intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát các tác nhân vi sinh vùng họng - miệng trên bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

54
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài này được tiến hành để khảo sát các tác nhân vi sinh vùng họng miệng ở bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS nhằm xác định tỉ lệ các loại vi sinh phân lập và so sánh tỉ lệ các tác nhân vi sinh phân lập được dựa vào tình trạng miễn dịch (CD4) của người bệnh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát các tác nhân vi sinh vùng họng - miệng trên bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS

Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> <br /> KHẢO SÁT CÁC TÁC NHÂN VI SINH VÙNG HỌNG - MIỆNG<br /> TRÊN BỆNH NHÂN NHIỄM HIV/AIDS<br /> Trần Thị Bích Liên*, Trần Phủ Mạnh Siêu**, Trần Quốc Sử***<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Khảo sát các tác nhân vi sinh vùng họng miệng ở bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS nhằm xác định tỉ<br /> lệ các loại vi sinh phân lập và so sánh tỉ lệ các tác nhân vi sinh phân lập được dựa vào tình trạng miễn dịch<br /> (CD4) của người bệnh.<br /> Đối tượng: Tất cả các bệnh nhân có 3 xét nghiệm xác định nhiễm HIV (+) được khám và theo dõi tại khoa<br /> khám bệnh Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới TP.HCM có hay không có biểu hiện lâm sàng vùng họng miệng, từ tháng<br /> 8/2009 đến tháng 8/2010.<br /> Phương pháp nghiên cứu: có 3 nhóm bệnh nhân dựa theo CD4: nhóm 1 (CD4 > 350 /mm3), nhóm 2<br /> (CD4= 200 - 350/mm3), nhóm 3(CD4 < 200 /mm3). Que tăm bông vô trùng dùng để lấy bệnh phẩm; Carybac<br /> (Nam khoa) là môi trường dùng để chuyên chở và bảo quản bệnh phẩm; môi trường nuôi cấy: API 20C AUX.<br /> Kết quả: Qua 323 bệnh nhân nhiễm HIV (+) tỉ lệ vi khuẩn phân lập được tại vùng họng miệng trên bệnh<br /> nhân nhiễm HIV/AIDS theo thứ tự là: Streptococcus nhóm A (83,2%), Morexella sp (69,9%), Escherichia coli<br /> spp(67,8%),Neisseria gonorrhoeae (17%). Tỉ lệ vi nấm là Candida albicans (26,9%), Candida spp (4,9%) và<br /> Candida tropicalis (2,7%). Các nhân vi sinh phân lập được từ nhóm 3 (có CD4 < 200/mm3) cao hơn nhóm 2<br /> (CD4 > 200/mm3) ở các tác nhân sau Corynebacterium, Klebsiella pneumonia, Hafnia alvei.<br /> Kết luận: Vi khuẩn Streptococcus nhóm A (83,2%) và vi nấm Candida albicans (26,9%) phân lập được ở<br /> họng miệng chiếm tỉ lệ cao nhất trong mẫu nghiên cứu, Corynebacterium, Klebsiella pneumonia, Hafnia alvei ở<br /> bệnh nhân nhóm 3 (CD4 < 200 /mm3) chiếm tỉ lệ cao hơn hẳn nhóm 1 và 2.<br /> Từ khoá: Vi sinh họng miệng, HIV/AIDS.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> MICROORGANISM IN PHARYNX OF HIV/AIDS PATIENTS<br /> Tran Thi Bich Lien, Tran Phu Manh Sieu, Tran Quoc Su<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 1 - 2011: 142 - 146<br /> Aims: Studying the microorganism in pharynx of HIV/AIDS patients to define microbial percentage and<br /> compare this target depends on CD4 of patients.<br /> Objectives: patients with 3 positive HIV test in Tropical Disease Hospital from 8/2009 to 8/2010.<br /> Methods: There are 3 group: group 1 (CD4 > 350 /mm3), group 2 (CD4= 200 - 350/mm3), group 3 (CD4 < 200<br /> /mm3). Steril cotton to get sample, Carybac, API 20C AUX for culture.<br /> Results: Through 323 positive HIV patients, the microbial percentages in pharynx are Streptococcus group<br /> A (83.2%), Morexella sp (69.9%), Escherichia coli spp (67.8%),Neisseria gonorrhoeae (17%). Fungus are<br /> Candida albicans (26.9%), Candida spp (4.9%) and Candida tropicalis (2.7%). The microbial percentages of<br /> group 3 (CD4 < 200/mm3) are higher than group 2 (CD4 > 200/mm3) about Corynebacterium, Klebsiella<br /> <br /> * Bộ môn Tai Mũi Họng ĐHYD TPHCM ** Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới TPHCM<br /> *** Khoa TMH, Bệnh viện Đa Khoa Bạc Liêu<br /> ĐT: 0903620156<br /> <br /> Tác giả liên lạc: TS. Trần Thị Bích Liên<br /> <br /> 142<br /> <br /> Email: bichlienent@yahoo.com<br /> <br /> Chuyên Đề Mắt – Tai Mũi Họng<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> pneumonia, Hafnia alvei.<br /> Conclusion: Streptococcus group A (83.2%) and Candida albicans fungi (26,9%) are the most in pharyn of<br /> HIV/AIDS; Corynebacterium, Klebsiella pneumonia, Hafnia alvei in group 3 (CD4 < 200 /mm3) are higher than<br /> group1 and 2.<br /> Key words: Microorganism in pharynx, HIV/AIDS.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Các tổn thương có thể gặp tới 40% ở bệnh<br /> nhân nhiễm HIV là nấm, vi khuẩn, virus.<br /> Candida miệng là hay gặp nhất của HIV và<br /> thường là triệu chứng đầu tiên của AIDS(3,4). Do<br /> tình trạng suy giảm miễn dịch mắc phải, đã xuất<br /> hiện nhiều chủng vi sinh vật xâm nhập ở họng<br /> gây bệnh, đa số vi khuẩn gồm Streptococci (chiếm<br /> khoảng 60%) và Mycobacteria, tác nhân vi nấm<br /> gồm: Aspergillus sp, Zygomycosis, Histoplama<br /> capsulatum, Cryptococcocus neoformans, Penicillium<br /> marneffei (1,2,5)…gây khó khăn cho các bác sĩ lâm<br /> sàng trong việc chọn lựa thuốc kháng nấm để<br /> điều trị. Chúng tôi khảo sát các tác nhân vi sinh<br /> vùng họng miệng ở bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS<br /> nhằm xác định tỉ lệ các loại vi sinh phân lập được<br /> tại vùng họng miệng trên bệnh nhân nhiễm<br /> HIV/AIDS đồng thời so sánh tỉ lệ các tác nhân vi<br /> sinh phân lập được dựa vào tình trạng miễn dịch<br /> (CD4) của người bệnh.<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Đây là nghiên cứu cắt ngang mô tả hàng<br /> loạt ca trong khoảng thời gian từ tháng<br /> 08/2009 đến 08/2010 tại Khoa khám bệnh Bệnh<br /> viện Bệnh Nhiệt Đới thành phố Hồ Chí Minh.<br /> Cở mẫu n = 323.<br /> <br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> Tất cả các bệnh nhân có 3 xét nghiệm xác định<br /> nhiễm HIV (+) được khám và theo dõi tại khoa<br /> khám bệnh Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới TP.HCM có<br /> hay không có biểu hiện lâm sàng vùng họng<br /> miệng, từ tháng 8/2009 đến tháng 8/2010.<br /> <br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> Tiêu chuẩn chọn bệnh<br /> Các bệnh nhân bị nhiễm HIV/AIDS với<br /> n=323 (đã tính theo công thức).<br /> <br /> Tai Mũi Họng<br /> <br /> Nhóm 1: Bệnh nhân HIV/ AIDS có số lượng<br /> tế bào CD4 > 350 /mm3.<br /> Nhóm 2: Bệnh nhân HIV/AIDS có số lượng<br /> tế bào CD4= 200 - 350/mm3.<br /> Nhóm 3: Bệnh nhân HIV/ AIDS có số lượng<br /> tế bào CD4 < 200 /mm3.<br /> <br /> Tiêu chuẩn loại trừ<br /> Nhóm 1, 2, 3<br /> - Những trường hợp phết họng không đúng<br /> quy cách.<br /> - Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên<br /> cứu.<br /> <br /> Phương tiện nghiên cứu<br /> Dụng cụ Tai Mũi Họng: Đèn Clar, đè lưỡi,<br /> thuốc tê Lidocaine 10%.<br /> Dụng cụ lấy và chuyên chở bệnh phẩm:<br /> - Que tăm bông vô trùng (Nam khoa): dùng<br /> để lấy bệnh phẩm.<br /> - Carybac (Nam khoa) là môi trường dùng để<br /> chuyên chở và bảo quản bệnh phẩm.<br /> - Môi trường nuôi cấy: API 20C AUX, nhà sản<br /> xuất: BioMérieux; Môi trường CHROM AGAR.<br /> - Phương pháp lấy bệnh phẩm: mỗi bệnh<br /> nhân được phết 2 vị trí:<br /> Vị trí 1: Sau khi xịt thuốc tê lidocaine 10%<br /> vào thành sau họng, đợi khoảng 5 phút dùng<br /> que tăm bông phết thành sau họng ngay sau<br /> lưỡi gà không để que chạm vào lưỡi gà và<br /> thành họng.<br /> Vị trí 2: Dùng que tăm bông phết vào niêm<br /> mạc má ngang răng số 7 hàm dưới.<br /> <br /> KẾT QUẢ<br /> Tỉ lệ nam giới chiếm đa số với 208(64%); tỉ lệ<br /> nữ giới chiếm 115 (35%); nhóm tuổi từ 20-39<br /> chiếm cao nhất là 91%; thành phố Hồ Chí Minh<br /> <br /> 143<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> chiếm đa số trong mẫu nghiên cứu với tỉ lệ 63,1<br /> trong đó nhóm lao động chân tay và thất nghiệp<br /> chiếm tổng cộng là 58,8%. Trình độ cấp II chiếm<br /> tỉ lệ cao nhất (49%) cho thấy mức độ học vấn<br /> trung bình, tuy nhiên có trình độ học vấn đại học<br /> (2,8%) vẫn nhiễm bệnh.<br /> Nguồn lây tiêm chích ma túy là đường lây<br /> chủ yếu, chiếm tỉ lệ 61,3%; quan hệ tình dục<br /> chiếm 35,6%. Trong đó giới nữ, nguyên nhân lây<br /> nhiễm do quan hệ tình dục chiếm 48,7%. Nam<br /> giới, nguyên nhân chích ma túy là 71,1%.<br /> <br /> Khảo sát lý do đi khám bệnh<br /> Bảng 1: Lý do đi khám bệnh.<br /> Lý do nhập viện Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 So sánh χ2<br /> Không triệu chứng 63/84<br /> 71/75 87/164 χ2 = 43,53<br /> (75%) (94,6%) (53%)<br /> P= 0,000<br /> Sốt<br /> 0/84<br /> 0/75<br /> 11/164 χ2 = 11,4<br /> P= 0,004<br /> Sụt cân<br /> 0/84<br /> 1/75<br /> 6/164<br /> χ2 = 3,83<br /> P= 0,147<br /> Đau họng<br /> 2/84<br /> 0/75<br /> 13/164 χ2 = 8,62<br /> P= 0,013<br /> Nuốt đau<br /> 2/84<br /> 0/75<br /> 4/164<br /> χ2 = 1,85<br /> P= 0,396<br /> Lở miệng<br /> 1/84<br /> 0/75<br /> 2/164<br /> χ2 =0,92<br /> P= 0,632<br /> Ho khan<br /> 1/84<br /> 2/75<br /> 6/164<br /> χ2 = 1,25<br /> P= 0,534<br /> Nổi hạch<br /> 0/84<br /> 1/75<br /> 6/164<br /> χ2 = 3,83<br /> P= 0,147<br /> Tiêu chảy<br /> 0/84<br /> 0/75<br /> 3/164<br /> χ2 = 2,94<br /> P= 0,230<br /> Khác<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> <br /> Bệnh nhân nhóm 3 đi khám bệnh vì sốt và<br /> đau họng cao hơn hẳn các bệnh nhân ở nhóm 1<br /> vả 2.<br /> <br /> Khảo sát sang thương vùng họng, miệng ở<br /> bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS<br /> Bảng 2: Sang thương vùng họng, miệng ở bệnh<br /> nhân nhiễm HIV/AIDS.<br /> Sang thương<br /> miệng<br /> Nhóm 1<br /> Nhóm 2<br /> <br /> 144<br /> <br /> Không có<br /> 69/84<br /> (82,1%)<br /> 74/75<br /> (98,6%)<br /> <br /> Ở thành<br /> sau<br /> 0/84<br /> (0%)<br /> 0/75<br /> (0%)<br /> <br /> Ở miệng<br /> 2/84<br /> (2,3%)<br /> 0/75<br /> <br /> Sang thương<br /> miệng<br /> Nhóm 3<br /> <br /> Không có<br /> <br /> So sánh χ2<br /> <br /> χ2 = 11,96<br /> P= 0,0025<br /> <br /> 138/164<br /> (84,1%)<br /> <br /> Ở thành<br /> sau<br /> 7/164<br /> (4,2%)<br /> <br /> Ở miệng<br /> 15/164<br /> (9,1%)<br /> <br /> χ2 = 6,94 χ2 = 10,53<br /> P= 0,031 P= 0,0051<br /> <br /> Nhóm 3 bị sang thương ở thành sau họng<br /> (4,2%) nhiều hơn nhóm 1 và 2 (0%), khác biệt có<br /> ý nghĩa thống kê (P=0,031).<br /> Nhóm 3 sang thương ở miệng chiếm (9,1%)<br /> cao hơn nhóm 1 và 2, khác biệt có ý nghĩa thống<br /> kê (p= 0,0051).<br /> <br /> Tỉ lệ các triệu chứng lâm sàng vùng họng,<br /> miệng<br /> 68,4%<br /> 70<br /> Triệu chứng<br /> 60<br /> 50<br /> 40<br /> 25,11%<br /> 30<br /> 20<br /> 10 4,64% 1,85%<br /> 0<br /> Đau<br /> Không<br /> họng<br /> triệu<br /> chứng<br /> <br /> Khảo sát các tác nhân vi khuẩn và vi nấm<br /> vùng họng, miệng<br /> Tỉ lệ cấy phết họng dương tính trên các bệnh<br /> nhân nghiên cứu<br /> Cỡ mẫu (N)<br /> N = 323<br /> <br /> Kết quả<br /> (+)<br /> <br /> Tỉ lệ %<br /> 100%<br /> <br /> Xác định tỉ lệ các loại vi khuẩn, vi nấm phân lập<br /> được tại vùng họng miệng trên bệnh nhân nhiễm<br /> HIV/AIDS.<br /> Bảng 3: Tỉ lệ vi khuẩn.<br /> Tác nhân phân lập được<br /> Streptococci nhóm A<br /> Morrexella<br /> E.coli spp<br /> Neisseriae gonorrhoeae<br /> Streptococcus pneumoniae<br /> Klebsiella<br /> Bacteroides<br /> <br /> Tỉ lệ<br /> 296/323 (83,2%)<br /> 226/323 (69,9%)<br /> 219/323 (67,8%)<br /> 55/323 (17,0%)<br /> 36/323 (11,1%)<br /> 31/323 (9,5%)<br /> 28/323 (8,7%)<br /> <br /> Chuyên Đề Mắt – Tai Mũi Họng<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> Tác nhân phân lập được<br /> Haemophilus influenzae<br /> Staphylococcus aureus<br /> Staphylococcus coagulase negative<br /> E.coli<br /> Pseudomonas aeruginosa<br /> Hafnia alvei<br /> Acinetobacter<br /> Corynebacterium<br /> Beta hemolytic Streptococci<br /> Proteus<br /> <br /> Tỉ lệ<br /> 27/323 (8,3%)<br /> 26/323 (8,0%)<br /> 26/323 (8,0%)<br /> 17/323 (5,2%)<br /> 13/323 (4,2%)<br /> 10/323 (3,0%)<br /> 10/323 (3,0%)<br /> 7/323 (2,1%)<br /> 2/323 (0,6%)<br /> 1/323 (0,3%)<br /> <br /> Qua 323 mẫu nghiên cứu chúng tôi nhận<br /> thấy rằng:<br /> Streptococci nhóm A 296/323; (83,2%) chiếm<br /> tỉ lệ cao nhất.<br /> Morrexella 226/323; chiếm tỉ lệ (69,9%).<br /> E.coli spp 219/323; chiếm tỉ lệ (67,8%).<br /> Neisseriae gonorrhoeae 55/323; chiếm tỉ lệ<br /> (17,0%).<br /> Bảng 4: Tỉ lệ vi nấm.<br /> 87/323 (26,9%)<br /> 16/323 (4,9%)<br /> 9/323 (2,7%)<br /> <br /> Candida albicans<br /> Candida spp<br /> Candida tropicalis<br /> <br /> Kết quả cho thấy Candida albicans (26,9%)<br /> chiếm tỉ lệ cao nhất. Candida tropicalis (2,7%)<br /> chiếm tỉ lệ thấp nhất.<br /> <br /> So sánh tỷ lệ các tác nhân vi khuẩn, vi nấm<br /> phân lập được dựa vào tình trạng miễn dịch<br /> (CD4)<br /> Nhóm 1: CD4 > 350 tế bào/ mm3.<br /> Nhóm 2: CD4 = 200 - 350 tế bào/ mm3.<br /> Nhóm 3: CD4 < 200 tế bào/ mm3.<br /> Tác nhân phân Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 So sánh χ2<br /> lập được<br /> Streptococci<br /> 70/84<br /> 70/75 156/164 χ2 = 10,44<br /> nhóm A<br /> (83,3%) (93,3%) (95,1%) P= 0,0054<br /> Staphylococcus 5/84<br /> 3/75<br /> 18/164<br /> χ2 = 4,06<br /> aureus<br /> (5,9%)<br /> (4%)<br /> (10,9%) P= 0,131<br /> Staphylococcus 8/84<br /> 3/75<br /> 15/164<br /> χ2 = 2,17<br /> coagulase<br /> (9,5%)<br /> (4%)<br /> (9,1%) P= 0,337<br /> negative<br /> Corynebacteria<br /> 0/84<br /> 0/75<br /> 7/164<br /> χ2 = 6,94<br /> (0%)<br /> (0%)<br /> (4,2%) P= 0,031<br /> Bacteroides<br /> 6/84<br /> 6/75<br /> 16/164<br /> χ2 = 0,53<br /> (7,1%)<br /> (8%)<br /> (9,7%) P= 0,765<br /> Morrexella<br /> 58/84<br /> 56/75 112/164 χ2 = 1,04<br /> <br /> Tai Mũi Họng<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Tác nhân phân Nhóm 1<br /> lập được<br /> (69,0%)<br /> Neisseriae<br /> 9/84<br /> gonorrhoeae (10,7%)<br /> <br /> Nhóm 2 Nhóm 3 So sánh χ2<br /> (74,6%) (68,2%)<br /> 14/75<br /> 32/164<br /> (18,6%) (19,5%)<br /> <br /> χ2 = 3,23<br /> P= 0,198<br /> <br /> P= 0,594<br /> <br /> Haemophilus<br /> influenzae<br /> <br /> 7/84<br /> (7,3%)<br /> <br /> 5/75<br /> (6,6%)<br /> <br /> 15/164<br /> (9,1%)<br /> <br /> χ2 = 0,41<br /> P= 0,81<br /> <br /> E,coli<br /> <br /> 6/84<br /> (7,1%)<br /> <br /> 2/75<br /> (2,6%)<br /> <br /> 9/164<br /> (5,4%)<br /> <br /> χ2 = 1,63<br /> P= 0,443<br /> <br /> Klebsiella<br /> <br /> 8/84<br /> (9,5%)<br /> <br /> 1/75<br /> (1,3%)<br /> <br /> 22,164<br /> (13,4%)<br /> <br /> χ2 = 8,66<br /> P= 0,013<br /> <br /> Proteus<br /> <br /> 0/84<br /> (0%)<br /> <br /> 0/75<br /> (0%)<br /> <br /> 1/164<br /> (0,6%)<br /> <br /> χ2 = 0,97<br /> P= 0,61<br /> <br /> 54/84<br /> 56/75 109/164<br /> (64,2%) (74,6%) (66,4%)<br /> <br /> χ2 = 2,23<br /> P= 0,328<br /> <br /> Pseudomonas<br /> aeruginosa<br /> <br /> 2/84<br /> (2,3%)<br /> <br /> 1/75<br /> (1,3%)<br /> <br /> 10/164<br /> (61,5%)<br /> <br /> χ2 = 3,82<br /> P= 0,148<br /> <br /> Streptococcus<br /> pneumoniae<br /> <br /> 7/84<br /> (7,3%)<br /> <br /> 7/75<br /> (9,3%)<br /> <br /> 22/164<br /> (13,4%)<br /> <br /> χ2 = 1,77<br /> P= 0,412<br /> <br /> Hafnia alvei<br /> <br /> 1/84<br /> (1,1%)<br /> <br /> 0/75<br /> (0%)<br /> <br /> 9/164<br /> (5,4%)<br /> <br /> χ2 = 6,54<br /> P= 0,038<br /> <br /> Beta hemolytic<br /> Streptococci<br /> <br /> 0/84<br /> (0%)<br /> <br /> 0<br /> (0%)<br /> <br /> 2/164<br /> (1,2%)<br /> <br /> χ2 = 1,95<br /> P= 0,376<br /> <br /> Acinetobacter<br /> <br /> 3/84<br /> (3,5%)<br /> <br /> 1/75<br /> (1,3%)<br /> <br /> 6/164<br /> (3,6%)<br /> <br /> χ2 = 1,01<br /> P= 0,602<br /> <br /> Candida albicans 19/84<br /> 28/75<br /> 40/164<br /> (22,6%) (37,3%) (24,3%)<br /> <br /> χ2 = 5,46<br /> P= 0,065<br /> <br /> E,coli spp<br /> <br /> Candida<br /> tropicalis<br /> <br /> 2/84<br /> (2,3%)<br /> <br /> 1/75<br /> (1,3%)<br /> <br /> 6/164<br /> (3,6%)<br /> <br /> χ2 = 1,1<br /> P= 0,578<br /> <br /> Candida spp<br /> <br /> 6/84<br /> (7,1%)<br /> <br /> 1/75<br /> (1,3%)<br /> <br /> 9/164<br /> (5,4%)<br /> <br /> χ2 = 3,04<br /> P= 0,218<br /> <br /> Nhận<br /> thấy<br /> rằng<br /> tỉ<br /> lệ<br /> nhiễm<br /> Corynebacterium và Klebsiella ở nhóm 3 (là<br /> nhóm có CD4 thấp nhất) thì mắc phải cao hơn<br /> hẳn so với nhóm 1 và 2.<br /> Tuy nhiên cũng thấy rằng nhiễm vi nấm đều<br /> ngang nhau giữa các nhóm và chiếm ưu thế là<br /> Candida albicans.<br /> <br /> KẾT LUẬN<br /> Đa số bệnh nhân nhiễm trùng cơ hội ở họng<br /> là bệnh nhân thuộc nhóm 3 có CD4<br /> 200/mm3) ở các tác nhân sau: Corynebacterium,<br /> Klebsiella pneumonia, Hafnia alvei.<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4<br /> 5<br /> <br /> Somporn S et al (2009) “ Prevalence of Chlamydia trachomatis<br /> and Neisseria gonorrhoeae in HIV – seropositive patients and<br /> Gonococcal Antimicrobial Susceptibility: an Update in<br /> Thailand’Journal of infectious disease”, Vol 62, pp: 467-470<br /> Trần Thị Bích Liên, “Biểu hiện bệnh lý Tai Mũi Họng và cổ mặt<br /> ở bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS tại thành phố Hồ Chí Minh”.<br /> Luận án tiến sĩ Y học 2004<br /> Trần Thị Hồng và cs (1998), Các bệnh vi nấm gây bệnh toàn<br /> thân.<br /> Weinke T et al (1990) “ Increase carriage rate of Staphylococcus<br /> aureus among HIV patient”, International Conference AIDS,<br /> N.6, pp 253 - 254<br /> <br /> Collier AC et al (1996), Clinical manifestation and approach to<br /> manegerment of infection and AIDS, W.B Sauders Company,<br /> pp.110-120<br /> <br /> 146<br /> <br /> Chuyên Đề Mắt – Tai Mũi Họng<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0