Kết quả lấy huyết khối bằng dụng cụ cơ học trên bệnh nhân đột quỵ thiếu máu não cấp tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp
lượt xem 3
download
Bài viết Kết quả lấy huyết khối bằng dụng cụ cơ học trên bệnh nhân đột quỵ thiếu máu não cấp tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp đánh giá kết quả sau lấy huyết khối bằng dụng cụ cơ học trong tắc mạch lớn ở bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não cấp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả lấy huyết khối bằng dụng cụ cơ học trên bệnh nhân đột quỵ thiếu máu não cấp tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 A Meta-Analysis. Stroke, acute ischaemic stroke (SWIFT): a STROKEAHA.117.017320. randomised, parallel-group, non-inferiority 6. Nogueira RG et al. Thrombectomy 6 to 24 trial. The Lancet, 380(9849), 1241–1249. Hours After Stroke With a Mismatch Between 10. Broderick J.P., Palesch Y.Y., Demchuk Deficit and Infarct. NEJM 2017. PMID: A.M. và cộng sự. (2013). Endovascular 29129127 Therapy after Intravenous t-PA versus t-PA 7. Albers GW et al. Thrombectomy for Stroke at Alone for Stroke. N Engl J Med, 368(10), 6 to 16 Hours with Selection by Perfusion 893–903. Imaging. NEJM 2018.PMID: 29364767 11. Smith W.S., Sung G., Saver J. và cộng sự. 8. Powers WJ et al. 2018 Guidelines for the (2008). Mechanical Thrombectomy for Acute Early Management of Patients With Acute Ischemic Stroke. Stroke, 39(4), 1205–1212. Ischemic Stroke. Stroke 2018.PMID: 12. Machi P., Costalat V., Lobotesis K. và 29367334 cộng sự. (2012). Solitaire FR thrombectomy 9. Saver J.L., Jahan R., Levy E.I. và cộng sự. system: immediate results in 56 consecutive (2012). Solitaire flow restoration device acute ischemic stroke patients. J versus the Merci Retriever in patients with NeuroInterventional Surg, 4(1), 62–66. KẾT QUẢ LẤY HUYẾT KHỐI BẰNG DỤNG CỤ CƠ HỌC TRÊN BỆNH NHÂN ĐỘT QUỴ THIẾU MÁU NÃO CẤP TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT TIỆP Phùng Đức Lâm*, Nguyễn Thị Thu Huyền*, Đặng Việt Hùng* Đào Bá Dương*, Bùi Văn Dũng*, Nguyễn Vương Anh* TÓM TẮT 6 máu não cấp và được điều trị tiêu sợi huyết và Mục tiêu: Đánh giá kết quả sau lấy huyết lấy huyết khối cơ học bằng Solitaire và hệ thống khối bằng dụng cụ cơ học trong tắc mạch lớn ở hút huyết khối tại Khoa Thần kinh Bệnh viện bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não cấp. Đối tượng Hữu Nghị Việt Tiệp Hải Phòng từ tháng 5/ 2018 và phương pháp: Nghiên cứu thử nghiệm lâm đến tháng 5/ 2022. Kết quả: Tuổi trung bình sàng không đối chứng theo dõi dọc tại thời điểm 64,2 ± 14,7, nam giới là 59,7%. NIHSS trung 3 tháng trên 446 bệnh nhân được chẩn đoán nhồi bình vào viện 15,9 điểm, NIHSS sau 24 giờ 9,1 (p< 0,001). Tỷ lệ tái thông (TICI 2b-3) là 82,5%, tỷ lệ phục hồi theo (mRS 0-2) tại thời điểm 3 *Bệnh viện Hữu Nghị Việt Tiệp, Hải Phòng tháng là 59,2%, chảy máu não có triệu chứng là Chịu trách nhiệm chính: Phùng Đức Lâm 4,9%, tử vong là 16,8%. Kết luận: Can thiệp lấy Email: duclam1971@gmail.com. huyết khối bằng dụng cụ cơ học trên bệnh nhân Ngày nhận bài: 14.8.2022 đột quỵ thiếu máu não cấp có tắc động mạch lớn Ngày phản biện khoa học: 17.8.2022 Ngày duyệt bài: 29.8.2022 57
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ IX - 2022 có tỉ lệ tái thông cao, an toàn và mức độ phục hồi tử vong cao đứng hàng thứ ba sau bệnh tim tốt. mạch và ung thư, để lại di chứng khuyết tật Từ khóa: Nhồi máu não cấp, can thiệp lấy đứng hàng đầu trên thế giới. huyết khối bằng dụng cụ cơ học; tắc ĐM lớn nội Khi động mạch não bị tắc gây ra tình sọ. trạng thiếu máu cấp vùng nhu mô não của động mạch đó, lõi trung tâm của vùng nhu SUMMARY mô bị thiếu máu cục bộ sẽ hoại tử trước và RESULTS OF BLOOD LEARNING BY lan dần ra khu vực ngoại vi, tiến triển nặng MECHANICAL INSTRUMENTS IN lên theo thời gian. Vùng ngoại vi bị thiếu ACUTE CAREER IMMEDIATE máu, bất hoạt động nhưng chưa bị hoại tử tế STROKE PATIENTS AT VIETNAMESE bào nên có thể được cứu sống và phục hồi HOSPITAL HOSPITAL chức năng trở lại, vùng này được gọi là Objectives: To evaluate the results after “vùng tranh tối tranh sáng- Penumbra”. mechanical thrombectomy in large vessel Chính vì vậy cần phải chẩn đoán và điều trị occlusion in patients with acute ischemic stroke. tích cực. Subjects and methods: A longitudinal study of Hiện nay có hai phương pháp làm tái tưới 446 patients with a diagnosis of acute cerebral mạch máu trở lại gồm: tiêu sợi huyết đường infarction and fibrinolysis and mechanical tĩnh mạch và lấy huyết khối bằng dụng cụ cơ thrombectomy with Solitaire and mechanical học đã được chứng minh qua nhiều nghiên thrombectomy at 3 months at 3 months. Thromb cứu và được chấp nhận là phương pháp tiêu aspiration system at the Neurology Department chuần. Chính vì vậy, chúng tôi nghiên cứu đề of Viet Tiep Friendship Hospital in Hai Phong tài này nhằm: “Đánh giá hiệu quả lấy huyết from May 2018 to May 2022. Results: Mean age khối bằng dụng cụ cơ học trên bệnh nhân đột 64.2 ± 14.7, men 59.7%. Average NIHSS quỵ thiếu máu não cấp” tại bênh viện Hữu admission 15.9 points, NIHSS after 24 hours 9.1 Nghị Việt Tiệp”. (p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 - Chống chỉ định hoặc thất bại tiêu sợi + Điều trị thuốc chống đông gần đây với huyết đường tĩnh mạch. tỷ lệ INR ≥ 3,0. - Có bằng chứng tắc mạch lớn trên + Sử dụng heparin trong vòng 48 giờ và CTA/MRA/DSA (động mạch cảnh trong, và thời gian thromboplastin từng phần (PTT) động mạch não giữa đoạn M1 và M2, động >2 trị số bình thường. mạch não trước A1 và A2, động mạch thân 2. Phương pháp nghiên cứu nền). 2.1. Thiết kế nghiên cứu: - Thời gian khời phát triệu chứng trong Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng không vòng 6 giờ với tuần hoàn não trước và 24 giờ đối chứng theo dõi dọc. với tuần hoàn não sau. 2.2. Thu thập số liệu: - Bệnh nhân và gia đình đồng ý. Sử dụng bệnh án mẫu. Xử lý số liệu bằng 1.2. Tiêu chuẩn loại trừ phương pháp thống kê y học, sử dụng phần - Bệnh nhân đến muộn (quá 6 giờ với tắc mềm SPSS 16.0. vòng tuần hoàn trước và 24 giờ với tắc vòng 2.3. Nghiên cứu lâm sàng: tuần hoàn sau) hoặc không xác định chính - Tuổi, giới, tiền sử và các yếu tố nguy cơ xác thời gian. (tăng huyết áp, đái tháo đường, rối loạn lipid - Có hình ảnh chảy máu não trên phim máu, rung nhĩ…) chụp cắt lớp vi tính và/ hoặc cộng hưởng từ - Khám lâm sàng thần kinh trước và sau sọ não. can thiệp lấy huyết khối sau 24 giờ. Đánh giá - Hình ảnh chụp cắt lớp vi tính và/ hoặc mức độ khiếm khuyết thần kinh theo thang cộng hưởng từ sọ não có nhồi máu não diện điểm NIHSS. rộng (trên 1/3 diện tính chi phối của động - Đánh giá mức độ phục hồi tại thời điểm mạch não giữa). 3 tháng theo thang điểm mRS - Chấn thương hoặc chảy máu tiến triển. 2.2. Nghiên cứu cận lâm sàng - Có tiền sử đột quỵ não, chấn thương đầu - Đánh giá mức độ tái thông trên ảnh chụp mức độ nặng, nhồi máu cơ tim hoặc phẫu mạch số hóa xóa nền ngay sau can thiệp theo thuật sọ não trong 3 tháng gần đây. thang điểm TICI (0-3). - Nguy cơ chảy máu cao: - Đánh giá thay đổi hình ảnh sau can thiệp + Số lượng tiểu cầu dưới 100.000/ mm3 dựa trên hình ảnh cắt lớp vi tính hoặc cộng + Huyết áp không kiểm soát được (huyết hưởng từ sau 24 giờ. áp tâm thu trên 185 mmHg hoặc huyết áp tâm trương trên 110 mmHg). III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1, Đặc điểm bệnh nhân can thiệp mạch Đặc điểm/nguy cơ Kết quả Tuổi trung bình 64,2±14,7 Nam giới 59,7% NIHSS nhập viện 15,9±4,7 THA 289/446 (64,8%) 59
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ IX - 2022 ĐTĐ 205/446 (45,9%) Rung nhĩ 177/446 (39,7%) Bệnh mạch vành 406/446 (9,1) Suy tim 101/446 (22,6%) RL lipid máu 207/446 (45,7%) Hút thuốc lá 205/446 (46,0%) Vị trí tắc mạch TANDEM 63/446 (14,1%) ICA 96/446 (21,5%) MCA1 222/446 (49,8%) MCA2 41/446 (9,2%) BA 24/446 (5,4%) Nhận xét: tuổi trung bình 64,2%, nam giới chiếm 59,7%, NIHSS nhập viện 15,9. Các yếu tố nguy cơ hay gặp: Tăng HA 64,8%; Hút thuốc lá 46,0%; Đái tháo đường 45,9%; Rối loạn lipid máu 45,7%; Rung nhĩ 39,7%. Tắc đoạn MCA1: 49,8%, tắc động mạch thân nền 5,4%. Bảng 2. Đặc điểm về thời gian và tỷ lệ điều trị tiêu huyết khối và can thiệp mạch Thời gian trung bình (phút) Kết quả Thời gian khởi phát đến viện 105,2±80,1 (30-302) Thời gian nhập viện tiêu sợi huyết tĩnh mạch (phút) 56,4 ± 26,4 Thời gian nhập viện- chọc mạch đùi can thiệp (phút) 55,3±18,2 (35-180) Thời gian can thiệp (phút) 60,3±22,3 (18-218) NIHSS vào viện/NIHSS sau 24 giờ 9,1±7,2 (p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 IV. BÀN LUẬN sợi huyết trong nghiên cứu là 41,5% thấp Tuổi và giới: tuổi trung bình trong nghiên hơn nghiên cứu REVASCAT 68% [4], cứu này 64,2 tuổi, tương tự trong nghiên cứu ESCAPE 72,2% [3], tỷ lệ này phụ thuộc vào SWIFT PRIME là 65,0 tuổi [1], nghiêu cứu từng bệnh viện ví dụ như: thành lập đội cấp DIRECT- SAFE (nhóm can thiệp dụng cụ cứu đột quỵ, ưu tiên máy cắt lớp vi tính cho trực tiếp là 61,78; bắc cầu 60,79) [2]. Nam các bệnh nhân cấp cứu…Thời gian can thiệp giới 59,7% tương đương nghiên cứu nội mạch trung bình là 60,3 phút, khi tiêu sợi DIRECT- SAFE (nhóm can thiệp dụng cụ huyết đồng thời chuyển điều trị bắc cầu luôn trực tiếp 53,4%; bắc cầu 59,9%) [2]. không chờ đánh giá bệnh nhân có phục hồi Các yếu tố nguy cơ hay gặp là tăng huyết hay không vì đã được chứng minh qua nhiều áp chiếm 64,8% tương tự như các nghiên cứu nghiên cứu đặc biệt trong nhóm bắc cầu của ESCAPE (63,6%) [3]. SWIFT PRIME (67%) nghiên cứu DIRECT- SAFE [2], tương tự [1]. Tỷ lệ rung nhĩ là 39,7% tương đồng như trong nghiên cứu SYNTHESIS là 60 phút các nghiên cứu SWIFT PRIME là 39% [1], [5]. NIHSS lúc vào từ 15,9 điểm sau 24 giờ ESCAPE là 37% [3]. giảm xuống còn 9,1 điểm, có ý nghĩa thống Khiếm khuyết thần kinh được đánh giá kê (p
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ IX - 2022 lấy huyết khối bằng dụng cụ cơ học có tỉ lệ 4. Jovin, Tudor G., et al. (2015), tái thông cao, an toàn và mức độ phục hồi “Thrombobectomy within 8 Hours after tốt. Symptom Onset in Ischemic Stroke”. 372(24), pp. 2296-2306. TÀI LIỆU THAM KHẢO 5. Seungnam S, Dae SC., et al. (2014), 1. Saver, Jeffrey L., et al. (2015), “Stent- “Comparison of Solitaire thrombectomy and Retriever Thrombectomy after Intravenous t- Penumbra suction thrombectomy in patients PA vs. t-PA Alone in Stroke”, New England With acute ischemic stroke caused by basilar Journal of Medicine. 372(24), pp. 2285-2295. artery occlution”, J Neurointervent Surg, pp. 2. Mitchell PJ, Yan B., et al. (2022), “DIRECT- 1-6. SAFE: A Randomized Controlled Trial of 6. Tudor G, Jonvin., et al. (2022), “Basilar DIRECT Endovascular Cot Retrieval Versus Artery Occlusion Chinnese Endovascular Standard Bridging Thrombolysis With trial”, The Voice of Stroke in Europe. Endovascular Clot Retrieval, Journal of NCT02737189. Stroke. 24(1), pp. 57-64. 7. Lucianne CM, Langezaal MD. Et al. (2021), 3. Goyal, M., et al. (2015), “Randomized “Endovascular Therapy for Stroke Due to assessment of rapid endovascular treatment of Basilar-Artery Occlusion”, N Engl J Med, ischemic stroke”, N Engl J Med. 372(11), pp. 384, pp. 1910-1920. 1019-30. YẾU TỐ TIÊN ĐOÁN BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO CẤP DO TẮC ĐỘNG MẠCH LỚN THỎA CHỈ ĐỊNH CAN THIỆP LẤY HUYẾT KHỐI TRONG CỬA SỔ 6-24 GIỜ Nguyễn Minh Đắc Thịnh*, Trương Lê Tuấn Anh**, Nguyễn Huy Thắng** TÓM TẮT 7 cửa sổ 6-24 giờ. Đối tượng và phương pháp: Mục tiêu: Khảo sát các yếu tố lâm sàng và Nghiên cứu cắt ngang phân tích, so sánh đặc cận lâm sàng có giá trị tiên đoán bệnh nhân nhồi điểm hai nhóm bệnh nhân thỏa và không thỏa chỉ máu não cấp do tắc động mạch lớn tuần hoàn định can thiệp lấy huyết khối trong cửa sổ muộn, trước thỏa chỉ định can thiệp lấy huyết khối trong từ đó rút ra các yếu tố khác biệt có giá trị tiên đoán chỉ định can thiệp. Chỉ định can thiệp lấy *Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn, huyết khối trong cửa sổ 6-24 giờ tuân theo tiêu **Bệnh viện Nhân dân 115 chuẩn của một trong hai nghiên cứu DAWN hoặc Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Minh Đắc Thịnh DEFUSE 3. Kết quả: Trong thời gian từ tháng Email: thinhdac94@gmail.com 1/2021 đến tháng 4/2021, tại Bệnh viện Nhân dân Ngày nhận bài: 22.7.2022 115, chúng tôi thu thập được 155 bệnh nhân nhồi Ngày phản biện khoa học: 28.7.2022 máu não do tắc mạch lớn điều trị trong cửa sổ 6- Ngày duyệt bài: 29.8.2022 62
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kết quả của phương pháp lấy huyết khối bằng dụng cụ cơ học Stent Solitaire trong điều trị nhồi máu não tối cấp
8 p | 130 | 10
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và hiệu quả điều trị lấy huyết khối bằng dụng cụ cơ học ở bệnh nhân tắc cấp tính nhánh lớn động mạch trong sọ
5 p | 84 | 6
-
Đánh giá tính an toàn và hiệu quả phương pháp lấy huyết khối bằng dụng cụ cơ học solitaire ở bệnh nhân đột quỵ thiếu máu não
6 p | 99 | 5
-
Kết quả điều trị can thiệp nội mạch lấy huyết khối bằng dụng cụ cơ học trên bệnh nhân nhồi máu não cấp trong cửa sổ từ 6 đến 24 giờ
6 p | 18 | 4
-
So sánh kết quả điều trị can thiệp lấy huyết khối cơ học bằng hai phương pháp dùng stentriever và dùng ống hút huyết khối ở bệnh nhân nhồi máu não cấp tính
5 p | 19 | 4
-
Phân tích gộp so sánh kết quả của lấy huyết khối cơ học đơn thuần với tiêu huyết khối phối hợp lấy huyết khối cơ học điều trị đột quỵ não do tắc mạch lớn
11 p | 20 | 4
-
Kết quả của phương pháp lấy huyết khối bằng dụng cụ cơ học Stent Sloitaire trong điều trị nhồi máu não tối cấp
8 p | 59 | 4
-
Kết quả điều trị tiêu huyết khối tĩnh mạch kết hợp lấy huyết khối bằng dụng cụ trong điều trị nhồi máu não tối cấp
6 p | 44 | 3
-
So sánh kết quả của ba kỹ thuật lấy huyết khối lần đầu cho tắc mạch lớn tuần hoàn trước
10 p | 13 | 3
-
Một số yếu tố liên quan tới kết quả điều trị nhồi máu não cấp hệ tuần hoàn trước bằng Alteplase kết hợp lấy huyết khối cơ học
5 p | 9 | 2
-
So sánh hiệu quả lấy huyết khối ở động mạch thân nền và động mạch lớn thuộc tuần hoàn não trước
4 p | 9 | 2
-
Lấy huyết khối bằng dụng cụ cơ học điều trị tắc động mạch não có kích thước trung bình
9 p | 4 | 2
-
Ứng dụng kỹ thuật lấy huyết khối bằng dụng cụ cơ học solitaire ở bệnh nhân nhồi máu não cấp do tắc mạch máu lớn tại BVĐK tỉnh Thanh Hóa
4 p | 21 | 2
-
Kết quả lấy huyết khối bằng dụng cụ cơ học điều trị đột quỵ nhồi máu não cấp do tắc Tandem
6 p | 44 | 2
-
Nghiên cứu kết quả điều trị bệnh nhân nhồi máu não cấp sau 6 giờ bằng lấy huyết khối cơ học tại Bệnh viện Bạch Mai
5 p | 26 | 2
-
Đánh giá kết quả lấy huyết khối bằng dụng cụ cơ học ở bệnh nhân nhồi máu não cấp do tắc động mạch lớn tại Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn năm 2021
6 p | 1 | 1
-
Đánh giá kết quả điều trị lấy huyết khối bằng dụng cụ ở bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não cấp tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
5 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn