intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tái tạo vú tức thì bằng vạt lưng rộng trong điều trị ung thư vú tại Bệnh viện Ung Bướu TP.HCM kết quả thẩm mỹ

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

29
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được tiến hành với mục tiêu nhằm đánh giá kết quả thẩm mỹ của 59 bệnh nhân ung thư vú giai đoạn 0, I, II được đoạn nhũ tiết kiệm da (± nạo hạch) và tái tạo vú bằng vạt lưng rộng tại khoa Ngoại 4 bệnh viện ung bướu từ 5-2005 đến 5-2010.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tái tạo vú tức thì bằng vạt lưng rộng trong điều trị ung thư vú tại Bệnh viện Ung Bướu TP.HCM kết quả thẩm mỹ

Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> TÁI TẠO VÚ TỨC THÌ BẰNG VẠT LƯNG RỘNG TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÚ TẠI<br /> BỆNH VIỆN UNG BƯỚU TPHCM KẾT QUẢ THẨM MỸ<br /> Trần Việt Thế Phương*, Trần Văn Thiệp*, Trương Văn Trường*, Huỳnh Hồng Hạnh*, Lê Hoàng Chương*,<br /> Võ Thị Thu Hiền*, Bùi Đức Tùng*, Trần Thị Yến Uyên*, Nguyễn Anh Luân*,<br /> Phạm Thiên Hương*, Nguyễn Đỗ Thùy Giang*, Huỳnh Quyết Thắng**, Nguyễn Chấn Hùng†<br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn ñề: Kết quả thẩm mỹ là một yêu cầu quan trọng trong tái tạo vú sau ñoạn nhũ ở bệnh nhân ung thư vú.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Đánh giá kết quả thẩm mỹ của 59 bệnh nhân ung thư vú giai ñoạn 0, I, II ñược ñoạn nhũ<br /> tiết kiệm da (± nạo hạch) và tái tạo vú bằng vạt lưng rộng tại khoa Ngoại 4 bệnh viện ung bướu từ 5 - 2005 ñến 5 - 2010.<br /> Kết quả: Kết quả xuất sắc, tốt, khá, kém là 61,11%; 23,73%; 13,56%; 1,7%. Có sự liên quan giữa kết quả thẩm mỹ<br /> xuất sắc và không xuất sắc với vị trí của bướu (69,44% ½ ngoài so với 30,56% ½ trong, p = 0,01). Không thấy mối liên<br /> quan giữa kết quả thẩm mỹ xuất sắc và các yếu tố BMI, kích thuớc bướu, vạt có mở rộng hay không, thể tích bệnh phẩm.<br /> Kết luận: Vạt lưng rộng là kỹ thuật tái tạo vú ñem lại kết quả thẩm mỹ khá cao, không thua kém các kỹ thuật tái tạo<br /> khác.<br /> Từ khóa: Kết quả thẩm mỹ, tái tạo vú tức thì.<br /> ABSTRACT<br /> <br /> IMMEDIATE BREAST RECONSTRUCTION WITH LATISSIMUS DORSAL FLAP IN BREAST<br /> CANCER TREATMENT AT HO CHI MINH CITY ONCOLOGY HOSPITAL - AESTHETIC<br /> RESULTS<br /> Tran Viet The Phuong, Tran Van Thiep, Truong Van Truong, Huynh Hong Hanh, Le Hoang Chuong,<br /> Vo Thi Thu Hien, Bui Duc Tung, Tran Thi Yen Uyen, Nguyen Anh Luan, Pham Thien Huong,<br /> Nguyen Do Thuy Giang, Huynh Quyet Thang, Nguyen Chan Hung<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh – Vol.14 - Supplement of No 4 – 2010 : 437 - 440<br /> Background: Anesthetic outcome is an important aspect in post-mastectomy breast reconstruction in breast cancer<br /> patients.<br /> Method: Evaluating anesthetic results in 59 breast cancer patients stage 0, I, II treated with skin sparing mastectomy<br /> (± axillary dissection) and breast reconstruction with latissimus dorsal flap at Department of Surgery 4, HCMC Oncology<br /> Hospital from 5 - 2005 to 5 - 2010.<br /> Results: Excellent, good, fair, poor results are 61.11%; 23.73%; 13.56%; 1.7% respectively. There is correlation<br /> between excellent and non-excellent result with the tumor locations (69.44% of outer half and 30.56% of inner half,<br /> p=0.01). There is no correlation between excellent and non-excellent result with BMI, tumor size, extended flap and<br /> specimen volume.<br /> Conclusion: Latissimus dorsal flap is a promising reconstructive technique for Vietnamese patients.<br /> Key words: Anesthetic outcome, immediate breast reconstruction.<br /> <br /> MỞ ĐẦU<br /> Phẫu thuật ñoạn nhũ tiết kiệm da và tái tạo vú trong<br /> ñiều trị ung thư vú có hai mục ñích: một là ñảm bảo an<br /> toàn về mặt ung thư học, hai là ñạt ñược kết quả thẩm mỹ<br /> tối ưu. Để ñạt hai mục tiêu này, người phẫu thuật viên bên<br /> cạnh việc nắm vững kỹ thuật mổ ung thư còn cần phải có<br /> những tư chất của một người nghệ sĩ.<br /> Đánh giá kết quả thẩm mỹ là một phạm trù mang<br /> tính chủ quan rất lớn. Cùng một kết quả nhưng có thể có<br /> những ñánh giá khác nhau. Vì vậy, nhiều tác giả ñã cố<br /> gắng ñưa ra những tiêu chuẩn cụ thể ñể việc ñánh giá trở<br /> <br /> nên dễ thống nhất hơn.<br /> Tại Bệnh viện Ung bướu TPHCM, phẫu thuật tái tạo<br /> vú sau ñoạn nhũ ñã ñược áp dụng trong 10 năm nay. Bên<br /> cạnh việc ñảm bảo an toàn về mặt ung thư, vấn ñề thẩm<br /> mỹ cũng rất ñược chú trọng.<br /> Kỹ thuật tái tạo vú chủ yếu tại Bệnh viện Ung bướu<br /> là tái tạo bằng vạt lưng rộng. Chúng tôi ñã có một số ñánh<br /> giá kết quả thẩm mỹ của phẫu thuật này trong thời gian<br /> qua.<br /> <br /> Bệnh viện Ung bướu TPHCM; ** Bệnh viện Ung bướu Cần Thơ; † Hội Ung thư TPHCM<br /> Địa chỉ liên lạc: ThS. Trần Việt Thế Phương. Email: tvtphuong_1999@yahoo.com<br /> <br /> *<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> 437<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Chúng tôi ñánh giá kết quả thẩm mỹ của 59 trường<br /> hợp bệnh nhân ung thư vú giai ñoạn lâm sàng 0, I, II ñược<br /> phẫu thuật ñoạn nhũ tiết kiệm da (± nạo hạch) cùng với tái<br /> tạo vú tức thì bằng vạt da cơ lưng rộng tại Khoa Ngoại 4<br /> Bệnh viện Ung bướu trong thời gian từ 5 - 2005 ñến tháng<br /> 5 - 2010.<br /> Bệnh nhân sẽ ñược chụp hình trước và sau khi mổ<br /> ñoạn nhũ và tái tạo. Tư thế chụp gồm có 5 tư thế: Thẳng,<br /> nghiêng 90 ñộ phải, nghiêng 90 ñộ trái, chếch 45 ñộ phải,<br /> chếch 45 ñộ trái, sau lưng.<br /> Các hình ảnh sẽ ñược hai bác sĩ xem và chấm ñiểm<br /> theo tiêu chuẩn của Garbay. Thời ñiểm ñánh giá là 3 ñến 6<br /> tháng sau mổ.<br /> Bảng 1. Đánh giá thẩm mỹ vú tái tạo theo Garbay<br /> Yếu tố<br /> <br /> 0 ñiểm<br /> <br /> 1 ñiểm<br /> <br /> 2 ñiểm<br /> <br /> Thể<br /> tích vú<br /> <br /> Mất cân xứng<br /> rõ so với ñối<br /> bên<br /> <br /> Mất cân xứng<br /> nhẹ<br /> <br /> Cân ñối<br /> <br /> Dạng<br /> vú<br /> <br /> Biến dạng rõ<br /> ñường cong<br /> vú<br /> <br /> Biến dạng<br /> nhẹ ñường<br /> cong vú<br /> <br /> Đường cong<br /> vú tự nhiên<br /> cân xứng<br /> <br /> Lệch rõ<br /> <br /> Lệch nhẹ<br /> <br /> Vị trí cân<br /> xứng<br /> <br /> Không nhận<br /> ra ñược<br /> <br /> Nhận ra,<br /> thiếu hay mất<br /> ñối xứng<br /> <br /> Rõ, cân xứng<br /> <br /> Vị trí<br /> mô vú<br /> Nếp<br /> dưới<br /> vú<br /> <br /> Người chấm ñiểm ñánh giá bốn yếu tố: Thể tích vú,<br /> dạng vú, vị trí mô vú, nếp dưới vú ñể chấm ñiểm (3 mức<br /> ñiểm cho mỗi yếu tố). Sau ñó sẽ cộng số ñiểm của 4 yếu<br /> tố lại ñể xếp loại.<br /> Xếp loại :<br /> Xuất sắc: 7 - 8 ñiểm.<br /> Tốt : 6 – 6,9 ñiểm.<br /> Khá: 5 – 5,9 ñiểm.<br /> Kém: < 5 ñiểm.<br /> KẾT QUẢ<br /> Kết quả chấm ñiểm Garbay của 59 bệnh nhân cho<br /> thấy tỉ lệ xuất sắc chiếm ña số với 61,11%, chỉ một trường<br /> hợp kém (1,7%).<br /> Bảng 2. Kết quả thẩm mỹ<br /> Garbay<br /> <br /> Số ca<br /> <br /> Tỉ lệ (%)<br /> <br /> Xuất sắc<br /> <br /> 36<br /> <br /> 61,11<br /> <br /> Tốt<br /> <br /> 14<br /> <br /> 23,73<br /> <br /> Khá<br /> <br /> 8<br /> <br /> 13,56<br /> <br /> Kém<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1,7<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> 59<br /> <br /> 100<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> Chúng tôi thử tìm một số mối liên quan giữa kết quả<br /> thẩm mỹ.<br /> Mối liên quan giữa vị trí bướu ½ ngoài và ½ trong so<br /> với thẩm mỹ<br /> Vị trí ½ ngoài có kết quả thẩm mỹ cao hơn bướu ở vị<br /> trí ½ trong (p=0,01).<br /> Bảng 3. Liên quan giữa kết quả thẩm mỹ và vị trí buớu<br /> ½ ngoài<br /> <br /> ½ trong<br /> <br /> Xuất sắc<br /> <br /> 69,44%<br /> <br /> 30,56%<br /> <br /> Không xuất sắc<br /> <br /> 95,65%<br /> <br /> 4,35%<br /> <br /> P=0,01.<br /> Bảng 4. Liên quan giữa kết quả thẩm mỹ và BMI<br /> BMI <<br /> 23<br /> <br /> BMI > 23<br /> <br /> Xuất sắc<br /> <br /> 91,67%<br /> <br /> 8,33%<br /> <br /> Không xuất sắc<br /> <br /> 73,91%<br /> <br /> 26,09%<br /> <br /> P=0,064.<br /> Kết quả cho thấy có một khuynh hướng là khi BMI <<br /> 23 thì kết quả thẩm mỹ sẽ tốt hơn, tuy chưa cho thấy khác<br /> biệt có ý nghĩa thống kê rõ rệt (p=0,06).<br /> Mối liên quan giữa kết quả thẩm mỹ và kích thước<br /> bướu<br /> Không có mối liên hệ (p=0,33), tuy trong không xuất<br /> sắc thì T2>T1 (39,43% so với 19,44%).<br /> Bảng 5. Liên quan giữa kết quả thẩm mỹ và T<br /> T1<br /> <br /> T2<br /> <br /> Xuất sắc<br /> <br /> 80,56%<br /> <br /> 69,57%<br /> <br /> Không xuất sắc<br /> <br /> 19,44%<br /> <br /> 30,43%<br /> <br /> P=0,33.<br /> Mối liên quan giữa thẩm mỹ và có lấy vạt mở rộng hay<br /> không<br /> Nhóm mở rộng thì kết quả xuất sắc nhiều hơn<br /> (83,33% so với 76,27%) và nhóm không mở rộng thì kết<br /> quả xuất sắc ít hơn (16,67% so với 23,73%), nhưng không<br /> có ý nghĩa thống kê.<br /> Bảng 6. Liên quan giữa kết quả thẩm mỹ và vạt có mở<br /> rộng hay không<br /> Không mở rộng<br /> <br /> Mở rộng<br /> <br /> Xuất sắc<br /> <br /> 16,67%<br /> <br /> 83,33%<br /> <br /> Không xuất sắc<br /> <br /> 23,73%<br /> <br /> 76,27%<br /> <br /> P=0,1.<br /> Mối liên quan giữa có thể tích bệnh phẩm vú so với<br /> thẩm mỹ<br /> <br /> 438<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> Trong nhóm < 150 ml thì xuất sắc nhiều hơn, còn<br /> trong nhóm > 150 ml thì không xuất sắc nhiều hơn, nhưng<br /> cũng không có ý nghĩa thống kê.<br /> Bảng 7. Liên quan giữa kết quả thẩm mỹ và thể tích bệnh<br /> phẩm<br /> <br /> NC này<br /> <br /> 14<br /> <br /> 23,73<br /> <br /> Kết quả cao này là do các tác giả khác sử dụng nhiều<br /> loại vạt khác nhau. Ở phương tây vạt ưu tiên ñược sử dụng<br /> là vạt TRAM. Nếu chỉ so sánh với vạt lưng rộng thì kết<br /> quả của nghiên cứu này cũng khá tốt.<br /> Bảng 10. So sánh kết quả thẩm mỹ của vạt Lưng rộng<br /> <br /> < 150 ml<br /> <br /> > 150 ml<br /> <br /> Xuất sắc<br /> <br /> 85,19%<br /> <br /> 14,81%<br /> <br /> Garbay<br /> <br /> Carlson<br /> <br /> Trần Văn Thiệp<br /> <br /> NC này<br /> <br /> Không xuất sắc<br /> <br /> 80,00%<br /> <br /> 20,00%<br /> <br /> Xuất sắc<br /> <br /> 46,2<br /> <br /> 63,4<br /> <br /> 61,11<br /> <br /> Tốt<br /> <br /> 23,1<br /> <br /> 19,5<br /> <br /> 23,73<br /> <br /> Khá<br /> <br /> 30,8<br /> <br /> 14,6<br /> <br /> 13,56<br /> <br /> Kém<br /> <br /> 0<br /> <br /> 2,4<br /> <br /> 1,7<br /> <br /> P=0,5.<br /> BÀN LUẬN<br /> Khi so sánh với các nghiên cứu khác thì nghiên cứu<br /> này có tỉ lệ thẩm mỹ xuất sắc và tốt cao.<br /> Bảng 8. Tỉ lệ thẩm mỹ xuất sắc<br /> Nghiên cứu<br /> <br /> Số ca<br /> <br /> Tỉ lệ %<br /> <br /> Carlson<br /> <br /> 36<br /> <br /> 42<br /> <br /> Ueda<br /> <br /> 9<br /> <br /> 16<br /> <br /> Trần Văn Thiệp<br /> <br /> 65<br /> <br /> 61,9<br /> <br /> NC này<br /> <br /> 36<br /> <br /> 61.11<br /> <br /> Số ca<br /> <br /> Tỉ lệ %<br /> <br /> Carlson<br /> <br /> 18<br /> <br /> 21<br /> <br /> Ueda<br /> <br /> 29<br /> <br /> 52<br /> <br /> Trần Văn Thiệp<br /> <br /> 19<br /> <br /> 18,1<br /> <br /> Bảng 9. Tỉ lệ thẩm mỹ tốt<br /> Nghiên cứu<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> Chúng tôi ñã tính mối liên quan giữa kết quả thẩm<br /> mỹ và các yếu tố kỹ thuật. Kết quả cho thấy có yếu tố vị<br /> trí bướu có mối liên quan với kết quả thẩm mỹ xuất sắc<br /> (bướu ½ ngoài có kết quả thẩm mỹ xuất sắc cao hơn ½<br /> trong) có ý nghĩa thống kê. Lý do là vị trí bướu ở nửa<br /> ngoài thì việc ñịnh hình vạt ñể tạo tuyến vú sẽ dễ dàng<br /> hơn.<br /> Các yếu tố khác thì không thấy có mối tương quan<br /> có ý nghĩa thống kê. Nhưng có một khuynh hướng là nếu<br /> BMI nhỏ hơn 23, T1, dùng vạt mở rộng, thể tích bệnh<br /> phẩm nhỏ hơn 150 ml thì kết quả thẩm mỹ sẽ tốt hơn.<br /> Nếu trong một nghiên cứu có cỡ mẫu lớn hơn thì có<br /> thể sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê.<br /> <br /> Trước mổ<br /> <br /> Sau mổ<br /> Hình 1. Kết quả thẩm mỹ xuất sắc (8 ñiểm)<br /> <br /> Trước mổ<br /> <br /> Sau mổ<br /> Hình 2. Kết quả thẩm mỹ kém (4 ñiểm)<br /> <br /> 439<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> KẾT LUẬN<br /> Bên cạnh kết quả về ung bướu học, kết quả thẩm mỹ<br /> là một yếu tố quan trọng trong phẫu thuật tái tạo vú sau<br /> ñoạn nhũ. Vạt lưng rộng là kỹ thuật tái tạo vú ñem lại kết<br /> quả thẩm mỹ khá cao, không thua kém các kỹ thuật tái tạo<br /> khác. Có một số yếu tố có thể ảnh hưởng ñến kết quả thẩm<br /> mỹ của phẫu thuật tái tạo.g<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1. Carlson GW, Bostwick J 3RD, Styblo TM, Moore B,<br /> Bried JT, Murray DR, Wood WC (1997), “SkinSparing Mastectomy : Oncologic and reconstructive<br /> considerations”. Ann surg. May; 225 (5): 570-575.<br /> 2. Carlson GW, Styblo TM, Lyles RH, Bostwick J,<br /> Murray DR, Staley CA, Wood WC (2003), “Local<br /> recurrence after skin-sparing mastectomy : Tumor<br /> biology and surgical conservatism?”. Ann Surg<br /> Oncol. (10), pp. 108-112.<br /> 3. Trần Văn Thiệp và CS (2008), “Đoạn nhũ tiết kiệm<br /> da-tái tạo vú tức thì trong ñiều trị ung thư vú giai<br /> ñoạn sớm (gñ 0, I, II)”, Y học Tp Hồ Chí Minh, tập<br /> 12, phụ bản số 4, 2008: 267-276.<br /> 4. Trần Văn Thiệp và CS (2003), “Tái tạo vú tức thì<br /> bằng vạt lưng rộng trong ñiều trị ung thư vú giai ñoạn<br /> sớm”, Y học TP Hồ Chí Minh, tập 7, phụ bản số 4,<br /> 318-326.<br /> 5. Ueda S., Tamaki Y., Yano K., Okishiro N.,<br /> Yanagisawa T., Imasato M., Shimazu K., Kim S.J.,<br /> Miyoshi Y., Tanji Y., Taguchi T. and Noguchi S.<br /> (2008), “Cosmetic outcome and patient satisfaction<br /> after skin-sparing mastectomy for breast cancer with<br /> immediate reconstruction of the breast” Surgery,<br /> (143), pp.414-425.<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> 440<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> 441<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2