intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát bề dày lớp nội trung mạc động mạch cảnh trên bệnh nhân đái tháo đường

Chia sẻ: ViPoseidon2711 ViPoseidon2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

41
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu này được thực hiện với mục tiêu: khảo sát tỉ lệ xơ vữa động mạch cảnh trên bệnh nhân ĐTĐ típ 2 bằng chỉ số cIMT cũng như mối liên quan của nó với các yếu tố nguy cơ tim mạch (tuổi, giới, béo phì, hút thuốc lá, tăng huyết áp (THA), rối loạn chuyển hóa lipid, thời gian mắc bệnh ĐTĐ và HbA1C).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát bề dày lớp nội trung mạc động mạch cảnh trên bệnh nhân đái tháo đường

Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 21 * Số 1 * 2017<br /> <br /> <br /> KHẢO SÁT BỀ DÀY LỚP NỘI TRUNG MẠC<br /> ĐỘNG MẠCH CẢNH TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG<br /> Đinh Hiếu Nhân*, Đào Thị Thanh Bình**, Tô Vũ Khánh An**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Tổng quan: Đái tháo đường (ĐTĐ) là yếu tố nguy cơ chính của bệnh lý tim mạch. Bề dày lớp nội trung mạc<br /> động mạch cảnh (Carotid intima media thickness-cIMT) từ lâu đã được sử dụng như một dấu chỉ điểm của tình<br /> trạng xơ vữa động mạch ở giai đoạn sớm. Nghiên cứu này được thực hiện với mục tiêu: khảo sát tỉ lệ xơ vữa đông<br /> mạch cảnh trên bệnh nhân ĐTĐ típ 2 bằng chỉ số cIMT cũng như mối liên quan của nó với các yếu tố nguy cơ<br /> tim mạch (tuổi, giới, béo phì, hút thuốc lá, tăng huyết áp (THA), rối loạn chuyển hóa lipid, thời gian mắc bệnh<br /> ĐTĐ và HbA1C).<br /> Phương pháp nghiên cứu: 169 bệnh nhân ĐTĐ típ 2 đã được nhận vào nghiên cứu (57 nam và 112<br /> nữ). Tất cả bệnh nhân được siêu âm ĐM cảnh nhằm ghi nhận mảng xơ vữa và đo chỉ số cIMT trung bình<br /> tại các vị trí: ĐM cảnh chung, chỗ chia đôi và đoạn gần ĐM cảnh trong. Đồng thời, các bệnh nhân đều<br /> được thăm khám lâm sàng, ghi nhận tiền sử bệnh, các yếu tố nguy cơ tim mạch và thực hiện xét nghiệm về<br /> HbA1C và chỉ số lipid máu.<br /> Kết quả: Chúng tôi nhận thấy, bệnh nhân ĐTĐ típ 2 có tình trạng dày lớp nội trung mạc động mạch cảnh<br /> với cIMT=0,97±0,27 mm và gia tăng nguy cơ xơ vữa động mạch cảnh với tỉ lệ xơ vữa là 62,1%. Tuổi, nam giới,<br /> THA, hút thuốc lá và thời gian mắc bệnh ĐTĐ trên 5 năm là các yếu tố làm gia tăng cIMT cũng như gia tăng<br /> nguy cơ xơ vữa động mạch cảnh trên đối tượng bệnh nhân này. Rối loạn chuyển hóa lipid, béo phì và HbA1C<br /> không cho thấy có mối liên quan với cIMT và xơ vữa động mạch cảnh.<br /> Kết luận: Tỉ lệ xơ vữa động mạch cảnh trên bệnh nhân ĐTĐ típ 2 là 62,1% với cIMT trung bình là<br /> 0,97±0,27 mm. Tuổi, nam giới, THA, hút thuốc lá, thời giam mắc bệnh ĐTĐ trên 5 năm là các yếu tố làm gia<br /> tăng nguy cơ xơ vữa động mạch cảnh và cIMT. Rối loạn chuyển hóa lipid, béo phì và HbA1C không cho thấy có<br /> mối liên quan với cIMT và xơ vữa động mạch cảnh.<br /> Từ khóa: bề dày lớp nội trung mạc động mạch cảnh, đái tháo đường<br /> ABSTRACT<br /> ASSESSMENT OF CAROTID INTIMA-MEDIA THICKNESS<br /> IN TYPE 2 DIABETES MELLITUS PATIENTS<br /> Dinh Hieu Nhan, Dao Thi Thanh Binh, To Vu Khanh An<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 21 - No 1 - 2017: 286 - 291<br /> <br /> Background: Diabetes mellitus is associated with high risk of cardiovascular disease. Carotid intima media<br /> thickness (cIMT) is widely used as a noninvasive test for the assessment of atherosclerosis. The objective of this<br /> study was to find out the prevalence of carotid artery atherosclerosis by using cIMT in patients with type 2<br /> diabetes mellitus (T2DM) and to assess the association of cIMT with cardiovascular risk factors (age, gender,<br /> obesity, smoking, hypertension, lipid profile, duration of T2DM and HbA1C).<br /> Materials and Methods: A total of 169 T2DM patients (57 men and 112 women) were selected. All the<br /> patients were done B-mode ultrasonography of common, bifurcation and internal carotid arteries of both sides to<br /> <br /> <br /> * ĐH Y-Dược Tp.HCM * Bệnh viện Trưng Vương **Bệnh viện Nguyễn Trãi<br /> Tác giả liên lạc: TS. BS. Đào Thị Thanh Bình ĐT: 0913704458 Email: binh.daothanh@gmail.com<br /> 286 Chuyên Đề Nội Khoa<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 21 * Số 1 * 2017 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> determine mean (CIMT) and plaque, along with history taking, physical examination and routine laboratory<br /> investigations including lipid profile and glycated hemoglobin.<br /> Results - Discussion: Patients with T2DM were found to have increased (CIMT) (mean cIMT= 0,97±0,27<br /> mm) and high prevalence of carotid plaque (62,1%). Higher age increase (CIMT) and risk of carotid artery<br /> atherosclerosis. Male gender has double risk of carotid artery atherosclerosis compared to female (OR=2,17,<br /> p=0,03). Hypertension increases the risk of carotid artery atherosclerosis in patients with T2DM (OR=1,89, p =<br /> 0,04). Smoking also increases the risk of carotid artery atherosclerosis in patients with T2DM (OR = 2,4, p=0,03).<br /> Duration of diabetes over 5 years has double risk of carotid artery atherosclerosis (OR=2, p=0,03). Hyperlipidemia,<br /> obesity and HbA1C show no significant relation to (CIMT) and carotid artery atherosclerosis.<br /> Conclusion: Prevalence of carotid artery atherosclerosis in T2DM patients is 62,1 % with mean<br /> cIMT=0,97±0,27 mm. Higher age, male gender, hypertension, smoking and duration of diabetes over 5 years are<br /> factors those increase the risk of thickening (CIMT) and carotid artery atherosclerosis. Hyperlipidemia, obesity<br /> and HbA1C show no significant relation to (CIMT) and carotid artery atherosclerosis.<br /> Keywords: CIMT, carotid intima media thickness, diabetes<br /> MỞ ĐẦU Xuất phát từ hiện trạng trên, chúng tôi tiến<br /> hành nghiên cứu đề tài ”Khảo sát bề dày lớp<br /> Trong bối cảnh kinh tế xã hội Việt Nam nội trung mạc động mạch cảnh trên bệnh<br /> ngày càng phát triển, tỉ lệ bệnh đái tháo<br /> nhân đái tháo đường”.<br /> đường trong dân số ngày càng gia tăng. Tỉ lệ<br /> đái tháo đường tại Việt Nam năm 2010 là Mục tiêu nghiên cứu<br /> 2,9%, năm 2013 tăng lên đến 5,8 %, với số bệnh - Xác định bề dày trung bình của lớp nội<br /> nhân tử vong do đái tháo đường là trên 54000 trung mạc động mạch cảnh trên bệnh nhân<br /> bệnh nhân(7). Trong số đó, hơn 70% bệnh nhân ĐTĐ típ 2.<br /> đái tháo đường tử vong là do biến chứng xơ - Xác định tỉ lệ xơ vữa động mạch cảnh trên<br /> vữa động mạch. Nhiều nghiên cứu trên thế bệnh nhân ĐTĐ típ 2.<br /> giới đã cho thấy đái tháo đường có mối liên hệ - Khảo sát mối liên quan giữa một số yếu tố<br /> mật thiết với xơ vữa động mạch: tỉ lệ nhồi máu nguy cơ xơ vữa động mạch với bề dày lớp nội<br /> cơ tim, tai biến mạch máu não, tỉ lệ tàn phế do trung mạc và tình trạng xơ vữa động mạch cảnh<br /> tắc động mạch nuôi chi trên đối tượng bệnh trên bệnh nhân ĐTĐ típ 2.<br /> nhân đái tháo đường đều cao hơn rõ rệt so với<br /> ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br /> đối tượng bình thường khác(10,17). Do đó, việc<br /> tầm soát, phát hiện bệnh xơ vữa động mạch Đối tượng nghiên cứu<br /> sớm trên đối tượng bệnh nhân đái tháo đường 169 bệnh nhân mới mắc hoặc đã được chẩn<br /> mang một ý nghĩa quan trọng. Với mục tiêu đoán Đái tháo đường típ 2 theo tiêu chí chẩn<br /> chẩn đoán sớm xơ vữa động mạch trước khi đoán ĐTĐ của hiệp hội ĐTĐ Hoa Kỳ 2013(3),<br /> xảy ra tổn thương cơ quan đích, từ những năm điều trị nội trú tại khoa Nội Tim Mạch và Nội<br /> 1980 các bác sĩ lâm sàng đã đưa ra thông số bề Tiết bệnh viện Nguyễn Trãi trong khoảng thời<br /> dày lớp nội trung mạc động mạch cảnh (CIMT) gian từ tháng 9/2012 đến tháng 6/2013.<br /> như là một dấu chỉ điểm gián tiếp giúp chẩn<br /> đoán xơ vữa động mạch nói chung và xơ vữa Tiêu chuẩn loại trừ<br /> động mạch cảnh nói riêng ở giai đoạn tiền lâm Bệnh nhân đái tháo đường típ 1.<br /> sàng. Mặc dù có nhiều lợi điểm, nhưng việc áp Bệnh nhân không đồng ý tham gia<br /> dụng chỉ số này trên đối tượng bệnh nhân đái nghiên cứu.<br /> tháo đường chưa được thực hiện thường qui.<br /> <br /> <br /> Tim Mạch 287<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 21 * Số 1 * 2017<br /> <br /> Bệnh nhân đã được đặt stent động mạch nguy cơ xơ vữa ĐM cảnh càng tăng (p = 0.03 và<br /> cảnh hoặc đã được phẫu thuật bóc tách nội mạc p = 0.01).<br /> động mạch cảnh. THA làm tăng cIMT (p = 0.04) và tăng nguy<br /> Các bước tiến hành cơ xơ vữa ĐM cảnh gấp 1.89 lần (p = 0.04).<br /> Bệnh nhân đủ tiêu chuẩn nhận vào Hút thuốc lá làm tăng cIMT (p = 0.004) và<br /> nghiên cứu: tăng nguy cơ xơ vữa ĐM cảnh gấp 2.4 lần<br /> Ghi nhận các yếu tố nguy cơ xơ vữa động (p = 0,03).<br /> mạch (ĐM) và đặc điểm bệnh bao gồm: Tuổi, Thời gian mắc bệnh ĐTĐ trên 5 năm làm<br /> giới, tăng huyết áp, tiền căn hút thuốc lá, tình tăng nguy cơ xơ vữa ĐM cảnh gấp 2 lần<br /> trạng béo phì, tình trạng rối loạn chuyển hóa (p = 0,03).<br /> lipid, HbA1C và thời gian mắc bệnh ĐTĐ. Rối loạn chuyển hóa lipid (RLCHLP), béo<br /> Tất cả bệnh nhân được siêu âm ĐM cảnh bởi phì và HbA1C không cho thấy có mối liên quan<br /> cùng một bác sĩ siêu âm mạch máu, đo bề dày với cIMT và xơ vữa ĐM cảnh.<br /> lớp nội trung mạc và ghi nhận mảng xơ vữa ĐM ĐẶC ĐIỂM<br /> TB ± ĐLC / TẦN<br /> SUẤT(N,%)<br /> cảnh. Tiến hành đo bề dày lớp nội trung mạc<br /> Tuổi (năm) 67,2 ± 9,8<br /> động mạch cảnh với phần mềm Automated Thời gian mắc bệnh ĐTĐ (năm) 8,7 ± 7,4<br /> cIMT của máy siêu âm Doppler Aloka Prosound. BMI 24,2 ± 3,9<br /> Chỉ số cIMT ghi nhận được là chỉ số cIMT trung HbA1C(%) 8,4 ± 1,9<br /> bình với 6 lần đo cho cả hai bên ĐM cảnh tại các Cholesterol toàn phần (mmol/l) 5,1 ± 1,4<br /> vị trí: ĐM cảnh chung đoạn 2 cm gần chỗ chia Triglyceride (mmol/l) 2,1 ± 1,5<br /> HDL-cholesterol(mmol/l) 1,1 ± 0,3<br /> đôi, chỗ chia đôi, đoạn 1 cm phần gần động<br /> LDL-cholesterol (mmol/l) 3,4 ± 1,0<br /> mạch cảnh trong. IMT được cho là dầy bệnh lý THA 109 (64.5%)<br /> khi 0,9mm < cIMT < 1,5mm. Mảng xơ vữa được Hút thuốc lá 46 (27.2%)<br /> định nghĩa là khi tăng bề dày lớp nội trung mạc Béo phì 58 (34.3%)<br /> cIMT > 50 % so với bề dày của đoạn thành mạch RLCHLP 133 (78.7%)<br /> cIMT (mm) 0,97±0,27<br /> kế cận, khu trú và nhô vào lòng mạch hoặc khi<br /> Dày nội trung mạc ĐM cảnh 92 (54,4%)<br /> cIMT ≥ 1,5mm (theo Hội THA Châu Âu / Hội tim Xơ vữa ĐM cảnh 105 (62,1%)<br /> mạch Châu Âu (2012)(13).<br /> RLCHLP: rối loạn chuyển hóa lipid<br /> Xử lý và phân tích số liệu với phầm mềm<br /> BÀN LUẬN<br /> SPSS 19.0. Biến định tính được kiểm định bằng<br /> phép kiểm chi bình phương. Biến liên tục được Trong 169 bệnh nhân ĐTĐ được khảo sát,<br /> kiểm định bằng phép kiểm Student và ANOVA. chúng tôi nhận thấy tỉ lệ bệnh nhân nữ chiếm đa<br /> số so với bệnh nhân nam. Bệnh nhân nữ chiếm<br /> KẾT QUẢ<br /> ¾ dân số nghiên cứu với 112 ca, tỉ lệ 66,3%. Bệnh<br /> Đặc điểm dân số nghiên cứu (N=169) nhân nam gồm 57 ca chiếm tỉ lệ 33,7%. Độ tuổi<br /> Qua khảo sát mối liên quan giữa cIMT và xơ trung bình dân số nghiên cứu tương đối cao: 67,2<br /> vữa ĐM cảnh với các yếu tố nguy cơ trên bệnh ± 9,8 tuổi, ở độ tuổi bắt đầu bộc lộ các triệu<br /> nhân ĐTĐ típ 2 chúng tôi nhận thấy: chứng, hoặc biến chứng của tiến trình xơ vữa<br /> Nam giới có cIMT cao hơn nữ giới (p = 0.007) động mạch. Trong nghiên cứu của chúng tôi,<br /> và nguy cơ xơ vữa ĐM cảnh cũng cao gấp 2.17 dân số bệnh nhân ĐTĐ có BMI trung bình là 24,2<br /> lần so với nữ giới (p = 0.03). ± 3,9, với tỉ lệ béo phì là 34,3%. Qua kết quả trên<br /> cho thấy ở bệnh nhân ĐTĐ tỉ lệ béo phì cao hơn<br /> Tuổi và cIMT có mối tương quan thuận với<br /> hẳn so với dân số chung là 6,6 %. Trong khảo sát<br /> hệ số tương quan r = 0,28. Tuổi càng lớn cIMT và<br /> <br /> <br /> 288 Chuyên Đề Nội Khoa<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 21 * Số 1 * 2017 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> các yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch bên cạnh trong nước đều cho thấy tỉ lệ cao hơn hẵn so<br /> ĐTĐ, chúng tôi nhận thấy RLCHLP chiếm tỉ lệ với những nghiên cứu nước ngoài như của<br /> cao nhất trong số các yếu tố nguy cơ đi kèm là Manuel A. Gomez và cs là 41,5%(6). Tác giả Yu-<br /> 78,7%. Nhìn chung, đối tượng bệnh nhân ĐTĐ Hong Zang nghiên cứu trên 250 bệnh nhân<br /> có tỉ lệ RLCHL đi kèm rất cao, trên 70%. Tỉ lệ ĐTĐ cho thấy tỉ lệ xơ vữa là 52,4%(19). Kết quả<br /> THA trên bệnh nhân ĐTĐ trong nghiên cứu của xơ vữa ĐM cảnh trên bệnh nhân ĐTĐ của tác<br /> chúng tôi là 64,5%. ĐTĐ cao gần gấp 3 lần so với giả Ak Argawal là 55%(1). Qua khảo sát đối<br /> dân số chung so với tỉ lệ THA trong dân số tượng nghiên cứu của các tác giả nước ngoài<br /> chung 25.1%. chúng tôi nhận thấy có sự khác biệt về đặc<br /> Chúng tôi ghi nhận được bề dày lớp nội điểm dân số nghiên cứu. Mặc dù dân số ĐTĐ<br /> trung mạc ĐM cảnh trung bình của dân số trong các nghiên cứu nước ngoài có tuổi trung<br /> nghiên cứu là 0,97mm ± 0,27 mm. Đa phần bệnh bình tương ứng nhưng lại có HbA1C thấp hơn<br /> nhân ĐTĐ có bề dày lớp nội trung mạc ĐM cảnh so với dân số nghiên cứu của chúng tôi cũng<br /> bất thường, lớn hơn nhiều so với bề dày lớp nội như của các tác giả trong nước. Chỉ số HbA1C<br /> trung mạc ĐM cảnh bình thường của người Việt trung bình trong nghiên cứu của tác giả Yu-<br /> Nam là 0,64 ± 0,18mm(9). Chỉ số này cũng lớn hơn Hong Zang và Ak Argawal lần lượt là 7,2% và<br /> so với chỉ số trung bình của người Châu Á: 0,77 ± 8,01%. Điều này cho thấy việc quản lí và điều<br /> 0,14mm(8). Kết quả nghiên cứu của chúng tôi trị bệnh nhân tối ưu hơn có thể dẫn tới sự<br /> khác biệt với tác giả Manuel A. Gomez-Marcos, khác biệt về tỉ lệ xơ vữa ĐM cảnh giữa các<br /> nghiên cứu trên 121 bệnh nhân ĐTĐ ghi nhận bề nghiên cứu trong và ngoài nước.<br /> dày nội trung mạc trung bình là 0,78 ± 0,11mm(6), Kết quả phân tích hồi qui cho thấy tuổi và<br /> hoặc khác biệt với tác giả Ak Agarwal và cs cIMT có mối tương quan thuận, hệ số tương<br /> nghiên cứu trên 111 bệnh nhân ĐTĐ cho kết quả quan r = 0,28 (p< 0,05). Tuổi càng cao thì cIMT và<br /> bề dày lớp nội trung mạc ĐM cảnh là 0,84 ± 0,2 tỉ lệ xơ vữa ĐM cảnh càng tăng. Đặc biệt tỉ lệ xơ<br /> mm(1). Sự khác biệt này có thể là do khác biệt về vữa tăng rõ rệt ở tuổi trên 50 (16% ở tuổi dưới 50<br /> độ tuổi của dân số nghiên cứu. Nghiên cứu của so với 45,5% ở tuổi trên 50).<br /> hai tác giả trên có tuổi trung bình lần lượt là Qua nghiên cứu, chúng tôi nhận thấy nam<br /> 60,2±10,0 và 58,1± 9,7 tuổi. Nghiên cứu của giới có bề dày lớp nội trung mạc ĐM cảnh cao<br /> chúng tôi có đối tượng bệnh nhân lớn tuổi hơn hơn nữ giới, đồng thời nam giới cũng có nguy cơ<br /> 67,2 ± 9,8 và HbA1C trung bình cao hơn (8,4 ± xơ vữa ĐM cảnh cao gấp đôi so với nữ giới. Sự<br /> 1,9% so với 7,6 ±1,4%). khác biệt này có thể là do nam giới tiếp xúc với<br /> Tỉ lệ dày bệnh lý lớp nội trung mạc ĐM cảnh nhiều yếu tố nguy cơ hơn là so với nữ, tỉ lệ nam<br /> (cIMT> 0,9mm) ở bệnh nhân ĐTĐ trong nghiên giới hút thuốc và uống rượu cao hơn nữ giới<br /> cứu của chúng tôi là 54,4 %. Như vậy hơn phân trong nghiên cứu.<br /> nửa bệnh nhân ĐTĐ có tình trạng xơ vữa ĐM Bề dày lớp nội trung mạc ĐM cảnh ở bệnh<br /> cảnh ở giai đoạn sớm. Chúng tôi ghi nhận tỉ lệ xơ nhân ĐTĐ kèm THA cao hơn so với bệnh nhân<br /> vữa ĐM cảnh là 62,1% cao hơn so với tỉ lệ xơ vữa không kèm THA (1,01±0,3 mm so với 0,92±0,21<br /> ĐM cảnh ở người lớn trên 60 tuổi là 44,2%(12). Từ mm). THA từ lâu đã được xem như một yếu tố<br /> những kết quả trên có thể rút ra nhận định, đối nguy cơ độc lập của bệnh xơ vữa động mạch và<br /> với bệnh nhân ĐTĐ mới chẩn đoán hoặc đang bệnh lý tim mạch. Nghiên cứu Frammingham<br /> điều trị thì hơn phân nửa bệnh nhân có xơ vữa chỉ rõ nguy cơ xảy ra biến cố tim mạch đối với<br /> động mạch cảnh. bệnh nhân THA cao hơn gấp 3 lần đối với bệnh<br /> Tỉ lệ xơ vữa động mạch cảnh trong nghiên nhân không THA(5). THA là yếu tố không những<br /> cứu chúng tôi cũng như của các tác giả khác gây xơ vữa mà còn gây phì đại lớp trung mạc<br /> <br /> <br /> Tim Mạch 289<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 21 * Số 1 * 2017<br /> <br /> ĐM cảnh, góp phần làm dầy thêm lớp nội trung Chúng tôi cũng nhận thấy không có mối<br /> mạc dù có hay không tình trạng xơ vữa động liên quan giữa tình trạng béo phì với cIMT và<br /> mạch. Kết quả phân tích hồi quy cho thấy tỉ lệ xơ xơ vữa ĐM cảnh. Tác giả Marwan S. và cộng<br /> vữa ĐM cảnh trên đối tượng bệnh nhân ĐTĐ có sự nghiên cứu trên 46 bệnh nhân ĐTĐ cho<br /> kèm THA cao hơn so với bệnh nhân không kèm thấy bệnh nhân ĐTĐ béo phì có tỉ lệ dày bệnh<br /> THA (66,4% so với 51,1%). Nguy cơ xơ vữa ĐM lý nội trung mạc ĐM cảnh cao hơn bệnh nhân<br /> cảnh trên bệnh nhân ĐTĐ có kèm THA cao gần ĐTĐ có BMI bình thường(2).<br /> gấp đôi so với bệnh nhân ĐTĐ không kèm THA Nghiên cứu của chúng tôi không cho thấy có<br /> (p = 0,04). mối liên quan giữa nồng độ HbA1C với bề dày<br /> Bên cạnh đó, tỉ lệ dày bệnh lý nội trung mạc lớp nội trung mạc và xơ vữa ĐM cảnh trên hai<br /> ĐM cảnh tăng cao ở nhóm bệnh nhân ĐTĐ có nhóm bệnh nhân ĐTĐ có HbA1C lớn hơn 7% và<br /> hút thuốc lá (71,7% so với 48%) và tỉ lệ xơ vữa nhỏ hơn 7%, mức HbA1C khuyến cáo cần đạt<br /> ĐM cảnh ở bệnh nhân hút thuốc lá cao hơn hẳn được theo hiệp hội ĐTĐ Hoa Kỳ(3). Nghiên cứu<br /> so với bệnh nhân không hút thuốc lá (76,1% so của chúng tôi và các nghiên cứu khác cho kết<br /> với 56,9%). Nguy cơ xơ vữa ĐM cảnh ở nhóm quả khác biệt nhìn chung đều là những nghiên<br /> hút thuốc cao hơn gấp đôi so với nhóm không cứu cắt ngang với cỡ mẫu hạn chế nên chưa cho<br /> hút thuốc lá (p=0,03). Điều này cho thấy rõ hút thấy có mối liên quan trên. Cần có những nghiên<br /> thuốc lá là yếu tố nguy cơ gây tổn thương nội cứu với cỡ mẫu lớn hơn đồng thời cần có thời<br /> mạc mạch máu. Tác động bất lợi của hút thuốc lá gian theo dõi diễn tiến của HbA1C để có kết quả<br /> được chứng minh qua các nghiên cứu quan sát chính xác hơn, vì với nồng độ HbA1C tại một<br /> mô tả KHID và ARIC khảo sát trên 2073 bệnh thời điểm không phản ánh chính xác mức độ<br /> nhân theo dõi trong 14 năm cho thấy mức độ cũng như tình trạng kiểm soát đường huyết của<br /> tiến triển lớp nội trung mạc cao nhất trên đối bệnh nhân.<br /> tượng hút thuốc lá, ít hơn ở nhóm đã bỏ và thấp Qua nghiên cứu, chúng tôi cũng chưa ghi<br /> nhất trên đối tượng không hút thuốc lá(14,18). nhận được có mối liên quan giữa thời gian mắc<br /> Nghiên cứu MARS cho thấy mức độ tiến triển bệnh ĐTĐ và bề dày lớp nội trung mạc ĐM<br /> lớp nội trung mạc có thể chậm lại sau khi bỏ cảnh, mặc dù chúng tôi nhận thấy đối với những<br /> thuốc lá và thay đổi lối sống(11). bệnh nhân có thời gian mắc bệnh trên 5 năm bề<br /> Qua khảo sát 169 đối tượng bệnh nhân ĐTĐ, dày lớp nội trung mạc ĐM cảnh có xu hướng cao<br /> chúng tôi nhận thấy không có sự liên quan giữa hơn ở bệnh nhân có thời gian mắc bệnh ngắn<br /> bề dày lớp nội trung mạc ĐM cảnh hay xơ vữa hơn 5 năm. Trái ngược với bề dày nội trung mạc<br /> ĐM cảnh với mọi dạng RLCHLP bao gồm tăng ĐM cảnh, tỉ lệ xơ vữa ĐM cảnh ở bệnh nhân có<br /> cholesterol toàn phần, tăng LDL-cholesterol, thời gian mắc bệnh dưới 5 năm và trên 5 năm lại<br /> tăng Triglyceride hay giảm HDL-cholesterol. Có khác biệt có ý nghĩa thống kê. Nguy cơ xơ vữa<br /> sự khác biệt trong kết quả nghiên cứu của chúng ĐM cảnh của nhóm bệnh nhân ĐTĐ với thời<br /> tôi với các tác giả nước ngoài có thể là do số gian mắc bệnh trên 5 năm cao gấp đôi so với<br /> lượng bệnh nhân còn hạn chế và đối tượng bệnh nhóm bệnh nhân có thời gian mắc bệnh dưới 5<br /> nhân ĐTĐ của chúng tôi một số đã được điều trị năm. Như vậy việc phát hiện và điều trị sớm tích<br /> với thuốc chống RLCHLP. Chính việc điều trị cực có thể làm giảm nguy cơ xơ vữa ĐM cảnh<br /> này có thể gây biến đổi nội mạc ĐM cảnh. Trong trên bệnh nhân ĐTĐ(4).<br /> nhiều nghiên cứu của nước ngoài cho thấy với KẾT LUẬN<br /> điều trị RLCHLP bằng nhóm thuốc statin gây<br /> biến đổi tích cực trên bề dày nội mạc ĐM cảnh Qua nghiên cứu trên 169 bệnh nhân ĐTĐ típ<br /> của bệnh nhân(15,16). 2, chúng tôi rút ra kết luận như sau.<br /> <br /> <br /> 290 Chuyên Đề Nội Khoa<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 21 * Số 1 * 2017 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Bề dày trung bình lớp nội trung mạc ĐM 9. Lê Văn Sĩ, Trần Đức Thọ, Phạm Thắng (2000),”Nghiên cứu độ<br /> dày nội trung mạc động mạch cảnh ở người bình thường bằng<br /> cảnh ở bệnh nhân ĐTĐ típ 2 là 0,97±0,27mm, với siêu âm mạch máu". Kỷ yếu toàn văn đề tài khoa học Đại Hội Tim<br /> 54,4% bệnh nhân có tình trạng dày bệnh lý lớp mạch học quốc gia Việt Nam, tr. 813-819.<br /> 10. Luscher T. F., Creager M. A., Beckman J. A. (2003),”Diabetes<br /> nội trung mạc và 62,1% bệnh nhân có xơ vữa<br /> and vascular disease: pathophysiology, clinical consequences,<br /> ĐM cảnh. and medical therapy: Part II". Circulation, 108 (13), tr. 1655-61.<br /> 11. Markus R. A., Mack W. J., Azen S. P. (1997),”Influence of<br /> Tuổi, Giới, THA, Hút thuốc lá và thời gian<br /> lifestyle modification on atherosclerotic progression<br /> mắc bệnh ĐTĐ trên 5 năm là các yếu tố làm tăng determined by ultrasonographic change in the common carotid<br /> nguy cơ xơ vữa ĐM cảnh. intima-media thickness". Am J Clin Nutr, 65 (4), tr. 1000-4.<br /> 12. Nguyễn Phú (2000),”Khảo sát siêu âm động mạch não ngoài sọ ở<br /> RLCHLP, béo phì và HbA1C không có mối người có tuổi". Luận văn Thạc sĩ Y học, Đại học Y Dược Tp. Hồ<br /> liên quan với bề dày lớp nội trung mạc và xơ vữa Chí Minh.<br /> 13. Perk J., De Backer G., Gohlke H. et al. (2012),”European<br /> ĐM cảnh. Guidelines on cardiovascular disease prevention in clinical<br /> practice (version 2012): The Fifth Joint Task Force of the<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> European Society of Cardiology and Other Societies on<br /> 1. Agarwal A. K, Gupta P, Prasad A. (2008),”Carotid Cardiovascular Disease Prevention in Clinical Practice<br /> intimomedial thickness in type 2 diabetic patients and its (constituted by representatives of nine societies and by invited<br /> correlation with coronary risk factors". J Assoc Physicians India, experts)". Atherosclerosis, 223 (1), tr. 1-68.<br /> 56 tr. 581-6. 14. Salonen J. T., Salonen R. (1991),”Ultrasonographically assessed<br /> 2. Al-Nimer MSM., S. Hussein II (2009),”Increased mean carotid carotid morphology and the risk of coronary heart disease".<br /> intima media thickness in type 2 diabetes mellitus patients Arterioscler Thromb, 11 (5), tr. 1245-9.<br /> with non-blood pressure component metabolic syndrome: A 15. Sibal L., Agarwal S. C., (2011),”Carotid intima-media thickness<br /> preliminary report". Int J Diabetes Dev Ctries, 29 (1), tr. 19-22. as a surrogate marker of cardiovascular disease in diabetes".<br /> 3. Association American Diabetes (2013),”Standards of medical Diabetes Metab Syndr Obes, 4 tr. 23-34.<br /> care in diabetes--2013". Diabetes Care, 36 Suppl 1 tr. S11-66. 16. Taylor A. J., Villines T. C., Stanek E. J. et al. (2009),”Extended-<br /> 4. Foundation National Kidney (2002),”K/DOQI clinical practice release niacin or ezetimibe and carotid intima-media<br /> guidelines for chronic kidney disease: evaluation, classification, thickness". N Engl J Med, 361 (22), tr. 2113-22.<br /> and stratification". Am J Kidney Dis, 39 (2 Suppl 1), tr. S1-266. 17. Vijay Achari AK Thakur, Arun K Sinha”The Metabolic<br /> 5. Franklin SS Larson MG, Khan SA,Wong ND, (2001),”Does the Syndrome: Its Prevalence and Association with Coronary<br /> relation of blood pressure to coronary heart disease risk change Artery Disease in Type 2 Diabetes”(2006).<br /> with aging? The Framingham Heart Study". Circulation 103 tr. 18. Wattanakit K. Folsom AR. Selvin E. et al. (2005),”Risk factors<br /> 1245-1249. for peripheral arterial disease incidence in persons with<br /> 6. Gómez-Marcos Manuel A., Recio-Rodríguez José I., Rodríguez- diabetes: the Atherosclerosis Risk in Communities (ARIC)<br /> Sánchez (2011),”Carotid Intima-Media Thickness in Diabetics Study". Atherosclerosis, 180 (2), tr. 389-397.<br /> and Hypertensive Patients”Revista Española de Cardiología 19. Zhang YH., Gao Y., Mao X. (2013),”Assessment of Carotid<br /> (English Edition), 64 (7), tr. 622-625. Atherosclerosis in Type 2 Diabetes Mellitus Patients with<br /> 7. Guariguata L., Whiting D. R., et al. (2014),”Global estimates of Microalbuminuria by High-Frequency Ultrasonography".<br /> diabetes prevalence for 2013 and projections for 2035". Diabetes International Journal of Endocrinology, 2013 tr. 6.<br /> Research and Clinical Practice, 103 (2), tr. 137-149.<br /> 8. Kazuhiko Nenchung Chang (1998),”A study of carotid<br /> ultrasonography in 505 cases of healthy Japanese-Standard Ngày nhận bài báo: 18/11/2016<br /> value of intima-media thickness and asymtomatic plaque”,<br /> Atherosclerosis, Official Journal of the European atherosclerosis<br /> Ngày phản biện nhận xét bài báo: 17/12/2016<br /> society Affiliated with the international atherosclerosis society, Ngày bài báo được đăng: 01/03/2017<br /> tr. 47.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Tim Mạch 291<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0