intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả thẩm mỹ tái tạo vú tức thì bằng vạt TRA và các yếu tố liên quan

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

11
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá kết quả thẩm mỹ tái tạo vú tức thì bằng vạt TRAM và các yếu tố ảnh hưởng tới kết quả thẩm mỹ. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu can thiệp không nhóm chứng dựa trên 151 bệnh nhân ung thư vú được tái tạo vú tức thì bằng vạt TRAM tại Bệnh viện K từ năm 2018 đến năm 2023.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả thẩm mỹ tái tạo vú tức thì bằng vạt TRA và các yếu tố liên quan

  1. HỘI THẢO UNG THƯ VIỆT PHÁP LẦN THỨ 4 – KỶ NGUYÊN MỚI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ KẾT QUẢ THẨM MỸ TÁI TẠO VÚ TỨC THÌ BẰNG VẠT TRAM VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Nguyễn Công Huy1, Hoàng Anh Dũng1, Đỗ Đình Lộc1, Đào Thanh Bình1, Bùi Anh Tuấn1, Lê Văn Vũ1, Mai Thế Vương1, Nguyễn Văn Đức1, Lê Hồng Quang1 TÓM TẮT 11 Subjects and methods: uncontrolled clinical Mục tiêu: Đánh giá kết quả thẩm mỹ tái tạo trial based on 151 breast cancer patients vú tức thì bằng vạt TRAM và các yếu tố ảnh undergoing immediate breast reconstruction with hưởng tới kết quả thẩm mỹ. Đối tượng và TRAM flap at K Hospital from 2018 to 2023. phương pháp: nghiên cứu can thiệp không Results: Very good, good, average and poor nhóm chứng dựa trên 151 bệnh nhân ung thư vú aesthetic results at 12 months after surgery were được tái tạo vú tức thì bằng vạt TRAM tại Bệnh 26.8%; 56.9%; 14.6% and 1.7%, respectively. viện K từ năm 2018 đến năm 2023. Kết quả: kết Breast aesthetic score is significantly related to quả thẩm mỹ đẹp, tốt, trung bình, kém tại thời reconstructed breast volume, mastectomy điểm 12 tháng sau mổ lần lượt 26,8%; 56,9%; technique, adjuvant radiotherapy and flap 14,6% và 1,7%. Điểm thẩm mỹ vú liên quan có ý necrosis complications. Conclusion: Immediate nghĩa tới thể tích vú tái tạo, kỹ thuật cắt tuyến vú, breast reconstruction surgery with TRAM flap xạ trị bổ trợ và biến chứng hoại tử vạt. Kết luận: has high aesthetic results. Phẫu thuật tái tạo vú tức thì bằng vạt TRAM có Keywords: instant breast reconstruction, kết quả thẩm mỹ cao. TRAM flap, cosmetic results Từ khóa: tái tạo vú tức thì, vạt TRAM, kết quả thẩm mỹ I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ung thư vú đứng hàng đầu trong các SUMMARY bệnh lý ác tính ở nữ giới Việt Nam. Theo IMMEDIATE BREAST thống kê 5 năm gần đây, Bệnh viện K điều trị RECONSTRUCTION WITH TRAM phẫu thuật cho 11300 bệnh nhân ung thư vú, FLAP: AESTHETIC OUTCOME AND trong đó 10200 BN được phẫu thuật cắt toàn RELATED FACTORS bộ tuyến vú nhưng chỉ 550 BN được phẫu Objective: Evaluate the aesthetic results of thuật tái tạo vú. Các nghiên cứu lớn trên thế immediate breast reconstruction using the TRAM giới cho thấy phẫu thuật tái tạo vú tức thì flap and factors affecting the aesthetic results. đem lại chất lượng sống cao hơn cho phụ nữ sau điều trị ung thư vú 6. 1 Bệnh viện K Vạt TRAM được sử dụng từ những năm Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Công Huy 80 của thế kỷ XX 4. Cho tới nay, vạt TRAM Email: dr.huynguyencong@gmail.com vẫn tiếp tục được sử dụng nhiều trong phẫu Ngày nhận bài: 05.09.2023 thuật tái tạo vú tức thì nhờ khả năng cung Ngày phản biện khoa học: 23.09.2023 cấp lượng mô lớn và nguồn cấp máu vạt có Ngày duyệt bài: 28.09.2023 70
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 531 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 tính ổn định cao. Ngoài ra, vạt TRAM sử Phương pháp nghiên cứu can thiệp không dụng mô mỡ dư thừa khu vực bụng dưới nên nhóm chứng. Cỡ mẫu thuận tiện, lấy tất cả có hiệu quả thẩm mỹ tương tự phẫu thuật tạo bệnh nhân thỏa mãn tiêu chuẩn lựa chọn và hình thành bụng. tiêu chuẩn loại trừ. Tại Bệnh viện K, vạt TRAM đã được sử BN có chỉ định cắt toàn bộ tuyến vú được dụng thường quy trong phẫu thuật tái tạo tức tiến hành phẫu thuật cắt toàn bộ tuyến vú thì sau cắt toàn bộ tuyến vú. Tuy nhiên, chưa kinh điển (MRM) hoặc cắt tuyến vú bảo tồn có nghiên cứu hệ thống nào đánh giá kết quả da (SSM) hoặc cắt tuyến vú bảo tồn núm thẩm mỹ vú sau tái tạo bằng vạt TRAM. (NSM). Tái tạo vú tức thì bằng vạt TRAM Chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm cuống đối bên cắt vú theo quy trình kỹ thuật đánh giá kết quả thẩm mỹ vú tái tạo tức thì được áp dụng tại Bệnh viện K. bằng vạt TRAM và các yếu tố liên quan. Các biến số bao gồm tuổi (năm), BMI (kg/m2), thể tích vú (ml) xác định dựa trên II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU thể tích bệnh phẩm tuyến vú đo bằng phương Đối tượng nghiên cứu: 151 BN ung thư pháp Archimedes, giai đoạn bệnh TNM theo vú được phẫu thuật cắt toàn bộ tuyến vú và AJCC 2019, loại phẫu thuật cắt vú, điều trị tái tạo tức thì bằng vạt TRAM tại Bệnh viện hóa chất bổ trợ, điều trị xạ trị bổ trợ, biến K từ 1/2018 đến 7/2023. chứng hoại tử vạt, điểm thẩm mỹ vú tái tạo. Tiêu chuẩn lựa chọn: BN được chẩn Bệnh nhân được chụp ảnh 5 tư thế tại đoán xác định UTV bằng xét nghiêm mô thời điểm 1 tháng và trên 12 tháng sau phẫu bệnh học, giai đoạn bệnh 0-III có chỉ định cắt thuật. Các tư thế bao gồm thẳng, chếch phải, toàn bộ vú, bệnh nhân có đủ lượng mô vùng chếch trái, nghiêng phải và nghiêng trái. Các bụng dưới. ảnh này được đánh giá thẩm mỹ bởi một điều Tiêu chuẩn loại trừ: BN có kỳ vọng kết dưỡng ngoại khoa ung thư vú. Thang điểm quả thẩm mỹ quá cao. đánh giá thẩm mỹ vú theo Lowery-Carlson: Bảng 1: Thang điểm Lowery – Carlson Yếu tố 0 điểm 1 điểm 2 điểm Thể tích vú Mất cân xứng rõ Mất cân xứng nhẹ Cân đối Biến dạng rõ đường Đường cong tự nhiên, Đường cong vú Biến dạng nhẹ đường cong cong cân đối Vị trí mô vú Lệch rõ Lệch nhẹ Cân xứng Nếp dưới vú Không nhận ra Nhận ra nhưng không đối xứng Rõ, cân xứng Xếp loại: đẹp: 7-8 điểm; tốt: 5-6 điểm; trung bình: 3-4 điểm; kém:< 3 điểm Phân tích mối liên quan điểm thẩm mỹ vú với một số yếu tố bao gồm: thể tích vú, kỹ thuật cắt vú, biến chứng sau mổ, hóa chất bổ trợ và xạ trị bổ trợ. 71
  3. HỘI THẢO UNG THƯ VIỆT PHÁP LẦN THỨ 4 – KỶ NGUYÊN MỚI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ Hình 1: Các tư thế chụp đánh giá kết quả thẩm mỹ III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 2: Tuổi và một số đặc điểm nhân trắc của bệnh nhân Chỉ số N Mean ± SD Min Max Tuổi 151 43,9±6,4 28 61 BMI (kg/m²) 151 22,2±1,9 18,6 27,6 Thể tích vú 151 356±102 151 595 Bảng 3: Một số đặc điểm bệnh học và điều trị của bệnh nhân Đặc điểm Số BN Tỷ lệ% Tổng BN 151 100% 0 18 11,9 1 48 31,8 Giai đoạn 2 69 45,7 3 16 10,6 Trước mổ 11 7,3 Hóa chất bổ trợ Sau mổ 105 69,5 Không 35 23,2 Có 52 34,4 Xạ trị bổ trợ Không 99 65,6 MRM 49 32,5 Loại PT cắt vú SSM 40 26,5 NSM 62 41,1 Biến chứng hoại tử Có 21 13,9 vạt Không 130 86,1 Tổng 151 100 72
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 531 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 Biểu đồ 1: Kết quả thẩm mỹ vú tại thời điểm 1 tháng sau mổ, trên 12 tháng sau mổ, 50 bệnh nhân đầu và 101 bệnh nhân sau Bảng 4: Liên quan của điểm thẩm mỹ 12 tháng sau mổ với một số yếu tố N* p Thể tích vú 123 0,008 Loại PT cắt vú 123 0,001 HC bổ trợ 123 0,308 XT bổ trợ 123 0,001 Biến chứng hoại tử vạt 123
  5. HỘI THẢO UNG THƯ VIỆT PHÁP LẦN THỨ 4 – KỶ NGUYÊN MỚI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ là hoại tử vạt một phần và sa lồi thành bụng3. rằng kinh nghiệm của phẫu thuật viên đóng Điểm qua y văn, chúng tôi thấy rằng tỉ lệ vai trò quan trọng. Điểm thẩm mỹ của 50 biến chứng sau phẫu thuật tái tạo vú bằng vạt bệnh nhân đầu và 101 bệnh nhân gần đây TRAM thấp hơn đáng kể ở các quốc gia khác biệt có ý nghĩa (Biểu đồ 1). Trong một Châu Á so với các quốc gia Âu-Mỹ. Tác giả công bố năm 2006, tác giả Fayman MS và ê Nguyễn Đình Tùng và Lê Minh Quang công kíp cho rằng việc xoay vạt theo các hướng bố tỉ lệ biến chứng 4%-7%, tác giả Kim EK khác nhau tùy thuộc đặc điểm tuyến vú, đặc công bố tỉ lệ 19% 1,2. Trong khi các tác giả điểm vạt nhằm mở rộng vạt về hướng nách, Âu-Mỹ báo cáo tỉ lệ biến chứng từ 22% - tăng độ nhô của phần dưới vú và tạo đường 50%6. Thể tích vú lớn liên quan tới yếu tố nét cho nếp vú dưới làm cải thiện đáng kể kết nhân chủng và BMI cao có thể là nguyên quả thẩm mỹ vú tái tạo. Các kết quả này nhân dẫn tới tỉ lệ biến chứng hậu phẫu cao. khẳng định vai trò quan trọng của thực hành Tỉ lệ tai biến, biến chứng có thể được kiểm lâm sàng đối với kết quả thẩm mỹ vú tái tạo. soát tốt nhờ quy trình lựa chọn bệnh nhân tốt. Qua nghiên cứu này, chúng tôi thấy rằng Tại Bệnh viện K, chúng tôi tiến hành tái tạo điểm thẩm mỹ tái tạo vú bằng vạt TRAM có vú tức thì bằng vạt TRAM cho bệnh nhân có liên quan tới các yếu tố thể tích vú, loại kỹ đủ lượng mô mỡ vùng bụng dưới, BMI dưới thuật cắt vú, xạ trị bổ trợ và biến chứng hoại 30, không hút thuốc lá, tiểu đường và huyết tử vạt. Bệnh nhân có thể tích vú lớn có điểm áp được kiểm soát ổn định, không can thiệp thẩm mỹ thấp hơn có ý nghĩa. Bệnh nhân phẫu thuật vùng bụng gây ảnh hưởng tới cấp được cắt tuyến vú bảo tồn da hoặc cắt tuyến máu vạt. vú bảo tồn núm có điểm thẩm mỹ cao hơn Nội dung cần cải thiện thứ hai là kết quả bệnh nhân cắt tuyến vú kinh điển nhờ giữ lại thẩm mỹ của vú tái tạo. Điểm thẩm mỹ vú nhiều đường viền tự nhiên của tuyến vú. sau tái tạo 12 tháng ở các mức độ đẹp, tốt, Trong khi đó, xạ trị bổ trợ và biến chứng trung bình và kém trong nghiên cứu của hoại tử vạt làm giảm điểm thẩm mỹ vú sau chúng tôi lần lượt chiếm tỷ lệ 26,8%; 56,9%; tái tạo bằng vạt TRAM. Nghiên cứu của 14,6% và 1,7% (Biểu đồ 1). Kết quả thẩm chúng tôi cũng cho thấy, hóa chất bổ trợ mỹ tốt và rất tốt trong nghiên cứu của tác giả không làm ảnh hưởng tới kết quả thẩm mỹ Lê Minh Quang và CS chiếm tỷ lệ 92%. Tỷ của phẫu thuật tái tạo vú tức thì bằng vạt lệ kết quả thẩm mỹ tốt và trung bình (thang 3 TRAM. điểm) trong nghiên cứu của tác giả Tribondeau P chiếm lần lượt 46,1% và V. KẾT LUẬN 32,2%. Phẫu thuật tái tạo vú tức thì bằng vạt Nhu cầu ngày càng tăng của người bệnh TRAM có kết quả thẩm mỹ cao. Các yếu tố về tính thẩm mỹ vú tái tạo thúc đẩy phẫu ảnh hưởng tới kết quả thẩm mỹ bao gồm thể thuật viên phải cải tiến các kỹ thuật sắp xếp tích vú, kỹ thuật cắt tuyến, biến chứng hoại vạt nhằm đạt được hình thể vú tự nhiên nhất tử vạt và xạ trị bổ trợ. Đây là kỹ thuật tương có thể. Từ nghiên cứu này chúng tôi thấy đối phức tạp, bệnh nhân cần được đánh giá, 74
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 531 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 lựa chọn đúng chỉ định, đội ngũ phẫu thuật 4. C.R Hartrampf and G.K Bennett (1987). viên được đào tạo chuyên sâu nhằm đạt được Autogenous tissue reconstruction in the kết quả thẩm mỹ cao. mastectomy patient. A critical review of 300 patients. Ann Surg, 205(5), 508-19. TÀI LIỆU THAM KHẢO 5. P. Tribondeau and F. Soffray (2008). 1. Nguyễn Đình Tùng, Vi Hà Tân Anh, Lê Breast reconstruction with pedicled TRAM Kim Hồng. Tái tạo vú bằng vạt TRAM có flap (a retrospective study of 115 consecutive cuống là phẫu thuật đáng tin cậy đối với ung cases). Ann Chir Plast Esthet, 53(4), 309-17. thư vú giai đoạn sớm. Tạp chí Y học Lâm 6. Macadam SA, Zhong T, Weichman K, et Sàng. 2020;66:3-9. al. Quality of Life and Patient-Reported 2. Lê Minh Quang, Trần Anh Cường, Outcomes in Breast Cancer Survivors: A Nguyễn Bá Mạnh. Kết quả phẫu thuật bảo Multicenter Comparison of Four tồn núm vú - tái tạo vú bằng vạt da cơ thẳng Abdominally Based Autologous bụng trong ung thư vú giai đoạn I-II. Ung thư Reconstruction Methods. Plast Reconstr học. 2019;1:411-416. Surg. Mar 2016; 137(3): 758-771. 3. Nguyễn Công Huy, Lê Hồng Quang. Kết 7. Fayman MS, Potgieter E, Becker PJ. The quả phẫu thuật tạo hình vú bằng vạt da cơ pedicle TRAM flap: A focus on improved thẳng bụng sau cắt tuyến vú tại Bệnh viện K. aesthetic outcome. Aesth Plast Surg. 2006; Tạp chí Y học Việt Nam. 2021;508:226-229. 30:301-308. 75
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2