Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br />
<br />
TÁI TẠO VÚ TỨC THÌ BẰNG VẠT LƯNG RỘNG TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÚ TẠI<br />
BỆNH VIỆN UNG BƯỚU TPHCM KẾT QUẢ THẨM MỸ<br />
Trần Việt Thế Phương*, Trần Văn Thiệp*, Trương Văn Trường*, Huỳnh Hồng Hạnh*, Lê Hoàng Chương*,<br />
Võ Thị Thu Hiền*, Bùi Đức Tùng*, Trần Thị Yến Uyên*, Nguyễn Anh Luân*,<br />
Phạm Thiên Hương*, Nguyễn Đỗ Thùy Giang*, Huỳnh Quyết Thắng**, Nguyễn Chấn Hùng†<br />
TÓM TẮT<br />
Đặt vấn ñề: Kết quả thẩm mỹ là một yêu cầu quan trọng trong tái tạo vú sau ñoạn nhũ ở bệnh nhân ung thư vú.<br />
Phương pháp nghiên cứu: Đánh giá kết quả thẩm mỹ của 59 bệnh nhân ung thư vú giai ñoạn 0, I, II ñược ñoạn nhũ<br />
tiết kiệm da (± nạo hạch) và tái tạo vú bằng vạt lưng rộng tại khoa Ngoại 4 bệnh viện ung bướu từ 5 - 2005 ñến 5 - 2010.<br />
Kết quả: Kết quả xuất sắc, tốt, khá, kém là 61,11%; 23,73%; 13,56%; 1,7%. Có sự liên quan giữa kết quả thẩm mỹ<br />
xuất sắc và không xuất sắc với vị trí của bướu (69,44% ½ ngoài so với 30,56% ½ trong, p = 0,01). Không thấy mối liên<br />
quan giữa kết quả thẩm mỹ xuất sắc và các yếu tố BMI, kích thuớc bướu, vạt có mở rộng hay không, thể tích bệnh phẩm.<br />
Kết luận: Vạt lưng rộng là kỹ thuật tái tạo vú ñem lại kết quả thẩm mỹ khá cao, không thua kém các kỹ thuật tái tạo<br />
khác.<br />
Từ khóa: Kết quả thẩm mỹ, tái tạo vú tức thì.<br />
ABSTRACT<br />
<br />
IMMEDIATE BREAST RECONSTRUCTION WITH LATISSIMUS DORSAL FLAP IN BREAST<br />
CANCER TREATMENT AT HO CHI MINH CITY ONCOLOGY HOSPITAL - AESTHETIC<br />
RESULTS<br />
Tran Viet The Phuong, Tran Van Thiep, Truong Van Truong, Huynh Hong Hanh, Le Hoang Chuong,<br />
Vo Thi Thu Hien, Bui Duc Tung, Tran Thi Yen Uyen, Nguyen Anh Luan, Pham Thien Huong,<br />
Nguyen Do Thuy Giang, Huynh Quyet Thang, Nguyen Chan Hung<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh – Vol.14 - Supplement of No 4 – 2010 : 437 - 440<br />
Background: Anesthetic outcome is an important aspect in post-mastectomy breast reconstruction in breast cancer<br />
patients.<br />
Method: Evaluating anesthetic results in 59 breast cancer patients stage 0, I, II treated with skin sparing mastectomy<br />
(± axillary dissection) and breast reconstruction with latissimus dorsal flap at Department of Surgery 4, HCMC Oncology<br />
Hospital from 5 - 2005 to 5 - 2010.<br />
Results: Excellent, good, fair, poor results are 61.11%; 23.73%; 13.56%; 1.7% respectively. There is correlation<br />
between excellent and non-excellent result with the tumor locations (69.44% of outer half and 30.56% of inner half,<br />
p=0.01). There is no correlation between excellent and non-excellent result with BMI, tumor size, extended flap and<br />
specimen volume.<br />
Conclusion: Latissimus dorsal flap is a promising reconstructive technique for Vietnamese patients.<br />
Key words: Anesthetic outcome, immediate breast reconstruction.<br />
<br />
MỞ ĐẦU<br />
Phẫu thuật ñoạn nhũ tiết kiệm da và tái tạo vú trong<br />
ñiều trị ung thư vú có hai mục ñích: một là ñảm bảo an<br />
toàn về mặt ung thư học, hai là ñạt ñược kết quả thẩm mỹ<br />
tối ưu. Để ñạt hai mục tiêu này, người phẫu thuật viên bên<br />
cạnh việc nắm vững kỹ thuật mổ ung thư còn cần phải có<br />
những tư chất của một người nghệ sĩ.<br />
Đánh giá kết quả thẩm mỹ là một phạm trù mang<br />
tính chủ quan rất lớn. Cùng một kết quả nhưng có thể có<br />
những ñánh giá khác nhau. Vì vậy, nhiều tác giả ñã cố<br />
gắng ñưa ra những tiêu chuẩn cụ thể ñể việc ñánh giá trở<br />
<br />
nên dễ thống nhất hơn.<br />
Tại Bệnh viện Ung bướu TPHCM, phẫu thuật tái tạo<br />
vú sau ñoạn nhũ ñã ñược áp dụng trong 10 năm nay. Bên<br />
cạnh việc ñảm bảo an toàn về mặt ung thư, vấn ñề thẩm<br />
mỹ cũng rất ñược chú trọng.<br />
Kỹ thuật tái tạo vú chủ yếu tại Bệnh viện Ung bướu<br />
là tái tạo bằng vạt lưng rộng. Chúng tôi ñã có một số ñánh<br />
giá kết quả thẩm mỹ của phẫu thuật này trong thời gian<br />
qua.<br />
<br />
Bệnh viện Ung bướu TPHCM; ** Bệnh viện Ung bướu Cần Thơ; † Hội Ung thư TPHCM<br />
Địa chỉ liên lạc: ThS. Trần Việt Thế Phương. Email: tvtphuong_1999@yahoo.com<br />
<br />
*<br />
<br />
Chuyên ñề Ung Bướu<br />
<br />
437<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br />
<br />
ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Chúng tôi ñánh giá kết quả thẩm mỹ của 59 trường<br />
hợp bệnh nhân ung thư vú giai ñoạn lâm sàng 0, I, II ñược<br />
phẫu thuật ñoạn nhũ tiết kiệm da (± nạo hạch) cùng với tái<br />
tạo vú tức thì bằng vạt da cơ lưng rộng tại Khoa Ngoại 4<br />
Bệnh viện Ung bướu trong thời gian từ 5 - 2005 ñến tháng<br />
5 - 2010.<br />
Bệnh nhân sẽ ñược chụp hình trước và sau khi mổ<br />
ñoạn nhũ và tái tạo. Tư thế chụp gồm có 5 tư thế: Thẳng,<br />
nghiêng 90 ñộ phải, nghiêng 90 ñộ trái, chếch 45 ñộ phải,<br />
chếch 45 ñộ trái, sau lưng.<br />
Các hình ảnh sẽ ñược hai bác sĩ xem và chấm ñiểm<br />
theo tiêu chuẩn của Garbay. Thời ñiểm ñánh giá là 3 ñến 6<br />
tháng sau mổ.<br />
Bảng 1. Đánh giá thẩm mỹ vú tái tạo theo Garbay<br />
Yếu tố<br />
<br />
0 ñiểm<br />
<br />
1 ñiểm<br />
<br />
2 ñiểm<br />
<br />
Thể<br />
tích vú<br />
<br />
Mất cân xứng<br />
rõ so với ñối<br />
bên<br />
<br />
Mất cân xứng<br />
nhẹ<br />
<br />
Cân ñối<br />
<br />
Dạng<br />
vú<br />
<br />
Biến dạng rõ<br />
ñường cong<br />
vú<br />
<br />
Biến dạng<br />
nhẹ ñường<br />
cong vú<br />
<br />
Đường cong<br />
vú tự nhiên<br />
cân xứng<br />
<br />
Lệch rõ<br />
<br />
Lệch nhẹ<br />
<br />
Vị trí cân<br />
xứng<br />
<br />
Không nhận<br />
ra ñược<br />
<br />
Nhận ra,<br />
thiếu hay mất<br />
ñối xứng<br />
<br />
Rõ, cân xứng<br />
<br />
Vị trí<br />
mô vú<br />
Nếp<br />
dưới<br />
vú<br />
<br />
Người chấm ñiểm ñánh giá bốn yếu tố: Thể tích vú,<br />
dạng vú, vị trí mô vú, nếp dưới vú ñể chấm ñiểm (3 mức<br />
ñiểm cho mỗi yếu tố). Sau ñó sẽ cộng số ñiểm của 4 yếu<br />
tố lại ñể xếp loại.<br />
Xếp loại :<br />
Xuất sắc: 7 - 8 ñiểm.<br />
Tốt : 6 – 6,9 ñiểm.<br />
Khá: 5 – 5,9 ñiểm.<br />
Kém: < 5 ñiểm.<br />
KẾT QUẢ<br />
Kết quả chấm ñiểm Garbay của 59 bệnh nhân cho<br />
thấy tỉ lệ xuất sắc chiếm ña số với 61,11%, chỉ một trường<br />
hợp kém (1,7%).<br />
Bảng 2. Kết quả thẩm mỹ<br />
Garbay<br />
<br />
Số ca<br />
<br />
Tỉ lệ (%)<br />
<br />
Xuất sắc<br />
<br />
36<br />
<br />
61,11<br />
<br />
Tốt<br />
<br />
14<br />
<br />
23,73<br />
<br />
Khá<br />
<br />
8<br />
<br />
13,56<br />
<br />
Kém<br />
<br />
1<br />
<br />
1,7<br />
<br />
Tổng<br />
<br />
59<br />
<br />
100<br />
<br />
Chuyên ñề Ung Bướu<br />
<br />
Chúng tôi thử tìm một số mối liên quan giữa kết quả<br />
thẩm mỹ.<br />
Mối liên quan giữa vị trí bướu ½ ngoài và ½ trong so<br />
với thẩm mỹ<br />
Vị trí ½ ngoài có kết quả thẩm mỹ cao hơn bướu ở vị<br />
trí ½ trong (p=0,01).<br />
Bảng 3. Liên quan giữa kết quả thẩm mỹ và vị trí buớu<br />
½ ngoài<br />
<br />
½ trong<br />
<br />
Xuất sắc<br />
<br />
69,44%<br />
<br />
30,56%<br />
<br />
Không xuất sắc<br />
<br />
95,65%<br />
<br />
4,35%<br />
<br />
P=0,01.<br />
Bảng 4. Liên quan giữa kết quả thẩm mỹ và BMI<br />
BMI <<br />
23<br />
<br />
BMI > 23<br />
<br />
Xuất sắc<br />
<br />
91,67%<br />
<br />
8,33%<br />
<br />
Không xuất sắc<br />
<br />
73,91%<br />
<br />
26,09%<br />
<br />
P=0,064.<br />
Kết quả cho thấy có một khuynh hướng là khi BMI <<br />
23 thì kết quả thẩm mỹ sẽ tốt hơn, tuy chưa cho thấy khác<br />
biệt có ý nghĩa thống kê rõ rệt (p=0,06).<br />
Mối liên quan giữa kết quả thẩm mỹ và kích thước<br />
bướu<br />
Không có mối liên hệ (p=0,33), tuy trong không xuất<br />
sắc thì T2>T1 (39,43% so với 19,44%).<br />
Bảng 5. Liên quan giữa kết quả thẩm mỹ và T<br />
T1<br />
<br />
T2<br />
<br />
Xuất sắc<br />
<br />
80,56%<br />
<br />
69,57%<br />
<br />
Không xuất sắc<br />
<br />
19,44%<br />
<br />
30,43%<br />
<br />
P=0,33.<br />
Mối liên quan giữa thẩm mỹ và có lấy vạt mở rộng hay<br />
không<br />
Nhóm mở rộng thì kết quả xuất sắc nhiều hơn<br />
(83,33% so với 76,27%) và nhóm không mở rộng thì kết<br />
quả xuất sắc ít hơn (16,67% so với 23,73%), nhưng không<br />
có ý nghĩa thống kê.<br />
Bảng 6. Liên quan giữa kết quả thẩm mỹ và vạt có mở<br />
rộng hay không<br />
Không mở rộng<br />
<br />
Mở rộng<br />
<br />
Xuất sắc<br />
<br />
16,67%<br />
<br />
83,33%<br />
<br />
Không xuất sắc<br />
<br />
23,73%<br />
<br />
76,27%<br />
<br />
P=0,1.<br />
Mối liên quan giữa có thể tích bệnh phẩm vú so với<br />
thẩm mỹ<br />
<br />
438<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br />
<br />
Trong nhóm < 150 ml thì xuất sắc nhiều hơn, còn<br />
trong nhóm > 150 ml thì không xuất sắc nhiều hơn, nhưng<br />
cũng không có ý nghĩa thống kê.<br />
Bảng 7. Liên quan giữa kết quả thẩm mỹ và thể tích bệnh<br />
phẩm<br />
<br />
NC này<br />
<br />
14<br />
<br />
23,73<br />
<br />
Kết quả cao này là do các tác giả khác sử dụng nhiều<br />
loại vạt khác nhau. Ở phương tây vạt ưu tiên ñược sử dụng<br />
là vạt TRAM. Nếu chỉ so sánh với vạt lưng rộng thì kết<br />
quả của nghiên cứu này cũng khá tốt.<br />
Bảng 10. So sánh kết quả thẩm mỹ của vạt Lưng rộng<br />
<br />
< 150 ml<br />
<br />
> 150 ml<br />
<br />
Xuất sắc<br />
<br />
85,19%<br />
<br />
14,81%<br />
<br />
Garbay<br />
<br />
Carlson<br />
<br />
Trần Văn Thiệp<br />
<br />
NC này<br />
<br />
Không xuất sắc<br />
<br />
80,00%<br />
<br />
20,00%<br />
<br />
Xuất sắc<br />
<br />
46,2<br />
<br />
63,4<br />
<br />
61,11<br />
<br />
Tốt<br />
<br />
23,1<br />
<br />
19,5<br />
<br />
23,73<br />
<br />
Khá<br />
<br />
30,8<br />
<br />
14,6<br />
<br />
13,56<br />
<br />
Kém<br />
<br />
0<br />
<br />
2,4<br />
<br />
1,7<br />
<br />
P=0,5.<br />
BÀN LUẬN<br />
Khi so sánh với các nghiên cứu khác thì nghiên cứu<br />
này có tỉ lệ thẩm mỹ xuất sắc và tốt cao.<br />
Bảng 8. Tỉ lệ thẩm mỹ xuất sắc<br />
Nghiên cứu<br />
<br />
Số ca<br />
<br />
Tỉ lệ %<br />
<br />
Carlson<br />
<br />
36<br />
<br />
42<br />
<br />
Ueda<br />
<br />
9<br />
<br />
16<br />
<br />
Trần Văn Thiệp<br />
<br />
65<br />
<br />
61,9<br />
<br />
NC này<br />
<br />
36<br />
<br />
61.11<br />
<br />
Số ca<br />
<br />
Tỉ lệ %<br />
<br />
Carlson<br />
<br />
18<br />
<br />
21<br />
<br />
Ueda<br />
<br />
29<br />
<br />
52<br />
<br />
Trần Văn Thiệp<br />
<br />
19<br />
<br />
18,1<br />
<br />
Bảng 9. Tỉ lệ thẩm mỹ tốt<br />
Nghiên cứu<br />
<br />
Chuyên ñề Ung Bướu<br />
<br />
Chúng tôi ñã tính mối liên quan giữa kết quả thẩm<br />
mỹ và các yếu tố kỹ thuật. Kết quả cho thấy có yếu tố vị<br />
trí bướu có mối liên quan với kết quả thẩm mỹ xuất sắc<br />
(bướu ½ ngoài có kết quả thẩm mỹ xuất sắc cao hơn ½<br />
trong) có ý nghĩa thống kê. Lý do là vị trí bướu ở nửa<br />
ngoài thì việc ñịnh hình vạt ñể tạo tuyến vú sẽ dễ dàng<br />
hơn.<br />
Các yếu tố khác thì không thấy có mối tương quan<br />
có ý nghĩa thống kê. Nhưng có một khuynh hướng là nếu<br />
BMI nhỏ hơn 23, T1, dùng vạt mở rộng, thể tích bệnh<br />
phẩm nhỏ hơn 150 ml thì kết quả thẩm mỹ sẽ tốt hơn.<br />
Nếu trong một nghiên cứu có cỡ mẫu lớn hơn thì có<br />
thể sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê.<br />
<br />
Trước mổ<br />
<br />
Sau mổ<br />
Hình 1. Kết quả thẩm mỹ xuất sắc (8 ñiểm)<br />
<br />
Trước mổ<br />
<br />
Sau mổ<br />
Hình 2. Kết quả thẩm mỹ kém (4 ñiểm)<br />
<br />
439<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br />
<br />
KẾT LUẬN<br />
Bên cạnh kết quả về ung bướu học, kết quả thẩm mỹ<br />
là một yếu tố quan trọng trong phẫu thuật tái tạo vú sau<br />
ñoạn nhũ. Vạt lưng rộng là kỹ thuật tái tạo vú ñem lại kết<br />
quả thẩm mỹ khá cao, không thua kém các kỹ thuật tái tạo<br />
khác. Có một số yếu tố có thể ảnh hưởng ñến kết quả thẩm<br />
mỹ của phẫu thuật tái tạo.g<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
1. Carlson GW, Bostwick J 3RD, Styblo TM, Moore B,<br />
Bried JT, Murray DR, Wood WC (1997), “SkinSparing Mastectomy : Oncologic and reconstructive<br />
considerations”. Ann surg. May; 225 (5): 570-575.<br />
2. Carlson GW, Styblo TM, Lyles RH, Bostwick J,<br />
Murray DR, Staley CA, Wood WC (2003), “Local<br />
recurrence after skin-sparing mastectomy : Tumor<br />
biology and surgical conservatism?”. Ann Surg<br />
Oncol. (10), pp. 108-112.<br />
3. Trần Văn Thiệp và CS (2008), “Đoạn nhũ tiết kiệm<br />
da-tái tạo vú tức thì trong ñiều trị ung thư vú giai<br />
ñoạn sớm (gñ 0, I, II)”, Y học Tp Hồ Chí Minh, tập<br />
12, phụ bản số 4, 2008: 267-276.<br />
4. Trần Văn Thiệp và CS (2003), “Tái tạo vú tức thì<br />
bằng vạt lưng rộng trong ñiều trị ung thư vú giai ñoạn<br />
sớm”, Y học TP Hồ Chí Minh, tập 7, phụ bản số 4,<br />
318-326.<br />
5. Ueda S., Tamaki Y., Yano K., Okishiro N.,<br />
Yanagisawa T., Imasato M., Shimazu K., Kim S.J.,<br />
Miyoshi Y., Tanji Y., Taguchi T. and Noguchi S.<br />
(2008), “Cosmetic outcome and patient satisfaction<br />
after skin-sparing mastectomy for breast cancer with<br />
immediate reconstruction of the breast” Surgery,<br />
(143), pp.414-425.<br />
<br />
Chuyên ñề Ung Bướu<br />
<br />
440<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Chuyên ñề Ung Bướu<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br />
<br />
441<br />
<br />