
Kết quả điều trị phẫu thuật các bệnh nhân rò hậu môn phần cao tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
lượt xem 1
download

Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật của những người bệnh rò hậu môn phần cao được điều trị phẫu thuật tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức (1/2020 – 6/2023). Đối tượng và phương pháp: mô tả hồi cứu cắt ngang trên 152 bệnh nhân rò hậu môn phần cao được điều trị phẫu thuật tại Bệnh viện Việt Đức từ tháng 1 năm 2020 đến tháng 06 năm 2023.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả điều trị phẫu thuật các bệnh nhân rò hậu môn phần cao tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
- vietnam medical journal n02 - october - 2024 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT CÁC BỆNH NHÂN RÒ HẬU MÔN PHẦN CAO TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC Trần Văn Vinh1, Lê Tư Hoàng2, Đặng Quốc Ái3,4 TÓM TẮT bleeding after surgery, 8.67% had to be catheterized, and 3.33% had diffuse inflammation. The average 5 Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật healing time is 7.06 ± 3.11 weeks; p< 0.05. The của những người bệnh rò hậu môn phần cao được overall results showed a good rate of 81.58%; average điều trị phẫu thuật tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức is 16.45% and poor is 1.97%. The difference in overall (1/2020 – 6/2023). Đối tượng và phương pháp: results according to surgical method is statistically mô tả hồi cứu cắt ngang trên 152 bệnh nhân rò hậu significant with p < 0.05. Conclusion: High anal môn phần cao được điều trị phẫu thuật tại Bệnh viện fistula is difficult to treat and requires careful Việt Đức từ tháng 1 năm 2020 đến tháng 06 năm monitoring and dressing changes. Opening the fistula 2023. Kết quả: Tuổi trung bình 44,86 ± 13,76; độ is the main method of treatment. The average time tuổi chiếm nhiều nhất là 21-60 chiếm 80,92%. Bệnh from surgery to complete scar healing was 7.06 ± hay gặp ở nam giới chiếm 141/152 BN (92,76%).Thời 3.11 weeks. Keywords: Anal fistula, high anal fistula, gian mắc bệnh dưới 6 tháng chiếm 77,33%. Có Viet Duc University Hospital 45,39% bệnh nhân đã phẫu thuật từ 1 lần trở lên. Tỷ lệ rò xuyên cơ thắt cao chiếm 91,45%. Biến chứng I. ĐẶT VẤN ĐỀ sau mổ: 1,33% bệnh nhân bị chảy máu sau mổ, 8,67% phải thông tiểu, 3,33% viêm tấy lan tỏa. Thời Rò hậu môn (RHM) là nhiễm khuẩn khu trú, gian liền sẹo trung bình là 7,06 ± 3,11 tuần; p< 0,05. mà điểm khởi phát là những nhiễm khuẩn bắt Kết quả chung cho thấy tỉ lệ tốt là 81,58%; trung bình nguồn từ một trong những tuyến Hermann – là 16,45% và kém là 1,97%. Sự khác biệt kết quả Desfosses nằm ở hốc hậu môn trên đường lược, chung theo phương pháp phẫu thuật có ý nghĩa thống gọi là những lỗ nguyên phát hay lỗ trong. Bệnh kê với p< 0,05. Kết luận: Rò hậu môn phần cao là loại điều trị khó, cần được chẩn đoán sớm và điều trị không gây nguy hiểm đến tính mạng nhưng lại chăm sóc phù hợp. Thời gian từ khi phẫu thuật đến ảnh hưởng nhiều đến công việc và chất lượng liền sẹo hoàn toàn trung bình là 7,06 ± 3,11 tuần. cuộc sống của người bệnh1. Từ khóa: Rò hậu môn, rò hậu môn phần cao, Ở loại rò cao, lỗ rò thường đi qua hoặc trên Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức nhiều sợi cơ, lộ trình của nó có thể phức tạp hơn SUMMARY và xa rìa hậu môn hơn. Tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức đang sử dụng một số kỹ thuật mổ từ RESULTS OF SURGICAL TREATMENT OF kinh điển đến mới được phát triển gần đây, mục PATIENTS WITH HIGH ANAL FISTULA AT đích cuối cùng là để đạt hiệu quả điều trị cao VIET DUC UNIVERSITY HOSPITAL nhất và giảm thiểu rủi ro cho người bệnh. Phẫu Objective: Evaluate the results of surgical treatment of patients with high anal fistula treated thuật vẫn đóng vai trò rất quan trọng trong điều surgically at Viet Duc University Hospital (January trị, mặc dù vẫn không tránh khỏi có tỉ lệ tái phát, 2020 - June 2023). Subjects and methods: tai biến hoặc biến chứng2. Có nhiều báo cáo kết retrospective cross-sectional description of 152 quả phẫu thuật điều trị, chủ yếu về bệnh lý rò patients with high anal fistula treated surgically at Viet hậu môn nói chung, nhưng có khá ít các nghiên Duc Hospital from January 2020 to June 2023. Results: Mean age 44.86 ± 13.76; The largest age cứu riêng rẽ về chẩn đoán và điều trị về các thể group is 21 -60, accounting for 80.92%. The disease is RHM cụ thể, đặc biệt là nhóm rò phần cao. common in men, accounting for 141/152 patients Nghiên cứu này được tiến hành nhằm mục tiêu: (92.76%). Disease duration is less than 6 months, Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật của những accounting for 77.33%. There are 45.39% of patients người bệnh rò hậu môn phần cao được điều trị had surgery 1 time or more. The rate of transsphincteric fistula is high, accounting for 91.45%. phẫu thuật tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức Postoperative complications: 1.33% of patients had (1/2020 – 6/2023). II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Hải Dương Đối tượng nghiên cứu. Bệnh nhân rò hậu 2Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức môn phần cao được điều trị phẫu thuật tại Bệnh 3Bệnh viện E - Hà Nội 4Trường Đại học Y Hà Nội viện Việt Đức từ tháng 1 năm 2020 đến hết tháng 06 năm 2023. Chịu trách nhiệm chính: Trần Văn Vinh Phương pháp nghiên cứu Email: bstranvanvinh@gmail.com - Thiết kế nghiên cứu: mô tả hồi cứu cắt ngang Ngày nhận bài: 8.7.2024 - Cỡ mẫu: 152 Ngày phản biện khoa học: 20.8.2024 Ngày duyệt bài: 27.9.2024 Phân loại rò hậu môn phần cao 18
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 543 - th¸ng 10 - sè 2 - 2024 *Phân loại theo hệ thống cơ thắt: theo Hệ thống cơ thắt n Tỷ lệ % tiêu chuẩn phân loại của Parks A. G 3 Rò xuyên cơ thắt cao 139 91,45 - Rò xuyên cơ thắt cao (Loại IIc). Rò trên cơ thắt 10 6,58 - Rò trên cơ thắt (Loại III). Rò ngoài cơ thắt 3 1,97 - Rò ngoài cơ thắt (Loại IV). Tổng 152 100,00 *Phân loại theo hình thái lâm sàng: Nhận xét: Rò xuyên cơ thắt cao là loại theo tiêu chuẩn phân loại của Avraham Belizon thường gặp nhất chiếm 91,45%. Rò ngoài cơ và Bradley J. Champagne 4, gồm thắt chiếm tỉ lệ thấp nhất với 1,97%. - Rò móng ngựa. Bảng 3. Phương pháp phẫu thuật theo - Rò tam, rò kép phân loại hệ thống cơ thắt - Rò chữ Y. Hệ thống Xuyên Trên Ngoài Tổng - Rò thể phức tạp khác: rò tái phát, phụ nữ cơ thắt cơ thắt cơ cơ n với đường rò phía trước. Phương pháp PT cao thắt thắt (%) - Ghi nhận những bệnh nhân được phân loại 51 3 1 55 với cả hệ thống cơ thắt và hình thái lâm sàng Mở ngỏ đường rò 36,69 30,00 33,33 36,18 sau đó tìm mối liên quan trên cả 2 hệ thống Lấy bỏ toàn bộ 28 0,00 1 29 phân loại đó. đường rò 20,14 0,00 33,33 19,08 - Ghi nhận mối liên quan giữa khoảng cách 44 6 0,00 50 từ lỗ ngoài theo hệ thống cơ thắt và hình thái Đặt Seton 31,65 60,00 0,00 32,89 lâm sàng. Đóng lỗ trong (phẫu 16 1 1 18 Phương pháp phẫu thuật thuật Lift) 11,51 10,00 33,34 11,84 - Phẫu thuật một thì: cắt đường rò và xử trí Tổng 139 10 3 152 lỗ trong cùng một phẫu thuật. Nhận xét: - Mở ngỏ đường rò là phương pháp - Phẫu thuật hai thì: thì một tìm và xử lý lỗ chính điều trị rò xuyên cơ thắt cao (36,69%) trong, đặt Seton vào đường rò; thì hai xử lý cắt - Không có bệnh nhân rò ngoài cơ thắt nào đường rò, lấy bỏ dây Seton. đặt seton. Giảm đau trong mổ: Tê tủy sống. - Có 1 bệnh nhân rò trên cơ thắt được đóng Thu thập số liệu theo bệnh án mẫu, xử lý số lỗ trong. liệu bằng phần mềm thống kê y học SPSS 20. Bảng 4. Biến chứng phẫu thuật III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Biến chứng n Tỷ lệ % Nghiên cứu bao gồm 152 bệnh nhân, Chảy máu Chèn gạc cầm máu 0 0 tuổi trung bình 44,86 ± 13,76. Độ tuổi hay gặp sau mổ Phải mổ lại cầm máu 2 1,33 nhất trong độ tuổi lao động từ 21 –60 chiếm Bí tiểu Phải thông tiểu 13 8,67 80,92%; tuổi thấp nhất là 18 tuổi, tuổi cao nhất Viêm tấy lan tỏa 5 3,33 là 82 tuổi. Bệnh hay gặp ở nam giới chiếm Nhận xét: - Chỉ có 2/152 bệnh nhân bị chảy 141/152 BN (92,76%) và tỷ lệ nam/nữ là 12/1. máu sau mổ (1,33%), các bệnh nhân này đều Thời gian mắc bệnh dưới 6 tháng chiếm 77,33%. phải mổ lại cầm máu. Triệu chứng lâm sàng: Thể áp xe 34,67%, thể rò - Có 13/152 BN bí tiểu (8,67%) phải thông tiểu. hậu môn 59,33%. - 5/152 BN viêm tấy lan tỏa (3,33%). Bảng 1. Số lần đã phẫu thuật Bảng 5. Thời gian liền sẹo vết mổ theo Số lần phẫu thuật n Tỷ lệ % phương pháp phẫu thuật Chưa phẫu thuật 83 54,61 Thời gian Trung Ngắn Dài liền sẹo n bình p 1 lần 35 23,03 nhất nhất Phương pháp PT (tuần) 2 lần 19 12,50 5,32 ± ≥ 3 lần 15 9,87 Mở ngỏ đường rò 55 3 15 2,41 Tổng 152 100,00 Lấy bỏ toàn bộ 7,03 ± Trung bình 0,87 ± 1,32 29 4 15 đường rò 2,48 0,0002 Ít nhất – Nhiều nhất 0-9 9,22 ± Đặt Seton 50 4 18 Nhận xét: Có 45,39% bệnh nhân đã phẫu 3,14 thuật từ 1 lần trở lên. Số lần từng phẫu thuật ít Đóng lỗ trong 6,44 ± 18 4 11 nhất là 0 và nhiều nhất là 9 lần. (phẫu thuật Lift) 2,17 Bảng 2. Phân loại đường rò theo hệ 7,06 ± Thời gian liền sẹo 152 3 18 thống cơ thắt 3,11 19
- vietnam medical journal n02 - october - 2024 Nhận xét: Thời gian liền sẹo trung bình là khoa, có trung tâm chuyên sâu về HMTT, nên 7,06 ± 3,11 tuần. Thời gian liền sẹo của nhóm hầu hết các trường hợp phẫu thuật không đạt đặt seton là cao nhất với 9,22 ± 3,14 tuần, khác kết quả đều được chuyển về đây. Tứ đó có thể biệt có ý nghĩa thống kê với p
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 543 - th¸ng 10 - sè 2 - 2024 các tác giả khác. Phân loại kết quả chung của - Kết quả chung cho thấy tỉ lệ tốt là 81,58%; phẫu thuật phụ thuộc chủ yếu vào hai yếu tố là trung bình là 16,45% và kém là 1,97%. Sự khác tái phát và mất tự chủ HM sau mổ, để kết quả biệt kết quả chung theo phương pháp phẫu điều trị phẫu thuật RHM ngày càng tốt hơn cũng thuật có ý nghĩa thống kê với p

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp điện toán và kết quả điều trị phẫu thuật nhồi máu ruột do tắc mạch mạc treo - PGS.TS. Nguyễn Tấn Cường
138 p |
181 |
25
-
Bài giảng Bước đầu đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gãy liên mấu chuyển xương đùi bằng nẹp DHS tại Bệnh viện Đa khoa Lâm Đồng
43 p |
41 |
3
-
Kết quả điều trị phẫu thuật của các bệnh nhân thai ngoài tử cung điều trị tại Bệnh viện Phụ sản Nam Định năm 2023
4 p |
6 |
2
-
Đánh giá kết quả điều trị vi phẫu thuật u màng tủy
6 p |
5 |
2
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật cắt amiđan bằng dao điện lưỡng cực
5 p |
10 |
2
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật viêm tấy, áp xe rò luân nhĩ tại Bệnh viện Trung ương Huế và Bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế
6 p |
7 |
2
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật cắt amiđan và nạo V.A. đồng thời ở trẻ em
6 p |
13 |
2
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật ở bệnh nhân gãy xương gót
8 p |
10 |
2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình thái nhĩ lượng đồ và kết quả điều trị phẫu thuật nạo V.A.
9 p |
8 |
2
-
Kết quả điều trị phẫu thuật dị dạng động tĩnh mạch não vùng thể chai tại Bệnh viện Bạch Mai
5 p |
6 |
2
-
Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gãy Monteggia mới ở trẻ em bằng nắn kín chỏm quay và xuyên đinh xương trụ - BS. Nguyễn Đức Trí
21 p |
35 |
2
-
Nghiên cứu kết quả điều trị phẫu thuật u dây thần kinh số VIII tại Bệnh viện Việt Đức
4 p |
6 |
2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, X quang và đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật răng khôn hàm dưới lệch, ngầm tại Bệnh Viện Đa khoa Khu vực Hóc Môn năm 2023-2024
8 p |
12 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và kết quả điều trị phẫu thuật rò hậu môn phức tạp
8 p |
5 |
1
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, X quang và kết quả điều trị phẫu thuật bệnh lý viêm quanh chóp mạn
8 p |
7 |
1
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật ung thư dạ dày kết hợp hóa - xạ trị sau mổ tại Bệnh viện Trung ương Huế
6 p |
7 |
1
-
Kết quả điều trị phẫu thuật thay khớp háng toàn phần không xi măng ở các bệnh nhân loãng xương
3 p |
5 |
1
-
U sau phúc mạc: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị phẫu thuật
5 p |
5 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
