Kết quả xét nghiệm miễn dịch huỳnh quang trực tiếp trong bệnh Schönlein-Henoch
lượt xem 0
download
Bài viết trình bày khảo sát yếu tố liên quan, đặc điểm lâm sàng và mô bệnh học của bệnh Schönlein-Henoch tại Bệnh viện Da liễu Trung Ương; Phân tích kết quả xét nghiệm miễn dịch huỳnh quang trực tiếp trong bệnh Schönlein-Henoch.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả xét nghiệm miễn dịch huỳnh quang trực tiếp trong bệnh Schönlein-Henoch
- vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2020 KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM MIỄN DỊCH HUỲNH QUANG TRỰC TIẾP TRONG BỆNH SCHÖNLEIN-HENOCH Bùi Thị Phương Minh1, Lê Hữu Doanh1,2, Lê Huyền My1,2 Lê Thị Hải Yến1, Phạm Đình Hòa1,2 TÓM TẮT 0,02) and gastrointestinal involvement (p < 0,01). Renal involvement was signigicantly associated with 61 Mục tiêu: (1) Khảo sát yếu tố liên quan, đặc điểm presence of perivascular C3 in Direct lâm sàng và mô bệnh học của bệnh Schönlein-Henoch Immunofluorescence (p = 0,002). Conclusion: tại Bệnh viện Da liễu Trung Ương (2) Phân tích kết Patients with clinical lesions above the waist are more quả xét nghiệm miễn dịch huỳnh quang trực tiếp trong likely to have gastrointestinal and joint involvement. bệnh Schönlein-Henoch. Đối tượng và phương C3 on Direct Immonofluorescence may be predictive pháp nghiên cứu: 48 bệnh nhân được chẩn đoán of renal involvement. Schönlein-Henoch theo tiêu chuẩn ACR 1990 đến Key words: Direct Immunofluorescence, Henoch- khám tại bệnh viện Da liễu Trung ương. Nghiên cứu Schönlein tiến cứu, mô tả cắt ngang. Kết quả: 48 bệnh nhân tham gia nghiên cứu, tuổi trung bình là 19,43±14,31, I. ĐẶT VẤN ĐỀ tỉ lệ nam/nữ là 1/1,2. Trong đó, 18 bệnh nhân có tổn thương đường tiêu hóa (37,5%), 18 bệnh nhân có tổn Bệnh Schönlein-Henoch là bệnh lý viêm các thương khớp (37,5%), 15 bệnh nhân có tổn thương mạch máu nhỏ với sự lắng đọng chủ yếu của thận (31,3%). Tổn thương ban xuất huyết ở vị trí trên IgA, ảnh hưởng đến nhiều cơ quan trong cơ thể thắt lưng có tương quan với tỉ lệ tổn thương khớp (p như da, khớp, dạ dày - ruột và thận. Bệnh = 0,02) và tổn thương đường tiêu hóa (p < 0,01). Tổn thường gặp ở trẻ em với tần suất 3 - 26,7 ca/ thương thận có tương quan với lắng đọng C3 trong kết quả xét nghiệm miễn dịch huỳnh quang trực tiếp 100.000 trẻ, ít gặp hơn ở người lớn [1]. Triệu (p = 0,002). Kết luận: Bệnh nhân Schönlein-Henoch chứng lâm sàng của bệnh thường bao gồm 4 có tổn thương da ở trên thắt lưng có nguy cơ tổn nhóm triệu chứng chính: triệu chứng ở da, tiêu thương đường tiêu hóa và tổn thương khớp cao hơn. hóa, thận và khớp, ngoài ra còn có thể biểu hiện Sự lắng đọng C3 trong xét nghiệm miễn dịch huỳnh ở các cơ quan khác nhưng rất hiếm gặp. quang trực tiếp có ý nghĩa tiên lượng tổn thương thận. Chẩn đoán bệnh chủ yếu dựa vào triệu chứng Từ khoá: Miễn dịch huỳnh quang trực tiếp, Schönlein-Henoch lâm sàng, xét nghiệm mô bệnh học và miễn dịch huỳnh quang trực tiếp. Hiện nay trên thế giới, các SUMMARY tổ chức đã đưa ra nhiều bộ tiêu chuẩn để chẩn DIRECT IMMUNOFLUORESCENCE RESULTS đoán bệnh, trong đó, tiêu chuẩn ACR (The IN HENOCH-SCHÖNLEIN PURPURA American college of Rheumatology) năm 1990 và Objective: (1)To investigate epidermiology, the mới nhất là tiêu chuẩn EULAR/PRES/PRINTO clinical manifestation and histopathology of Henoch- (European League Against Rheumatism/ Schonlein Purpura (HSP) in National hospital of dermatology and venereology (2)To Analyze the Paediatric Rheumatology International Trials results of Direct immunofluorescence in Henoch- Organisation/ Paediatric Rheumatology European Schönlein Purpura. Method: Forty eight patients with Society) năm 2010 là những tiêu chuẩn phổ biến Schönlein-Henoch Purpura attending National Hospital nhất được áp dụng trong thực hành lâm sàng [2]. of dermatology and venereology from July 2018 to Xét nghiệm miễn dịch huỳnh quang trực tiếp June 2020 were included in this study. Study design is (MDHQTT) là một xét nghiệm rất quan trọng, a cross-sectional description. Results: Of the 48 patients identified, the mean age was 19,43±14,31 không chỉ có giá trị trong chẩn đoán mà còn có ý and the ratio of male to female was 1:1,2. nghĩa tiên lượng đối với bệnh Schönlein-Henoch. Gastrointestinal track involvement was found in 18 Trên thế giới hiện đã có nhiều nghiên cứu đánh patients (37,5%), joint involvement in 18 patients giá mối liên quan giữa kết quả xét nghiệm (37,5%) and renal involvement in 15 patients MDHQTT và tổn thương các cơ quan trong bệnh (31,3%). Presence of lesions above the waist was significantly associated with joint involvement (p = Schönlein-Henoch, đặc biệt là thận. Các biến chứng về thận là nguyên nhân chính dẫn đến tử 1Bệnh vong ở bệnh nhân Schönlein-Henoch. Tổn viện Da liễu Trung ương, 2Trường thương thận có thể thay đổi từ hồng cầu niệu vi Đại học Y Hà Nội thể đến bệnh thận giai đoạn cuối, gặp ở 20 - Chịu trách nhiệm chính: Bùi Thị Phương Minh Email: buiphuongminh86@gmail.com 50% trẻ bị Schonlein Henoch [3]. Ở Việt Nam đã Ngày nhận bài: 26.8.2020 có nhiều nghiên cứu về dịch tễ học, lâm sàng và Ngày phản biện khoa học: 25.9.2020 điều trị bệnh Schönlein-Henoch nhưng lại chưa Ngày duyệt bài: 5.10.2020 có xét nghiệm nào đánh giá về vai trò của xét 242
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2020 nghiệm này trong bệnh Schönlein-Henoch do đó trung bình là 33,47±12,5. chưa được ứng dụng nhiều trong lâm sàng. Vì Giới: 22 nam (54,2%) và 26 nữ (45,8%). Tỉ lệ vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu “Kết quả xét nam/nữ là 1/1,2. nghiệm Miễn dịch huỳnh quang trực tiếp trong Bảng 1. Đặc điểm lâm sàng và các yếu bệnh Schönlein-Henoch” với hai mục tiêu: tố liên quan (1)Khảo sát yếu tố liên quan, đặc điểm lâm sàng Đặc điểm Số lượng Tỉ lệ % và mô bệnh học của bệnh Schönlein-Henoch tại Yếu tố khởi phát Bệnh viện Da liễu Trung Ương (2)Phân tích kết bệnh quả xét nghiệm miễn dịch huỳnh quang trực tiếp Nhiễm trùng trong bệnh Schönlein-Henoch. Thuốc 28 58,3 Dị ứng thức ăn 4 8,3 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Không rõ lý do 2 4,2 Đối tượng nghiên cứu: Bệnh nhân được Mùa 14 29,2 chẩn đoán Schönlein-Henoch đến khám tại bệnh Xuân viện Da liễu Trung Ương trong thời gian từ tháng Hè 4 8,3 7 năm 2018 đến tháng 6 năm 2020. Thu 7 14,6 Tiêu chuẩn lựa chọn: Lựa chọn các bênh Đông 13 27,1 nhân đủ tiêu chuẩn chẩn đoán Schönlein-Henoch Tổn thương các 24 50 theo tiêu chuẩn ACR năm 1990. Bệnh nhân đồng cơ quan ý tham gia nghiên cứu. Tiêu chuẩn loại trừ: Tổn thương da 48 100 Bệnh nhân đủ tiêu chuẩn chẩn đoán không được Tổn thương khớp 18 37,5 sinh thiết da. Bệnh nhân được sinh thiết nhưng Tổn thương đường 18 37,5 không có hình ảnh của viêm mạch có bạch cầu tiêu hóa 15 31,3 đa nhân trung tính (leukocytoclastic vasculitis) Tổn thương thận trên tiêu bản. Bệnh nhân có bệnh lý ung thư ác Triệu chứng khác 10 20,8 Sốt 1 2,1 tính, bệnh tự miễn, viêm gan virus, cryoglobulin Tổn thương cơ quan 5 10,4 máu, bệnh tổ chức liên kết, bệnh về máu. sinh dục Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến Đau cơ cứu, mô tả cắt ngang. Bệnh thường xuất hiện vào mùa đông (50%), Phương pháp xử lý số liệu: Theo chương mùa thu (27,1%) và khởi phát sau nhiễm trùng trình SPSS 20.0 (58,3%). 100% bệnh nhân HSP có tổn thương Các bước tiến hành: Chọn những bệnh da, tỉ lệ tổn thương khớp và đường tiêu hóa là nhân đủ tiêu chuẩn. Tiến hành hỏi bệnh và khai 37,5%, tổn thương thận là 31,3%. Ngoài ra còn thác các đặc điểm lâm sàng của nhóm nghiên có triệu chứng khác như sốt, tổn thương cơ quan cứu. Lựa chọn vị trí sinh thiết và tiến hành sinh sinh dục, đau cơ. thiết da để làm xét nghiệm mô bệnh học, Bảng 2. Mối liên quan giữa vị trí xuất MDHQTT. Phân tích các kết quả thu được về các huyết (XH) ở trên thắt lưng và tổn thương đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học và MDHQTT. các cơ quan Tiêu chuẩn để xác định tổn thương các Tổn thương XH cơ quan: Có tổn thương khớp: có tiền sử hoặc Cơ quan ở trên thắt lưng p khám thấy có đau khớp và/ hoặc viêm khớp. Có Có Không tổn thương dạ dày- ruột: Xuất hiện đau bụng, Tổn 11 7 nôn, ỉa máu, ỉa chảy, lồng ruột, thủng ruột. Có Có thương (61,1) (38,9) tổn thương thận: Xét nghiệm Tổng phân tích nước 20 tuổi): Tuổi nghĩa thống kê (p < 0,05). 243
- vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2020 3.2. Đặc điểm mô bệnh học (31,3%). IgA thường lắng đọng phối hợp với C3 Bảng 3. Đặc điểm mô bệnh học của bệnh và fibrinogen. Schönlein-Henoch Bảng 5. Mối liên quan giữa lắng đọng C3 Đặc điểm mô bệnh học Số Tỉ lệ và tổn thương thận của da lượng % Không Có lắng Bạch cầu đa nhân ái toan Cơ quan lắng p 10 20,8 đọng C3 quanh mạch đọng C3 Tổn thương động mạch nhỏ 48 100 Tổn Có 10 (62,5) 5 (15,6) 0, Xuất huyết 48 100 thương 00 Không 6 (37,5) 27 (84,4) Viêm nhú trung bì 40 83,3 thận 2 Tế bào nội mô sưng phồng 46 95,8 Tỉ lệ tổn thương thận ở nhóm có lắng đọng C3 Bạch cầu đa nhân trung tính ở thành mạch cao hơn nhóm không có lắng đọng 47 97,9 C3. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p = 0,002). xâm nhập vào thành mạch Bụi nhân 47 97,9 IV. BÀN LUẬN Hoại tử Fibrin 45 93,8 4.1. Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng. Viêm trung bì nông 48 100 Schönlein-Henoch là bệnh lý viêm mạch máu nhỏ Tổn thương tuyến Eccrine 7 14,6 ảnh hưởng tới nhiều cơ quan như da, thận, Phù nhú trung bì 8 16,7 khớp, tiêu hóa. Bệnh thường gặp ở trẻ em Viêm mô mỡ vùng hạ bì 14 29,2 (60,4%), chủ yếu ở lứa tuổi từ 5-10 tuổi với tỉ lệ Vi apxe trong thượng bì/dưới 37,5%, tuổi trung bình của bệnh nhân trong 2 4,2 thượng bì nghiên cứu là 19,44±14,31 tuổi. Trong đó tuổi Tế bào thượng bì hoại tử 1 2,1 trung bình của nhóm trẻ em là 9,6±4 tuổi, nhóm Mụn nước trong thượng bì/ người lớn là 33,47±12,55 tuổi. Một số các 2 4,2 dưới thượng bì nghiên cứu cũng cho kết quả phù hợp với chúng Huyết khối trong lòng mạch 1 2,1 tôi [4]. Tỉ lệ nam/nữ trong nghiên cứu này là Tổn thương mạch máu ở sâu 13 27,1 1/1,2. Điều này khác với thống kê trong y văn và Mô bệnh học của bệnh Schönlein-Henoch chủ nhiều nghiên cứu [5] , bệnh Schönlein-Henoch yếu gồm các đặc điểm của viêm mạch tăng bạch có ưu thế ở nam giới hơn nữ giới, tỉ lệ nam/nữ cầu đa nhân trung tính (leukocytoclastic thay đổi từ 1,2 – 2/ 1. Sự khác biệt này có thể vasculitis): tổn thương động mạch nhỏ, xuất do cỡ mẫu chúng tôi chưa đủ lớn và chưa mang huyết, tế bào nội mô sưng phồng, bạch cầu đa tính đại diện cho quần thể. nhân trung tính xâm nhập vào thành mạch, bụi Kết quả của chúng tôi cho thấy bệnh nhân, hoại tử fibrin. Schönlein-Henoch thường xuất hiện vào mùa 3.3. Xét nghiệm miễn dịch huỳnh quang đông và mùa thu với tỉ lệ lần lượt là 50% và trực tiếp 27,1% trong đó cao điểm nhất là tháng 11 Bảng 4. Xét nghiệm miễn dịch huỳnh (29,2%). Bệnh ít gặp hơn vào mùa hè (14,6%) quang trực tiếp và mùa xuân (8,3%). Bệnh thường khởi phát sau Phức hợp miễn Dương tính nhiễm trùng với 28 trường hợp chiếm tỉ lệ 58,3% dịch Số lượng Tỉ lệ % sau đó đến các trường hợp không rõ lý do IgA (29,2%), sau dùng thuốc (8,3%) và dị ứng thức IgM 44 91,7 ăn (4,2%). Kết quả này phù hợp với nghiên cứu IgG 1 2,1 của Wang và cộng sự năm 2020 [6]. C3 2 4,2 Tất cả các bệnh nhân Schönlein-Henoch trong Fibrinogen 16 33,3 nghiên cứu của chúng tôi đều có tổn thương da IgA+Fibrinogen 15 31,3 là các ban xuất huyết. Bệnh nhân có tổn thương IgA+IgM 15 31,3 ban xuất huyết ở trên thắt lưng có tỉ lệ tổn IgA+IgG 2 2,1 thương đường tiêu hóa và tổn thương khớp lần IgA+C3 2 4,2 lượt là 61,1% và 55,6% cao hơn đáng kể so với ≥ 3 phức hợp 16 33,3 các bệnh nhân không có tổn thương ban xuất miễn dịch 7 14,6 huyết ở vị trí này (38,1% và 49,4%). Sự khác ≥ 4 phức hợp 0 0 biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05 (Bảng 2). miễn dịch Johnson và cộng sự (2015) cũng cho thấy có sự Kết quả xét nghiệm MDHQTT chủ yếu có lắng tương quan giữa tổn thương da ở trên thắt lưng đọng IgA (91,7%), C3 (33,3%) và fibrinogen và tổn thương dạ dày - ruột (p = 0,033)[3]. Biểu 244
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2020 hiện ngoài tổn thương da của bệnh nhân gồm có fibrinogen (92%) còn với IgM có tỉ lệ thấp hơn tổn thương khớp và tổn thương đường tiêu hóa (37%) [7]. đều chiếm tỉ lệ 37,5%, tổn thương thận có tỉ lệ Xét nghiệm MDHQTT trong bệnh Schönlein- 31,3%. Henoch và các bệnh lý viêm mạch nói chung 4.2. Đặc điểm mô bệnh học. Mô bệnh học ngoài việc có giá trị trong chẩn đoán bệnh còn là một trong những tiêu chuẩn quan trọng để có ý nghĩa trong tiên lượng bệnh. Chúng tôi chẩn đoán bệnh Schönlein-Henoch. Dựa theo nhận thấy ở nhóm bệnh nhân có lắng đọng bổ bảng 3 có thể thấy phần lớn bệnh nhân được thể C3 ở thành mạch trong xét nghiệm MDHQTT sinh thiết đều có đặc điểm của viêm mạch tăng có tỉ lệ tổn thương thận là 62,5% cao hơn so với bạch cầu đa nhân trung tính (leukocytoclastic nhóm không có lắng đọng bổ thể C3 (15,6%). vasculitis) ở trung bì nông như: tổn thương động Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê (p = mạch nhỏ (100%), bạch cầu đa nhân trung tính 0,002) (Bảng 5). Ataeepour và cộng sự (2018) xâm nhập vào thành mạch (97,9%), tế bào nội cũng công bố kết quả phù hợp với nghiên cứu mô sưng phồng (95,8%), xuất huyết (100%), của chúng tôi, tỉ lệ tổn thương thận ở nhóm có hoại tử fibrin (93.8%), bụi nhân (97,9%). Ngoài lắng đọng C3 cao gấp 3,8 lần so với nhóm không ra chúng tôi còn phát hiện thêm một số đặc có lắng đọng C3 (p = 0,005, OR: 3,82) [8]. Viêm điểm mô bệnh học khác của các bệnh nhân HSP thận trong bệnh Schönlein-Henoch được đặc như: viêm nhú trung bì (83,3%), xâm nhập bạch trưng bởi sự lắng đọng IgA và bổ thể C3 ở gian cầu đa nhân ái toan quanh mạch (20,8%), phù mạch cầu thận. Lắng đọng phức hợp miễn dịch nhú trung bì (16,7%), tổn thương tuyến Eccrin IgA1 và hoạt hóa bổ thể là nguyên nhân gây ra (14,6%), tổn thương mô mỡ vùng hạ bì tổn thương thận. Hoạt hóa bổ thể qua cả con (29,2%), tổn thương mạch máu ở sâu (27,1%), đường lectin và luân phiên được tìm thấy ở huyết khối trong lòng mạch (2,1%), tế bào những bệnh nhân có viêm thận Schönlein- thượng bì hoại tử (2,1%), mụn nước hay vi áp Henoch, có thể khởi phát đáp ứng viêm và tăng xe trong thượng bì/dưới thượng bì (4,2%). cường tổn thương cầu thận. Dựa vào kết quả Nghiên cứu của Johnson và cộng sự (2015) [3] nghiên cứu trên sinh bệnh học của viêm thận cũng chỉ ra đặc điểm của viêm mạch tăng bạch trong bệnh Schönlein-Henoch, chúng tôi đưa ra cầu đa nhân trung tính ở hầu hết các bệnh nhân một giả thuyết rằng sự lắng đọng bổ thể ở da có Schönlein-Henoch tuy nhiên trong nghiên cứu thể dự báo trước sự hoạt hóa bổ thể ở gian của tác giả, tỉ lệ các tổn thương ở sâu như tổn mạch cầu thận dẫn đến những rối loạn về chức thương tuyến eccrin (62%), tổn thương mô mỡ năng thận. Tuy nhiên, hiện tại vẫn chưa có nhiều vùng hạ bì (32%) đều cao hơn của chúng tôi nghiên cứu để làm rõ vai trò của sự lắng đọng [3]. Nhìn chung đặc điểm mô bệnh học của bệnh bổ thể C3 ở da và tổn thương thận trong bệnh HSP khá đa dạng, ngoài tổn thương của viêm Schönlein-Henoch. mạch tăng bạch cầu đa nhân trung tính, bệnh nhân còn có thể có các tổn thương khác tùy V. KẾT LUẬN thuộc vào mức độ, hình thái và giai đoạn tổn Bệnh nhân Schönlein-Henoch có tổn thương thương da của bệnh nhân trên lâm sàng. da ở trên thắt lưng có nguy cơ tổn thương khớp 4.3. Kết quả xét nghiệm miễn dịch và đường tiêu hóa cao hơn (p < 0,05). huỳnh quang trực tiếp. MDHQTT là xét Sự lắng đọng bổ thể C3 ở thành mạch trong nghiệm rất có giá trị trong chẩn đoán và tiên kết quả xét nghiệm miễn dịch huỳnh quang trực lượng bệnh Schönlein-Henoch. Kết quả chúng tôi tiếp có mối tương quan với tỉ lệ tổn thương thận thu được có 44/48 trường hợp miễn dịch huỳnh ở bệnh nhân Schönlein-Henoch (p = 0,002) do quang trực tiếp dương tính, chiếm tỉ lệ 91,7%. đó có giá trị tiên lượng nguy cơ tổn thương thận Trong đó chủ yếu có sự lắng đọng của IgA ở bệnh nhân Schonlein Henoch. (91,7%), C3 (33,3%) và fibrinogen (31,3%). IgA TÀI LIỆU THAM KHẢO thường lắng đọng phối hợp với C3 (33,3%) và 1. Piram M. and Mahr A. (2013). Epidemiology of Fibrinogen (31,3%). Các trường hợp từ 3 phức immunoglobulin A vasculitis (Henoch-Schönlein): hợp miễn dịch trở lên chiếm tỉ lệ 14,6% (Bảng current state of knowledge. Curr Opin Rheumatol, 25(2), 171–178. 4). Nghiên cứu của Poterucha và cộng sự (2012) 2. Yang Y.-H., Yu H.-H., and Chiang B.-L. lại cho thấy có tới 84% bệnh nhân dương tính từ (2014). The diagnosis and classification of 3 phức hợp miễn dịch trở lện. Tác giả cũng chỉ ra Henoch-Schönlein purpura: an updated review. 100% bệnh nhân có lắng đọng IgA ở thành Autoimmun Rev, 13(4–5), 355–358. 3. Johnson E.F., Lehman J.S., Wetter D.A., et al. mạch và IgA thường kết hợp với C3 (87%) và (2015). Henoch-Schönlein purpura and systemic 245
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
XÉT NGHIỆM MIỄN DỊCH HỌC CHẨN ĐOÁN TÁC NHÂN NHIỄM KHUẨN
25 p | 120 | 9
-
Khảo sát kết quả sàng lọc HBsAg bằng test nhanh ở người hiến máu tình nguyện lần đầu tại trung tâm Truyền máu Huế năm 2018
4 p | 77 | 8
-
Áp dụng hướng dẫn EP15A3 của CLSI trong xác nhận độ tập trung và độ chính xác cho một số chỉ số miễn dịch trên máy roche cobas 8000
7 p | 48 | 4
-
Đặc điểm viêm thận Lupus nhóm V tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 và Nhi Đồng 2
9 p | 4 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị viêm phổi tập trung ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Hải Dương năm 2023
5 p | 10 | 3
-
Xây dựng cơ sở liên thông xét nghiệm TSH, FT3, FT4 thông qua chương trình ngoại kiểm miễn dịch RIQAS
6 p | 7 | 3
-
Kết quả ngoại kiểm xét nghiệm miễn dịch truyền máu của một số phòng xét nghiệm cấp phát máu năm 2022
9 p | 11 | 3
-
Kết quả xét nghiệm tìm kháng thể kháng nhân bằng kỹ thuật miễn dịch huỳnh quang gián tiếp trên tế bào HEp - 2 của các bệnh nhân mắc bệnh tổ chức liên kết tự miễn
7 p | 61 | 3
-
Đặc điểm khách hàng xét nghiệm khẳng định HIV tại các phòng xét nghiệm ở một số cơ sở y tế huyện miền núi phía Bắc, Việt Nam
8 p | 27 | 3
-
Tình hình sử dụng máu, chế phẩm và xét nghiệm hòa hợp miễn dịch tại Bệnh viện Thanh Nhàn năm 2017-2019
8 p | 6 | 2
-
Đánh giá độ không đảm bảo đo của xét nghiệm TSH, FT3, FT4 trên máy Cobas E801 bằng công thức Nordtest và ứng dụng trong việc phiên giải kết quả xét nghiệm
6 p | 25 | 2
-
Kết quả thực hiện mô hình xét nghiệm chẩn đoán HIV tại 2 cơ sở y tế tuyến huyện miền núi của tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2015-2016
7 p | 38 | 2
-
Tỷ lệ các dị nguyên được phát hiện bằng kỹ thuật thấm miễn dịch và một số yếu tố liên quan trên bệnh nhân dị ứng điều trị tại Bệnh viện Da liễu Cần Thơ năm 2020
9 p | 8 | 2
-
Viêm màng bồ đào trước cấp tính do virus trên người bệnh không mắc suy giảm miễn dịch
4 p | 22 | 2
-
Kết quả điều trị bệnh bạch cầu cấp dòng lympho T tại Bệnh viện Nhi Trung ương
5 p | 3 | 0
-
Xác định giá trị cut-off của xét nghiệm HBsAg định tính so sánh với xét nghiệm HBsAg khẳng định bằng kỹ thuật điện hóa phát quang trong chẩn đoán nhiễm viêm gan siêu vi B
4 p | 1 | 0
-
Hiệu quả cải tiến thời gian trả kết quả miễn dịch vi sinh tại Bệnh viện Nhi Đồng thành phố năm 2022
6 p | 4 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn