Kết quả phương pháp thăm dò chức năng đo áp lực hậu môn trực tràng của bệnh nhân sau phẫu thuật bệnh Hirschsprung so sánh với dân số tham chiếu
lượt xem 3
download
Bài viết Kết quả phương pháp thăm dò chức năng đo áp lực hậu môn trực tràng của bệnh nhân sau phẫu thuật bệnh Hirschsprung so sánh với dân số tham chiếu trình bày khảo sát các đặc điểm của phương pháp đo áp lực hậu môn trực tràng và mối liên quan với chức năng đại tiện của bệnh nhân sau phẫu thuật bệnh Hirschsprung.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả phương pháp thăm dò chức năng đo áp lực hậu môn trực tràng của bệnh nhân sau phẫu thuật bệnh Hirschsprung so sánh với dân số tham chiếu
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG II LẦN THỨ 29 NĂM 2022 KẾT QUẢ PHƯƠNG PHÁP THĂM DÒ CHỨC NĂNG ĐO ÁP LỰC HẬU MÔN TRỰC TRÀNG CỦA BỆNH NHÂN SAU PHẪU THUẬT BỆNH HIRSCHSPRUNG SO SÁNH VỚI DÂN SỐ THAM CHIẾU Trịnh Hữu Tùng 1, Trần Quốc Việt1, Nguyễn Minh Ngọc1, Lâm Thiên Kim1, Vũ Trường Nhân1, Trương Nguyễn Uy Linh2, Phạm Ngọc Thạch1 TÓM TẮT 6 tham chiếu (53,2 ± 16,1 mmHg so với 62,2 ± Mục tiêu: Khảo sát các đặc điểm của phương 14,0 mmHg; p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 outcomes of patients operated on for I. ĐẶT VẤN ĐỀ Hirschsprung’s disease (HD). Bệnh Hirschsprung là dị tật bẩm sinh Methods: A cross-sectional study was thường gặp của hệ thần kinh ruột ở trẻ em. conducted at Children’s Hospital 2. Patients RLĐT được ghi nhận ở nhiều BN sau PT với operated on for HD from January 2015 to hai triệu chứng chính là són phân và tiêu bón January 2020 were reviewed and recontacted to investigate their bowel function and to undergo [1]. RLĐT sau PT có thể do rối loạn vận động an AM. We studied their clinical characteristics nguyên phát hoặc do di chứng sau phẫu thuật and bowel function as a long-term outcome and [6]. Cắt bỏ một phần đại tràng và/ hoặc các its relationship with manometric findings. A tổn thương cơ thắt trong PT có thể là nguyên reference-based population was recruited for nhân dẫn đến RLĐT. Mặt khác, chức năng comparisons regarding bowel function and AM HMTT ở BN sau PT Hirschsprung vẫn chưa results with the operated patients. được nghiên cứu nhiều [2]. Vấn đề này cần Results: In total, 95 operated patients and 95 được nghiên cứu để làm rõ và hiểu tầm quan references were enrolled, with 68% males, and the mean ages at follow-up were 6.6 ± 2.2 years trọng của các cơ chế và nguyên nhân cụ thể and 7.2 ± 2.9 years, respectively. The rates of của RLĐT. fecal incontinence and constipation were 25.2% Phương pháp thăm dò chức năng đo and 13.7%, respectively, for the cases; the ALHMTT có thể giúp phân biệt khách quan references were 2.1% and 4.2, respectively giữa các rối loạn chức năng và mắc phải ở (P
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG II LẦN THỨ 29 NĂM 2022 tuổi đã được liên hệ và mời tham gia vào thụt tháo trong ít nhất hai tháng trước thời nghiên cứu này. Nghiên cứu viên phỏng vấn điểm tham gia nghiên cứu. BN được coi là bị BN và cha mẹ của BN để hoàn thành bảng tiêu bón nếu chỉ đại tiện được với thuốc câu hỏi về chức năng đại tiện [6]. Trong cuộc nhuận tràng, thụt tháo hoặc ít hơn ba lần mỗi phỏng vấn, nghiên cứu viên thăm khám lâm tuần [4]. sàng để loại trừ khả năng hẹp HMTT hoặc có Kỹ thuật đo áp lực HMTT [2] các bất thường giải phẫu khác. BN được yêu Nghiên cứu sử dụng hệ thống MMS GI- cầu và đồng thuận thực hiện đo ALHMTT. Solar, ống thông 8 kênh kích thước 14 Fr. Dữ liệu về đặc điểm dịch tễ học, PT và biến Kết quả đo ALHMTT ghi nhận: áp lực HM chứng sau PT từ hồ sơ bệnh án lưu trữ và kết lúc nghỉ, khi thực hiện phản xạ ho, khi co thắt HM chủ động, phản xạ ức chế trực tràng quả đo ALHMTT được thu thập để phân - hậu môn (rectoanal inhibitor reflex - tích. Những BN có rối loạn tâm thần kinh RAIR). Nghiệm pháp đánh giá cảm giác ghi hoặc không đồng ý tham gia được loại khỏi nhận: cảm giác thấy bóng đầu tiên (first nghiên cứu này. sensation), cảm giác muốn đại tiện (urge Nhóm dân số tham chiếu sensation), và thể tích dung nạp tối đa Dân số tham chiếu phải thỏa tiêu chí (maximal tolerated volume – Vmax). Cuối không có bất kỳ can thiệp PT nào ở đường cùng, ghi nhận tăng áp lực cơ thắt hậu môn tiêu hóa và cùng giới tính và năm sinh với nghịch thường khi thực hiện nghiệm pháp nhóm bệnh, với tỷ lệ 1 bệnh: 1 tham chiếu. tống bóng (increased abnormally anal Các trường hợp tham chiếu được yêu cầu và sphincters pressures - IAAP). đồng thuận thực hiện đo ALHMTT để so Phân tích và xử lý số liệu sánh các với kết quả của bệnh nhân PT. Dữ liệu được báo cáo dưới dạng giá trị Chức năng đại tiện trung bình (TB) và độ lệch chuẩn (SD). Phép Khả năng kiểm soát phân (fecal kiểm Chi bình phương hoặc Fisher exact continence) dựa trên phân loại Wingspread, được sử dụng để so sánh các biến số định có bốn mức độ: (1) rất tốt: sạch (hoàn toàn tính. Phép kiểm t (t-test) và ANOVA được sử dụng để so sánh trung bình giữa hai và không són phân, không dùng thuốc); (2) tốt: nhiều hơn hai nhóm, tương ứng. Tất cả các són phân ít, thỉnh thoảng (khi vận động, tập phép kiểm đều hai đuôi và giá trị p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 viện từ năm 2015 – 2020 đã được trích lục. Đặc điểm lâm sàng Trong đó, 95 BN đáp ứng các tiêu chí đã Đặc điểm dịch tễ học, chức năng đại tiện được đưa vào nghiên cứu. Tất cả các trường của BN Hirschsprung so với nhóm tham hợp đều có xác nhận mô bệnh học bệnh chiếu tại thời điểm nghiên cứu được mô tả Hirschsprung sau mổ. Mặt khác, 95 trường trong bảng 1. Trong nhóm PT, tỷ lệ són phân hợp trong nhóm tham chiếu cũng được thu (phân loại Wingspread 3 và 4) là 25,3%. Tỷ thập số liệu. lệ tiêu bón là 13,7%. Bảng 1. Đặc điểm của bệnh nhân và chức năng đại tiện của những BN Hirschsprung so với nhóm tham chiếu Nhóm phẫu thuật Nhóm tham Đặc điểm lâm sàng P (n=95) chiếu (n=95) Tuổi, (TB ± SD, năm) 6,6 ± 2,2 7,2 ± 2,9 0,17 Nhóm tuổi, (n, %) - ▪ 4 -
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG II LẦN THỨ 29 NĂM 2022 Bảng 2. Đặc điểm lâm sàng và mối liên quan với triệu chứng són phân hoặc táo bón (n = 95) Són phân Tiêu bón Biến số Tổng N P P (n/N, %) (n/N, %) Tuổi, (năm) 6,6 ± 2,2 - ▪ TB ± SD 6,1 ± 1,4 - 7,8 ± 3,2 Nhóm tuổi, (n, %) 0,005 0,005 ▪ 4 - 0.99 3 (6,5) 0,07 ▪ Nữ 49 14 (28,6) 6 (12,2) Hậu môn tạm, (n, %) 10 4 (40.0) - 2 (20.0) - Phương pháp PT, (n, %) ▪ TERPT 66 16 (24,2) 3 (4,5)
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 Nhận xét tương tự cho các giá trị trung bình trung bình ở các mức cảm giác (cảm giác đầu của áp lực HM khi thực hiện các nghiệm tiên, cảm giác mắc đại tiện, và Vmax) của pháp gắng sức như ho và co thắt HM chủ những BN són phân thấp hơn có ý nghĩa động (Bảng 3). thống kê so với nhóm không són phân (p Khi thực hiện nghiệm pháp đánh giá cảm
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG II LẦN THỨ 29 NĂM 2022 IV. BÀN LUẬN 3) [7]. Báo cáo của chúng tôi cho thấy, cũng Rối loạn đại tiện sau PT bệnh như mô tả trong y văn, rằng những BN són Hirschsprung luôn là thách thức và rất khó phân sau PT thực sự có áp lực HM lúc nghỉ, điều trị trên thực tế lâm sàng [2]. Kết quả của và thậm chí áp lực HM lúc thực hiện các nghiên cứu: tỷ lệ són phân ở nhóm PT là nghiệm pháp gắng sức như khi ho khi co thắt 25,3%, so với nhóm tham chiếu là 2,1%. chủ động, giảm hơn đáng kể so với nhóm Theo nghiên cứu của Neuvonen et al. ở Phần tham chiếu không PT. Nguyên nhân có thể Lan, 25% bệnh nhân có biểu hiện són phân do cơ vòng HM bị tổn thương một phần hoặc so với 2% ở nhóm chứng (p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 liệu cho các giá trị trung bình của đo of a case series", J Pediatr Surg. 49(10), pp. ALHMTT ở trẻ em Việt Nam và giúp lượng 1488-92. 3. Moore, S. W., Millar, A. J., and Cywes, S. giá cũng như so sánh các thông số này với (1994), "Long-term clinical, manometric, and những BN sau PT. Trong tương lai, cần thu histological evaluation of obstructive thập thêm dữ liệu tham chiếu để làm cơ sở so symptoms in the postoperative Hirschsprung's sánh với các kết quả nghiên cứu khác. patient", J Pediatr Surg. 29(1), pp. 106-11. 4. Tabbers, M. M., et al. (2014), "Evaluation V. KẾT LUẬN and treatment of functional constipation in Nghiên cứu cho thấy đo ALHMTT là infants and children: evidence-based phương pháp thăm dò khách quan để đánh recommendations from ESPGHAN and giá chức năng của HMTT; nhằm cung cấp NASPGHAN", J Pediatr Gastroenterol Nutr. thông tin hữu ích có thể hướng dẫn chọn 58(2), pp. 258-74. 5. Till, H., et al. (2006), "Is the anorectal cách điều trị hoặc chiến lược quản lý ruột sphincter damaged during a transanal thích hợp nhất cho từng trường hợp BN cụ endorectal pull-through (TERPT) for thể có biểu hiện RLĐT nặng và kéo dài sau Hirschsprung's disease? A 3-dimensional, PT Hirschsprung. vector manometric investigation", Eur J Pediatr Surg. 16(3), pp. 188-91. VI. LỜI CẢM ƠN 6. Tran, Q.V., et al. (2016), "Quality of Life Nghiên cứu này được thực hiện trong and Continence After Pull Through Procedure khuôn khổ dự án hợp tác giữa bệnh viện Nhi for Hirschsprung’s Disease: a retrospective Đồng 2 và Sở Khoa học Công nghệ Thành observational study", submitted in Eur J Pediatr Surg. phố Hồ Chí Minh, hợp đồng số 03/2021/HĐ- 7. Powers, M. K., et al. (2015), "Trends in QKHCN. Toilet Training and Voiding Habits among Children with Down Syndrome", J Urol. TÀI LIỆU THAM KHẢO 194(3), pp. 783-7. 1. Diseth, T. H., et al. (1997), "Bowel function, 8. Rajindrajith, S., Devanarayana, N. M., and mental health, and psychosocial function in Benninga, M. A. (2013), "Review article: adolescents with Hirschsprung's disease", faecal incontinence in children: epidemiology, Arch Dis Child. 76(2), pp. 100-6. pathophysiology, clinical evaluation and 2. Meinds, R. J., et al. (2014), "Dyssynergic management", Aliment Pharmacol Ther. defecation may play an important role in 37(1), pp. 37-48. postoperative Hirschsprung's disease patients with severe persistent constipation: analysis 45
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Vai trò và ý nghĩa các kết quả kháng sinh đồ trong tình hình đề kháng kháng sinh hiện nay - Phạm Hùng Vân
49 p | 455 | 65
-
Bài giảng chuyên đề: Phương pháp thăm dò trong sản khoa
16 p | 38 | 8
-
Bài giảng chuyên đề: Thăm dò trong phụ khoa
16 p | 18 | 7
-
Đo cung lượng tim bằng phương pháp siêu âm Doppler qua thành ngực ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn
6 p | 84 | 6
-
Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị sa bàng quang ở phụ nữ bằng giá đỡ tổng hợp qua lỗ bịt - PGS.TS.Nguyễn Văn Ân
62 p | 44 | 5
-
Bài giảng Thăm dò trong phụ khoa - ThS. Đàm Thị Quỳnh Liên
116 p | 22 | 3
-
Đánh giá kết quả sử dụng phương pháp giãn tổ chức vạt da cân thượng đòn điều trị sẹo vùng cằm cổ
11 p | 11 | 3
-
Bài giảng Phụ sản 2: Phần 1 - Trường ĐH Võ Trường Toản (Năm 2022)
50 p | 9 | 2
-
Đánh giá kết quả hóa trị phác đồ có pemetrexed trong ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIB-IV tại Bệnh viện Bạch Mai
5 p | 19 | 2
-
Hiệu quả tầm soát ung thư cổ tử cung tại cộng đồng sử dụng phương pháp VIA và PAP ở phụ nữ từ 30 đến 65 tuổi tại Bắc Ninh và Cần Thơ, 2013
6 p | 76 | 2
-
Đánh giá kết quả triệt đốt cuồng nhĩ điển hình dựa trên ứng dụng phương pháp lập bản đồ giải phẫu điện học 3 chiều tại Bệnh viện tim Hà Nội
7 p | 11 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nạo VA phì đại bằng Hummer qua nội soi tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ năm 2018-2020
8 p | 7 | 2
-
Đánh giá đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị mức độ ảnh hưởng vận động khớp khuỷu tay trên người bệnh hội chứng tennis elbow bằng LASER châm
6 p | 1 | 1
-
Đánh giá ban đầu kết quả đặt kính nội nhãn AcrySof Natural SN
5 p | 37 | 1
-
Đánh giá độ tin cậy của phương pháp TRISS sửa đổi trong tiên lượng hậu quả chấn thương
8 p | 45 | 1
-
Điều trị tiểu không kiểm soát khi gắng sức ở phụ nữ bằng phương pháp ít xâm lấn: Miếng nâng đỡ dưới niệu đạo TVT và TOT kết quả ban đầu tại bệnh viện FV TP. Hồ Chí Minh
9 p | 53 | 1
-
Ảnh hưởng của điều trị heparin đến xét nghiệm định lượng albumin huyết tương bằng phương pháp Bromocresol Green
8 p | 1 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn