Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br />
<br />
KHẢO SÁT CÁC TÁC NHÂN VI SINH VÙNG HỌNG - MIỆNG<br />
TRÊN BỆNH NHÂN NHIỄM HIV/AIDS<br />
Trần Thị Bích Liên*, Trần Phủ Mạnh Siêu**, Trần Quốc Sử***<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: Khảo sát các tác nhân vi sinh vùng họng miệng ở bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS nhằm xác định tỉ<br />
lệ các loại vi sinh phân lập và so sánh tỉ lệ các tác nhân vi sinh phân lập được dựa vào tình trạng miễn dịch<br />
(CD4) của người bệnh.<br />
Đối tượng: Tất cả các bệnh nhân có 3 xét nghiệm xác định nhiễm HIV (+) được khám và theo dõi tại khoa<br />
khám bệnh Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới TP.HCM có hay không có biểu hiện lâm sàng vùng họng miệng, từ tháng<br />
8/2009 đến tháng 8/2010.<br />
Phương pháp nghiên cứu: có 3 nhóm bệnh nhân dựa theo CD4: nhóm 1 (CD4 > 350 /mm3), nhóm 2<br />
(CD4= 200 - 350/mm3), nhóm 3(CD4 < 200 /mm3). Que tăm bông vô trùng dùng để lấy bệnh phẩm; Carybac<br />
(Nam khoa) là môi trường dùng để chuyên chở và bảo quản bệnh phẩm; môi trường nuôi cấy: API 20C AUX.<br />
Kết quả: Qua 323 bệnh nhân nhiễm HIV (+) tỉ lệ vi khuẩn phân lập được tại vùng họng miệng trên bệnh<br />
nhân nhiễm HIV/AIDS theo thứ tự là: Streptococcus nhóm A (83,2%), Morexella sp (69,9%), Escherichia coli<br />
spp(67,8%),Neisseria gonorrhoeae (17%). Tỉ lệ vi nấm là Candida albicans (26,9%), Candida spp (4,9%) và<br />
Candida tropicalis (2,7%). Các nhân vi sinh phân lập được từ nhóm 3 (có CD4 < 200/mm3) cao hơn nhóm 2<br />
(CD4 > 200/mm3) ở các tác nhân sau Corynebacterium, Klebsiella pneumonia, Hafnia alvei.<br />
Kết luận: Vi khuẩn Streptococcus nhóm A (83,2%) và vi nấm Candida albicans (26,9%) phân lập được ở<br />
họng miệng chiếm tỉ lệ cao nhất trong mẫu nghiên cứu, Corynebacterium, Klebsiella pneumonia, Hafnia alvei ở<br />
bệnh nhân nhóm 3 (CD4 < 200 /mm3) chiếm tỉ lệ cao hơn hẳn nhóm 1 và 2.<br />
Từ khoá: Vi sinh họng miệng, HIV/AIDS.<br />
<br />
ABSTRACT<br />
MICROORGANISM IN PHARYNX OF HIV/AIDS PATIENTS<br />
Tran Thi Bich Lien, Tran Phu Manh Sieu, Tran Quoc Su<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 1 - 2011: 142 - 146<br />
Aims: Studying the microorganism in pharynx of HIV/AIDS patients to define microbial percentage and<br />
compare this target depends on CD4 of patients.<br />
Objectives: patients with 3 positive HIV test in Tropical Disease Hospital from 8/2009 to 8/2010.<br />
Methods: There are 3 group: group 1 (CD4 > 350 /mm3), group 2 (CD4= 200 - 350/mm3), group 3 (CD4 < 200<br />
/mm3). Steril cotton to get sample, Carybac, API 20C AUX for culture.<br />
Results: Through 323 positive HIV patients, the microbial percentages in pharynx are Streptococcus group<br />
A (83.2%), Morexella sp (69.9%), Escherichia coli spp (67.8%),Neisseria gonorrhoeae (17%). Fungus are<br />
Candida albicans (26.9%), Candida spp (4.9%) and Candida tropicalis (2.7%). The microbial percentages of<br />
group 3 (CD4 < 200/mm3) are higher than group 2 (CD4 > 200/mm3) about Corynebacterium, Klebsiella<br />
<br />
* Bộ môn Tai Mũi Họng ĐHYD TPHCM ** Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới TPHCM<br />
*** Khoa TMH, Bệnh viện Đa Khoa Bạc Liêu<br />
ĐT: 0903620156<br />
<br />
Tác giả liên lạc: TS. Trần Thị Bích Liên<br />
<br />
142<br />
<br />
Email: bichlienent@yahoo.com<br />
<br />
Chuyên Đề Mắt – Tai Mũi Họng<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
pneumonia, Hafnia alvei.<br />
Conclusion: Streptococcus group A (83.2%) and Candida albicans fungi (26,9%) are the most in pharyn of<br />
HIV/AIDS; Corynebacterium, Klebsiella pneumonia, Hafnia alvei in group 3 (CD4 < 200 /mm3) are higher than<br />
group1 and 2.<br />
Key words: Microorganism in pharynx, HIV/AIDS.<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Các tổn thương có thể gặp tới 40% ở bệnh<br />
nhân nhiễm HIV là nấm, vi khuẩn, virus.<br />
Candida miệng là hay gặp nhất của HIV và<br />
thường là triệu chứng đầu tiên của AIDS(3,4). Do<br />
tình trạng suy giảm miễn dịch mắc phải, đã xuất<br />
hiện nhiều chủng vi sinh vật xâm nhập ở họng<br />
gây bệnh, đa số vi khuẩn gồm Streptococci (chiếm<br />
khoảng 60%) và Mycobacteria, tác nhân vi nấm<br />
gồm: Aspergillus sp, Zygomycosis, Histoplama<br />
capsulatum, Cryptococcocus neoformans, Penicillium<br />
marneffei (1,2,5)…gây khó khăn cho các bác sĩ lâm<br />
sàng trong việc chọn lựa thuốc kháng nấm để<br />
điều trị. Chúng tôi khảo sát các tác nhân vi sinh<br />
vùng họng miệng ở bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS<br />
nhằm xác định tỉ lệ các loại vi sinh phân lập được<br />
tại vùng họng miệng trên bệnh nhân nhiễm<br />
HIV/AIDS đồng thời so sánh tỉ lệ các tác nhân vi<br />
sinh phân lập được dựa vào tình trạng miễn dịch<br />
(CD4) của người bệnh.<br />
<br />
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Đây là nghiên cứu cắt ngang mô tả hàng<br />
loạt ca trong khoảng thời gian từ tháng<br />
08/2009 đến 08/2010 tại Khoa khám bệnh Bệnh<br />
viện Bệnh Nhiệt Đới thành phố Hồ Chí Minh.<br />
Cở mẫu n = 323.<br />
<br />
Đối tượng nghiên cứu<br />
Tất cả các bệnh nhân có 3 xét nghiệm xác định<br />
nhiễm HIV (+) được khám và theo dõi tại khoa<br />
khám bệnh Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới TP.HCM có<br />
hay không có biểu hiện lâm sàng vùng họng<br />
miệng, từ tháng 8/2009 đến tháng 8/2010.<br />
<br />
Phương pháp nghiên cứu<br />
Tiêu chuẩn chọn bệnh<br />
Các bệnh nhân bị nhiễm HIV/AIDS với<br />
n=323 (đã tính theo công thức).<br />
<br />
Tai Mũi Họng<br />
<br />
Nhóm 1: Bệnh nhân HIV/ AIDS có số lượng<br />
tế bào CD4 > 350 /mm3.<br />
Nhóm 2: Bệnh nhân HIV/AIDS có số lượng<br />
tế bào CD4= 200 - 350/mm3.<br />
Nhóm 3: Bệnh nhân HIV/ AIDS có số lượng<br />
tế bào CD4 < 200 /mm3.<br />
<br />
Tiêu chuẩn loại trừ<br />
Nhóm 1, 2, 3<br />
- Những trường hợp phết họng không đúng<br />
quy cách.<br />
- Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên<br />
cứu.<br />
<br />
Phương tiện nghiên cứu<br />
Dụng cụ Tai Mũi Họng: Đèn Clar, đè lưỡi,<br />
thuốc tê Lidocaine 10%.<br />
Dụng cụ lấy và chuyên chở bệnh phẩm:<br />
- Que tăm bông vô trùng (Nam khoa): dùng<br />
để lấy bệnh phẩm.<br />
- Carybac (Nam khoa) là môi trường dùng để<br />
chuyên chở và bảo quản bệnh phẩm.<br />
- Môi trường nuôi cấy: API 20C AUX, nhà sản<br />
xuất: BioMérieux; Môi trường CHROM AGAR.<br />
- Phương pháp lấy bệnh phẩm: mỗi bệnh<br />
nhân được phết 2 vị trí:<br />
Vị trí 1: Sau khi xịt thuốc tê lidocaine 10%<br />
vào thành sau họng, đợi khoảng 5 phút dùng<br />
que tăm bông phết thành sau họng ngay sau<br />
lưỡi gà không để que chạm vào lưỡi gà và<br />
thành họng.<br />
Vị trí 2: Dùng que tăm bông phết vào niêm<br />
mạc má ngang răng số 7 hàm dưới.<br />
<br />
KẾT QUẢ<br />
Tỉ lệ nam giới chiếm đa số với 208(64%); tỉ lệ<br />
nữ giới chiếm 115 (35%); nhóm tuổi từ 20-39<br />
chiếm cao nhất là 91%; thành phố Hồ Chí Minh<br />
<br />
143<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
chiếm đa số trong mẫu nghiên cứu với tỉ lệ 63,1<br />
trong đó nhóm lao động chân tay và thất nghiệp<br />
chiếm tổng cộng là 58,8%. Trình độ cấp II chiếm<br />
tỉ lệ cao nhất (49%) cho thấy mức độ học vấn<br />
trung bình, tuy nhiên có trình độ học vấn đại học<br />
(2,8%) vẫn nhiễm bệnh.<br />
Nguồn lây tiêm chích ma túy là đường lây<br />
chủ yếu, chiếm tỉ lệ 61,3%; quan hệ tình dục<br />
chiếm 35,6%. Trong đó giới nữ, nguyên nhân lây<br />
nhiễm do quan hệ tình dục chiếm 48,7%. Nam<br />
giới, nguyên nhân chích ma túy là 71,1%.<br />
<br />
Khảo sát lý do đi khám bệnh<br />
Bảng 1: Lý do đi khám bệnh.<br />
Lý do nhập viện Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 So sánh χ2<br />
Không triệu chứng 63/84<br />
71/75 87/164 χ2 = 43,53<br />
(75%) (94,6%) (53%)<br />
P= 0,000<br />
Sốt<br />
0/84<br />
0/75<br />
11/164 χ2 = 11,4<br />
P= 0,004<br />
Sụt cân<br />
0/84<br />
1/75<br />
6/164<br />
χ2 = 3,83<br />
P= 0,147<br />
Đau họng<br />
2/84<br />
0/75<br />
13/164 χ2 = 8,62<br />
P= 0,013<br />
Nuốt đau<br />
2/84<br />
0/75<br />
4/164<br />
χ2 = 1,85<br />
P= 0,396<br />
Lở miệng<br />
1/84<br />
0/75<br />
2/164<br />
χ2 =0,92<br />
P= 0,632<br />
Ho khan<br />
1/84<br />
2/75<br />
6/164<br />
χ2 = 1,25<br />
P= 0,534<br />
Nổi hạch<br />
0/84<br />
1/75<br />
6/164<br />
χ2 = 3,83<br />
P= 0,147<br />
Tiêu chảy<br />
0/84<br />
0/75<br />
3/164<br />
χ2 = 2,94<br />
P= 0,230<br />
Khác<br />
0<br />
0<br />
0<br />
<br />
Bệnh nhân nhóm 3 đi khám bệnh vì sốt và<br />
đau họng cao hơn hẳn các bệnh nhân ở nhóm 1<br />
vả 2.<br />
<br />
Khảo sát sang thương vùng họng, miệng ở<br />
bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS<br />
Bảng 2: Sang thương vùng họng, miệng ở bệnh<br />
nhân nhiễm HIV/AIDS.<br />
Sang thương<br />
miệng<br />
Nhóm 1<br />
Nhóm 2<br />
<br />
144<br />
<br />
Không có<br />
69/84<br />
(82,1%)<br />
74/75<br />
(98,6%)<br />
<br />
Ở thành<br />
sau<br />
0/84<br />
(0%)<br />
0/75<br />
(0%)<br />
<br />
Ở miệng<br />
2/84<br />
(2,3%)<br />
0/75<br />
<br />
Sang thương<br />
miệng<br />
Nhóm 3<br />
<br />
Không có<br />
<br />
So sánh χ2<br />
<br />
χ2 = 11,96<br />
P= 0,0025<br />
<br />
138/164<br />
(84,1%)<br />
<br />
Ở thành<br />
sau<br />
7/164<br />
(4,2%)<br />
<br />
Ở miệng<br />
15/164<br />
(9,1%)<br />
<br />
χ2 = 6,94 χ2 = 10,53<br />
P= 0,031 P= 0,0051<br />
<br />
Nhóm 3 bị sang thương ở thành sau họng<br />
(4,2%) nhiều hơn nhóm 1 và 2 (0%), khác biệt có<br />
ý nghĩa thống kê (P=0,031).<br />
Nhóm 3 sang thương ở miệng chiếm (9,1%)<br />
cao hơn nhóm 1 và 2, khác biệt có ý nghĩa thống<br />
kê (p= 0,0051).<br />
<br />
Tỉ lệ các triệu chứng lâm sàng vùng họng,<br />
miệng<br />
68,4%<br />
70<br />
Triệu chứng<br />
60<br />
50<br />
40<br />
25,11%<br />
30<br />
20<br />
10 4,64% 1,85%<br />
0<br />
Đau<br />
Không<br />
họng<br />
triệu<br />
chứng<br />
<br />
Khảo sát các tác nhân vi khuẩn và vi nấm<br />
vùng họng, miệng<br />
Tỉ lệ cấy phết họng dương tính trên các bệnh<br />
nhân nghiên cứu<br />
Cỡ mẫu (N)<br />
N = 323<br />
<br />
Kết quả<br />
(+)<br />
<br />
Tỉ lệ %<br />
100%<br />
<br />
Xác định tỉ lệ các loại vi khuẩn, vi nấm phân lập<br />
được tại vùng họng miệng trên bệnh nhân nhiễm<br />
HIV/AIDS.<br />
Bảng 3: Tỉ lệ vi khuẩn.<br />
Tác nhân phân lập được<br />
Streptococci nhóm A<br />
Morrexella<br />
E.coli spp<br />
Neisseriae gonorrhoeae<br />
Streptococcus pneumoniae<br />
Klebsiella<br />
Bacteroides<br />
<br />
Tỉ lệ<br />
296/323 (83,2%)<br />
226/323 (69,9%)<br />
219/323 (67,8%)<br />
55/323 (17,0%)<br />
36/323 (11,1%)<br />
31/323 (9,5%)<br />
28/323 (8,7%)<br />
<br />
Chuyên Đề Mắt – Tai Mũi Họng<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br />
Tác nhân phân lập được<br />
Haemophilus influenzae<br />
Staphylococcus aureus<br />
Staphylococcus coagulase negative<br />
E.coli<br />
Pseudomonas aeruginosa<br />
Hafnia alvei<br />
Acinetobacter<br />
Corynebacterium<br />
Beta hemolytic Streptococci<br />
Proteus<br />
<br />
Tỉ lệ<br />
27/323 (8,3%)<br />
26/323 (8,0%)<br />
26/323 (8,0%)<br />
17/323 (5,2%)<br />
13/323 (4,2%)<br />
10/323 (3,0%)<br />
10/323 (3,0%)<br />
7/323 (2,1%)<br />
2/323 (0,6%)<br />
1/323 (0,3%)<br />
<br />
Qua 323 mẫu nghiên cứu chúng tôi nhận<br />
thấy rằng:<br />
Streptococci nhóm A 296/323; (83,2%) chiếm<br />
tỉ lệ cao nhất.<br />
Morrexella 226/323; chiếm tỉ lệ (69,9%).<br />
E.coli spp 219/323; chiếm tỉ lệ (67,8%).<br />
Neisseriae gonorrhoeae 55/323; chiếm tỉ lệ<br />
(17,0%).<br />
Bảng 4: Tỉ lệ vi nấm.<br />
87/323 (26,9%)<br />
16/323 (4,9%)<br />
9/323 (2,7%)<br />
<br />
Candida albicans<br />
Candida spp<br />
Candida tropicalis<br />
<br />
Kết quả cho thấy Candida albicans (26,9%)<br />
chiếm tỉ lệ cao nhất. Candida tropicalis (2,7%)<br />
chiếm tỉ lệ thấp nhất.<br />
<br />
So sánh tỷ lệ các tác nhân vi khuẩn, vi nấm<br />
phân lập được dựa vào tình trạng miễn dịch<br />
(CD4)<br />
Nhóm 1: CD4 > 350 tế bào/ mm3.<br />
Nhóm 2: CD4 = 200 - 350 tế bào/ mm3.<br />
Nhóm 3: CD4 < 200 tế bào/ mm3.<br />
Tác nhân phân Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 So sánh χ2<br />
lập được<br />
Streptococci<br />
70/84<br />
70/75 156/164 χ2 = 10,44<br />
nhóm A<br />
(83,3%) (93,3%) (95,1%) P= 0,0054<br />
Staphylococcus 5/84<br />
3/75<br />
18/164<br />
χ2 = 4,06<br />
aureus<br />
(5,9%)<br />
(4%)<br />
(10,9%) P= 0,131<br />
Staphylococcus 8/84<br />
3/75<br />
15/164<br />
χ2 = 2,17<br />
coagulase<br />
(9,5%)<br />
(4%)<br />
(9,1%) P= 0,337<br />
negative<br />
Corynebacteria<br />
0/84<br />
0/75<br />
7/164<br />
χ2 = 6,94<br />
(0%)<br />
(0%)<br />
(4,2%) P= 0,031<br />
Bacteroides<br />
6/84<br />
6/75<br />
16/164<br />
χ2 = 0,53<br />
(7,1%)<br />
(8%)<br />
(9,7%) P= 0,765<br />
Morrexella<br />
58/84<br />
56/75 112/164 χ2 = 1,04<br />
<br />
Tai Mũi Họng<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Tác nhân phân Nhóm 1<br />
lập được<br />
(69,0%)<br />
Neisseriae<br />
9/84<br />
gonorrhoeae (10,7%)<br />
<br />
Nhóm 2 Nhóm 3 So sánh χ2<br />
(74,6%) (68,2%)<br />
14/75<br />
32/164<br />
(18,6%) (19,5%)<br />
<br />
χ2 = 3,23<br />
P= 0,198<br />
<br />
P= 0,594<br />
<br />
Haemophilus<br />
influenzae<br />
<br />
7/84<br />
(7,3%)<br />
<br />
5/75<br />
(6,6%)<br />
<br />
15/164<br />
(9,1%)<br />
<br />
χ2 = 0,41<br />
P= 0,81<br />
<br />
E,coli<br />
<br />
6/84<br />
(7,1%)<br />
<br />
2/75<br />
(2,6%)<br />
<br />
9/164<br />
(5,4%)<br />
<br />
χ2 = 1,63<br />
P= 0,443<br />
<br />
Klebsiella<br />
<br />
8/84<br />
(9,5%)<br />
<br />
1/75<br />
(1,3%)<br />
<br />
22,164<br />
(13,4%)<br />
<br />
χ2 = 8,66<br />
P= 0,013<br />
<br />
Proteus<br />
<br />
0/84<br />
(0%)<br />
<br />
0/75<br />
(0%)<br />
<br />
1/164<br />
(0,6%)<br />
<br />
χ2 = 0,97<br />
P= 0,61<br />
<br />
54/84<br />
56/75 109/164<br />
(64,2%) (74,6%) (66,4%)<br />
<br />
χ2 = 2,23<br />
P= 0,328<br />
<br />
Pseudomonas<br />
aeruginosa<br />
<br />
2/84<br />
(2,3%)<br />
<br />
1/75<br />
(1,3%)<br />
<br />
10/164<br />
(61,5%)<br />
<br />
χ2 = 3,82<br />
P= 0,148<br />
<br />
Streptococcus<br />
pneumoniae<br />
<br />
7/84<br />
(7,3%)<br />
<br />
7/75<br />
(9,3%)<br />
<br />
22/164<br />
(13,4%)<br />
<br />
χ2 = 1,77<br />
P= 0,412<br />
<br />
Hafnia alvei<br />
<br />
1/84<br />
(1,1%)<br />
<br />
0/75<br />
(0%)<br />
<br />
9/164<br />
(5,4%)<br />
<br />
χ2 = 6,54<br />
P= 0,038<br />
<br />
Beta hemolytic<br />
Streptococci<br />
<br />
0/84<br />
(0%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
2/164<br />
(1,2%)<br />
<br />
χ2 = 1,95<br />
P= 0,376<br />
<br />
Acinetobacter<br />
<br />
3/84<br />
(3,5%)<br />
<br />
1/75<br />
(1,3%)<br />
<br />
6/164<br />
(3,6%)<br />
<br />
χ2 = 1,01<br />
P= 0,602<br />
<br />
Candida albicans 19/84<br />
28/75<br />
40/164<br />
(22,6%) (37,3%) (24,3%)<br />
<br />
χ2 = 5,46<br />
P= 0,065<br />
<br />
E,coli spp<br />
<br />
Candida<br />
tropicalis<br />
<br />
2/84<br />
(2,3%)<br />
<br />
1/75<br />
(1,3%)<br />
<br />
6/164<br />
(3,6%)<br />
<br />
χ2 = 1,1<br />
P= 0,578<br />
<br />
Candida spp<br />
<br />
6/84<br />
(7,1%)<br />
<br />
1/75<br />
(1,3%)<br />
<br />
9/164<br />
(5,4%)<br />
<br />
χ2 = 3,04<br />
P= 0,218<br />
<br />
Nhận<br />
thấy<br />
rằng<br />
tỉ<br />
lệ<br />
nhiễm<br />
Corynebacterium và Klebsiella ở nhóm 3 (là<br />
nhóm có CD4 thấp nhất) thì mắc phải cao hơn<br />
hẳn so với nhóm 1 và 2.<br />
Tuy nhiên cũng thấy rằng nhiễm vi nấm đều<br />
ngang nhau giữa các nhóm và chiếm ưu thế là<br />
Candida albicans.<br />
<br />
KẾT LUẬN<br />
Đa số bệnh nhân nhiễm trùng cơ hội ở họng<br />
là bệnh nhân thuộc nhóm 3 có CD4<br />
200/mm3) ở các tác nhân sau: Corynebacterium,<br />
Klebsiella pneumonia, Hafnia alvei.<br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
4<br />
5<br />
<br />
Somporn S et al (2009) “ Prevalence of Chlamydia trachomatis<br />
and Neisseria gonorrhoeae in HIV – seropositive patients and<br />
Gonococcal Antimicrobial Susceptibility: an Update in<br />
Thailand’Journal of infectious disease”, Vol 62, pp: 467-470<br />
Trần Thị Bích Liên, “Biểu hiện bệnh lý Tai Mũi Họng và cổ mặt<br />
ở bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS tại thành phố Hồ Chí Minh”.<br />
Luận án tiến sĩ Y học 2004<br />
Trần Thị Hồng và cs (1998), Các bệnh vi nấm gây bệnh toàn<br />
thân.<br />
Weinke T et al (1990) “ Increase carriage rate of Staphylococcus<br />
aureus among HIV patient”, International Conference AIDS,<br />
N.6, pp 253 - 254<br />
<br />
Collier AC et al (1996), Clinical manifestation and approach to<br />
manegerment of infection and AIDS, W.B Sauders Company,<br />
pp.110-120<br />
<br />
146<br />
<br />
Chuyên Đề Mắt – Tai Mũi Họng<br />
<br />