Kết quả sơ sinh của sản phụ vị thành niên sinh tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội năm 2022
lượt xem 3
download
Bài viết trình bày nhận xét kết quả về phía con của sản phụ từ 10 đến 19 tuổi sinh tại bệnh viện phụ sản Hà Nội năm 2022. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện, có 342 trẻ sơ sinh của 333 sản phụ vị thành niên từ 10 đến 19 tuổi sinh tại BVPSHN năm 2022 được lựa chọn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả sơ sinh của sản phụ vị thành niên sinh tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội năm 2022
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 535 - th¸ng 2 - sè 2 - 2024 classification and management of urosepsis. Curr Cơ cấu bệnh tật tại khoa Cấp Cứu – bệnh viện Đại Opin Urol. 2017; 27(2):133-137. Học Y Hà Nội năm 2019. Tạp chí Nghiên Cứu Y 6. Wang Z, Schorr C, Hunter K, et al. Contrasting Học. 2021; 147(11):317-323. treatments and outcomes of septic shock 9. Wagenlehner, F.M.E.; Weidner, W.; Naber, presentation on hospital floors versus emergency K.G.; et al. Pharmacokinetic Characteristics of department. Chin Med J. 2010; 123:3550–3. Antimicrobials and Optimal Treatment of 7. Michael Bauer, Herwig Gerlach, Tobias Urosepsis. Clin. Pharmacokinet. 2007;46:291–305. Vogelmann, et al. Mortality in sepsis and septic 10. Chin B. S., Kim M. S., Han S. H., et al. Risk shock in Europe, North America and Australia factors of allcause in-hospital mortality among between 2009 and 2019— results from a systematic Korean elderly bacteremic urinary tract infection review and meta-analysis. Crit Care. 2020; 24: 239. (UTI) patients. Archives of Gerontology and 8. Vũ Đình Hùng, Kiều Thị Hoa, Hoàng Bùi Hải. Geriatrics. 2010; 52:e50-e55. KẾT QUẢ SƠ SINH CỦA SẢN PHỤ VỊ THÀNH NIÊN SINH TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HÀ NỘI NĂM 2022 Nguyễn Thị Thu Hà1,2, Đỗ Tuấn Đạt1,3 TÓM TẮT performed on 342 newborns of 333 mothers aged from 10 to 19 years old who gave birth at Hanoi 21 Mục tiêu: Nhận xét kết quả về phía con của sản Obstetrics and Gynecology Hospital from January 1, phụ từ 10 đến 19 tuổi sinh tại bệnh viện phụ sản Hà 2022 to December 31, 2022. Subjects and Nội năm 2022. Đối tượng và phương pháp nghiên methods: A cross-sectional descriptive study was cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang sử dụng phương performed at Hanoi Obstetrics and Gynecology pháp chọn mẫu thuận tiện, có 342 trẻ sơ sinh của 333 Hospital from January 1, 2022 to December 31, 2022. sản phụ vị thành niên từ 10 đến 19 tuổi sinh tại Using convenience sampling method, 342 newborns of BVPSHN năm 2022 được lựa chọn. Các kết cục về phía 333 pregnant women aged from 10 to 19 years old trẻ sơ sinh được đánh giá trong nghiên cứu. Kết quả: were included. Risk factors of the neonatal were Tuổi trung bình của sản phụ là 18,26 ± 1,021, trong assessed on the research. Results: The mean age of đó nhóm tuổi 15-17 chiếm 19,5%. Cân nặng khi sinh pregnant women was 18.26 ± 1,021. The mean birth trung bình của trẻ sơ sinh là 2774 ± 699,40g. Tỷ lệ trẻ weight of newborns was 2774 ± 699.40 gr. The sơ sinh có cân nặng khi sinh cực thấp(
- vietnam medical journal n02 - FEBRUARY - 2024 trưởng thành. Bệnh viện Phụ sản Hà Nội là một Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang tiến trong những bệnh viện đầu ngành bệnh viện tiếp hành hồi cứu nhận người bệnh từ nhiều tỉnh thành trong cả Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu: 333 nước, trong đó có đối tượng vị thành niên. Vì vậy sản phụ với 342 trẻ sơ sinh được lựa chọn vào chúng tôi thực hiện nghiên cứu với mục tiêu nghiên cứu theo cách chọn mẫu toàn bộ, phù “Nhận xét kết quả về phía con của sản phụ vị hợp với tiêu chuẩn lựa chọn. thành niên sinh tại bệnh viện Phụ Sản Hà Nội Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu được năm 2022”. xử lý trên phần mềm SPSS 20.0. Sử dụng test χ2 và Fisher để so sánh sự II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU khác biệt về tỷ lệ phần trăm. Sự khác biệt có ý 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu nghĩa thống kê khi p < 0,05 được thực hiện trên những sản phụ từ 10 đến 19 tuổi và con sinh tại Bệnh viện Phụ Sản Hà Nội. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Tiêu chuẩn lựa chọn: 3.1. Đặc điểm chung của sản phụ vị Tuổi của sản phụ: Từ 10 đến 19 tuổi tại thời thành niên. Độ tuổi trung bình của các sản phụ điểm sinh. là 18,26 ± 1,021 tuổi. Nhóm tuổi từ 15 - 17 tuổi Tuổi thai ≥ 22 tuần 0 ngày tính theo ngày chiếm 19,5%, trong đó có 6 sản phụ 15 tuổi và đầu kỳ kinh cuối cùng, hoặc theo dự kiến sinh 59 sản phụ từ 16 -17 tuổi. Nhóm tuổi từ 18 - 19 siêu âm thai 3 tháng đầu và hoặc Trọng lượng tuổi chiếm tỷ lệ cao hơn 80,5%. lúc sinh ≥ 500gr. Nhóm sản phụ sống ở nông thôn chiếm tỷ lệ Đẻ hoặc mổ lấy thai tại Bệnh viện Phụ Sản 63,97%, thành thị (36,03%). Sản phụ có nghề Hà Nội. Gồm tất cả trường hợp đơn thai hoặc đa nghiệp là tự do chiếm cao nhất 218/333 trường thai, thai sống, thai lưu, thai dị tật. hợp (65,5%). Nghề nghiệp học sinh (25,8%), Tiêu chuẩn loại trừ: Hồ sơ bệnh án không nghề nghiệp là sinh viên chiếm tỷ lệ thấp nhất đủ thông tin. 8,7%. 2.2. Phương pháp nghiên cứu Tiền sử sản khoa: Số sản phụ chưa từng sinh Địa điểm và thời gian nghiên cứu: Bệnh con trước đó chiếm tỷ lệ 92,2%. Số sản phụ đã viện Phụ Sản Hà Nội từ ngày 01 tháng 01 năm từng phá thai/sẩy thai chiếm tỷ lệ 7,5%, trong đó 2022 đến ngày 31 tháng 12 năm 2022 100% sản phụ thuộc nhóm tuổi từ 18 - 19 tuổi. 3.2. Đặc điểm kết quả sản khoa về phía con Bảng 3.1. Bảng phân bố cân nặng khi sinh của con với tuổi mẹ Tuổi mẹ Tổng số, n(%) Cân nặng khi sinh (gram) 15-17 tuổi 18-19 tuổi p (n=342) (n=67) (n=275) Cân nặng khi sinh cực thấp (
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 535 - th¸ng 2 - sè 2 - 2024 Hỗ trợ hô hấp 56 (16,4) 10 (14,9) 46 (16,7) 0,721a Bất thường bẩm sinh (thoát vị rốn, khe hở 24 (7,0) 3 (4,5) 21 (7,6) 0,593* thành bụng, tim bẩm sinh…) Tử vong chu sinh 14 (4,1) 3 (4,5) 11 (4,0) 0,742* Nhận xét: Kết quả trên cho thấy tỷ lệ trẻ sơ Tỷ lệ nhiễm trùng sơ sinh trong nghiên cứu sinh non tháng chiếm 19,6%. Tỷ lệ trẻ sơ sinh có chiếm 1,5% thấp hơn nghiên cứu của Akalu tại ngạt (Apgar phút thứ nhất
- vietnam medical journal n02 - FEBRUARY - 2024 TÀI LIỆU THAM KHẢO Prevalence and determinants of early onset neonatal sepsis at two selected public referral 1. Bộ Y Tế. Vụ bảo vệ sức khỏe bà mẹ trẻ em và Kế hospitals in the Northwest Ethiopia: a cross- hoạch hóa gia đình, Chương trình sức khỏe sinh sectional study. BMC Pediatrics. 2023/01/05 sản. 2015:51 2023;23(1):10. doi:10.1186/s12887-022-03824-y 2. Nguyễn Thanh Hải, Ánh VTN, Hạnh TTM, 6. Asavapiriyanont S, Chaovarindr U, Kaoien S, Trung NH, Nhân ĐT, Linh TM. Mang thai ở tuổi Chotigeat U, Kovavisarach E. Prevalence of vị thành niên: đặc điểm và kết quả thai kỳ. Tạp Sexually Transmitted Infection in Teenage chí Phụ sản Pregnancy in Rajavithi Hospital, Thailand. Journal 3. Nguyễn Thị Hồng B, Thị Hoa, Dương Tiến Minh, Bùi Ngọc Diệp, Huy HQ. Kết quả mang of the Medical Association of Thailand = thai ở tuổi vị thành niên tại Bệnh viện trung ương Chotmaihet thangphaet. Feb 2016;99 Suppl Thái Nguyên. Tạp chí Y học Việt Nam. 06/20 2:S153-60. 2022;514(1)doi:10.51298/vmj.v514i1.2535 7. Njim T, Agbor VN. Adolescent deliveries in semi- 4. Phạm Thị Kim Hoàn NTP. Nghiên cứu kết quả urban Cameroon: prevalence and adverse neonatal xử trí sản khoa ở sản phụ dưới 18 tuổi tại bệnh outcomes. BMC Research Notes. 2017/ 06/26 viện phụ sản trung ương từ năm 2017 đến năm 2017;10(1):227. doi:10.1186/s13104-017-2555-3 2019. Bệnh viện phụ sản Trung Ương. 2019; 8. WHO. Issues in Adolescent Health and 5. Akalu TY, Aynalem YA, Shiferaw WS, et al. Development. 2004. THỰC TRẠNG TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ ARV CỦA NGƯỜI BỆNH HIV/AIDS NGOẠI TRÚ TẠI TRUNG TÂM Y TẾ THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN NĂM 2022 Nguyễn Thị Tố Uyên1, Trương Nữ Linh Chi2 TÓM TẮT Background: HIV/AIDS treatment is continuous, lifelong treatment and requires adherence to 22 Đặt vấn đề: Điều trị HIV/AIDS là điều trị liên tục, treatment, however some studies show that the rate suốt đời và cần tuân thủ điều trị, tuy nhiên một số of patients complying with treatment, has a regimen. nghiên cứu cho thấy tỷ lệ người bệnh tuân thủ điều Despite good treatment, there are still difficulties in trị, có một chế độ. điều trị tốt còn thấp, còn gặp khó maintaining the correct treatment regimen due to khăn trong việc duy trì chế độ điều trị chính xác do patient factors as well as external factors. các từ phía người bệnh cũng như yếu tốt bên ngoài Objectives: Determine the current status of Mục tiêu: Xác định thực trạng tuân thủ điều trị ARV adherence to ARV treatment of HIV/AIDS patients của người bệnh HIV/AIDS điều trị ngoại trú tại Trung Outpatient treatment at Thai Nguyen City Medical tâm Y tế thành phố Thái Nguyên năm 2022. Phương Center in 2022. Method: cross-sectional descriptive pháp: thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực study design conducted from July 2022 to May 2023 hiện từ tháng 7 năm 2022 đến tháng 5 năm 2023 trên on 370 patients. Use the method of retrospective 370 người bệnh. Sử dụng phương pháp hồi cứu bệnh medical records and direct interviews with patients án và phỏng vấn trực tiếp người bệnh bằng bảng câu using questionnaires to collect data. Results: out of a hỏi để thu thập số liệu. Kết quả: trong tổng số 370 total of 370 subjects participating in the study, 48.6% đối tượng tham gia nghiên cứu, có 48,6% đối tượng of subjects had good adherence to ARV treatment and tuân thủ tốt điều trị ARV và 51,4% đối tượng tuân thủ 51.4% of subjects had poor adherence to ARV không tốt điều trị ARV. Kết luận: cần nâng cao hiệu treatment. Conclusion: it is necessary to improve the quả điều trị ARV thông qua các hoạt động nâng cao effectiveness of ARV treatment through activities to nhận thức cho người bệnh, đồng thời hỗ trợ và chăm raise awareness for patients, and at the same time sóc cho người bệnh. Từ khóa: tuân thủ điều trị, người support and care for patients. Keywords: adherence bệnh HIV/AIDS. to treatment, HIV/AIDS patients. SUMMARY I. ĐẶT VẤN ĐỀ STATUS ADHERENCE TO ARV TREATMENT Đại dịch HIV vẫn luôn được coi là một trong OF OUTPATIENT HIV/AIDS PATIENTS AT những đại dịch nguy hiểm toàn cầu kể từ năm THAI NGUYEN CITY MEDICAL CENTER IN 2022 1981. Hiện nay, toàn thế giới có khoảng 37,7 triệu người hiện đang nhiễm bệnh, với khoảng 1Trường 36 triệu người trưởng thành và 1,7 triệu trẻ nhỏ Đại học Y Dược Thái Nguyên 2Trung trong độ tuổi từ 0 đến 14 tuổi. Kể từ khi bệnh tâm Kiểm soát Bệnh tật tỉnh Thái Nguyên Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Tố Uyên được phát hiện cho đến nay, đã có khoảng 79,3 Email: nguyenthitouyen@tnmc.edu.vn triệu trường hợp nhiễm, tử vong hơn 36,3 triệu Ngày nhận bài: 5.12.2023 người [2]. Tại Việt Nam, số trường hợp nhiễm Ngày phản biện khoa học: 22.01.2024 HIV hiện đang còn sống là 212.769 trường hợp. Ngày duyệt bài: 7.2.2024 Trong 10 tháng đầu năm 2021, ghi nhận sự gia 86
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tỷ lệ và một số yếu tố liên quan tiếp cận sàng lọc trước sinh và sơ sinh của phụ nữ ở một số tỉnh, thành
11 p | 9 | 5
-
Tỷ lệ mang liên cầu nhóm B và kết quả thai kỳ ở sản phụ sinh tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội
4 p | 18 | 5
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh màng trong bằng bơm surfactant ở trẻ sơ sinh non tháng tại Bệnh viện Sản Nhi An Giang 2019-2022
9 p | 11 | 4
-
Kết quả phương pháp INSURE trong điều trị hội chứng suy hô hấp ở trẻ đẻ non tại Bệnh viện Sản Nhi Bắc Ninh năm 2017
9 p | 72 | 4
-
Kết quả sơ sinh của các trường hợp thai phụ thụ tinh ống nghiệm mắc tiền sản giật sau tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương
4 p | 6 | 3
-
Kết cục của trẻ sơ sinh có kết quả sàng lọc sơ sinh bất thường tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định
7 p | 6 | 3
-
Kết quả thai kỳ của sản phụ sinh con trên 4000 gam tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội năm 2023
7 p | 4 | 2
-
Kết quả khám sàng lọc bệnh võng mạc trẻ sinh non tại khoa sơ sinh Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Dương
7 p | 3 | 2
-
Thực trạng kháng kháng sinh của vi khuẩn gây nhiễm khuẩn huyết ở trẻ sơ sinh tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An
4 p | 6 | 2
-
Đánh giá kết quả có thai của IUI và mối liên quan từ các thông số tinh dịch với kết quả IUI tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội năm 2019 – 2020
5 p | 5 | 2
-
Kết quả 5 năm triển khai thực hiện chiến lược dân số - sức khỏe sinh sản giai đoạn 2015-2020
11 p | 6 | 2
-
Kết quả chăm sóc sức khỏe sản phụ - trẻ sơ sinh 3 ngày sau sinh tại khoa Chăm sóc sức khỏe sinh sản Trung tâm y tế huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang năm 2020
7 p | 24 | 2
-
Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến kết quả chọc ối trong chẩn đoán trước sinh tại bệnh viện phụ sản Hải Phòng
5 p | 37 | 2
-
Kết quả sơ sinh sau phẫu thuật hội chứng truyền máu song thai bằng kỹ thuật laser quang đông tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội
6 p | 22 | 2
-
Nghiên cứu chẩn đoán trước sinh bằng siêu âm viêm phúc mạc bào thai
5 p | 33 | 2
-
Kết quả sàng lọc 5 bệnh di truyền phổ biến của trẻ sơ sinh tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên năm 2018-2019
4 p | 2 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của nhiễm khuẩn huyết ở trẻ sơ sinh tại khoa Sơ sinh Bệnh viện Phụ sản Hà Nội
5 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn