intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát đặc điểm chương trình ngoại kiểm hóa sinh RIQAS năm 2020

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

12
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Khảo sát đặc điểm chương trình ngoại kiểm hóa sinh RIQAS năm 2020 được nghiên cứu nhằm đánh giá hiệu suất thực hiện, tần suất tham gia theo từng xét nghiệm hóa sinh và khả năng phân tích toàn diện của bộ mẫu ngoại kiểm randox international quality assessment scheme (RIQAS).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát đặc điểm chương trình ngoại kiểm hóa sinh RIQAS năm 2020

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XXV – CHÀO MỪNG 60 NĂM THÀNH LẬP HỘI HÓA SINH Y HỌC VIỆT NAM KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM CHƯƠNG TRÌNH NGOẠI KIỂM HÓA SINH RIQAS NĂM 2020 Lê Văn Chương1,2, Nguyễn Thị Tú Anh1,2, Nguyễn Thị Thu Thúy1, Nguyễn Tiến Huỳnh1,2, Lê Thanh Tùng1,2, Bùi Thị Lệ Xuân1,2, Văn Hy Triết1,2 TÓM TẮT 33 này. Hiệu suất thực hiện của các phòng xét Mục tiêu nghiên cứu: nhằm đánh giá hiệu nghiệm tham gia có độ tin cậy cao với tỷ lệ phần suất thực hiện, tần suất tham gia theo từng xét trăm kết quả không đạt trung bình của các xét nghiệm hóa sinh và khả năng phân tích toàn diện nghiệm là 12,89%. Bộ mẫu ngoại kiểm chương của bộ mẫu ngoại kiểm randox international trình hóa sinh RIQAS cần bổ sung thêm một số quality assessment scheme (RIQAS). Đối tượng nồng độ của một số xét nghiệm để bao phủ các và phương pháp: nghiên cứu cắt ngang mô tả, giá trị quyết định lâm sàng, phù hợp cho việc dữ liệu cho nghiên cứu được thu thập vào năm đánh giá chất lượng phân tích được toàn diện. 2020. Các giá trị tần suất tham gia (N), chỉ số độ Từ khóa: Ngoại kiểm, hóa sinh, hiệu suất lệch chuẩn (SDI), giá trị ấn định (Mean) được thu thực hiện. thập từ kết quả ngoại kiểm hàng tháng. Kết quả: từ 12 bảng tổng kết kết quả ngoại kiểm cho mỗi SUMMARY xét nghiệm hóa sinh năm 2020, có 16/56 xét SURVEY ON CHARACTERISTICS IN nghiệm không có phòng xét nghiệm nào tham gia GENERAL CLINICAL CHEMICAL OF thực hiện ngoại kiểm và tỷ lệ trung bình phần RIQAS IN 2020 trăm kết quả ngoại kiểm không đạt của các xét Objectives: This study aimed to evaluate the nghiệm chiếm 12,89%. Tỷ lệ các xét nghiệm có analytical performance, frequency of giá trị ấn định không bao phủ các giá trị quyết participation for each biochemical test, and định lâm sàng khoảng 61% và gấp 1,5 lần so với comprehensive analytical capability of External các xét nghiệm có giá trị ấn định bao phủ các giá quality assessment (EQA) samples. Methods: trị quyết định lâm sàng. Kết luận: Với 56 thông This was a cross-sectional study conducted in số của chương trình ngoại kiểm RIQAS, các đơn 2020. The necessary data for the study was vị chỉ tham gia thực hiện 40/56 các xét nghiệm collected from the monthly EQA reports. Participation frequency values (N), standard 1 Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh deviation index (SDI), and assigned values 2 Trung tâm Kiểm chuẩn Chất lượng Xét Nghiệm (Mean) were collected from the summary tables Y học - Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh of EQA reports for each biochemical test. Chịu trách nhiệm chính: Văn Hy Triết Results: Among the 56 biochemical tests in the SĐT: 0984881440 RIQAS external quality assessment program, 16 Email: vanhytriet@gmail.com tests had no participants. The average percentage Ngày nhận bài: 01/7/2023 of unacceptable EQA results for all tests was Người phản biện khoa học: PGS.TS Phạm Văn Trân 12,89%. Approximately 61% of tests with Ngày duyệt bài: 10.7.2023 224
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 529 - THÁNG 8 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 assigned values did not cover medical decision báo này, nhóm nghiên cứu đưa ra các mục levels, which was 1.5 times higher than that of tiêu sau: tests with assigned values covering medical - Xác định số lượng các phòng xét decision levels. Laboratories tended to mainly nghiệm trung bình tham gia các thông số xét perform external quality assessments for tests in nghiệm của chương trình ngoại kiểm hóa the comprehensive metabolic panel, and their sinh RIQAS và hiệu suất thực hiện của các analytical performance was significantly reliable. phòng xét nghiệm đối với từng xét nghiệm. Conclusions: With 56 parameters of the RIQAS, - Khảo sát số lượng xét nghiệm trong các the participants only join in 40/56 of these tests. mẫu của chương trình ngoại kiểm trong một The performance of participating laboratories is chu kỳ có nồng độ bao phủ tất cả các điểm highly reliable with an average percentage of failing results of tests of 12,89%. The RIQAS quyết định lâm sàng. general clinical chemistry program sample panel should be supplemented with some II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU concentrations of several analytes to cover the Đề tài được thực hiện tại Trung tâm clinical decision values, suitable for Kiểm chuẩn chất lượng xét nghiệm y học - comprehensive analysis quality evaluation. Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh từ tháng Keywords: External quality assessment, 1/2020 đến tháng 12/2020. Nghiên cứu trên biochemistry, analytical performance. 12 bảng tổng kết kết quả ngoại kiểm tương ứng 12 mẫu ngoại kiểm các đơn vị tham gia I. ĐẶT VẤN ĐỀ chương trình ngoại kiểm hóa sinh RIQAS do Ngoại kiểm là một trong những thành tố Trung tâm Kiểm chuẩn chất lượng xét quan trọng nhằm đảm bảo chất lượng, tiêu nghiệm y học-Đại học Y Dược TP. Hồ Chí chuẩn hóa phương pháp, liên thông kết quả Minh quản lý trong năm 2020. xét nghiệm, so sánh hiệu suất của các phòng Các chỉ số và biến số nghiên cứu: xét nghiệm với nhau, đánh giá phương pháp Gồm 56 thông số xét nghiệm của chương xét nghiệm, đánh giá hiệu suất của phòng xét trình ngoại kiểm hóa sinh RIQAS được liệt nghiệm[4]. EQA là một trong các yêu cầu bắt kê trong bảng 1. Chúng tôi tính toán Tần suất buộc để phòng xét nghiệm được công nhận tham gia trung bình (N), khoảng tứ phân vị theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO (Quatile range - QR), độ lệch chuẩn 15189:2014[2] cũng như đạt một số tiêu chí (Standard Deviation Index – SDI), giá trị quan trọng (*) theo Bộ tiêu chí đánh giá mức trung bình, giá trị quyết định lâm sàng chất lượng phòng xét nghiệm y học ban hành (Medical Decision Level). kèm quyết định 2429/QĐ-BYT [3] ngày 12 Phương pháp tiến hành: Quy trình tiến tháng 6 năm 2017 của Bộ Y tế. Trong bài hành nghiên cứu theo sơ đồ sau: 225
  3. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XXV – CHÀO MỪNG 60 NĂM THÀNH LẬP HỘI HÓA SINH Y HỌC VIỆT NAM Sơ đồ 1: Sơ đồ tiến hành nghiên cứu Số liệu thu thập và phân tích bằng phần Nghiên cứu được thông qua bởi Hội đồng mềm MExcel 365. Tỷ lệ các xét nghiệm đạo đức trong nghiên cứu y sinh Đại học Y trung bình các xét nghiệm được các phòng Dược TP. Hồ Chí Minh theo quyết định số thực hiện giữa các khoảng tứ phân vị liên 222/HĐĐĐ-ĐHYD ngày 19 tháng 3 năm tiếp nhau được đánh giá bằng phép kiểm t- 2020. test. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1: Bảng thứ tự các xét nghiệm có số lượng đơn vị tham gia trung bình được sắp xếp từ cao đến thấp trong chương trình ngoại kiểm hóa sinh RIQAS tại Trung tâm Kiểm chuẩn chất lượng xét nghiệm y học N (đơn vị N (đơn vị STT Xét nghiệm % STT Xét nghiệm % tham gia) tham gia) 1 Glucose 423 6,95 29 Free T4 31 0,52 2 ALT (GPT) 419 6,89 30 Phosphate, Inorganic 19 0,32 3 AST (GOT) 419 6,89 31 Free T3 18 0,30 4 Creatinine 411 6,75 32 Lipase 15 0,25 226
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 529 - THÁNG 8 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 5 Cholesterol 404 6,64 33 Total T3 15 0,24 6 Urea 393 6,45 34 Cholinesterase 13 0,22 7 Trig Total 391 6,42 35 PSA, Total 11 0,17 8 Uric Acid (Urate) 383 6,29 36 Total T4 4 0,07 9 GGT 307 5,04 37 Amylase, Pancreatic 4 0,06 10 HDL-Cholesterol 273 4,49 38 Zinc 3 0,05 11 Bilirubin, Total 239 3,92 39 Osmolality 2 0,04 12 Protein, Total 234 3,84 40 EGFR (Pilot) 1 0,01 Non-HDL Cholesterol 13 Bilirubin, Direct 233 3,83 41 0 0 (Pilot) 14 Amylase, Total 223 3,67 42 Fructosamine 0 0 15 Albumin 215 3,53 43 TIBC 0 0 Angiotensin converting 16 Calcium 193 3,17 44 0 0 enzyme, ACE 17 Sodium 132 2,17 45 Acid phosphatase, Prostatic 0 0 18 Potassium 132 2,16 46 Acid phosphatase, total 0 0 19 Chloride 125 2,06 47 Adjusted Calcium (pilot) 0 0 20 Iron 86 1,41 48 Bicarbonate 0 0 LDL-Cholesterol 21 54 0,89 49 Bile acids 0 0 (Pilot) 22 CK, Total 42 0,69 50 Copper 0 0 23 Calcium, Ionised 41 0,67 51D-3-hydroxybutyrate 0 0 24 Alkaline Phosphatase 38 0,63 52 Glutamate dehydrogenase 0 0 25 LD (LDH) 37 0,61 53 a HBDH 0 0 26 Magnesium 36 0,58 54 Lithium 0 0 Unsatured Iron- Binding 27 TSH 34 0,55 55 0 0 Capacity (UIBC) 28 Lactate 33 0,54 56 Non esterified fatty acids 0 0 Trong bảng 1 xét nghiệm có tần suất nhóm tứ phân vị thứ ba (QR 3) chiếm tham gia nhiều nhất là Glucose với 423 đơn khoảng 2,25%. Bên cạnh đó nhóm xét vị tham gia, tiếp đến là ALT với 419 đơn vị nghiệm thuộc tứ phân vị thứ tư (QR 4) có tỷ tham gia, AST là 419 đơn vị tham gia. Chỉ có lệ tham gia trung bình bằng không. 40 thông số xét nghiệm có đơn vị tham gia, Hình 1 cho biết hiệu suất thực hiện xét 16 thông số xét nghiệm chiếm khoảng 30% nghiệm ngoại kiểm hóa sinh của tất cả các không có đơn vị nào tham gia trong suốt năm phòng tham gia, tỷ lệ % kết quả không đạt 2020. Tỷ lệ số lượng trung bình tham gia của trung bình của các xét nghiệm là 12,89%. nhóm xét nghiệm thuộc nhóm tứ phân vị thứ Trong đó, các xét nghiệm thuộc nhóm tứ nhất (QR 1) chiếm hơn ¾ trên tổng số lượt phân vị thứ ba (QR 3) có tỷ lệ kết quả không tham gia của tất cả 56 thông số, tiếp theo là đạt trung bình thấp nhất như Zinc và EGFR nhóm tứ phân vị thứ hai (QR 2) khoảng 20%, (Pilot) với 0%, Osmolality (7,69%), 227
  5. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XXV – CHÀO MỪNG 60 NĂM THÀNH LẬP HỘI HÓA SINH Y HỌC VIỆT NAM Phosphate, Inorganic (8,19%)… Tuy nhiên, ý nhóm xét nghiệm có ít phòng xét nghiệm các xét nghiệm này có số lượng đơn vị tham tham gia (QR 3) cũng có tỷ lệ kết quả trung gia trung bình rất thấp từ 1 đến 3 đơn vị tham bình không đạt khá cao như Amylase, gia. Nhóm tứ phân vị thứ nhất (QR 1) với tỷ Pancreatic (38,64%), Total T4 (21,15%), lệ tham gia trung bình cao nhất có tỷ lệ kết Free T3 (18,72%). quả không đạt trung bình gần 14%. Đáng chú Hình 1. Tỷ lệ các xét nghiệm có kết quả không đạt trung bình được các phòng thực hiện trong chương trình ngoại kiểm hóa sinh RIQAS tại Trung tâm Kiểm chuẩn chất lượng Xét nghiệm y học 228
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 529 - THÁNG 8 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Hình 2. Biểu đồ tỷ lệ xét nghiệm được các phòng xét nghiệm thực hiện ngoại kiểm RIQAS bao phủ và không bao phủ các khoảng giá trị quyết định lâm sàng Nhìn chung, trong 40/56 xét nghiệm kiểm và ngoại kiểm nhiều nhất [8]. Tại một được khảo sát giá trị ấn định thì tỷ lệ xét cuộc khảo sát được công bố năm 2014 tại nghiệm không bao phủ hết các giá trị quyết Bra-xin, các xét nghiệm glucose, cholesterol, định lâm sàng chiếm khá lớn khoảng 61% acid uric, creatinin, AST, ALT, GGT được (Hình 3), gấp 1,5 lần so với nhóm xét các phòng xét nghiệm thực hiện nhiều nhất nghiệm có giá trị ấn định bao phủ các giá trị [9]. Ngược lại, nhóm xét nghiệm chức năng quyết định lâm sàng. tuyến giáp (Free T4; Total T4; Free T3; Total T3; TSH), xét nghiệm cấp cứu (Lipase, IV. BÀN LUẬN Amylase pancreatic) có tần suất tham gia ít Từ bảng 1 thể hiện nhóm tứ phân vị thứ hơn rất nhiều so với QR 1. Các xét nghiệm nhất (QR 1) chứa đa số các xét nghiệm nằm thuộc nhóm QR 4 không có phòng xét trong bảng chuyển hóa toàn diện nghiệm nào tham gia, có thể là do các xét (Conprehensive Metabolic Panel-CMP) và nghiệm này không hoặc ít được triển khai tại có tần suất tham gia nhiều nhất lên đến 78% các phòng xét nghiệm tại địa bàn Trung tâm số lượt tham gia. Tuy nhiên nhóm các xét quản lý. Mẫu ngoại kiểm RIQAS cung cấp nghiệm điện giải không có xu hướng như chứa nhiều thông số xét nghiệm vượt quá trên mà có tần suất tham gia thấp hơn thuộc nhu cầu của phòng xét nghiệm hiện tại với nhóm tứ phân vị thứ 2 (QR 2). Kết quả này 16/56 thông số xét nghiệm không có đơn vị cũng tương đồng với kết quả khảo sát tại nào tham gia, điều này là do các xét nghiệm Colombia với các xét nghiệm thuộc nhóm này hiếm, ít được bác sĩ lâm sàng chỉ định CMP được thực hiện nhiều nhất, trong đó thực hiện. glucose chiếm tỷ lệ thực hiện cao nhất[7]. Trong hình 1, tỷ lệ % kết quả không đạt Theo công bố tại Bhutan năm 2013, các xét trung bình của các xét nghiệm khoảng nghiệm glucose, urea, creatinine, AST, ALT 12,89% gần như tương đồng với nghiên cứu là những xét nghiệm được thực hiện nội của Clara Morales và Ramon Giraldo công 229
  7. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XXV – CHÀO MỪNG 60 NĂM THÀNH LẬP HỘI HÓA SINH Y HỌC VIỆT NAM bố năm 2020 tại Colombia [7]. Nhóm xét TÀI LIỆU THAM KHẢO nghiệm có tần suất tham gia nhiều nhất - QR 1. Bernard E. Statland (1983) Clinical 1 có tỷ lệ hiệu suất thực hiện không đạt từ decision levels for lab tests, Medical trung bình đến thấp (17,61%-10,41%), kết Economics Books, Oradell, N.J, quả này cho thấy hiệu suất thực hiện của các 2. ISO 15189 (2014) ISO 15189 PHÒNG THÍ NGHIỆM Y TẾ − YÊU CẦU VỀ CHẤT đơn vị tham gia đối với các xét nghiệm này LƯỢNG VÀ NĂNG LỰC, Government đáng tin cậy. Tuy nhiên nhóm xét nghiệm có Document, 19, tần suất tham gia thấp như các xét nghiệm 3. Bộ Y tế (2017) Quyết định số 2429/QĐ-BYT chức năng tuyến giáp, và xét nghiệm cấp cứu ban hành ngày 12/06/2017 của Bộ Y tế ban lại có tỷ lệ hiệu suất không đạt rất cao hành Tiêu chí đánh giá mức chất lượng (Amylase pancreatic-38,64%; Total T4- phòng xét nghiệm y học, Government 21,15%, Free T3-18,72%). Nghiên cứu của Document, 11, tác giả Trần Hữu Tâm năm 2022 [6] cũng 4. A. Haliassos (2018) "Inter-Laboratory cho thấy nhóm xét nghiệm chức năng tuyến Comparisons and EQA in the Mediterranean giáp có tỷ lệ % kết quả không chấp nhận cao. Area". EJIFCC, 29 (4), 253-258. Điều này có thể do các xét nghiệm miễn dịch 5. Timothy Pagana Kathleen Pagana, định lượng hóc môn tuyến giáp có nồng độ Theresa Pagana (2022) Mosby's® thấp hơn so với các xét nghiệm hóa sinh nên Diagnostic and Laboratory Test Reference, sai số cao hơn. Mặc dù, xét nghiệm Amylase 6. Trần Hữu Tâm (2022) "KẾT QUẢ NGOẠI pancreatic có sai số cao nhất có thể là do số KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỦA CÁC XÉT NGHIỆM THUỘC NHÓM MIỄN lượng đơn vị tham gia ít (4 đơn vị) nhưng xét DỊCH NĂM 2021". Tạp chí Y học Việt nghiệm amylase total vốn được các phòng Nam, 514 (2) xét nghiệm thực hiện nhiều có sai số thấp 7. Clara Morales, Ramón Giraldo (2020) hơn. "Reference versus consensus values in proficiency testing of clinical chemistry: a V. KẾT LUẬN statistical comparison based on laboratories Với 56 thông số của chương trình ngoại results in Colombia". Accreditation and kiểm RIQAS, các đơn vị chỉ tham gia thực Quality Assurance, 25 (2), 99-105. hiện 40/56 các xét nghiệm này. Hiệu suất 8. R. Jamtsho (2013) "Stability of lyophilized thực hiện của các phòng xét nghiệm tham gia human serum for use as quality control có độ tin cậy cao với tỷ lệ phần trăm kết quả material in bhutan". Indian J Clin Biochem, không đạt trung bình của các xét nghiệm là 28 (4), 418-21. 12,89%. 9. R. Jansen, N. Jassam, A. Thomas, C. Bộ mẫu ngoại kiểm chương trình hóa Perich, P. Fernandez-Calle, A. P. Faria, et sinh RIQAS cần bổ sung thêm một số nồng al. (2014) "A category 1 EQA scheme for độ của một số xét nghiệm để bao phủ các giá comparison of laboratory performance and trị quyết định lâm sàng, phù hợp cho việc method performance: An international pilot đánh giá chất lượng phân tích được toàn study in the framework of the Calibration diện. 2000 project". Clin Chim Acta, 432, 90-8. 230
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2