Kết quả điều trị phẫu thuật gãy kín mắt cá chân tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
lượt xem 4
download
Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gãy kín mắt cá tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức. Đối tượng và phương pháp Nghiên cứu hồi cứu 62 bệnh nhân gãy kín mắt cá được phẫu thuật tại khoa Chấn thương chỉnh hình I bệnh viện Việt Đức.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả điều trị phẫu thuật gãy kín mắt cá chân tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
- TẠP CHÍ CHẤN THƯƠNG CHỈNH HÌNH VIỆT NAM - SỐ ĐẶC BIỆT - 2016 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT GÃY KÍN MẮT CÁ CHÂN TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC Phan Bá Hải Hoàng Minh Thắng TÓM TẮT Nguyễn Trung Tuyến Mục tiêu Ngô Văn Toàn Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gãy kín mắt cá tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức. Đối tượng và phương pháp Khoa Phẫu thuật Chấn Nghiên cứu hồi cứu 62 bệnh nhân gãy kín mắt cá được phẫu thuật tại khoa Chấn thương Chỉnh hình I thương chỉnh hình I bệnh viện Việt Đức. Kết quả sau mổ dựa vào X quang quy ước BV Việt Đức và thang điểm cổ - bàn chân sau của Hội phẫu thuật chỉnh hình cổ bàn chân Hoa Kỳ (AOFAS ankle hindfoot scale - AOFAS AHS) [4]. Kết quả Thời gian theo dõi trung bình là 8,5 tháng. Kết quả liền xương tốt sau 6 tháng là 95,1%. Điểm trung bình AHS là 86,5 điểm. Kết luận Điều trị phẫu thuật gãy kín mắt cá chân cho kết quả tốt. THE TREATMENT RESULT OF ANKLE FRACTURE AT VIETDUC UNIVERSITY HOSPITAL Phan Ba Hai Hoang Minh Thang ABSTRACT Nguyen Trung Tuyen Objective Ngo Van Toan Assessment the treatment result ankle fracture at Vietduc University Hospital. Patients and method studied retrospectively 62 patiens had been operated at Orthopaedic department 1, Vietduc Hospital. Postoperative assessment use X ray and AOFAS ankle hindfoot scale – AOFAS AHS. [4]. Results Mean time following is 8,5 months. Good bone healing ratio: 95,1%. Average AHS point: 86,5. Conclusion Operation treatment of ankle fracture has good result Keyword Ankle fracture, Malleolar fracture. ĐẶT VẤN ĐỀ trị phẫu thuật. Gãy mắt cá gây tổn thương xương: mắt cá Gãy mắt cá là loại gãy phạm khớp cổ chân. Đây là loại trong, mắt cá ngoài, mắt cá sau, tổn thương 1 mắt cá, 2 mắt gãy thường gặp, chiếm khoảng 10% các loại gãy xương. cá hoặc thậm chí tổn thương cả 3 mắt cá. Ngoài ra còn tổn Trước đây, gãy mắt cá thường được điều trị bảo tồn nắn thương hệ thống dây chằng bên trong (dây chằng delta), bó bột, tuy nhiên với nhu cầu vận động như hiện nay (di dây chằng bên ngoài (sên mác, mác gót) và đặc biệt là tổn chuyển, chơi thể thao…) loại gãy này thường phải điều thương hệ thống dây chằng của mộng chày mác. [3][5] 208
- Những tổn thương dây chằng và xương này cần được xử lý Phẫu thuật được tiến hành sau gây tê tuỷ sống. để đạt được giải phẫu như mong muốn, giúp bệnh nhân vận Nguyên tắc tiến hành: bệnh nhân nằm ngửa, dồn máu, động trở lại với hoạt động thể lực cao, tránh các di chứng garo gốc chi 350 – 400 mmHg. thoái hoá khớp, biến dạng lệch trục cổ bàn chân sau này. - Rạch da đường ngoài, tương ứng vùng tổn thương Chính vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài đánh giá xương mác kết quả điều trị phẫu thuật gãy kín mắt cá chân từ tháng - Bộc lộ và kết hợp xương mác bằng nẹp vít 5/2014 đến tháng 5/2015 tại khoa Chấn thương chỉnh hình - Rach da đường trước trong, bộc lộ và kết hợp I , Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức. xương mắt cá trong nếu có - Kết hợp xương mắt cá sau bằng vít xốp qua đường ngoài ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Với tổn thương Weber B, C cần bắt vít dài cố định Có 62 bệnh nhân được chấn đoán gãy mắt cá được mộng chày mác từ đường ngoài điều trị phẫu thuật từ tháng 5/2014 đến tháng 5/2015 tại - Bất động bột cẳng bàn chân 4 tuần khoa Chấn thương chỉnh hình I , Bệnh viện Hữu nghị Đánh giá kết quả bằng Xquang quy ước và thang Việt Đức. Các bệnh nhân có hồ sơ đầy đủ và địa chỉ số điểm AOFAS AHS [4]. điện thoại liên lạc. Bảng 1: Phân loại Weber [2] Weber Biểu hiện A Gãy xương mác dưới mức mộng chày mác, thường tổn thương kèm theo mắt cá trong Gãy xương mác ngang mức mộng chày mác, đường gãy có thể chéo vát lên trên. Khi B kết hợp với tổn thương mắt cá trong hoặc dây chằng delta thì khớp cổ chân mất vững Gãy xương mác trên mức mộng chày mác, thường tổn thương mộng chày mác, gãy mắt C cá trong và dây chằng delta. Khớp cổ chân mất vững KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 3: Phân loại gãy xương theo Weber Tuổi trung bình bệnh nhân: 36,5. Tỷ lệ nam:nữ là Weber N % 2:1. Thời gian theo dõi trung bình là 8,5 tháng A 5 8.1 Bảng 1: Nguyên nhân B 32 51.6 Tai nạn N % C 25 40.3 Giao thông 48 77.4 Nhận xét: Tổn thương hay gặp là Weber B: 51,6% và Lao động 11 17.7 Weber C: 40,3%. Thể thao 3 4.9 Kết quả chung Tổng 62 100 Liền xương Kết quả % Nhận xét: Nguyên nhân chủ yếu là tai nạn giao thông (sau 6 tháng) chiếm 77,4%. Có 59 95,1 Bảng 2: Phân loại vị trí gãy xương Chậm liền 3 4,9 Gãy xương N % Không liền 0 0 Mắt cá ngoài 8 12.9 AOFAS AHS 86,5 / 100 điểm Hai mắt cá 48 77.4 Ba mắt cá 6 9.7 Nhận xét: Phần lớn các trường hợp gãy 2 mắt cá chiếm 77,4%, có 6 trường hợp gãy cả 3 mắt cá. Phần 3: Phẫu thuật chấn thương chung 209
- TẠP CHÍ CHẤN THƯƠNG CHỈNH HÌNH VIỆT NAM - SỐ ĐẶC BIỆT - 2016 BÀN LUẬN do tỳ nén lâu ngày. Một số nghiên cứu sử dụng phương Có 62 bệnh nhân trong nghiên cứu, Tuổi trung bình pháp tái tạo dây chằng của mộng chày mác hoặc cố định bệnh nhân: 36,5 chủ yếu trong độ tuổi lao động, nhu cầu bằng Tightrope. Tuy nhiên chúng tôi chưa gặp trường đi lại, vận động cao. Chủ yếu gặp ở nam giới với tỷ lệ hợp nào biến chứng như trên [5][6] 2:1.Cũng phù hợp với một số nghiên cứu khác.[1][3] Kết quả liền xương sau 6 tháng theo dõi đạt 95,1%, Thời gian theo dõi trung bình là 8,5 tháng., trong đó ít chỉ có 3 bệnh nhân chậm liền, quá trình theo dõi các nhất là 6 tháng, kéo dài nhất là 14 tháng, đủ thời gian bệnh nhân này đều đã liền xương sau 14 tháng. Đây là để đánh giá độ liền xương trên X quang và lâm sàng. các bệnh nhân có bệnh lý đái tháo đường kèm theo, phần Nguyên nhân chủ yếu ở nước ta là tai nạn giao thông, mềm trước mổ phù nề nên thời gian liền xương kéo dài. trái với một số nước phát triển chủ yếu là tai nạn sinh Đây cũng là một trong các yếu tố ảnh hưởng đến quá hoạt và thể thao. trình nuôi dưỡng liền xương. Theo thang điểm AOFAS Về đặc điểm vị trí tổn thương xương, thường gặp AHS, nghiên cứu đạt điểm trung bình là 86,5 / 100 điểm. gãy 2 mắt cá (77, 4%), đặc biệt có 6 trường hợp gãy 3 Đây là một kết quả tốt theo các tiêu chí: đau – chức năng mắt cá. Thêm vào đó, theo phân loại Weber, hay gặp hơn cổ bàn chân – trục cổ bàn chân. Điều này cũng phù hợp cả là Weber B: 51,6% và Weber C: 40,3%. Do các bệnh với một số nghiên cứu khác. Với nhu cầu vận động thể nhân đều gặp các tai nạn năng lượng cao (tai nạn giao lực, nhu cầu di chuyển như hiện nay, các loại gãy mắt thông, tai nạn lao động) nên tổn thương xương nhiều cá thường được chỉ định phẫu thuật. Bên cạnh đó, cùng và phức tạp hơn. Trong nghiên cứu của chúng tôi, bệnh với sự tiến bộ của kỹ thuật, dụng cụ giúp nắn chỉnh giải nhân được phẫu thuật kết hợp xương nẹp vis xương mác phẫu tốt, đạt kết quả cao, giúp bệnh nhân sớm hồi phục. và vis xốp mắt cá trong và mắt cá sau. Những trường KẾT LUẬN hợp tổn thương Weber B, C đều được bắt vis cố định Có 62 bệnh nhân được điều trị phẫu thuật gãy kín mộng chày mác. Điều này giúp trả lại giải phẫu theo mắt cá chân tại khoa Chấn thương chỉnh hình I, BV Việt mong muốn cho bệnh nhân, làm vững khớp cổ chân. Đức. Kết quả liền xương sau 6 tháng đạt 95,1%, có 3 Một số tác giả cho rằng bắt vít cố định mộng chày mác bệnh nhân chậm liền xương. Thang điểm AOFAS AHS khiến làm hạn chế vận động khớp bán động này, dẫn tới đạt 86,5 điểm. hạn chế vận động khớp cổ chân, lâu dần có thể gãy vít 210
- Tài liệu tham khảo 1. Justin D. Orr, MD, Nicholas A. Kusnezov, MD1, Brian R. 4. N. Jane Madeley, FRCS(Tr&Orth); Kevin J. Wing, Waterman, MD, Julia O. Bader, PhD, David M. Romano, MD, FRCSC; Claire Topliss, FRCS(Tr&Orth); Murray MD, and Philip J. Belmont Jr, MD, Department of J. Penner, MD, FRCSC; Mark A. Glazebrook, MD, Orthopaedic Surgery, William Beaumont Army Medical FRCSC; Alastair SE Younger, MD, FRCSC, Glasgow, Center, Texas University Health Sciences Center, El UK. Responsiveness and Validity of the SF-36, Ankle Paso, TX, USA. Occupational Outcomes and Return to Osteoarthritis Scale, AOFAS Ankle Hindfoot Score, and Foot Running Following Internal Fixation of Ankle Fractures in a Function Index in End Stage Ankle Arthritis. Foot & Ankle High-Demand Population. Foot & Ankle International 2015, International/Vol. 33, No. 1/January 2012 Vol. 36(7) 780 – 786 5. Nathan J. Fanter, Sandra E. Inouye, PhD, Angus M. 2. K. E. Bugler MRCS, T. O. White MD FRCS, D. B. McBryde Jr., MD, St. Vincent Mercy Medical Center, Thordarson, Orthopaedic Trauma Unit, Royal Infirmary of Osteopathic Medical Education, 2213 Cherry Street, Toledo, Edinburgh, Little France, Edinburgh EH16 4SU. Focus on OH. Safety of Ankle Trans-Syndesmotic Fixation. Foot & Ankle fracture, The journal of bone and joint surgery 2012. Ankle International May 2010vol. 31 no. 5 433-440 3. Mihir M. Jani, M.D. William M. Ricci, M.D. Joseph 6. Tim Schepers, MD, PhD. Esther M.M. Van Lieshout, PhD. Borrelli, Jr., M.D. Susan E. Barrett, M.D. Jeffrey E. Mark R. de Vries, MD, PhD. Maarten Van der Elst, MD, Johnson, M.D. Department of Orthopaedic Surgery, PhD. Department of Surgery and Traumatology, Reinier Barnes-Jewish Hospital, The Washington University School de Graaf Groep, Delft, The Netherlands. Complications of of Medicine, Saint Louis, MO. A Protocol for Treatment of Syndesmotic Screw Removal. Foot & Ankle International Unstable Ankle Fractures Using Transarticular Fixation November 2011 vol. 32 no. 11 1040-1044 in Patients with Diabetes Mellitus and Loss of Protective Sensibility. Foot & Ankle International November 2003 vol. 24 no. 11 838-844 Phần 3: Phẫu thuật chấn thương chung 211
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật răng khôn hàm dưới mọc lệch tại khoa răng hàm mặt Bệnh viện Quân y 7A
9 p | 112 | 8
-
Kết quả điều trị phẫu thuật u não ở người lớn tuổi
10 p | 22 | 8
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gãy Danis - Weber vùng cổ chân
4 p | 119 | 6
-
Kết quả điều trị phẫu thuật nang bạch huyết ổ bụng ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương
9 p | 14 | 5
-
Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả điều trị phẫu thuật u não thất bên tại Bệnh viện Việt Đức từ 2019-2020
7 p | 15 | 4
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật tắc ruột sau mổ
5 p | 16 | 4
-
Kết quả điều trị phẫu thuật ung thư biểu mô hỗn hợp tế bào gan đường mật tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức giai đoạn 2014 – 2019
5 p | 26 | 4
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật rò luân nhĩ tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ năm 2019-2021
5 p | 13 | 3
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, X-Quang và kết quả điều trị phẫu thuật bệnh lý viêm quanh chóp mạn
8 p | 82 | 3
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật nội soi cắt túi mật trên bệnh nhân có sẹo mổ bụng cũ tại bệnh viện đa khoa tỉnh Thái Bình
10 p | 34 | 2
-
Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gãy Monteggia mới ở trẻ em bằng nắn kín chỏm quay và xuyên đinh xương trụ - BS. Nguyễn Đức Trí
21 p | 27 | 2
-
Đặc điểm và kết quả điều trị phẫu thuật kết xương bên trong ở bệnh nhân gãy kín mắt cá Weber B
5 p | 27 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật viêm tấy, áp xe rò luân nhĩ tại Bệnh viện Đại học Y Dược Huế và Bệnh viện Trung ương Huế
6 p | 90 | 2
-
Kết quả điều trị phẫu thuật gãy mắt cá tại Bệnh viện Thống Nhất
3 p | 8 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật bao xơ co thắt túi ngực
6 p | 1 | 1
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật viêm tấy, áp xe rò luân nhĩ tại Bệnh viện Trung ương Huế và Bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế
6 p | 4 | 1
-
Kết quả điều trị phẫu thuật nang giả tụy tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
4 p | 0 | 0
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật ung thư tuyến giáp thể tủy tại Bệnh viện K và Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
4 p | 4 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn