPECTS Trung vị (IQR) 4 (3-4) ≥ 3 -SL.% 36 (80.0) < 3 -SL.% 9 (20.0) Vị trí tắc ĐM cảnh trong -SL.% 29 (64.4) ĐM não giữa -SL.% 4 (8.9) Tandem: ĐM cảnh trong + ĐM não giữa -SL.% 12 (26.7) Nguyên nhân Đột quỵ Căn nguyên từ tim -SL.% 13 (28.9) Xơ vữa ĐM lớn -SL.% 25 (55.5) Căn nguyên không xác định hoặc khác -SL.% 7 (15.6) Điều trị tiêu sợi huyết tĩnh mạch -SL.% 13 (28.9) Điểm mTICI 0-2a -SL.% 10 (22.2) 2b-3 -SL.% 35 (77.8) Tiến triển thần kinh xấu xảy ra sớm-SL.% 19 (42.2) Xuất huyết não có triệu chứng -SL.% 5 (11.1) Phẫu thuật mở sọ giải áp trong vòng 7 ngày -SL.% 5 (11.1) 3.3. Kết cục phụ, kết cục an toàn (22.2%), BN tái thông thành công tử vong - Tỷ lệ BN chảy máu não có triệu chứng thấp hơn 7/35 (20%) với 5/10 50%), p=0.007 sau 24 giờ: 11,1%; chảy máu não bất kỳ: - Tỷ lệ chảy máu não có triệu chứng 2,2%; tử vong ≤ 90 ngày: 26,7% tương tự giữa 2 nhóm 4/35 (11.4%) với 1/10 - So với tái thông không thành công (10%), (p=0.99). Bảng 3.2. Mối liên quan các đặc điểm lâm sàng và kết cục chức năng Kết cục chức năng tại thời điểm 90 ngày Đặc điểm Tổng Tốt mRS 0-3 Xấu mRS 4-6 p OR (KTC 95%) (n=45) (n=23) (n=22) Cửa sổ thời gian 5.9 (4.5) 4.7 (3.5) 7.1 (5.1) 0.072 1.15 (0.98 - 1.34) Tuổi¥ 64.7 (11.1) 64.3 (11.0) 65.1 (11.6) 0.826 1.01 (0.95 - 1.06) NIHSS ¥ 16.3 (4.6) 15.4 (5.1) 17.2 (3.8) 0.203 1.09 (0.95 - 1.26) ASPECTS 3.4 (1.3) 3.3 (1.2) 3.6 (1.5) 0.41 0.82 (0.52-1.29) Vị trí tắc MCA 29 (64.4) 16 (55.2) 13 (44.8) 0.262 1 ICA 4 (8.9) 3 (75.0) 1 (25.0) 0.41 (0.04 - 4.43) Tandem 12 (26.7) 4 (33.3) 8 (66.7) 2.46 (0.60 - 10.04) 209
  6. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ X Tiến triển thần kinh xấu xảy ra sớm Không 26 (57.8) 20 (76.9) 6 (23.1) 0.9). ASPECTS là 21,7%, tuy nhiên lại gần như tương đương với phân tích tổng của 6 thử IV. BÀN LUẬN nghiệm lâm sàng của điều trị can thiệp lõi Kết quả nghiên cứu của chúng thôi cho lớn có tỉ lệ tử vong là 31,5%[8]. Nghiên cứu thấy tính hiệu quả của điều trị CTNM ở của chúng tôi có tỉ lệ chảy máu não có triệu những BN có lõi nhồi máu lớn (ASPECTS chứng (theo định nghĩa SITS-MOST) cao
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 Tỷ lệ tiến triển thần kinh xấu xảy ra sớm ở giúp cải thiện quy trình điều trị, cải thiện kết nhóm tái thông không thành công xảy ra cục chức năng ở nhóm BN này. nhiều hơn 7/10 (70%) so với nhóm tái thông Nghiên cứu của chúng tôi còn nhiều hạn thành công 12/35 (34,3%). Điều này cho thấy chế về cỡ mẫu còn nhỏ, không theo dõi được những BN có lõi nhồi máu lớn, nếu được những BN lõi lớn điều trị nội khoa để so điều trị can thiệp tái thông thành công sẽ cho sánh, tỷ lệ BN lõi cực lớn cũng như tỷ lệ điều kết cục chức năng tốt hơn, tỷ lệ tử vong thấp trị can thiệp trong 6-24 giờ đầu còn ít. Cần hơn và giảm tỷ lệ tiến triển thần kinh xấu so thêm những nghiên cứu về lõi lớn trong với những BN không điều trị tái thông hay tương lai với cỡ mẫu lớn hơn, của sổ thời tái thông không thành công (được xem là gian điều trị và lõi nhồi máu cần mở rộng nhóm điều trị nội khoa tích cực). hơn xác định tính hiệu quả và an toàn của Tất cả BN trong nghiên cứu của chúng điều trị can thiệp trên những nhóm BN này. tôi điều sử dụng quy trình hình ảnh học đơn giản đề chọn bệnh (CT không cản quang + V. KẾT LUẬN CT mạch máu não) đã giúp tiết kiệm thời Điều trị can thiệp nội mạch cho thấy kết gian nhiều hơn so với sử dụng hình ảnh học quả đầy hứa hẹn ở những bệnh nhân nhồi nâng cao (CT tưới máu não hay MRI tưới máu não cấp với lõi lớn trong vòng 24 giờ máu não), giúp điều trị tái thông sớm hơn và chỉ bằng quy trình hình ảnh học đơn giản: giúp cải thiện kết cục chức năng, giảm chi chụp cắt lớp vi tính sọ não không cản quang phí điều trị cho BN. Tỷ lệ kết cục đi lại độc và chụp cắt lớp vi tính mạch máu não, đặc lập cũng như kết cục an toàn với chảy máu biệt ở những trường hợp tái thông thành não có triệu chứng, tỷ lệ tử vong khi lựa công. Kết quả này gợi ý có thể mở rộng chỉ chọn BN điều trị bằng quy trình hình ảnh học định can thiệp lấy huyết khối rộng hơn nữa đơn giản trong nghiên cứu của chúng tôi trong thực hành lâm sàng. cũng gần tương tự với những thử nghiệm lâm sàng sử dụng hình ảnh học nâng cao để lựa TÀI LIỆU THAM KHẢO chọn BN điều trị can thiệp như thử nghiệm 1. T. G. Jovin et al., "Thrombectomy for RESCUE-JAPAN LIMIT, ANGEL- anterior circulation stroke beyond 6 h from ASPECT, SELECT 2[7, 10, 11]. Điều này time last known well (AURORA): a gợi ý rằng, sử dụng hình ảnh học đơn giản systematic review and individual patient data vẫn có hiệu quả và an toàn trong điều trị BN meta-analysis," (in eng), Lancet, vol. 399, NMN cấp với lõi nhồi máu lớn trong vòng no. 10321, pp. 249-258, Jan 15 2022, doi: 24 giờ, tương tự như kết quả của của thử 10.1016/S0140-736 (21)01341-6. nghiệm TENSION[12]. 2. M. Goyal et al., "Endovascular Điểm NIHSS lúc nhập viện, thời gian thrombectomy after large-vessel ischaemic khởi phát đến lúc nhập viện, tiến triển thần stroke: a metananalysis of individual patient kinh xấu xảy ra sớm là những yếu tố tiên data from five randomised trials," (in eng), lượng độc lập cho kết cục chức năng, cần có Lancet, vol. 387, no. 10029, pp. 1723-31, thêm những nghiên cứu để tìm ra những yếu Apr 23 2016, doi: 10.1016/s0140- tố tiên lượng khác cho những BN lõi lớn 6736(16)00163-x. 211
  8. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ X 3. P. Fayad, "Improved Prospects for Large Infarct," (in eng), N Engl J Med, vol. Thrombectomy in Large Ischemic Stroke," 388, no. 14, pp. 1272-1283, Apr 6 2023, doi: (in eng), N Engl J Med, vol. 388, no. 14, pp. 10.1056/ NEJMoa2213379. 1326-1328, Apr 6 2023, doi: 10.1056/ 8. M. Almajali et al., "Does the Ischemic Core NEJMe2300193. Really Matter? An Updated Systematic 4. W. J. Powers et al., "Guidelines for the Review and Meta‐Analysis of Large Core Early Management of Patients With Acute Trials After TESLA, TENSION, and Ischemic Stroke: 2019 Update to the 2018 LASTE," (in eng), Stroke: Vascular and Guidelines for the Early Management of Interventional Neurology, 04/16 2024, doi: Acute Ischemic Stroke: A Guideline for 10.1161/SVIN.123.001243. Healthcare Professionals From the American 9. V. Costalat et al., "Trial of Thrombectomy Heart Association/American Stroke for Stroke with a Large Infarct of Association," (in eng), Stroke, vol. 50, no. Unrestricted Size," (in eng), N Engl J Med, 12, pp. e344-e418, Dec 2019, doi: vol. 390, no. 18, pp. 1677-1689, May 9 2024, 10.1161/STR.0000000000000211. doi: 10.1056/ NEJMoa2314063. 5. A. Sarraj et al., "Outcomes of Endovascular 10. S. Yoshimura et al., "Endovascular Therapy Thrombectomy vs Medical Management for Acute Stroke with a Large Ischemic Alone in Patients With Large Ischemic Region," (in eng), N Engl J Med, vol. 386, Cores: A Secondary Analysis of the no. 14, pp. 1303-1313, Apr 7 2022, doi: Optimizing Patient's Selection for 10.1056/ NEJMoa2118191. Endovascular Treatment in Acute Ischemic 11. A. Sarraj et al., "Trial of Endovascular Stroke (SELECT) Study," (in eng), JAMA Thrombectomy for Large Ischemic Strokes," Neurol, vol. 76, no. 10, pp. 1147-1156, Oct 1 (in eng), N Engl J Med, vol. 388, no. 14, pp. 2019, doi: 0.1001/jamaneurol.2019.2109. 1259-1271, Apr 6 2023, doi: 10.1056/ 6. H. Chen and M. Colasurdo, "Endovascular NEJMoa2214403. thrombectomy for large ischemic strokes: 12. M. Bendszus et al., "Endovascular meta-analysis of six multicenter randomized thrombectomy for acute ischaemic stroke controlled trials," (in eng), J Neurointerv with established large infarct: multicentre, Surg, Jan 31 2024, doi: 10.1136/jnis-2023- open-label, randomised trial," (in eng), 021366. Lancet, vol. 402, no. 10414, pp. 1753-1763, 7. X. Huo et al., "Trial of Endovascular Nov 11 2023, doi: 10.1016/S0140- Therapy for Acute Ischemic Stroke with 6736(23)02032-9. 212
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2