TNU Journal of Science and Technology
229(12): 279 - 287
http://jst.tnu.edu.vn 279 Email: jst@tnu.edu.vn
SURVEY ON THE CURRENT STATUS AND RESPONSE LEVEL OF
DIGITAL TRANSFORMATION AT NGUYEN TAT THANH UNIVERSITY
Tran Ai Cam, Nguyen Duy Minh*
Nguyen Tat Thanh University
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
22/6/2024
Education is one of the priority areas in the national digital
transformation program, an important step to create a knowledge
breakthrough based on digital technology. Strategy, methods and
technology in line with the vision, mission and core values of each
educational institution are issues raised before changes towards digital
universities. The study uses a combination of interview and survey
methods based on the digital transformation assessment criteria
framework issued by the Ministry of Education and Training. The study
objectives are to assess the level of response of digital transformation
activities being implemented at Nguyen Tat Thanh University, thereby
proposing a number of solutions and recommendations to promote the
digital transformation process in higher education. The study results
according to 07 groups of survey content, the response level is recorded
as: Support for learners (91.2%); Infrastructure, equipment, information
technology (90.5%); Leadership and management (89.8%); Training
program (88.5%); Resources (86.9%); Electronic library/digital library
system (86.9%); Connection and communication network (86.1%).
Revised:
25/9/2024
Published:
25/9/2024
KEYWORDS
Digital transformation
Higher education
Approach
Level of response
Digital competencies
KHO SÁT HIN TRNG VÀ MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG CA CÔNG TÁC
CHUYỂN ĐỔI S TẠI TRƯỜNG ĐẠI HC NGUYN TT THÀNH
Trn Ái Cm, Nguyn Duy Minh*
Trường Đại hc Nguyn Tt Thành
TÓM TT
Ngày nhn bài:
22/6/2024
Giáo dc mt trong nhng lĩnh vực được ưu tiên trong chương trình
chuyển đổi s quốc gia, bước đi quan trọng để to ra s đột phá tri
thc da trên nn tng công ngh s. Chiến lược, phương pháp công
ngh phù hp vi tm nhìn, s mng giá tr ct i ca mỗi sở
giáo dc các vấn đề đặt ra trước những thay đổi theo định hướng đại
hc s. Nghiên cu s dng kết hợp phương pháp phỏng vn chuyên
gia kho sát dựa trên khung tiêu chí đánh giá chuyển đổi s ca B
Giáo dục và Đào tạo. Mc tiêu nghiên cu nhm đánh giá mức độ đáp
ng ca công tác chuyển đi s đang triển khai ti Trường Đại hc
Nguyn Tt Thành t đó đề xut mt s gii pháp, kiến ngh để thúc
đẩy qtrình chuyn đi s trong giáo dục đại hc. Kết qu nghiên cu
theo 07 nhóm ni dung kho sát thì mức độ đáp ứng được ghi nhn ln
t là: H tr người học (91,2%); sở h tng thiết b, k thut công
ngh thông tin (90,5%); nh đo qun (89,8%); Chương trình
đào tạo (88,5%); Ngun lc (86,9%); H thng thư viện điện tử/ t
vin s (86,9%); Mạng lưới kết ni và truyn thông (86,1%).
Ngày hoàn thin:
25/9/2024
Ngày đăng:
25/9/2024
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.10650
* Corresponding author. Email: ndminh@ntt.edu.vn; nguyenduyminhpro@gmail.com
TNU Journal of Science and Technology
229(12): 279 - 287
http://jst.tnu.edu.vn 280 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Giới thiệu
1.1. Đặt vấn đề
Chuyển đổi s trong bi cnh giáo dc toàn cu mt chiến lược qun lý giáo dc bn vng
trong tương lai. Lợi thế cnh tranh, trao đổi thông tin, s hoá các phương tiện truyn thông
hội đặt ra nhiu thách thc trong ngành giáo dc [1]. Việc xác định mô hình phát trin tích
hp tính bn vng cn thiết trước những thay đổi, tiến b công ngh và xu hướng thông tin
mng xã hi [2]. Đại dch Covid-19 được xem là nguyên nhân cũng như là động lực thúc đẩy các
cơ sở giáo dục đại hc thiết lp các công ngh truyn thông cho hoạt động ging dy s, cho phép
tương tác giữa các chuyên gia vi nhau, gia các ging viên với người hc cũng như sử dng
các nn tng h tr dy hc trc tuyến [3]. Để tiếp nối các bước thay đổi, các trường đại hc cn
phi t đánh giá mức độ sn sàng, xây dng chiến lược chuyển đổi s ràng da trên vic la
chn, áp dng những thay đổi phù hp, có chn lc vào hoạt đng dy hc [4].
Ti Vit Nam, Th ớng đã phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi s quốc gia đến năm 2025,
định hướng đến năm 2030, trong đó mục tiêu, hành động, và ch s đánh giá mức độ chuyển đổi
s đã được xác định rõ theo từng giai đoạn [5]. Lực lượng chính trong vic kiến to thc hin
chuyển đổi s là thế h trẻ, là cơ hội để Vit Nam có th thay đổi cơ bản mô hình phát triển, đồng
thời cũng đặt ra nhiu thách thức cho xu hướng chuyển đổi s đang din ra [6]. Vic áp dng
công ngh vào giáo dục đã to nên những bước ngot phát trin vi những phương thc giáo dc
thông minh hiu qu hơn, giảm chi phí đồng thi to ra không gian phát trin mới hơn so
vi các giá tr truyn thng. Chuyển đổi s giúp mọi người bình đẳng hơn trong việc tiếp cn các
dch vụ, đào tạo, tri thc [7].
1.2. Cơ sở lý luận và thực tiễn
1.2.1. Chuyển đổi số (digital transfomation)
Hin nay khá nhiều định nghĩa, khái nim dành cho thut ng “Digital Transformation”
(Chuyển đổi số). Đối vi cách tiếp cn trên thế gii thì chuyển đổi s thường được s dụng để ch
mt tp hp các yếu t những thay đổi v công nghệ, văn hóa, t chc, hi, sáng to cách
qun [8]. Chuyển đổi s s thay đi v văn hóa, tổ chc hoạt động ca mt t chc,
ngành hoc h sinh thái thông qua vic tích hp thông minh các công nghệ, quy trình và năng lc
k thut s tt c các cấp độ và chức năng [9]. Chuyển đổi squá trình tham gia ca các bên
liên quan, tn dng k thut s công ngh để ci thin thc hành các quy trình, cu trúc cho phép
h tr vic dy và hc [10].
Đối vi các nghiên cứu trong nước đã chỉ ra, chuyển đổi s quá trình công ngh hóa đa
thành phn các hoạt động giáo dục, như số hóa ni dung giáo dc, ng dng h thng qun s
và quy trình s để nâng cao hiu qu qun lý, chất lượng đào to [11]. s chuyển đổi toàn b
cách thức, phương pháp giảng dy, k thut qun lý lp học, tương tác với người hc sang không
gian s, khai thác công ngh thông tin đ t chc ging dy thành công [12]. Chuyển đổi s
không ch là s thay đổi trong các gii pháp công ngh hay hoạt đng mà mt s thay đổi văn
hóa to lớn, đòi hỏi phải thay đổi li toàn b t chức; thay đổi thói quen vi nhn thức đúng
[13]. góc độ trong hoạt động đào tạo thì chuyển đi s cn được triển khai đồng b, toàn din
trên tt c các ni dung ca hoạt động đào tạo v d liu của người hc, phn mềm phương
thc hot động, cung cp dch v trên môi trường s [7].
1.2.2. Phương thức tiếp cận chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục thực tiễn tại Trường Đại
học Nguyễn Tất Thành
hội thúc đẩy các hoạt động chuyển đổi s phi k đến t đại dch Covid-19, khi đó các cơ
s giáo dc phi có những thay đổi nhanh để thích ng cho các hot động ging dy và hc tp t
xa, đào tạo trc tuyến [4]. Vi s phát trin nhanh chóng ca công ngh mới, thay đổi v nhân
khu hc và nhu cu th trường lao động, các trường đại hc cn phải duy chiến lược dài
TNU Journal of Science and Technology
229(12): 279 - 287
http://jst.tnu.edu.vn 281 Email: jst@tnu.edu.vn
hạn hơn về vai trò ca công ngh s để thích ng nhanh vi những thay đổi kh năng điều
chỉnh trước bi cnh không chc chn, tính linh hot và kh năng cạnh tranh quc tế [14]. Tốc độ
ca quá trình chuyển đổi s c khu vc, quc gia khác nhau, tùy thuộc vào trình đ phát
trin công ngh nhn thc ca tng t chc, quc gia. Chuyển đổi s trong lĩnh vực giáo dc
th chia làm 2 ni dung chính: (i) chuyển đổi s trong qun giáo dc (ii) chuyển đổi s
trong ging dy, hc tập, đánh giá và nghiên cứu khoa hc [15].
Các nhim v ưu tiên của quá trình chuyển đổi s trong giáo dục đại học là: (i) đào tạo đội
ngũ giảng viên trong môi trưng s, (ii) ng dng các công ngh s, (iii) tích hp hình giáo
dục điện t hn hợp, (iv) hình thành năng lc s cho mọi đối tượng tham gia quá trình giáo
dc, (v) xây dng h thng giáo dục đại hc m [11]. Do đó, phát triển được khung năng lc s
s phương pháp tiếp cận ràng, xác định được hướng đi định hướng phù hợp để các bên
liên quan của sở giáo dc th biết cn phi chun bị/ đầu những làm như thế nào
cho quá trình chuyển đổi s.
T chc Liên minh châu Âu đã nghiên cứu và hình thành nhiều khung năng lực s tham chiếu
dành cho các đối tượng khác nhau. Đối với người học, năng lực s là một trong tám năng lc: (i)
năng lực đa ngôn ngữ, (ii) năng lực đọc viết, (iii) năng lực th hin nhn biết văn hoá, (iv)
năng lực khi nghiệp, (v) năng lực công dân, (vi) năng lực nhân, hi hc tp, (vii) năng
lc số, (viii) năng lực khoa hc, công nghệ, thuật toán hc [16]. Đối vi t chc giáo dc,
khung năng lực s gm có 7 yếu t chính, 15 yếu t ph, 74 yếu t mô t c th [16]. Đối vi các
nhà giáo dục, khung năng lực s tập trung vào 6 nh vc chính 3 khía cnh v năng lc
chuyên môn ca nhà giáo dục (lĩnh vực 1), năng lực phạm ca nhà giáo dục (lĩnh vực 2, 3, 4,
5), và năng lực của người học (lĩnh vực 6) [17].
Mô hình đại hc s không ch áp dng các công ngh mi mà còn là s thay đổi v chiến lược
ca t chc, thông tin, quy trình ngun nhân lc đáp ứng đ trin khai mt cách thc tế, kh
thi [18]. Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Bộ chỉ số, tiêu chí đánh gchuyển đổi số sở
giáo dục đại học với cấu trúc gồm 02 nhóm tiêu chí thành phần: chuyển đổi số trong đào tạo
chuyển đổi số trong quản trị sở giáo dục đại học. Trường Đại học Nguyễn Tất Thành hướng
đến phát triển theo hình đại học thông minh, định hướng khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
Chuyển đổi số một trong các lĩnh vực trọng tâm đã được Nhà trường đầu tư. Nhà trường đã
thành lập đề án Chuyển đổi số, xây dựng khung chuyển đổi số với 06 cấu phần chính theo 6 lĩnh
vực cốt lõi: Quản trị, Quốc tế hoá, Đảm bảo chất lượng, Đào tạo, Nghiên cứu khoa học, Người
học và Phục vụ cộng đồng.
1.3. Mục tiêu và phương pháp tiếp cận của nghiên cứu
Trước bi cnh giáo dục đại học đặt ra nhim v đào tạo ngun nhân lực đáp ứng được xu thế
hi nhp quc tế, chuyển đổi s, khi nghiệp đổi mi sáng to theo định hướng ca quc gia,
khu vực cũng như quốc tế [19]. Nghiên cu thc hin kho sát ý kiến đánh giá từ đội ngũ cán b,
ging viên, nhân viên của Trường Đại hc Nguyn Tt Thành v hin trng mức độ đáp ng
ca công tác chuyển đổi s, t đó đề xut các gii pháp giúp nâng cao hiu qu thc tế v hot
động chuyển đổi s trong lĩnh vực giáo dục đại hc trong thi gian ti.
T sở lun thc tin cho thy, nhiều quan điểm tiếp cận định nghĩa về chuyn
đổi s trong giáo dc. Trong nghiên cu này, tác gi tiếp cn chuyển đổi s trong giáo dục đó
s kết hp các hoạt động vi h tng công ngh c ngun lc, to ra tri nghim trong hc
tập và tăng ng s tương tác giữa người hc, ging viên, các bên liên quan thông qua các
phương pháp dạy hc, kiểm tra đánh giá nhm gia tăng khả năng tiếp cn giáo dục đại hc, góp
phn xây dng xã hi hc tp.
2. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài s dụng phương pháp nghiên cu kết hp giữa định tính định lượng. Nghiên cu
định tính được thc hin thông qua quá trình phng vn sâu nhm tổng quan sở lun v vai
TNU Journal of Science and Technology
229(12): 279 - 287
http://jst.tnu.edu.vn 282 Email: jst@tnu.edu.vn
trò, s cn thiết ca chuyển đổi s tại các sở giáo dc, t đó đề xut khung thuyết và b
công c dùng cho nghiên cu. Ngoài ra, phng vấn sâu được s dụng để trao đổi, bàn lun v
nhng kết qu được ghi nhn t quá trình khảo sát định lượng. Nghiên cứu định lượng thc hin
thông qua vic khảo sát để đánh giá hin trng mức độ đáp ng ca hoạt động theo khung
chuyển đổi s và các tiêu chí.
C mu tiêu chí chn mu trong nghiên cứu định tính: Phng vấn sâu được thc hin vi
05 chuyên gia (03 người đang công tác tại Trường Đại hc Nguyn Tt Thành và 02 người các
s giáo dc khác), ít nhất 10 năm công tác trong lĩnh vực giáo dục, đang đảm nhim chc
danh qun lý và có kinh nghim tham gia trin khai công tác chuyển đổi s trong giáo dc.
C mu tiêu chí chn mu trong nghiên cứu định lượng: đối tượng kho sát cán b,
ging viên, nhân viên của Trường Đại hc Nguyn Tất Thành (đã hợp đồng lao động chính
thc). Nghiên cu thc hin kho sát 200 mu theo phương pháp chọn mu ngu nhiên da trên
cơ sở d liệu là danh sách đội ngũ nhân sự của toàn Trường (theo mã nhân viên).
Công c kho sát: Da trên b tiêu chí ca B Giáo dục và Đào to kết hp vi khung chuyn
đổi s của Trường Đại hc Nguyn Tt Thành đang triển khai, bng khảo sát được xây dng theo
07 nhóm tiêu chí gồm: Lãnh đạo và quản lý; Chương trình đào tạo; Ngun lc; H tr người hc;
sở h tng thiết b, k thut công ngh thông tin; H thống thư viện điện tử/ tviện s;
Mạng lưới kết ni truyn thông. Bng khảo sát được th nghim vi 10 nhân s đại din cho
các đối tượng ging viên, n b quản lý, nhân viên để đánh giá bộ v tính nht quán trong
cách hiu ni dung các câu hỏi trước khi đưa vào khảo sát chính thc.
Cách thc thu thp d liu: bng khảo sát được xây dng theo hình thc Google form và được
gửi đến email ca tng nhân s được la chn cho nghiên cu. S dụng thang đo Likert 5 mc:
1-Hoàn toàn không đáp ng, 2-Không đáp ng, 3-Không ý kiến, 4-Đáp ng, 5-Hoàn toàn đáp
ng. Kết qu tng hợp được phân tách thành 02 mức: đáp ng (cho các kết qu kho sát mc
4,5), chưa đáp ứng (cho các kết qu kho sát mc 1,2,3).
3. Kết quả và bàn luận
3.1. Thống kê mô tả
137 phn hi hp l t cán b, ging viên, nhân viên (t l hồi đáp là 68,5%) để đánh giá
mức độ đáp ứng chuyển đổi s tại Trường Đại hc Nguyn Tt Thành. V cơ bn, gii tính có s
cân đối gia nam (46,7%) và n (53,3%); hơn 58% người tham gia khảo sát có độ tui trung bình
t 30 đến dưới 45 tui; thâm niên công tác không s chênh lch ln, c thể: Dưới 01 năm
(21,2%), t 01 đến dưới 03 năm (28,5%), từ 03 đến dưới 06 năm (20,4%), từ 06 đến dưới 10 năm
(19,7%), t 10 năm trở lên (10,2%); v v trí công tác phn nhiều người tham gia kho sát
ging viên (40,8%), Chuyên viên - nhân viên (29,2%), lãnh đạo đơn v (12,4%).
3.2. Mức độ đáp ứng chuyển đổi số về “Lãnh đạo và quản lý”
Bng 1. T l đánh giá cho các tiêu chí nhóm ni dung v “Lãnh đạo và qun lý
STT
Ni dung
Đáp ứng
(n,%)
Chưa đáp ứng
(n,%)
1
Ban hành chiến c, kế hoch chuyển đi s t chc ng dn,
trin khai thc hin
127 (92,7)
10 (7,3)
2
Ban hành hướng dn trin khai các văn bản qun lý, vn hành, s
dng các h thng công ngh thông tin
129 (94,2)
8 (5,8)
3
Xây dng h thng các phn mềm để thc hin qun tr các lĩnh vực
132 (96,4)
5 (3,6)
4
Định k thc hin phân tích thông tin d liệu các lĩnh vực t các phân
h ca h thng phn mm qun tr
115 (83,9)
22 (16,1)
5
Tuân th các quy đnh k thut v d liu, kết ni và trao đổi đầy đ vi
cơ sở d liu ca B GD&ĐT
125 (91,2)
12 (8,8)
6
T chc thc hin s hoá h thng thông tin qun lý
126 (92,0)
11 (8,0)
T l đáp ứng chung
123 (89,8)
14 (10,2)
TNU Journal of Science and Technology
229(12): 279 - 287
http://jst.tnu.edu.vn 283 Email: jst@tnu.edu.vn
Kết qu ti bng 1 cho thy mức độ đáp ng chung đối vi chuyển đổi s cho nhóm ni dung
v “Lãnh đạo qun 89,8%, đa phần các đối tượng tham gia khảo sát đánh gmức độ
đáp ứng cho các tiêu chí đều trên 91% ngoi tr tiêu chí v “Đnh k thc hin phân tích thông
tin d liệu các lĩnh vực t các phân h ca h thng phn mm qun trị” (đáp ứng 83,9%). Kết
qu t quá trình phng vấn u cũng cho thấy rng, hiện nay Trường Đại hc Nguyn Tt Thành
tương đối nhiu các phân h phn mm qun tr t đào to, nghiên cu khoa hc, nhân s,
công tác sinh viên, bảo đảm cht lượng… định k Nhà trường t chc thc hin phân tích
thông tin d liệu, tuy nhiên đây công tác đưc ph trách chính bởi lãnh đạo các đơn vị nên
vic tiếp cn nội dung này cho đội ngũ nhân viên, giảng viên chưa nhiều; do đó, đây cũng
th nguyên nhân dẫn đến việc đánh gmức độ đáp ứng chưa cao từ các đối ng tham gia
kho sát.
3.3. Mức độ đáp ứng chuyển đổi số về “Chương trình đào tạo”
Qua bng 2 cho thy mức độ đáp ng chung đối vi chuyển đổi s cho nhóm ni dung v
“Chương trình đào tạo” là 88,5%. Các đối tượng tham gia khảo sát đánh giá mức độ đáp ứng cho
các tiêu chí dao động t 86,1%-94,2%. Trong đó cn xem xét phân tích nguyên nhân cho các
tiêu chí mức độ đánh giá thấp cho nhóm ni dung này gồm: “Số ng khóa hc trc tuyến đã
được thẩm định đưa vào đào tạo đáp ng nhu cu thc tế” (86,1%); Xây dng trin khai
phn mm t chc thi, kim tra trc tuyến trên máy tính(86,9%); Xây dng trin khai h
thống đề thi trc tuyến(86,9%). Kết qu t quá trình phng vn ghi nhn các nhóm ni dung
này đã được Nhà trường trin khai trong nhiều năm qua với c hoạt động tp huấn, hướng dn
trin khai vn hành trong thc tế qua các phn mm. Trong thi gian tới, Nhà trường s giao
nhim v cho các đơn vị liên quan tìm hiu, phân tích nguyên nhân những điều chưa làm tt, t
đó đẩy mạnh hơn nữa kh năng đáp ứng cho các tiêu chí này.
Bng 2. T l đánh giá cho các tiêu chí nhóm ni dung v “Chương trình đào to
STT
Ni dung
Đáp ứng (n,%)
Chưa đáp ứng (n,%)
1
Định k ban hành và thc hin kế hoạch đào tạo trc tuyến
122 (89,1)
15 (10,9)
2
S ng khóa hc trc tuyến đã đưc thẩm định đưa
vào đào tạo đáp ứng nhu cu thc tế
118 (86,1)
19 (13,9)
3
Năng lực s đã được lồng ghép vào chương trình ging dy
123 (89,8)
14 (10,2)
4
ng dụng đa dạngng ngh ơngc hc thut trc tuyến
129 (94,2)
8 (5,8)
5
S dụng đa dạng phương thức dy hc kết hp
127 (92,7)
10 (7,3)
6
Giảng viên được hướng dn xây dng đề cương chi tiết
ging dy dành cho các hc phn trc tuyến
120 (87,6)
17 (12,4)
7
Xây dng, trin khai phn mm thi, kim tra trc tuyến
119 (86,9)
18 (13,1)
8
Xây dng và trin khai h thống đề thi trc tuyến
119 (86,9)
18 (13,1)
9
Xây dng trin khai h thng phân tích kết qu thi
theo dõi kết qu hc tp của người hc
122 (89,1)
15 (10,9)
10
Kết qu hc tp của người hc đưc phn hồi định k t h
thng phn mm hoặc trang thông tin đin t
129 (94,2)
8 (5,8)
T l đáp ứng chung
121 (88,5)
16 (11,5)
3.4. Mức độ đáp ứng chuyển đổi số về Nguồn lực và Hỗ trợ người học
02 tiêu chí đánh giá về mức độ đáp ng chuyển đổi s đối với “Nguồn lc” vi t l đáp
ứng chung 86,9% đó cũng là mức độ đáp ng ca tiêu chí “Tổ chc tp huấn đầy đủ vic
xây dng hc liu s, bài giảng điện t dành cho giảng viên” chỉ đạt 86,9% (Bng 3). Ghi nhn t
quá trình phng vn cho thấy, Nhà trường thường xuyên t chc tp hun vic xây dng hc liu
s, bài giảng điện t dành cho ging viên để đảm bo c yêu cu tt nht khi ging viên thc
hành, các thông tin này đều được ph biến rng rãi trên trang thông tin ni b tng hp danh
sách đăng t các đơn vị gi về. Do đó, tỷ l đánh giá mức độ đáp ng còn thp cho tiêu chí
này s cần được xem xét, tho luận, phân tích nguyên nhân để ci thin tốt hơn.