intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả phẫu thuật và kết quả thẩm mỹ trên nhóm bệnh nhân ung thư vú được tạo hình tuyến vú bằng vạt da cơ lưng rộng tại Bệnh viện K

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

11
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá kết quả phẫu thuật và kết quả thẩm mỹ trên nhóm bệnh nhân tạo hình tuyến vú bằng vạt da cơ lưng rộng tại Bệnh viện K. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu cắt ngang trên 52 bệnh nhân ung thư vú được tạo hình tuyến vú sử dụng vạt da cơ lưng rộng tại khoa Ngoại vú, Bệnh viện K từ năm 2018 đến năm 2023.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả phẫu thuật và kết quả thẩm mỹ trên nhóm bệnh nhân ung thư vú được tạo hình tuyến vú bằng vạt da cơ lưng rộng tại Bệnh viện K

  1. HỘI THẢO UNG THƯ VIỆT PHÁP LẦN THỨ 4 – KỶ NGUYÊN MỚI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT VÀ KẾT QUẢ THẨM MỸ TRÊN NHÓM BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ ĐƯỢC TẠO HÌNH TUYẾN VÚ BẰNG VẠT DA CƠ LƯNG RỘNG TẠI BỆNH VIỆN K Lê Văn Vũ1, Lê Hồng Quang1, Hoàng Anh Dũng1 TÓM TẮT 16 Objective: evaluate result of breast Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật và reconstruction with the latissimus dorsi flap at K kết quả thẩm mỹ trên nhóm bệnh nhân tạo hình hospital. Research subjects and methods: A tuyến vú bằng vạt da cơ lưng rộng tại Bệnh viện cross-sectional study based on 52 breast cancer K. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu cắt patients undergoing breast reconstruction using ngang trên 52 bệnh nhân ung thư vú được tạo the latissimus dorsi flap at the Breast surgery hình tuyến vú sử dụng vạt da cơ lưng rộng tại Department, K hospital from 2018 to 2023. khoa Ngoại vú, Bệnh viện K từ năm 2018 đến Results: mean age was 41; the rate of upper năm 2023. Kết quả: tuổi trung bình 41; khối u outer quadrant tumor was 53,8%; the mean breast nằm ở góc phần tư trên ngoài 53,8%; thể tích tuyến vú trung bình 210,7 cm3; thời gian phẫu volume was 210,7 cm3; the average time of thuật trung bình 234 phút, tỉ lệ biến chứng chung operation was 234 minutes, overall complication 19,2%; kết quả vú đẹp, tốt, trung bình lần lượt rate was 19,2%. Excellent, good and average 21,1%, 71,2% và 7,7%; tỉ lệ rất hài lòng và chấp cosmetic results were 21,1%, 71,2% and 7,7%. nhận được lần lượt 76,9% và 17,3%. Kết luận: Satisfaction rate was 76,9%. Conclusions: the phẫu thuật có tính khả thi về mặt kỹ thuật, tỉ lệ research confirms the feasibility of the technique tai biến, biến chứng ở mức chấp nhận được và with an acceptable rate of complications and high đem lại sự hài lòng cao cho người bệnh. rate of satisfaction. Từ khóa: ung thư vú, vạt da cơ lưng rộng, tái Keywords: breast cancer; latissimus dorsi tạo tuyến vú. flap; breast reconstruction. SUMMARY I. ĐẶT VẤN ĐỀ SURGICAL AND AESTHETIC Ung thư vú là loại ung thư phố biến nhất RESULTS OF PATIENTS WITH ở phụ nữ. Điều trị ung thư vú là điều trị đa BREAST CANCER WHO RECEIVED mô thức, trong đó phẫu thuật đóng vai trò BREAST RECONSTRUCTION WITH trung tâm đặc biệt đối với những trường hợp THE LATISSIMUS DORSI FLAP AT ung thư vú giai đoạn sớm1. Tại Việt Nam, cắt THE K HOSPITAL tuyến vú triệt căn biến đổi là phương pháp phẫu thuật được sử dụng phổ biến nhất. Loại phẫu thuật này đạt được các mục tiêu về mặt 1 Bệnh viện K ung thư học, tuy nhiên lại gây ra những tác Chịu trách nhiệm chính: Lê Văn Vũ động tâm lý tiêu cực, cũng như ảnh hưởng Email: levanvu.hmu@gmail.com lớn đến chất lượng cuộc sống của bệnh nhân. Ngày nhận bài: 20.09.2023 Cùng với sự cải thiện của thời gian sống sau Ngày phản biện khoa học: 25.09.2023 điều trị ung thư vú, nhu cầu tạo hình vú cho Ngày duyệt bài: 28.09.2023 110
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 531 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 những phụ nữ cắt toàn bộ vú ngày càng lớn, II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU các kỹ thuật tạo hình vú được giới thiệu từ Nghiên cứu cắt ngang dựa trên 52 bệnh những năm đầu thế kỷ XX, sau hơn một thế nhân ung thư vú được phẫu thuật cắt tuyến kỷ phát triển, có thể tóm lược các kỹ thuật vú và tạo hình bằng vạt da cơ lưng rộng tại tạo hình vú vào hai nhóm chính: tạo hình khoa Ngoại vú, Bệnh viện K trong thời gian bằng các vạt tự thân và tạo hình bằng chất từ tháng 1 năm 2018 đến tháng 8 năm 2023. liệu tổng hợp. Mỗi kỹ thuật đều có ưu, nhược Đối tượng tham gia là bệnh nhân nữ có chẩn điểm riêng, việc lựa chọn kỹ thuật nào cần đoán xác định ung thư biểu mô tuyến vú được cá thể hóa trên mỗi người bệnh. bằng xét nghiệm mô bệnh học. Các bệnh Vạt da cơ lưng rộng là một loại vạt tự nhân có nguyện vọng tạo hình ngay được thân được sử dụng dụng rộng rãi trong tạo tiến hành tạo hình vú ngay sau phẫu thuật cắt hình tuyến vú, bao gồm cả vạt da cơ lưng tuyến vú. Các bệnh nhân đã phẫu thuật cắt rộng toàn bộ và vạt da cơ lưng rộng một vú, tiến hành tạo hình vú sau khi kết thúc phần có kết hợp với tạo hình đặt túi ngực điều trị hóa chất và xạ trị ít nhất một năm. hoặc bảo tồn tuyến vú2. Vạt da cơ lưng rộng Chống chỉ định của phẫu thuật là các bệnh là một lựa chọn thay thế thể tích phổ biến do nhân có bệnh lý tim mạch và hô hấp nặng, tính linh hoạt cũng như sự ổn định của một bệnh nhân rối loạn đông máu, bệnh nhân có vạt tự thân, được mô tả lần đầu bởi Iginio can thiệp vùng lưng trước đó gây ảnh hưởng Tansini năm 19063. Tuy nhiên kỹ thuật này tới cấp máu vạt, bệnh nhân ung thư tiến triển. chỉ được áp dụng phổ biến trong tạo hình Tuổi cao đơn thuần không phải là chống chỉ tuyến vú từ những năm 1970 nhờ những báo định, bệnh nhân hút thuốc lá cần ngừng hút cáo của Schneider và cộng sự năm 1977 về thuốc ít nhất 6 tuần trước phẫu thuật, bệnh tái tạo tuyến vú thì hai cho một bệnh nhân nhân béo phì cần giảm cân trước phẫu thuật. cắt toàn bộ tuyến vú sau điều trị ung thư vú 4 Lựa chọn bệnh nhân cho phẫu thuật cắt tuyến năm4, báo cáo của Bostwick và cộng sự năm bảo tồn núm vú thỏa mãn các điều kiện: khối 19785 về sử dụng đảo da trên cơ nhằm thay u nhỏ cách rìa quầng vú ít nhất 2 cm, không thế thiếu hụt về da của bệnh nhân sau xạ trị, có chảy dịch núm vú, không có vi vôi hóa hay báo cáo của Hokin và Silfverskiold năm dưới núm trên phim X-quang vú, vú không 1983 về vạt da cơ lưng rộng toàn bộ mở rộng sa trễ hoặc sa trễ mức độ nhẹ (độ I theo phân trong thay thế thể tích tuyến vú6. loại của Regnault). Tại Bệnh viện K, tạo hình vú sử dụng vạt Các bệnh nhân được phẫu thuật cắt tuyến da cơ lưng rộng trên nhóm bệnh nhân sau mổ vú (cắt tuyến vú kinh điển, cắt tuyến vú bảo cắt toàn bộ tuyến vú điều trị ung thư được tồn da, cắt tuyến vú bảo tồn núm), tạo hình phát triển trong vòng năm năm trở lại đây và vú bằng vạt da cơ lưng rộng theo quy trình được áp dụng thường quy trong vòng ba năm kỹ thuật đã được hội đồng đạo đức và hội gần đây. Hiện tại cũng chưa có nhiều báo cáo đồng chuyên môn của Bệnh viện K thông được công bố về kỹ thuật này. Mục đích của qua. Sau phẫu thuật, các bệnh nhân có chỉ nghiên cứu này là đánh giá kết quả ban đầu định điều trị bổ trợ được tiến hành điều trị triển khai kỹ thuật tạo hình vú sử dụng vạt da theo phác đồ điều trị ung thư vú áp dụng tại cơ lưng rộng tại Bệnh viện K. Bệnh viện K. Các bệnh nhân được theo dõi 111
  3. HỘI THẢO UNG THƯ VIỆT PHÁP LẦN THỨ 4 – KỶ NGUYÊN MỚI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ trong vòng ít nhất ba tháng để phát hiện và mổ, một tháng sau mổ và ba tháng sau mổ. xử trí các tai biến, biến chứng. Điểm thẩm mỹ của tuyến vú được chấm theo Kết quả thẩm mỹ được đánh giá ngay sau thang điểm Lowery – Carlson Bảng 1: Thang điểm Lowery – Carlson đánh giá kết quả thẩm mỹ Yếu tố 0 điểm 1 điểm 2 điểm Thể tích vú Mất cân xứng rõ Mất cân xứng nhẹ Cân đối Đường cong vú Biến dạng rõ Biến dạng nhẹ Tự nhiên, cân đối Vị trí mô vú Lệch rõ Lệch nhẹ Cân xứng Nếp dưới vú Không nhận ra Nhận ra, không đối xứng Rõ, cân xứng Xếp loại: đẹp: 7 - 8 điểm, tốt: 6 điểm, trung bình: 5 điểm, kém: < 5 điểm III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Sự hài lòng của bệnh nhân được chấm Tuổi trung bình 41 tuổi (29 – 58). Cỡ áo trên thang điểm ba mức độ: rất hài lòng, chấp ngực 34, 36, 38 lần lượt 46,2%, 36,5% và nhận được và không hài lòng. 17,3%. BMI trung bình 19,3. Không có bệnh Các thông tin được ghi nhận theo mẫu nhân nào hút thuốc lá. bệnh án thống nhất, được mã hóa và xử lý Phẫu thuật tạo hình tuyến vú sử dụng vạt bằng phần mềm SPSS 20.0 LD thực hiện trên 52 bệnh nhân. Trong đó có 43 bệnh nhân được tạo hình ngay chiếm 82,7%, tạo hình trì hoãn 9 bệnh nhân (17,3%). Bảng 2: Đặc điểm khối u Đặc điểm Số bệnh nhân % Vị trí ¼ trên ngoài 28 53,8 ¼ trên trong 5 9,6 ¼ dưới ngoài 7 13,5 ¼ dưới trong 3 5,8 Trung tâm 9 17,3 Kích thước ≤ 2cm 19 36,5 2-5cm 33 63,5 Giải phẫu bệnh Carcinoma xâm nhập NST 35 67,3 Carcinoma nội ống 11 21,2 Carcinoma ống xâm nhập 6 11,5 Tổng 52 100 112
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 531 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 Đa số trường hợp khối u nằm ở góc phần 21,2%, 32,7%, 36,5% và 9,6%. tư trên ngoài chiếm 53,8%; kích thước khối u Thể tích tuyến vú cắt bỏ trung bình là chủ yếu từ 2-5 cm (63,5%). Phẫu thuật cắt 210.7 cm3 ± 51.2 cm3 (175 – 250 cm3). Thời tuyến vú kinh điển 9 bệnh nhân (17,3%), cắt gian phẫu thuật trung bình 234 phút (180 – tuyến vú tiết kiệm da 11 bệnh nhân (21,2%), 310 phút). Thời gian phẫu thuật trung bình cắt tuyến vú bảo tồn núm 32 bệnh nhân của 43 bệnh nhân tạo hình ngay là 257 phút (61,5%). 10 bệnh nhân (19,2%) có cắt giảm và của 9 bệnh nhân tạo hình thì hai là 189 thể tích/treo sa trễ vú đối diện. phút. Thể tích máu mất trung bình 225 ml và Thể mô bệnh học carcinoma xâm nhập không có bệnh nhân nào cần truyền máu týp không đặc biệt chiếm 67,3 %, carcinoma trong và sau mổ. Thời gian trung bình rút dẫn thể nội ống 21,2%, carcinoma thể ống xâm lưu vú và dẫn lưu lưng lần lượt là 7 ngày và nhập 11,5%. Sau mổ: Giai đoạn tại chỗ, giai 9 ngày. Thời gian điều trị nội trú sau mổ đoạn I, giai đoạn II, giai đoạn III lần lượt trung bình 11 ngày (7 – 16 ngày). Bảng 3: Tai biến, biến chứng Tai biến, biến chứng Số bệnh nhân % Chảy máu Vú 1 1.9 Lưng 3 5.8 Nhiễm trùng Vú 1 1.9 Lưng 0 0 Seroma 5 9.6 Khác 0 0 Bảng 3 mô tả các tai biến, biến chứng tiết dịch do nhiễm trùng vết mổ tại tuyến vú, trong thời gian 3 tháng theo dõi bệnh nhân. được cấy khuẩn và điều trị kháng sinh theo Tỉ lệ gặp biến chứng là 19,2% với 10 trường kháng sinh đồ. hợp. Biến chứng gặp nhiều nhất là hình Kết quả vú đẹp, tốt, trung bình lần lượt thành seroma tại vị trí lấy cơ lưng rộng 21,1%, 71,2% và 7,7%. Mức độ hài lòng của (9,6%). Một trường hợp bệnh nhân xuất hiện bệnh nhân theo các mức độ: rất hài lòng, chảy máu sau 12 giờ hậu phẫu tại vị trí lấy cơ chấp nhận được và không hài lòng lần lượt lưng rộng cần phải mở vết mổ cầm máu, 2 76,9%, 17,3% và 5,8% trường hợp xuất hiện sưng nề tím vùng lấy Một số hình ảnh minh họa kết quả cơ lưng sau mổ 24 giờ, được xử lý bằng bơm phẫu thuật rửa và băng ép. Có một trường hợp sưng nề, 113
  5. HỘI THẢO UNG THƯ VIỆT PHÁP LẦN THỨ 4 – KỶ NGUYÊN MỚI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ Bệnh nhân ung thư vú Trái tái tạo vạt LD thì 2 trước mổ và hậu phẫu ngày thứ 7 Bệnh nhân ung thư vú Phải tái tạo vạt LD sau mổ 3 tháng Bệnh nhân tạo hình phức hợp quầng núm vú Trái và căn chỉnh treo sa trễ vú Phải 114
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 531 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 IV. BÀN LUẬN (175 – 250 cm3). Trong nghiên cứu của Sử dụng vạt da cơ lưng rộng là một trong Hongmei Zheng và cộng sự năm 2021 trên những phương pháp tái tạo tuyến vú đầu tiên 19 bệnh nhân được tạo hình tuyến vú hoàn được mô tả. Tuy nhiên, nếu chỉ sử dụng vạt toàn bằng vạt da cơ lưng rộng, tỷ lệ bệnh cơ lưng rộng tiêu chuẩn thường không cung nhân có kích cỡ ngực cup A, B cũng chiếm cấp đủ thể tích cho quá trình tạo hình tuyến đa số 78,9%9. vú, và thường phải kết hợp với vật liệu nhân Thời gian phẫu thuật trung bình đối vói tạo để đạt được thể tích ngực mong muốn. 52 bệnh nhân trong nghiên cứu của chúng tôi Mặc dù kỹ thuật này nhanh chóng và đơn là 234 phút (180 – 310 phút). Thời gian phẫu giản với kết quả thẩm mỹ cao, tuy nhiên thuật trung bình của 43 bệnh nhân tạo hình những biến chứng tiêu cực liên quan đến túi ngay là 257 phút và của 9 bệnh nhân tạo hình độn như co thắt bao xơ, dịch chuyển vị trí thì hai là 189 phút. Một điểm cần lưu ý đối của túi hay vỡ túi độn vẫn có thể xảy ra. Tỷ với tạo hình tuyến vú sử dụng vạt da cơ lưng lệ co thắt bao xơ được báo cáo với nhiều kết rộng đó là tư thế bệnh nhân lúc lấy vạt và lúc quả khác nhau trong y văn dao động từ 20- tạo hình tại vú. Chính vì phải thay đổi tư thế 40%7. Để tránh việc phải đặt thêm một vật hai lần cũng như không thể tiến hành làm 2 liệu nhân tạo vào vạt, nhiều cố gắng trong kíp phẫu thuật cùng lúc khiến cho thời gian việc gia tăng thể tích của vạt LD đã được gây mê của bệnh nhân kéo dài. Tuy nhiên do giới thiệu. việc lựa chọn những bệnh nhân ở giai đoạn Từ những nỗ lực ban đầu nhằm gia tăng sớm, thể tích tuyến vú nhỏ và trung bình, thể tích của vạt bằng cách lấy cả phần cân cũng như đa số bệnh nhân đều có thể trạng mở rộng của Hokin năm 1983 và sau đó là chung tốt và tuổi không quá lớn khiến cho ca Hokin và Sliverskiold năm 19876, đến việc phẫu thuật có nhiều thuận lợi. Trong nghiên thiết kế vạt LD mở rộng bao gồm cả cân mỡ cứu của Ashraf Khater và cộng sự thời gian cạnh bả vai cùng với cân mỡ thắt lưng của trung bình của cuộc mổ là 293 phút10. Heitmann và cộng sự báo cáo năm 20038. Về kết quả thẩm mỹ, phẫu thuật cho thấy Trong nghiên cứu của chúng tôi, tất cả bệnh 92,3% trường hợp được đánh giá đẹp và tốt nhân đều được thiết kế với vạt LD mở rộng theo thang điểm Lowery – Carlson và 76,9% để tối ưu hóa thể tích, tuy nhiên để đạt được bệnh nhân rất hài lòng. Trong nghiên cứu của hiệu quả thẩm mỹ cao, việc lựa chọn bệnh Hongmei Zheng và cộng sự năm 2021 trên nhân là rất quan trọng. Cụ thể đa số bệnh 103 bệnh nhân, sử dụng thang điểm nhân được lựa chọn tạo hình bằng vạt da cơ BREAST-Q cho kết quả bệnh nhân hài lòng lưng rộng đều có thể trạng trung bình, BMI chung về mặt thẩm mỹ là 97,8%9. 19,3, cỡ áo ngực 34 và 36 chiếm đa số Trong nghiên cứu của chúng tôi, tỉ lệ gặp 82,7%. Thể tích tuyến vú cắt bỏ trung bình biến chứng chung là 19,2% với 10 trường cũng khá khiêm tốn 210,7 cm3 ± 51,2 cm3 hợp. Biến chứng gặp nhiều nhất là hình 115
  7. HỘI THẢO UNG THƯ VIỆT PHÁP LẦN THỨ 4 – KỶ NGUYÊN MỚI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ thành seroma tại vị trí lấy cơ lưng rộng 5 vú bằng vạt LD sau phẫu thuật cắt toàn bộ trường hợp (9,6%), đây là biến chứng thường tuyến vú cho thấy đây là thủ thuật an toàn và gặp với đặc điểm là sự tích tụ dịch tại phần có thể áp dụng được tại Bệnh viện K đem lại lưng vị trí lấy cơ lưng rộng, có thể phát hiện kết quả tốt về mặt thẩm mỹ cũng như đáp qua siêu âm hoặc sờ thấy trên lâm sàng. Khối ứng được các tiêu chuẩn về ung thư. dịch này chủ yếu bao gồm dịch mô là kết quả của sự phá hủy hệ thống mạch máu và bạch V. KẾT LUẬN huyết. Có 3 bệnh nhân chỉ cần xử trí bằng Tạo hình vú bằng vạt da cơ lưng rộng sau chọc hút dịch và băng ép, hai bệnh nhân cần phẫu thuật cắt toàn bộ tuyến vú là một thủ tiến hành phẫu thuật lấy bỏ khối tụ dịch và thuật có tính khả thi về mặt kỹ thuật và an đặt lại dẫn lưu. Trong một báo cáo của toàn về ung thư học. Phương pháp được áp Naguib cho kết quả gần 52% bệnh nhân cần dụng chọn lọc trên nhóm đối tượng bệnh tiến hành chọc hút dịch tại vùng lưng11. Còn nhân ung thư vú giai đoạn sớm, có thể tích nghiên cứu của Ashraf Khater và cộng sự thì tuyến vú nhỏ hoặc trung bình. Phẫu thuật có tỉ lệ này là 53,3% 10. tỉ lệ tai biến, biến chứng ở mức chấp nhận Một trường hợp bệnh nhân xuất hiện được và đem lại sự hài lòng cao cho người chảy máu sau 12 giờ hậu phẫu tại vị trí lấy cơ bệnh. lưng rộng do chảy máu từ nhánh động mạch xiên, cần mở lại vết mổ tại vùng lưng để cầm TÀI LIỆU THAM KHẢO máu, 2 trường hợp xuất hiện sưng nề tím 1. Siegel RL, Miller KD, Jemal A. Cancer vùng lấy cơ lưng sau mổ 24 giờ, được xử lý Statistics, 2018. CA Cancer J Clin (2018) bằng bơm rửa và băng ép. Có một trường 68:7–30. doi: 10.3322/Caac.21442 hợp sưng nề, tiết dịch do nhiễm trùng vết mổ 2. TeischLF, Gerth DJ, Tashiro J, Golpanian tại tuyến vú, được cấy khuẩn và điều trị S, Thaller Sr. Latissimus Dorsi Flap Versus Pedicled Transverse Rectus Abdominis kháng sinh theo kháng sinh đồ. Myocutaneous Breast Reconstruction: Trong nghiên cứu của chúng tôi, cũng Outcomes. J Surg Res (2015) 199:274–9. như báo cáo của nhiều tác giả khác trên thế doi: 10.1016/ J.Jss. 2015.04.011. giới đều cho thấy, tý lệ bệnh nhân thiểu 3. Tansini I. Sopra il mio nuovo processo di dưỡng vạt cũng như hoại tử vạt là 0%, chỉ ra amputazione della mamella [in Italian]. rằng vạt LD là vạt tự thân an toàn, ổn định, Riforma Med. 1906;12:757. đa dụng và đáng tin9,12. 4. Schneider WJ, Hill HL Jr, Brown RG. Kết quả nghiên cứu này cho thấy tỉ lệ Latissimus dorsi myocutaneous flap for biến chứng của phẫu thuật tạo hình vú bằng breast reconstruction. Br J Plast Surg. 1977; vạt da cơ lưng rộng là chấp nhận được và 30(4):277-281. phù hợp với điều kiện thực tế tại Việt Nam. 5. Bostwick J III, Vasconez LO, Jurkiewicz Qua quá trình thực hiện 52 ca tạo hình tuyến MJ. Breast reconstruction after a radical 116
  8. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 531 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 mastectomy. Plast Reconstr Surg. 1978; 10. Ashraf Khater, Waleed Elnahas, 61(5): 682-693.. Mohamed Hamdy, Emadeldeen Hamed, 6. Hokin JA, Silfverskiold KL. Breast Osama Eldamshety, Mohamed Hegazy reconstruction without an implant: results (2016) Latissimus Dorsi Mini-Flap as a and complications using an extended Volume Replacement Technique after Partial latissimus dorsi flap. Plast Reconstr Surg. Mastectomy for Breast Cancer in the Upper 1987;79(1):58-66. and Central Breast Quadrants: A Single 7. McCraw JB, Maxwell GP. Early and late Center Experience, Scientific Research, 7, capsular “deformation” as a cause of 496-504. unsatisfactory results in the latissimus dorsi 11. Naguib, S. (2006) Expanding the Role of breast reconstruction. Clin Plast Surg. Breast Conservation Surgery by Immediate 1988;15:717–26. Volume Replacement with the Latissimus 8. Heitmann C, Pelzer M, Kuentscher M, Dorsi Flap. Journal of the Egyptian National Menke H, Germann G. The extended Cancer Institute, 18, 216-226. latissimus dorsi flap revisited. Plast Reconstr 12. Sood R, Easow JM, Konopka G, Panthaki Surg. 2003;111:1697–701. ZJ. Latissimus Dorsi Flap in Breast 9. Zheng H, Zhu G, Guan Q, Fan W, Li X, Reconstruction: Recent Innovations in the Yu M, Xu J, Wu X. A Retrospective Study Workhorse Flap. Cancer Control. 2018 Jan- of Latissimus Dorsi Flap in Immediate Mar;25(1):1073274817744638. doi: 10.1177/ Breast Reconstruction. Front Oncol. 2021 1073274817744638. PMID: 29334788; Nov 4;11: 598604. doi: 10.3389/ fonc.2021. PMCID: PMC5933575. 598604. PMID: 34804907; PMCID: PMC8599824. 117
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1