Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br />
<br />
KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG – GIẢI PHẪU BỆNH<br />
280 TRƯỜNG HỢP U TẾ BÀO SAO<br />
Trần Minh Thông*, Võ Nguyễn Ngọc Trang*<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: Khảo sát ñặc ñiểm lâm sàng và giải phẫu bệnh 280 trường hợp u tế bào sao ñược chẩn ñoán tại Bệnh viện<br />
Chợ Rẫy từ tháng 1/2008 ñến tháng 6/2009. Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang.<br />
Đối tượng và phương pháp: Chúng tôi hồi cứu 280 hồ sơ lâm sàng của người bệnh có kết quả giải phẫu bệnh ñược<br />
chẩn ñoán là u tế bào sao tại Bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 1/2008 ñến tháng 6/2009.<br />
Kết quả: Nghiên cứu của chúng tôi gồm 136 nam và 144 nữ ở trong ñộ tuổi 3 – 77 với tuổi mắc bệnh trung bình là<br />
36,5 ± 17,5, Phần lớn người bệnh thuộc nhóm tuổi 30 – 40. Triệu chứng lâm sàng thường gặp nhất là ñau ñầu 79,64%,<br />
yếu nửa người 31,07% và ñộng kinh 18,57%. Sự tương quan giữa triệu chứng lâm sàng và vị trí u có ý nghĩa thống kê (p <<br />
0,001). Rối loạn chức năng vùng tiểu não gây thất ñiều, hội chứng tiểu não (p < 0,001). U ảnh hưởng vùng thái dương<br />
thường gây ñộng kinh (p = 0,028 < 0,05) và u vùng ñính gây yếu nửa người (p = 0,002 < 0,05). 280 trường hợp u tế bào<br />
sao chẩn ñoán giải phẫu bệnh theo tiêu chuẩn của WHO ñược phân bổ theo bốn ñộ mô học: Độ I chiếm 7,50%, ñộ II<br />
chiếm 45,36%, ñộ III chiếm 39,29% và ñộ IV chiếm 7,86%.5<br />
Kết luận: Đau ñầu, ñộng kinh, yếu nửa người là những triệu chứng quan trọng của u tế bào sao, có liên quan chủ yếu<br />
với vị trí u và tương ứng với các ñộ mô học.<br />
Từ khóa: Đau ñầu, ñộng kinh, yếu nửa người, u tế bào sao, ñộ mô học.<br />
ABSTRACT<br />
<br />
RETROSPECTIVE STUDY OF CLINICOPATHOLOGIC FEATURES<br />
OF 280 ASTROCYTOMA CASES<br />
Tran Minh Thong, Vo Nguyen Ngoc Trang<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh – Vol.14 - Supplement of No 4 – 2010: 648 - 655<br />
Objective: To evaluate the cliniocopathologic features os astrocytoma cases that were diagnosed at Cho Ray Hospital<br />
between January 2008 and June 2009. Study design: Descriptive cross sectional study.<br />
Methods: We retrospective reviewed two hundred and eighty patients with a histological diagnosis of astrocytoma at<br />
Cho Ray Hospital between January 2008 and June 2009.<br />
Results: Our studied patients included 136 males and 144 females at age between 3 to 77 years with mean age of 36.5<br />
± 17.5 years. Majority of patients were found to be in the third to fourth decade of life. The most frequent presenting<br />
symptoms were headache, hemiparesis and seizure, 79.64%, 31.07% and 18.57%, respectively. The clinical symptom and<br />
sign were significant relations of tumor location (p < 0.001). Cerebellar astrocytomas caused functional disorders as<br />
ataxia, cerebellar syndrome (p < 0.001). Astrocytomas of temporal lobe usually caused epileptic seizures (p = 0.028 <<br />
0.05), and hemiparesis might result from astrocytomas of parietal region (p = 0.002 < 005). Four grades of astrocytoma<br />
were found as grade I 7.50%, grade II 45.36%, grade III 39.29% and grade IV 7.86%.<br />
Conclusions: Headache, hemiparesis and seizure were the most important clinical symptoms of astrocytomas. Sign<br />
and symptom mainly depended on tumor location compatible with histological grade.<br />
Key words: Headache, hemiparesis, seizure, astrocytoma, grade.<br />
dẫn ñến số người mắc bệnh u não tăng cao gần ñây. Sự gia<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
tăng<br />
số người mắc bệnh không ñáng quan ngại bằng sự<br />
Theo thống kê của Khoa Giải phẫu bệnh ở Bệnh viện<br />
chẩn<br />
ñoán không chính xác từng loại u não trong năm.<br />
Chợ Rẫy, số người mắc bệnh u não gia tăng hàng năm.<br />
Chẩn ñoán lâm sàng từng loại u não chính xác sẽ có kết<br />
Trong nhóm bệnh này, số người mắc bệnh u tế bào sao<br />
quả ñiều trị cao và chất lượng cuộc sống người bệnh ñược<br />
năm 2005 là 271, năm 2006 là 331, năm 2007 là 369.<br />
cải thiện. Do vậy, nghiên cứu về ñặc ñiểm lâm sàng u não<br />
Theo Tổ chức Y tế Thế giới, số người mắc bệnh u tế bào<br />
vẫn còn là ñề tài ñược các nhà lâm sàng quan tâm. Chúng<br />
sao gia tăng trong 3 thập niên qua(9). Sự gia tăng này chưa<br />
tôi góp phần nghiên cứu u tế bào sao theo mục tiêu sau:<br />
ñược giải thích thống nhất giữa các tác giả trên thế giới.<br />
Thật vậy, các nhà lâm sàng và hình ảnh học cho rằng sự<br />
1. Khảo sát ñặc ñiểm dịch tễ lâm sàng u tế bào sao.<br />
tiến bộ hình ảnh học ñã giúp phát hiện bệnh nhiều hơn ở<br />
2. Xác ñịnh ñặc ñiểm lâm sàng u tế bào sao.<br />
mỗi năm. Song, một số nhà nghiên cứu cho rằng yếu tố<br />
3. Xem xét lại kết quả giải phẫu bệnh u tế bào sao<br />
môi trường ñã gây tổn hại ñến gen tế bào ñệm trong não,<br />
*<br />
<br />
Bệnh viện Chợ Rẫy<br />
Địa chỉ liên lạc: BSCKII. Trần Minh Thông. ĐT: 091820294. Email: tranmthong2003@yahoo.com<br />
<br />
Chuyên ñề Ung Bướu<br />
<br />
648<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br />
<br />
trên tiêu chuẩn của WHO.<br />
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Thiết kế nghiên cứu<br />
Nghiên cứu hồi cứu, cắt ngang mô tả.<br />
Đối tượng nghiên cứu<br />
Người bệnh ñược chẩn ñoán bệnh u não và có kết<br />
quả giải phẫu bệnh là u tế bào sao ñược chẩn ñoán tại<br />
Bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 1/2008 ñến tháng 6/2009.<br />
Tiêu chuẩn chọn lựa: Người bệnh có hồ sơ bệnh án<br />
lâm sàng, không phân biệt tuổi, giới, nghề nghiệp và có<br />
kết quả giải phẫu bệnh là u tế bào sao ñược chẩn ñoán tại<br />
Khoa Giải phẫu bệnh của Bệnh viện Chợ Rẫy.<br />
Phương pháp nghiên cứu<br />
Cỡ mẫu<br />
<br />
Chọn mẫu toàn bộ các trường hợp u tế bào sao phù<br />
hợp tiêu chí chọn mẫu.<br />
Phương pháp xử lý số liệu<br />
Các số liệu thu thập ñược sẽ ñược xử lý trên phần<br />
mềm STATA 10. Giá trị p < 0,05 là có ý nghĩa thống kê.<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
Đặc ñiểm chung của mẫu nghiên cứu<br />
Về tuổi<br />
Người mắc bệnh u tế bào sao nằm trong ñộ tuổi 3 –<br />
77 và có tuổi mắc bệnh trung bình là 36,5 ± 17,5 tuổi.<br />
Về giới<br />
280 người bệnh gồm 136 giới nam, chiếm 48,57% và<br />
144 giới nữ, chiếm 51,43%, tỷ lệ nam/nữ = 1/1,06.<br />
<br />
Biểu hiện lâm sàng<br />
<br />
Kết quả:<br />
Triệu chứng lâm sàng thường gặp: Đau ñầu 79,64%, kế ñến là yếu nửa người 31,07%, ñộng kinh 18,57%.<br />
Vị trí u<br />
<br />
Chuyên ñề Ung Bướu<br />
<br />
649<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br />
<br />
Kết quả:<br />
U tế bào trên lều: Vị trí thùy trán chiếm 33,57%, kế ñến là thùy thái dương 21,43%, thùy ñỉnh 11,07%, thùy chẩm<br />
5,36%, não thất III 2,14%, não thất bên 2,50%, tuyến tùng 2,50%. U tế bào sao dưới lều: Vị trí tiểu não chiếm 11,43%, não<br />
thất IV 2,50%.<br />
<br />
Đặc ñiểm giải phẫu bệnh<br />
<br />
Kết quả: Trong 4 ñộ mô học u tế bào sao, ñộ II chiếm tỷ lệ phần trăm cao nhất 45,36%, kế ñến ñộ III 39,29%. U ít<br />
gặp ở ñộ I (7,50%) và ñộ IV (7,86%).<br />
<br />
Chuyên ñề Ung Bướu<br />
<br />
650<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br />
<br />
Hình 1. U tế bào sao lông có sợi Rosenthal<br />
và sao bào phồng vi thể<br />
(BN Phan Quốc D, nam, 14 tuổi, u tiểu não,<br />
MS GPB: B7839, HE x 200).<br />
<br />
Hình 2. U tế bào sao sợi nhân không ñiển<br />
hình<br />
(BN Huỳnh Văn T, Nam, 48 tuổi, u vùng<br />
trán, MS GPB: B2404, HEx200).<br />
<br />
Hình 3. U tế bào sao thoái sản nhân chia<br />
(BN Nguyễn Thị N, Nữ, 53 tuổi,u vùng<br />
ñính, MS GPB: B1664, HE x 200).<br />
<br />
Hình 4. U tế bào sao ñộ IV có hoại tử trong<br />
u<br />
(BN Từ Thị H, Nữ, 40 tuổi, u vùng ñính, MS<br />
GPB: A4785, HE x 200).<br />
<br />
Mối tương quan giữa lâm sàng và vị trí u<br />
Bảng 1. Phân bố biểu hiện lâm sàng theo vị trí u<br />
Trán<br />
n = 94<br />
<br />
Thái<br />
dương<br />
n = 60<br />
<br />
Đính<br />
n = 31<br />
<br />
Chẩm<br />
n = 15<br />
<br />
Đồi<br />
thị<br />
n = 21<br />
<br />
Não thất<br />
bên<br />
n= 7<br />
<br />
Tuyến<br />
tùng<br />
n=7<br />
<br />
Não thất<br />
III<br />
n=6<br />
<br />
Tiểu<br />
não<br />
n = 32<br />
<br />
Não thất<br />
IV<br />
n=7<br />
<br />
Đau<br />
ñầu<br />
<br />
73<br />
(77,66%)<br />
<br />
47<br />
(78,33%)<br />
<br />
22<br />
(70,97%)<br />
<br />
13<br />
(86,67%)<br />
<br />
14<br />
(66,67%)<br />
<br />
7<br />
(100%)<br />
<br />
6<br />
(85,71%)<br />
<br />
5<br />
(83,33%)<br />
<br />
30<br />
(93,75%)<br />
<br />
6<br />
(85,71%)<br />
<br />
Yếu<br />
nửa<br />
người<br />
<br />
28<br />
(29,79%)<br />
<br />
18<br />
(30%)<br />
<br />
17<br />
(54,84%)<br />
<br />
3<br />
(20%)<br />
<br />
15<br />
(71,43%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
1<br />
(14,29%)<br />
<br />
1<br />
(16,67%)<br />
<br />
3<br />
(9,38%)<br />
<br />
1<br />
(14,29%)<br />
<br />
Động<br />
kinh<br />
<br />
22<br />
(24,40%)<br />
<br />
17<br />
(28,33%)<br />
<br />
8<br />
(25,81%)<br />
<br />
1<br />
(6,67%)<br />
<br />
1<br />
(4,76%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
1<br />
(14,29%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
1<br />
(3,13%)<br />
<br />
1<br />
(14,29%)<br />
<br />
Ói<br />
<br />
14<br />
(14,89%)<br />
<br />
9<br />
(15%)<br />
<br />
4<br />
(12,90%)<br />
<br />
1<br />
(6,67%)<br />
<br />
3<br />
(14,29%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
2<br />
(33,33%)<br />
<br />
15<br />
(46,88%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
RL<br />
thị<br />
giác<br />
<br />
7<br />
(7,45%)<br />
<br />
2<br />
(3,33%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
1<br />
(6,67%)<br />
<br />
2<br />
(9,52%)<br />
<br />
1<br />
(14,29%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
1<br />
(16,67%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
Lơ<br />
<br />
4<br />
<br />
6<br />
<br />
1<br />
<br />
0<br />
<br />
1<br />
<br />
0<br />
<br />
1<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
Chuyên ñề Ung Bướu<br />
<br />
651<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br />
<br />
mơ<br />
<br />
(4,26%)<br />
<br />
(10%)<br />
<br />
(3,23%)<br />
<br />
(0%)<br />
<br />
(4,76%)<br />
<br />
(0%)<br />
<br />
(14,29%)<br />
<br />
(0%)<br />
<br />
(0%)<br />
<br />
(0%)<br />
<br />
RL<br />
tâm<br />
thần<br />
<br />
6<br />
(6,38%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
1<br />
(3,23%)<br />
<br />
1<br />
(6,67%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
1<br />
(14,29%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
HC<br />
tiểu<br />
não<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
9<br />
(28,13%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
Liệt<br />
VII<br />
TW<br />
<br />
3<br />
(3,19%)<br />
<br />
2<br />
(3,33%)<br />
<br />
1<br />
(3,23%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
1<br />
(4,76%)<br />
<br />
1<br />
(14,29%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
Hôn<br />
mê<br />
<br />
2<br />
(2,13%)<br />
<br />
2<br />
(3,33%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
1<br />
(14,29%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
HC<br />
tháp<br />
<br />
1<br />
(1,06%)<br />
<br />
1<br />
(1,67%)<br />
<br />
1<br />
(3,23%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
1<br />
(3,13%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
RL<br />
cảm<br />
giác<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
1<br />
(3,23%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
2<br />
(9,52%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
RL<br />
ngôn<br />
ngữ<br />
<br />
1<br />
(1,06%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
0<br />
(0%)<br />
<br />
p < 0,001 χ2 = 542,45<br />
Kết quả: Sự tương quan giữa vị trí u và triệu chứng lâm sàng có ý nghĩa thống kê với p < 0,001 χ2 = 542,45. Trong<br />
ñó, có 3 mối tương quan có ý nghĩa thống kê ñược ghi nhận: Vùng thái dương và ñộng kinh (p = 0,028 < 0,05, χ2 = 4,812);<br />
vùng ñính và yếu nửa người (p = 0,002 < 0,05, χ2 = 9,194); vùng tiểu não và hội chứng tiểu não (p < 0,001).<br />
<br />
Chuyên ñề Ung Bướu<br />
<br />
652<br />
<br />