Kết quả điều trị suy tĩnh mạch hiển bé bằng phương pháp laser nội mạch bước sóng 1470 nm
lượt xem 0
download
Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân suy tĩnh mạch (TM) hiển bé bằng phương pháp laser nội mạch bước sóng 1470nm. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả 31 bệnh nhân (BN) bị suy (TM) hiển bé giai đoạn C2-C4 (phân loại CEAP), được điều trị bằng laser nội mạch bước sóng 1470 nm tại Trung tâm tim mạch, Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 12/2018 đến tháng 8/2020.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả điều trị suy tĩnh mạch hiển bé bằng phương pháp laser nội mạch bước sóng 1470 nm
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2020 xây dựng gia đình văn hoá [6], khu dân cư văn sách mở rộng, kết hợp để NCT được tiếp cận minh và số gia đình NCT đạt danh hiệu gia đình nhiều mô hình và dịch vụ là thực sự có ý nghĩa văn hóa thường cao hơn tỷ lệ chung của khu dân để nâng cao chất lượng sống cho NCT. cư (60- 80%), gần 80% tham gia hoạt động Hội NCT và các tổ chức đoàn thể [6],[7]. Bằng việc TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Tổng cục thống kê (2017). Dự báo dân số năm làm thực tế của mình, NCT gương mẫu thực hiện 2017. cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời 2. Bùi Nghĩa (2018). Chính sách đối với người cao sống văn hóa ở khu dân cư”, qua đó góp phần tuổi ở Việt Nam hiện nay, Lạn án tiến sĩ, Học viện xây dựng hàng chục nghìn khu dân cư tiên tiến khoa học xã hội. 3. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (2007). xuất sắc, hàng trăm nghìn gia đình văn hóa [8]. Khảo sát thu thập, xử lý thông tin về người cao Như vậy, Nhà nước, cộng đồng và xã hội rất tuổi ở Việt Nam. quan tâm đến việc chăm sóc đời sống tinh thần 4. WHO (World Health Organization Global Age- và phát huy vai trò NCT, chất lượng chăm sóc Friendly Cities Project, , xem ngày 05/09/2020. của NCT được phát huy trong mọi mặt của đời 5. Thể thao và Du lịch Bộ Văn hóa, Tổng cục sống kinh tế xã hội, trong gia đình và ngoài xã hội. Thống kê, UNICEF. et al (2008). Kết quả điều tra gia đình Việt Nam năm 2006, k.nxb. V. KẾT LUẬN 6. Charles A. Emlet and Joane T. Moceri (2012). Năm khía cạnh của MTSTT thì có 2 khía cạnh The Importance of Social Connectedness in Building Age-Friendly Communities. Journal of có tỷ lệ NCT có hài lòng đạt trên 50% là khía Aging Research, 2012, 173247. cạnh môi trường xây dựng khu phố NCT và khía 7. T. Franke, C. Tong, M. C. Ashe et al (2013). cạnh môi trường xã khu phố còn lại hài lòng có The secrets of highly active older adults. J Aging tỷ lệ thấp. Vì vậy, Nhà nước cần có các chiến Stud, 27(4), 398-409. lược về chế độ, chính sách kế hoạch tài chính 8. Đào Thế Toàn (2009). Kết quả và những hạn chế trong việc thực hiện chính sách, chế độ đối với của người dân, tích lũy với phương châm làm lúc người cao tuổi. trẻ hưởng lúc về già, bên cạnh đó có các chính KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SUY TĨNH MẠCH HIỂN BÉ BẰNG PHƯƠNG PHÁP LASER NỘI MẠCH BƯỚC SÓNG 1470 NM Trần Đức Hùng*, Phạm Như Hùng**, Vũ Minh Phúc* TÓM TẮT 1.84) có ý nghĩa (p
- vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2020 Descriptive and progressive study, a total of 31 hiển ngoài cao khi thắt và lấy bỏ tĩnh mạch hiển patients with small saphenous insufficiency, classified bé dẫn đến bệnh nhân suy tĩnh mạch hiển bé as C2 to C4 according to CEAP classification, treated with endovenous laser ablation, using the 1470 nm thường không được phẫu thuật triệt để[5] laser, from 12/2018 to 8/2020 in Cardiovascular Trước đây việc điều trị suy TM hiển bé bằng Center, 103 Military Hospital. Results: A total number laser nội mạch không chứng minh được hiệu quả of 31 patients involving 35 lower extremities, technical và tính an toàn vượt trội so với phẫu thuật, do success rate regarding SSV vein occlusion were đa số các nghiên cứu sử dụng các thế hệ laser recorded at 97,1%. 51,4% of patients were classified bước sóng ngắn 810nm [7]. Nhưng những năm as C2, and C3 for 41,5%. Mean laser application time was 121,45 ± 35,43s and while an average of gần đây, với sự ra đời của laser bước sóng dài 1218,53 ±354,18J were applied during ablation. 1470 nm được áp dụng rộng rãi trong điều trị Venous clinical severity score (VCSS) after procedure suy tĩnh mạch nông, kể cả suy TM hiển bé với ưu (3,0 ± 1,16) reduced significantly comparing before điểm hiệu quả cao, ít đau hơn, ít biến chứng so procedure (6,80 ± 1.84) (p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2020 BN có chỉ định được tiến hành điều trị suy TM Xử lý số liệu: Số liệu được xử lý theo hiển bé, bước sóng 1470 nm, đầu đốt laser loại phương pháp thống kê y học với các phần mềm Nevertouch, mức năng lượng dựa trên mức độ SPSS 22.0 giãn và suy của TM. Thủ thuật được tiến hành theo quy trình của Bộ y tế. BN được siêu âm và III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ghi nhận các biến chứng sớm sau thủ thuật từ Tổng số 31 BN (35 chi) được can thiệp laser nội mạch. Tuổi trung bình: 58,64 ± 11,71. Tuổi 24 đến 48 giờ. cao nhất 84, thấp nhất là 22. Sau khi xuất viện, BN được khám lại bao gồm Bảng 2: Đặc điểm chung, phân loại theo khám lâm sàng, đánh giá VCSS, siêu âm Doppler CEAP. màu TM đánh giá sự tái thông, đánh giá dòng Tổng số BN 31 chảy, kích thước mạch. Tổng số chi được điều trị 35 Dùng bộ câu hỏi suy TM mạn tính (The Tuổi trung bình 57,72 ± 14,15 chronic venous insufficiency questionnaire) để Tổng số chi được điều trị 35 khảo sát chất lượng cuộc sống thông qua 20 câu Phân loại CEAP 35 (100%) hỏi thuộc 4 khía cạnh khác nhau (đau, hoạt động C2 18 (51,5%) thể chất, hoạt động tinh thần, hoạt động xã hội). C3 11 (31,4%) Mỗi câu hỏi được cho điểm từ 1 đến 5 điểm, C4 6 (17,1%) tổng điểm thấp nhất là 20 điểm tương ứng chất Bảng 3: Đặc điểm về kỹ thuật và yếu tố lượng cuộc sống rất tốt, cao nhất là 100 điểm liên quan tương ứng với chất lượng cuộc sống rất kém. Đặc điểm Trung bình CIVIQ 20 là công cụ hữu ích để đánh giá tình Chiều dài TM đốt (cm) 19,63 ± 3,25 trạng chất lượng cuộc sống người bệnh suy TM, Thời gian đốt (giây) 121,45 ± 35,43 đánh giá bệnh cảnh lâm sàng, mức độ triệu Tổng năng lượng đốt (J) 1218,53 ± 354,18 chứng của bệnh trước khi can thiệp điều trị. Bảng 4: Đặc điểm lâm sàng và tai biến, biến chứng của thủ thuật Tiêu chí Giá trị Trước can thiệp 6,80 ± 1,84 Điểm mức độ nặng của bệnh (VCSS) p 0,05 Hoạt động xã hội (X ± SD) 4,09 ± 1,77 3,37 ± 0,80 < 0,05 Tổng (X ± SD) 36,31 ± 9,10 24,54 ± 3,16 < 0,05 IV. BÀN LUẬN bé. Đối với điều trị laser nội TM đóng vai trò Mục tiêu của kỹ thuật điều trị suy TM bằng quyết định với thành công của thủ thuật. laser nội mạch là làm cho TM bị xơ hóa, tắc Trong nghiên cứu của chúng tôi, BN được nghẽn bởi năng lượng nhiệt của chùm laser, hiệu điều trị bằng laser 1470nm, với 35 chi được điều quả của kỹ thuật phụ thuộc vào năng lượng trị TM hiển bé, chiều dài tổn thương: 19.63 ± được hấp thụ bởi TM. Với xu hướng tăng dần về 3,25 cm, thời gian đốt trung bình: 121,45 ± bước sóng và sử dụng các đầu đốt được bọc, 35,43 giây, tổng năng lượng sử dụng trung bình: nặng lượng tuyến tính trên đoạn mạch (LEED) từ 1218,53 ± 354,18 Jun, mức nặng lượng tuyến 60 – 100 J/cm được chứng minh là cải thiện lâm tính trên đoạn mạch trung bình: 57.59 ± 18.56 sàng cho bệnh nhân, các dữ liệu nghiên cứu đều J/cm. Thời gian trở lại sinh hoạt bình thường sau cho thấy hiệu quả đối với cả TM hiển lớn và hiển thủ thuật 1,76 ± 0.74 ngày. Nghiên cứu của Gioegio (2014) điều trị laser nội mạch với bước 81
- vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2020 sóng 1470nm, ghi nhận chiều dài tổn thương nội mạch bước sóng 1470 nm, chúng tôi thấy trung bình là 19cm, đường kính TM hiển bé thủ thuật có tỷ lệ thành công cao, cải thiện rõ rệt 8mm, năng lượng tuyến tính trên đoạn mạch về lâm sàng và chất lượng cuộc sống sau khi can trung bình 52 J/cm[9]. thiệp thông qua thang điểm VCSS và CIVIQ 20. Trước can thiệp, phân độ lâm sàng từ giai Các biến chứng nhỏ của thủ thuật gồm bầm tím đoạn C2, sau can thiệp xuất hiện giai đoạn C0 dọc theo tĩnh mạch và sẹo cứng dưới da tại vị trí (17,1%) và C1 (57.1%), giai đoạn C2 và C3 đốt xuất hiện trong vòng 2 tuần sau can thiệp và chiếm tỷ lệ thấp, giai đoạn C4 chiếm 14.3% do mất đi sau 3 tháng, không có các biến chứng nặng. các triệu chứng thay đổi màu da phần lớn không thay đổi nhiều sau can thiệp. TÀI LIỆU THAM KHẢO So sánh trước can thiệp, điểm VCSS trung 1. Boersma, D., Kornmann, V. N. N., & van bình trước điều trị là 6,8 điểm giảm xuống 3,0 Eekeren, R. R. J. P. (2017). Treatment Modalities for Small Saphenous Vein Insufficiency: điểm thời điểm sau can thiệp, sự khác biệt có ý Systematic Review and Meta-Analysis. Journal of nghĩa thống kê với p < 0.05. Điểm CIVIQ 20 Vascular Surgery: Venous and Lymphatic trung bình trước can thiệp 36,31 điểm giảm Disorders, 5(1), 144. xuống 24,54 điểm sau can thiệp, sự khác biệt có 2. Boersma, D., van Eekeren, R. R., Werson, D. A., ý nghĩa thống kê với p < 0,05. Điểm CIVIQ 20 van der Waal, R. I., Reijnen, M. M., & de Vries, J. P. (2013). Mechanochemical endovenous ablation trước can thiệp ở mức độ ảnh hưởng của suy TM of small saphenous vein insufficiency using the trên 4 tiêu chí: hoạt động thể chất, tinh thần, xã ClariVein® device: one-year results of a prospective hội và đau lần lượt là 7,11 ± 3,73, 12,46 ± 3,28, series. European Journal of Vascular and 4,09 ± 1,77, 12,66 ± 3,48. Sau can thiệp TM Endovascular Surgery, 45(3), 299-303. hiển bé thấy rằng điểm CIVIQ 20 ở các hoạt 3. Gloviczki, P., et al., The care of patients with varicose veins and associated chronic venous động thể chất, tinh thần, xã hội và đau lần lượt diseases: clinical practice guidelines of the Society là 5,14 ± 1,53 , 9,51 ± 1,24, 3,37 ± 0,80, 6,51 for Vascular Surgery and the American Venous ± 1,61, sự khác biệt ở ở mặc hoạt động thể Forum. J Vasc Surg, 2011. 53(5 Suppl): p. 2s-48s. chất, xã hội và đau có ý nghĩa thống kê với p < 4. Kontothanassis, D., Di Mitri, R., Ruffino, S. F., Zambrini, E., Camporese, G., Gerard, J. L., 0,05. Riêng ở lĩnh vực hoạt động tinh thần, sự & Labropoulos, N. (2009). Endovenous laser khác biệt không có ý nghĩa với p > 0,05. treatment of the small saphenous vein. Journal of Sau can thiệp 97.1% TM hiển bé tắc hoàn vascular surgery, 49(4), 973-979 toàn và xơ hóa, chỉ có 1 chi (2.9%) còn thông 5. Qureshi, M. I., Lane, T. R. A., Moore, H. M., lòng mạch sau điều trị nhưng không phát hiện Franklin, I. J., & Davies, A. H. (2013). Patterns of short saphenous vein incompetence. dòng trào ngược trên siêu âm. Tỷ lệ thành công Phlebology, 28(1_suppl), 47-50 của thủ thuật 97.1%. Nghiên cứu của Nahemiah 6. Ravi, R., Rodriguez-Lopez, J. A., Trayler, E. (2013) tỷ lệ thành công của thủ thuật là 96,2% A., Barrett, D. A., Ramaiah, V., & Diethrich, E. [7]. Nghiên cứu của Boersma (2016) tỷ lệ thành B. (2006). Endovenous ablation of incompetent công của thủ thuật là 98.5%[2]. saphenous veins: a large single-center experience. Journal of Endovascular Therapy, 13(2), 244-248 Trong nghiên cứu chúng tôi chỉ gặp các biến 7. Samuel, N., Carradice, D., Wallace, T., chứng nhẹ bao gồm bầm tím dọc theo vị trí đốt Mekako, A., Hatfield, J., & Chetter, I. (2013). laser 40%, sẹo cứng dưới da tại vị trí đốt 11.4%. Randomized clinical trial of endovenous laser Theo Rajagopalan Ravi, hầu hết các BN có cảm ablation versus conventional surgery for small giác cứng ở dưới da và bầm tím, các triệu chứng saphenous varicose veins. Annals of surgery, 257(3), 419-426. này xuất hiện trong vòng 2 tuần sau can thiệp và 8. Siribumrungwong, B., Noorit, P., Wilasrusmee, mất đi sau 3 tháng sau thủ thuật [6]. Không có C., Attia, J., & Thakkinstian, A. (2012). A các biến chứng nặng như huyết khối tĩnh mạch systematic review and meta-analysis of randomised sâu, rối loạn cảm giác, nhiễm trùng. Điều này controlled trials comparing endovenous ablation and surgical intervention in patients with varicose vein. cho thấy điều trị suy TM hiển bé với laser bước European journal of vascular and endovascular sóng 1470 nm là một phương pháp an toàn, surgery, 44(2), 214-223. không gặp trường hợp nào có biến chứng nặng 9. Spreafico, G., Piccioli, A., Bernardi, E., sau thủ thuật. Giraldi, E., Pavei, P., Borgoni, R., ... & Baccaglini, U. (2014). Endovenous laser V. KẾT LUẬN ablation of great and small saphenous vein Nghiên cứu trên 31 bệnh nhân với 35 chi bị incompetence with a 1470-nm laser and radial fiber. Journal of Vascular Surgery: Venous and suy tĩnh mạch hiển bé được điều trị bằng laser Lymphatic Disorders, 2(4), 403-410. 82
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Điều trị suy tĩnh mạch nông chi dưới bằng phương pháp laser nội tĩnh mạch (kết quả sau 2 năm theo dõi)
6 p | 105 | 8
-
Đánh giá kết quả điều trị hội chứng suy hô hấp cấp ở trẻ sơ sinh non tháng bằng surfactant tại Bệnh viện Sản nhi tỉnh Phú Thọ
8 p | 7 | 5
-
Điều trị suy tĩnh mạch nông chi dưới bằng phương pháp laser nội tĩnh mạch với laser diode bước sóng 810nm
6 p | 71 | 5
-
Đánh giá kết quả ngắn hạn của phương pháp điều trị suy tĩnh mạch chi dưới mạn tính bằng keo dán sinh học Cyanoacrylate
5 p | 7 | 4
-
Đánh giá hiệu quả điều trị trung hạn suy tĩnh mạch mạn tính bằng phương pháp can thiệp nội mạch
7 p | 40 | 4
-
Kết quả điều trị suy tĩnh mạch chi dưới mạn tính bằng Clarivein tại Bệnh viện Chợ Rẫy
5 p | 11 | 3
-
Đánh giá kết quả điều trị suy tĩnh mạch hiển nhỏ bằng sóng có năng lượng tần số radio (RF) tại Viện Tim mạch - Bệnh viện Bạch Mai
7 p | 6 | 3
-
Điều trị suy tĩnh mạch nông chi dưới bằng phương pháp laser nội tĩnh mạch
6 p | 58 | 3
-
Kết quả điều trị bệnh lý suy giãn tĩnh mạch nông chi dưới bằng phẫu thuật stripping kết hợp muller
5 p | 48 | 3
-
Đánh giá kết quả điều trị suy hô hấp cấp ở trẻ sơ sinh bằng thở áp lực dương tục qua mũi tại khoa Nhi Bệnh viện ĐKKV tỉnh An Giang năm 2020
7 p | 37 | 2
-
Kết quả điều trị suy giãn tĩnh mạch nông chi dưới bằng phương pháp đốt sóng cao tần tại Bệnh viện Trung ương Huế
6 p | 62 | 2
-
Kết quả điều trị ngắn hạn trong điều trị suy tĩnh mạch hiển lớn mạn tính bằng sóng tần số radio tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương
5 p | 6 | 2
-
Kết quả điều trị suy tĩnh mạch nông chi dưới mạn tính bằng sóng có tần số radio tại Bệnh viện Đa khoa Nông nghiệp
6 p | 4 | 1
-
Kết quả điều trị suy hô hấp sơ sinh tại Bệnh viện Sản Nhi Hậu Giang năm 2023
5 p | 5 | 1
-
Kết quả điều trị suy tĩnh mạch nông chi dưới mạn tính bằng phương pháp laser nội mạch bước sóng dài
4 p | 1 | 0
-
Đánh giá kết quả sớm điều trị suy tĩnh mạch nông chi dưới mạn tính bằng laser nội tĩnh mạch tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Quảng Nam
6 p | 2 | 0
-
Kết quả điều trị suy tĩnh mạch hiển lớn bằng năng lượng sóng có tần số radio
4 p | 2 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn