intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát các đặc điểm sọ mặt trên bệnh nhân ngưng thở lúc ngủ tắc nghẽn

Chia sẻ: ViHera2711 ViHera2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

44
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết xác định các đặc điểm giải phẫu sọ mặt trên bệnh nhân ngưng thở lúc ngủ tắc nghẽn (NTLNTN) tại bệnh viện Chợ Rẫy. Trong thời gian từ 03/2010 đến 12/2014 tại khoa Hô Hấp, bệnh viện Chợ Rẫy, chúng tôi nghiên cứu cắt ngang, phân tích 189 đối tượng có rối loạn giấc ngủ. Những đối tượng này được đo giấc ngủ và khảo sát các đặc điểm tuổi, giới, chỉ số khối cơ thể (BMI), vòng cổ, vòng eo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát các đặc điểm sọ mặt trên bệnh nhân ngưng thở lúc ngủ tắc nghẽn

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> KHẢO SÁT CÁC ĐẶC ĐIỂM SỌ MẶT TRÊN BỆNH NHÂN NGƯNG THỞ<br /> LÚC NGỦ TẮC NGHẼN<br /> Vũ Hoài Nam<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: xác định các đặc điểm giải phẫu sọ mặt trên bệnh nhân ngưng thở lúc ngủ tắc nghẽn (NTLNTN)<br /> tại bệnh viện Chợ Rẫy.<br /> Phương pháp: Trong thời gian từ 03/2010 đến 12/2014 tại khoa Hô Hấp, bệnh viện Chợ Rẫy, chúng tôi<br /> nghiên cứu cắt ngang, phân tích 189 đối tượng có rối loạn giấc ngủ. Những đối tượng này được đo giấc ngủ và<br /> khảo sát các đặc điểm tuổi, giới, chỉ số khối cơ thể (BMI), vòng cổ, vòng eo. Trong 189 đối tượng này, 103 đối<br /> tượng được khảo sát các đặc điểm sọ mặt trên xquang sọ nghiêng.<br /> Kết quả: Trong 103 đối tượng chụp xquang sọ nghiêng, có 84 đối tượng có AHI ≥ 5 lần/ giờ và 19 đối tượng<br /> AHI < 5 lần/ giờ. Trên bệnh nhân ngưng thở lúc ngủ tắc nghẽn (AHI ≥ 5), chiều dài nền sọ (SN) là 71,9 ±<br /> 5,1mm, góc giữa nền sọ và xương hàm trên (SNA) là 82,9 ± 4,7độ, góc giữa nền sọ và xương hàm dưới (SNB) là<br /> 80,8 ± 4,4 độ, khoảng cách giữa xương móng và mặt phẳng xương hàm dưới (H-MP) là 18,7 ± 6,8mm, góc giữa<br /> xương hàm trên và xương hàm dưới (ANB) là 2(1 - 3,5)độ.<br /> Kết luận : Các đặc điểm sọ mặt ở bệnh nhân ngưng thở lúc ngủ tắc nghẽn là SN = 71,9 ± 5,1mm, SNA =<br /> 82,9 ± 4,7độ, SNB = 80,8 ± 4,4 độ, H-MP = 18,7 ± 6,8mm, góc ANB= 2(1 - 3,5)độ.<br /> Từ khóa: ngưng thở lúc ngủ tắc nghẽn (NTLNTN), đặc điểm sọ mặt.<br /> ABSTRACT<br /> INVESTIGATING CEPHALOMETRIC FEATHERS IN PATIENTS<br /> WITH OBSTRUCTIVE SLEEP APNEA<br /> Vu Hoai Nam * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 1 - 2016: 43 - 47<br /> <br /> Objective: Determining craniofacial measurement in patients with obstructive sleep apnea at Cho Ray<br /> Hospital.<br /> Methods: During the period from March 2010 to December 2014 in the Department of Respiratory, Cho<br /> Ray Hospital, we studied 189 patients with sleep disorders. These patients examined polygraphs test and age, sex,<br /> body mass index, necklace and waist. In 189 patients, we had 103 patients with lateral cephalometric radiographs.<br /> Results: In 103 patient with lateral cephalometric radiographs, eighty four patients had AHI ≥ 5 and forty<br /> five patients had AHI < 5. In OSA patients (AHI ≥ 5): cranial base (SN) 71.9 ± 5.1mm, angle of maxilla (SNA)<br /> 82.9 ± 4.7(deg), angle of mandible (SNB) 80.8 ± 4.4 (deg), the distance from hyoid to mandibular plane (H-MP)<br /> 18.7 ± 6.8 mm, angle of maxilla and mandible (ANB) 2(1 – 3.5)(deg).<br /> Conclusion: Cephalometric feathers of OSA patients are SN = 71.9 ± 5.1(mm), SNA = 82.9 ± 4.7(deg), SNB<br /> = 80.8 ± 4.4(deg), H-MP = 18.7 ± 6.8(mm), ANB = 2(1 – 3.5) (deg).<br /> Key words: obstructive sleep apnea (OSA), craniofacial.<br /> MỞ ĐẦU chất tạm thời, lặp đi lặp lại thường xuyên trong<br /> lúc ngủ, phá vỡ cấu trúc giấc ngủ gây ra giảm<br /> Ngưng thở lúc ngủ là ngưng hô hấp có tính oxy và tăng thán khí trong máu. NTLNTN là<br /> <br /> * Khoa Hô Hấp, bệnh viện Chợ Rẫy<br /> Tác giả liên lạc: Ths Bs Vũ Hoài Nam ĐT: 0909612111 Email: vuhoainam1979@gmail.com<br /> <br /> Hô Hấp 43<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016<br /> <br /> tình trạng tắc nghẽn hoàn toàn hoặc không hoàn Phương pháp<br /> toàn ≥ 10 giây đường hô hấp trên, trong khi vẫn Nghiên cứu cắt ngang, mô tả và phân tích.<br /> có sự gắng sức hô hấp nhưng đường thở bị hẹp Chọn mẫu thuận tiện, liên tục.<br /> hoặc tắc nên không có hoặc giảm thông khí(15,3).<br /> Tiến hành<br /> Ngưng thở lúc ngủ gây ra nhiều hậu quả xấu<br /> 189 đối tượng có buồn ngủ ban ngày nhiều<br /> tức thời như chất lượng giấc ngủ kém, đau đầu<br /> không giải thích được hoặc có 2 trong các yếu tố<br /> buổi sáng, buồn ngủ ban ngày quá mức làm<br /> sau không giải thích được: ngáy to và thường<br /> giảm chất lượng cuộc sống, giảm khả năng làm xuyên, cảm giác ngộp thở lúc ngủ, giấc ngủ<br /> việc, tăng nguy cơ tai nạn lao động, tai nạn giao không phục hồi sự mệt mỏi, khó tập trung khi<br /> thông,…(10) và lâu dài như tăng huyết áp, tăng làm việc, mệt mỏi ban ngày, tiểu đêm (>1<br /> nguy cơ tai biến mạch máu não, bệnh mạch lần/đêm).<br /> vành, tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim, rối loạn<br /> Khảo sát<br /> nhịp tim, suy tim, các bệnh lý chuyển hóa...(5).<br /> Các đặc điểm tuổi, giới. Chỉ số khối cơ thể<br /> Ước lượng tỉ lệ NTLNTN là 3-7% ở nam và 2- 5%<br /> (BMI=cân nặng (kg)/(chiều cao)2(m)), vòng cổ<br /> ở nữ người lớn(13). Tại châu Á tỉ lệ này ở nam và<br /> (ngang sụn giáp), vòng eo (đo ngang rốn).<br /> nữ là 4,1- 7,5% và 2,1- 3,2%(10).<br /> NTLNTN đặc biệt liên quan cân nặng, tuổi,<br /> giới nam, ngoài ra các yếu tố như di truyền, cấu<br /> trúc sọ mặt cũng rất quan trọng như thụt hàm<br /> dưới ra sau, amidan quá phát, lưỡi hoặc khẩu cái<br /> mềm lớn, tư thế xương móng xuống phía dưới…<br /> có thể làm hẹp đường hô hấp trên và gây ra<br /> NTLNTN(13). Sự khác nhau về hình thái học sọ<br /> mặt có thể giải thích sự khác nhau trong yếu tố<br /> nguy cơ NTLNTN ở các nhóm chủng tộc khác<br /> nhau. So sánh người Châu Á và người da trắng<br /> cho thấy người Châu Á NTLNTN có nền sọ<br /> ngắn hơn và hàm dưới thụt ra phía sau nhiều<br /> hơn so với người da trắng sau khi hiệu chỉnh<br /> BMI và vòng cổ(5).<br /> Bất thường sọ mặt là yếu tố quan trọng trong<br /> bệnh sinh của NTLNTN, đặc biệt là những bệnh<br /> nhân không béo phì. Do đó mục tiêu nghiên cứu Hình 1: Các điểm mốc giải phẫu trên X quang sọ<br /> là xác định các đặc điểm sọ mặt trên bệnh nhân nghiêng(10) S : điểm giữa của hố yên xương bướm. N: điểm<br /> NTLNTN tại bệnh viện Chợ Rẫy. trước nhất của đường khớp trán mũi. A : điểm sau nhất<br /> trên viền ngoài xương ổ răng hàm trên. B : điểm sau nhất<br /> ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU trên viền ngoài xương ổ răng hàm dưới. SNA : góc giữa<br /> xương hàm trên và nền sọ, trung bình là 820. SNB : góc<br /> Đối tượng<br /> giữa xương hàm dưới và nền sọ, trung bình là 800. ANB :<br /> Bệnh nhân ≥ 18tuổi đến khám tại Khoa Hô góc giữa xương hàm trên và xương hàm dưới, (SNA-SNB)<br /> Hấp, Bệnh viện Chợ Rẫy trong thời gian từ (trung bình là 20). Me : điểm thấp nhất của cằm. H : xương<br /> tháng 03/2010 đến 12/2014 vì các triệu chứng liên móng. MP : mặt phẳng hàm dưới, đi qua Me và tiếp tuyến<br /> quan đến rối loạn giấc ngủ. với bờ dưới cành ngang xương hàm dưới. H-MP : khoảng<br /> cách từ xương móng đến mặt phẳng xương hàm dưới.<br /> <br /> <br /> 44 Chuyên Đề Nội Khoa 1<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Chụp Xquang sọ nghiêng(1,7,9,14): lưu trữ và Bảng 2: Mối liên quan của các chỉ số đo sọ nghiêng và<br /> xử lý hình ảnh trên hệ thống máy CR975 NTLNTN<br /> Kodak sử dụng phần mềm GC PACS. Chụp AHI ≥5 (n=84) AHI ≥15 (n=60)<br /> Đặc điểm<br /> Xquang sọ nghiêng với tư thế thẳng, trung Số đo OR p Số đo OR p<br /> tính, đầu thẳng, mắt nhìn lên tường song song SN 71,9±5,1 0,957 0,345 71,7±5,5 0,959 0,29<br /> SNA 82,9±4,7 1,006 0,906 83,4±4,7 1,047 0,29<br /> mặt đất, hai hàm răng khép lại, đầu đèn phát<br /> SNB 80,8±4,4 0,982 0,755 80,8±4,7 0,995 0,91<br /> tia cách bệnh nhân 02 m. H-MP 18,7±6,8 1,033 0,388 19,1±7,1 1,035 0,24<br /> Khảo sát giấc ngủ bằng máy đa ký CIDELEC ANB≥2độ# 49(86%) 1,925 0,203 40(70%) 3,059 0,007<br /> 102P đo được 08 chỉ số: lưu lượng khí tại mũi, độ (#): biến trình bày tỉ lệ (tần suất)<br /> bão hòa oxy theo mạch đập, đo áp lực hõm ức, BÀN LUẬN<br /> áp lực cơ hô hấp ngực, bụng, đo âm thở, đo<br /> cường độ tiếng ngáy và đo chỉ số ngáy để ghi lại Đặc điểm dân số nghiên cứu<br /> các chức năng cơ thể trong lúc ngủ nhằm xác Tuổi trung bình là 49,3. Theo Bixler(2), ở nam<br /> định các chỉ số như: Chỉ số ngưng thở giảm thở giới, tỉ lệ NTLNTN là 3,2% tăng lên 11,3% và<br /> (AHI), chỉ số độ bảo hòa oxy theo mạch đập 18,1% tương ứng 20 - 44tuổi, 45 - 65tuổi và 65 -<br /> (Sp02) nhỏ nhất, chỉ số ngáy(11). Đối tượng có 100 tuổi. Ở nữ, tỉ lệ NTLNTN là 0,6% lên 2% và<br /> NTLNTN khi AHI ≥ 5 lần/giờ. Đối tượng có 7% tương ứng với 20 - 44, 45 - 64 và 61 - 100tuổi.<br /> NTLNTN nhẹ khi có 5 ≤ AHI
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2