intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tái tạo vú tức thì bằng vạt lưng rộng trong điều trị ung thư vú tại bệnh viện ung bướu TP.HCM - kỹ thuật và kết quả ung bướu học

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

68
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong đề tài này nhằm nghiên cứu phẫu thuật tái tạo tức thì bằng vạt lưng rộng mở rộng trong điều trị ung thư vú giai đoạn sớm trên bệnh nhân được điều trị tại Bệnh viện Ung bướu. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết để nắm rõ nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tái tạo vú tức thì bằng vạt lưng rộng trong điều trị ung thư vú tại bệnh viện ung bướu TP.HCM - kỹ thuật và kết quả ung bướu học

Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> TÁI TẠO VÚ TỨC THÌ BẰNG VẠT LƯNG RỘNG TRONG ĐIỀU TRỊ UNG<br /> THƯ VÚ TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU TPHCM - KỸ THUẬT VÀ KẾT QUẢ<br /> UNG BƯỚU HỌC<br /> Trần Việt Thế Phương*, Trần Văn Thiệp* Trương Văn Trường*, Huỳnh Hồng Hạnh*, Lê Hoàng<br /> Chương*,<br /> Võ Thị Thu Hiền*, Bùi Đức Tùng*, Trần Thị Yến Uyên*, Nguyễn Anh Luân*,<br /> Phạm Thiên Hương*, Nguyễn Đỗ Thùy Giang*, Huỳnh Quyết Thắng**, Nguyễn Chấn Hùng†<br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn ñề: Nghiên cứu phẫu thuật tái tạo tức thì bằng vạt lưng rộng mở rộng trong ñiều trị ung thư<br /> vú giai ñoạn sớm trên bệnh nhân ñược ñiều trị tại Bệnh viện Ung bướu.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Đánh giá kết quả kỹ thuật và ung bướu học của 59 bệnh nhân ung thư vú<br /> giai ñoạn 0, I, II ñược ñoạn nhũ tiết kiệm da (± nạo hạch) và tái tạo vú bằng vạt lưng rộng tại khoa Ngoại<br /> 4 Bệnh viện Ung bướu từ 5 - 2005 ñến 5 - 2010.<br /> Kết quả: Tuổi trung bình là 41,9 (23 - 58). Chỉ số khối lượng cơ thể (BMI) trung bình là 21,2. Kích<br /> thước trung bình của bướu là 2 cm (1 - 3,5 cm). Giai ñoạn I và II chiếm 82,86%. Đường mổ hình số 8<br /> chiếm ña số trường hợp (47,46%). Có 38 trường hợp cắt ñầu cơ (64,41%). Đa số trường hợp lấy vạt lưng<br /> rộng mở rộng (76,27%). Thể tích bệnh phẩm trung bình 183,2 ml (50 – 500 ml). Không có trường hợp nào<br /> bị biến chứng chảy máu hậu phẫu. Không có trường hợp nào bị hoại tử vạt da vú. Có một trường hợp giữ<br /> lại quầng vú núm vú bị hoại tử núm vú. Một trường hợp bị hở da vùng lưng, một trường hợp bị hở da vùng<br /> vú tái tạo, ñược xử trí bằng cách may lại và chăm sóc tại chỗ. Có 5 trường hợp (8,47%) bị tụ dịch tại vùng<br /> lưng và 1 trường hợp bị tụ dịch vùng vú tái tạo. Thời gian theo dõi trung vị là 29,2 tháng. Có một trường<br /> hợp (1,69%) tái phát tại chỗ ñược xử trí bằng cách cắt rộng tổn thương tái phát. Trường hợp này còn kết<br /> hợp với di căn phổi. Bệnh nhân ñược ñiều trị bằng hoá trị và ñã tử vong. Một trường hợp di căn xương<br /> ñược ñiều trị bằng hóa trị và nội tiết.<br /> Kết luận: Tái tạo vú tức thì bằng vạt lưng rộng là một kỹ thuật tái tạo phù hợp với bệnh nhân ung thư<br /> vú Việt nam với kết quả khả quan, tỉ lệ biến chứng thấp, kết quả ung bướu ñáng khích lệ.<br /> Từ khóa: Tái tạo vú tức thì, vạt lưng rộng.<br /> ABSTRACT<br /> <br /> IMMEDIATE RECONSTRUCTION WITH LATISSIMUS DORSAL FLAP IN<br /> BREAST CANCER TREATMENT AT HO CHI MINH CITY ONCOLOGY<br /> HOSPITAL - TECHNIQUE AND ONCOLOGICAL RESULTS<br /> Tran Viet The Phuong, Tran Van Thiep, Truong Van Truong, Huynh Hong Hanh, Le Hoang Chuong,<br /> Vo Thi Thu Hien, Bui Duc Tung, Tran Thi Yen Uyen, Nguyen Anh Luan, Pham Thien Huong,<br /> Nguyen Do Thuy Giang, Huynh Quyet Thang, Nguyen Chan Hung<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh – Vol.14 - Supplement of No 4 – 2010: 422 - 431<br /> Background: Evaluate the post-mastectomy immediate breast reconstruction technique in early stage<br /> breast cancer patients at HCMC Oncology Hospital.<br /> Method: Evaluate the technique and oncological results in 59 breast cancer patients stage 0, I, II<br /> treated with skin sparing mastectomy (± axillary dissection) and breast reconstruction with latissimus<br /> dorsal flap at Department of Surgery 4, HCMC Oncology Hospital from 5 - 2005 to 5 - 2010.<br /> Results: Mean age: 41.9 (23 - 58). Mean BMI: 21.2. Mean tumor size: 2 cm (1 - 3.5 cm). Stage I and<br /> II: 82.86%. Number 8 - shape incision (47.46%). Latissimus dorsal muscle origin dissection: 38 cases<br /> (64.41%). Extended latissimus dorsal flap: 72.67%. Mean specimen volume: 183.2 ml (50 - 500 ml). No<br /> post-operative hemorrhage. No mastectomy flap necrosis. One case with nipple and areola necrosis. Back<br /> skin dehiscence: 1 case, breast skin dehiscence: 1 case. Back seroma: 5 cases (8.47%), breast seroma: 1<br /> Bệnh viện Ung bướu TPHCM; ** Bệnh viện Ung bướu Cần Thơ; † Hội Ung thư TPHCM<br /> Địa chỉ liên lạc: ThS. Trần Việt Thế Phương. Email: tvtphuong_1999@yahoo.com<br /> *<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> 422<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> case. Medium follow up duration: 29.2 months. Once case with local recurrence and pulmonary metastasis<br /> (the patient was treated with chemotherapy and died afterwards). One patient with bone metastasis treated<br /> with chemotherapy and endocrine therapy.<br /> Conclusions: Post-mastectomy immediate breast reconstruction with latissimus dorsal flap is an<br /> appropriate technique for Vietnamese cancer patients with good outcome, lower rate of complications, and<br /> promising oncological results.<br /> Key words: Immediate breast reconstruction, post-mastectomy.<br /> <br /> MỞ ĐẦU<br /> Ung thư vú là ung thư phổ biến hàng ñầu ở phụ nữ Việt Nam. Trong chiến lược ñiều trị ung thư vú,<br /> việc ñáp ứng nhu cầu tái tạo lại tuyến vú cho bệnh nhân sau ñoạn nhũ là một việc làm cần thiết và ngày<br /> càng tăng. Sự mất mát tuyến vú ñể lại nhiều mặc cảm tâm lý cho bệnh nhân, cản trở sự hòa nhập trở lại với<br /> gia ñình và xã hội.<br /> Phẫu thuật tái tạo tuyến vú (nhất là tái tạo tức thì) là một giải pháp hiệu quả nhằm nâng cao chất lượng<br /> sống cho bệnh nhân mà không làm giảm hiệu quả của việc ñiều trị bệnh, góp phần ñáng kể cho thành công<br /> trong việc ñiều trị bệnh.<br /> Ở các nước Âu Mỹ, kỹ thuật tái tạo vú tức thì tự thân bằng vạt TRAM (có cuống hay vạt tự do) là kỹ<br /> thuật ñược ưu tiên sử dụng. Lý do là vì người phụ nữ phương Tây thường có tuyến vú to, lớp mỡ ở bụng<br /> dày nên thích hợp với kỹ thuật này. Nhưng ở những nước Á Đông thì phụ nữ thường có tuyến vú không<br /> quá to nên vạt lưng rộng mở rộng lại là kỹ thuật tái tạo vú thích hợp hơn.<br /> Tại Việt Nam trong những năm qua cũng ñã có những công trình báo cáo về tái tạo tuyến vú (tức thì<br /> và trì hoãn). Tuy nhiên cho ñến nay vẫn chưa có nhiều công trình nghiên cứu nào riêng về kỹ thuật tái tạo<br /> vú bằng vạt lưng rộng. Với mong muốn ñóng góp một phần nhỏ bé cho sự phát triển và hòan thiện của lĩnh<br /> vực này, chúng tôi ñã tiến hành nghiên cứu về phẫu thuật tái tạo tức thì bằng vạt lưng rộng mở rộng trong<br /> ñiều trị ung thư vú giai ñoạn sớm trên bệnh nhân ñược ñiều trị tại Bệnh viện Ung bướu.<br /> ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Đối tượng là 59 trường hợp bệnh nhân ung thư vú giai ñoạn lâm sàng 0, I, II ñược phẫu thuật ñoạn<br /> nhũ tiết kiệm da (± nạo hạch) cùng với tái tạo vú tức thì bằng vạt da cơ lưng rộng tại Khoa Ngoại 4 Bệnh<br /> viện Ung bướu trong thời gian từ 5 - 2005 ñến tháng 5-2010. Những bệnh nhân này có nhu cầu tái tạo<br /> tuyến vú sau ñoạn nhũ nạo hạch và có tuyến vú không quá to (các trường hợp có tuyến vú to hơn ñược tái<br /> tạo bằng phương pháp TRAM hay vạt lưng rộng kết hợp với túi ñộn).<br /> Trước ngày mổ, bệnh nhân sẽ ñược hẹn ñể vẽ trên da, ñánh dấu những mốc giải phẫu ñể chuẩn bị cho<br /> cuộc mổ. Bệnh nhân cũng sẽ ñược ghi nhận hình ảnh ñể nghiên cứu và so sánh sau này.<br /> Kỹ thuật tái tạo ñược sử dụng trong ña số trường hợp là bằng vạt lưng rộng mở rộng. Những trường<br /> hợp tuyến vú nhỏ (thể tích vú tương ñương 100 ml) thì ñược tái tạo bằng vạt lưng rộng cổ ñiển (không mở<br /> rộng).<br /> Bệnh nhân ñược ñoạn nhũ tiết kiệm da: Sử dụng ñường mổ nhỏ, lấy luôn phần da trên bướu cùng với<br /> quầng vú – núm vú. Trường hợp bướu nằm cách xa quầng vú (> 4 cm) thì có thể chừa lại quầng vú núm vú<br /> nhưng phải cắt lạnh mô phía sau quầng vú. Một số cấu trúc như nếp dưới vú cũng ñược bảo tồn. Hạch nách<br /> ñược nạo bằng một ñường riêng.<br /> Có 4 loại ñường mổ ñược dùng khi tái tạo:<br /> Loại I: Đường mổ quanh quầng vú có mở rộng về phía ngoài nếu cần ñể ñánh giá hốc nách.<br /> Loại II: Đường mổ quanh quầng vú và cắt sẹo mổ có khoảng da ở giữa (hình số 8).<br /> Loại III: Đường mổ quanh quầng vú và cắt vị trí sinh thiết riêng biệt và chừa lại cầu da.<br /> Loại IV: Đường mổ W theo kiểu giảm thiểu vú ñối với các bệnh nhân có vú quá to.<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> 423<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> Hình 1. Các dạng ñường rạch da khi tái tạo<br /> Ngoài ra, còn một số ñường mổ khác như ñường mổ hình vợt có biến ñổi (loại V). Những trường hợp<br /> chừa lại quầng vú và núm vú ñược xếp vào loại VI.<br /> Sau khi ñoạn nhũ thì bệnh nhân ñược xoay nằm nghiêng ñể lấy vạt lưng rộng. Đường mổ thường sử<br /> dụng ở lưng là ñường có hướng trên trong-dưới ngoài. Bóc tách vạt da và cơ ñể lấy cơ lưng rộng. Kỹ thuật<br /> bóc tách là lấy vạt lưng rộng mở rộng: Ngoài khối cơ thì còn lấy thêm nhiều mô mỡ ở các vùng phụ cận.<br /> Theo Delay, cụ thể, vạt sẽ ñược cung cấp thêm 5 vùng mỡ:<br /> - Vùng 1: Mô mỡ dưới ñảo da.<br /> - Vùng 2: Mô mỡ nằm trên toàn bộ bề mặt của cơ lưng rộng. Ví dụ nếu bề mặt của cơ có diện tích là<br /> 490 cm2 và ñộ dày của mỡ nằm trên cơ là 0,5 cm thì thể tích có ñược sẽ là 245 ml.<br /> - Vùng 3: Mô mỡ nằm trên bờ trên trong của cơ lưng rộng gần xương vai.<br /> - Vùng 4: Mô mỡ nằm ở bờ tự do của cơ lưng rộng.<br /> - Vùng 5: Mô mỡ vùng thắt lưng phía trên mào chậu, phía dưới của cơ lưng rộng (ñược gọi là nơi ñặt<br /> tay của tình yêu - the love handles).<br /> - Vùng 6: Mô mỡ nằm phía dưới cơ lưng rộng.<br /> Mạch máu cơ lưng rộng ñã ñược xác ñịnh trong khi nạo hạch phải luôn ñược chú ý và bảo vệ ñể tránh<br /> làm tổn thương. Sau khi nạo hạch nách thì một ñường hầm ñể thông nối giữa nách và lưng cũng ñược<br /> chuẩn bị sẵn ñể có thể ñưa khối da - mỡ - cơ từ lưng ra phía trước. Đầu cơ lưng rộng bám vào xương cánh<br /> tay có thể ñược giữ hay cắt tuỳ trường hợp. Thần kinh ngực lưng ñược bảo tồn.<br /> Vạt da ở lưng ñược may khép lại sau khi ñã ñược may cố ñịnh vào thành ngực ñể hạn chế khoảng<br /> trống. Một ống dẫn lưu ñược ñặt ở lưng.<br /> Sau ñó bệnh nhân ñược xoay nằm ngửa và ñặt ở tư thế ngồi 45 ñộ ñể cố ñịnh vạt vào thành ngực tạo<br /> nên tuyến vú mới.<br /> Ống dẫn lưu ở lưng ñược ñưa ra da ở nách. Bệnh nhân ñược cho thuốc kháng sinh và giảm ñau. Ống<br /> dẫn lưu ñược rút khi dịch trong 24 giờ ít hơn 20 ml.<br /> Quầng vú - núm vú sẽ ñược tái tạo bằng vạt tại chỗ và xăm 3 - 6 tháng sau khi tái tạo vú (khi vú tái<br /> tạo ñã ổn ñịnh về hình dạng) hay sau khi bệnh nhân ñã hòan tất ñiều trị hỗ trợ (hóa trị-xạ trị) nếu có.<br /> KẾT QUẢ<br /> Dịch tễ học<br /> Tuổi trung bình của 59 bệnh nhân là 41,9 (23 - 58). Trong ñó có 11 ca (18,6%) nhỏ hơn 35 tuổi và 48<br /> trường hợp (81,4%) ≥ 35 tuổi. Nghề nghiệp lao ñộng trí óc (giáo viên, văn phòng…) chiếm ña số với 33 ca<br /> (56%), lao ñộng chân tay (17 ca; 28,8%) và nội trợ (9 ca; 15,2%) chiếm phần còn lại. Đa số bệnh nhân cư<br /> ngụ tại TPHCM (35 ca; 56,5%).<br /> Bệnh nhân có chỉ số khối lượng cơ thể (BMI) trung bình là 21,2 (17,4 - 25,7). Có 9 ca (15,2%) quá<br /> cân với BMI ≥ 23.<br /> Lâm sàng<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> 424<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> Về lâm sàng, tất cả 59 bệnh nhân ñều có bướu vú sờ thấy ñược trên lâm sàng. Có 3 ca (5,08%) có tiết<br /> dịch núm vú cùng bên với bướu. Thời gian trung bình từ khi phát hiện bướu ñến khi nhập viện là 3 tháng (1<br /> tuần – 2 năm).<br /> Ung thư vú trái (32 ca; 54,2%) nhiều hơn vú phải (27 ca; 45,8%). Bướu ở vị trí vùng trung tâm chiếm<br /> tỉ lệ nhiều nhất (18 ca; 30,5%) (Bảng 1). Đa số trường hợp (55 ca) có 1 bướu, có 2 ca có 2 bướu và 2 ca có<br /> 3 bướu.<br /> Bảng 1. Phân bố vị trí bướu<br /> Vị trí bướu<br /> <br /> Số ca<br /> <br /> Tỉ lệ %<br /> <br /> ¼ trên ngoài<br /> <br /> 15<br /> <br /> 25,42<br /> <br /> ¼ trên trong<br /> <br /> 9<br /> <br /> 15,25<br /> <br /> ¼ dưới ngoài<br /> <br /> 3<br /> <br /> 5,08<br /> <br /> ¼ dưới trong<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1,69<br /> <br /> Vùng trung tâm<br /> <br /> 18<br /> <br /> 30,51<br /> <br /> ½ trên<br /> <br /> 6<br /> <br /> 10,17<br /> <br /> ½ dưới<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3,39<br /> <br /> ½ ngoài<br /> <br /> 3<br /> <br /> 5,08<br /> <br /> ½ trong<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3,39<br /> <br /> Kích thước trung của bướu là 2 cm (1 - 3,5 cm).<br /> Đa số bệnh nhân ở giai ñoạn I và II (82,86%). Đa số trường hợp bướu là T1 (44 ca; 74,5%). Còn lại là<br /> T2 (14 ca; 23,73%).<br /> Bảng 2. Giai ñoạn bệnh<br /> Giai ñoạn<br /> <br /> Số ca<br /> <br /> Tỉ lệ %<br /> <br /> 0<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1,69<br /> <br /> I<br /> <br /> 21<br /> <br /> 35,59<br /> <br /> IIa<br /> <br /> 28<br /> <br /> 47,46<br /> <br /> IIb<br /> <br /> 9<br /> <br /> 15,25<br /> <br /> Cận lâm sàng<br /> Nhũ ảnh<br /> Có 45 bệnh nhân ñược chụp nhũ ảnh (76,2%) với ña số có kết quả là BIRADS IV hay V (32 ca;<br /> 71,13%) (Bảng 3).<br /> Bảng 3. Kết quả nhũ ảnh<br /> Kết quả nhũ ảnh<br /> <br /> Số ca<br /> <br /> Tỉ lệ %<br /> <br /> BIRADS I<br /> <br /> 4<br /> <br /> 8,88<br /> <br /> BIRADS II<br /> <br /> 2<br /> <br /> 4,44<br /> <br /> BIRADS III<br /> <br /> 7<br /> <br /> 15,55<br /> <br /> BIRADS IV<br /> <br /> 14<br /> <br /> 31,11<br /> <br /> BIRADS V<br /> <br /> 18<br /> <br /> 40,02<br /> <br /> 45<br /> <br /> 100<br /> <br /> TỔNG<br /> Siêu âm<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> 425<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> Năm mươi trường hợp ñược làm siêu âm với 44 ca (88%) ñược chẩn ñoán là ác tính hoặc nghi ngờ<br /> (Bảng 4).<br /> Bảng 4. Kết quả siêu âm<br /> Kết quả siêu âm<br /> <br /> Số ca<br /> <br /> Tỉ lệ %<br /> <br /> Ac tính<br /> <br /> 30<br /> <br /> 60<br /> <br /> Nghi ngờ<br /> <br /> 14<br /> <br /> 28<br /> <br /> Lành<br /> <br /> 5<br /> <br /> 10<br /> <br /> Không rõ bản chất<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> TỔNG<br /> <br /> 50<br /> <br /> 100<br /> <br /> FNA<br /> Có 40 bệnh nhân ñược làm FNA và 2 trường hợp ñược sinh thiết lõi kim trước mổ. Trong 40 trường<br /> hợp làm FNA thì 33 ca (92,5%) có kết quả là carcinôm (Bảng 5).<br /> Bảng 5. Kết quả FNA<br /> Kết quả FNA<br /> <br /> Số ca<br /> <br /> Tỉ lệ %<br /> <br /> Ác tính<br /> <br /> 33<br /> <br /> 82,5<br /> <br /> Nghi ngờ<br /> <br /> 4<br /> <br /> 10<br /> <br /> Lành<br /> <br /> 3<br /> <br /> 7,5<br /> <br /> 40<br /> <br /> 100<br /> <br /> TỔNG<br /> <br /> Giải phẫu bệnh<br /> Về giải phẫu bệnh, chỉ có một trường hợp là carcinôm ống tuyến vú tại chỗ, còn lại là carcinôm xâm<br /> lấn, trong ñó carcinôm OTV xâm lấn dạng NOS chiếm ña số (91,5%).<br /> Bảng 6. Mô tả phân bố các dạng giải phẫu bệnh.<br /> Dạng GPB<br /> <br /> Số ca<br /> <br /> Tỉ lệ %<br /> <br /> Carcinôm OTV tại chỗ<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1,7<br /> <br /> Carcinôm tiểu thùy xâm lấn<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1,7<br /> <br /> Carcinôm OTV xâm lấn dạng nhầy<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3,4<br /> <br /> Carcinôm OTV xâm lấn dạng bã khô<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1,7<br /> <br /> Carcinôm OTV xâm lấn dạng NOS<br /> <br /> 54<br /> <br /> 91,5<br /> <br /> 59<br /> <br /> 100<br /> <br /> TỔNG<br /> Đa số các trường hợp có grad mô học ñộ 2.<br /> Bảng 7. Grad mô học<br /> Grad mô học<br /> <br /> Số ca<br /> <br /> Tỉ lệ %<br /> <br /> I<br /> <br /> 6<br /> <br /> 10,3<br /> <br /> II<br /> <br /> 49<br /> <br /> 84,6<br /> <br /> III<br /> <br /> 3<br /> <br /> 5,1<br /> <br /> 58<br /> <br /> 100<br /> <br /> TỔNG<br /> <br /> Tất cả các trường hợp ñều ñược thử thụ thể nội tiết, có 40 trường hợp có thụ thể nội tiết dương tính.<br /> Có 46 ca ñược thử HER2, trong ñó 28 ca (60,87%) âm tính (0 hay 1+) (Bảng 8).<br /> Bảng 8. Kết quả HER2<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> 426<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
78=>0