Khảo sát lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị nhiễm trùng cổ sâu trên bệnh nhân đái tháo đường tại khoa Tai Mũi Họng Bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 9/2020 đến 6/2021
lượt xem 3
download
Nhiễm trùng cổ sâu là bệnh lý cấp cứu thường gặp trong tai mũi họng. Bệnh nhân đái tháo đường dễ bị nhiễm trùng cổ sâu. Bai82 viết trình bày khảo sát lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị nhiễm trùng cổ sâu trên bệnh nhân đái tháo đường.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khảo sát lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị nhiễm trùng cổ sâu trên bệnh nhân đái tháo đường tại khoa Tai Mũi Họng Bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 9/2020 đến 6/2021
- Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 KHẢO SÁT LÂM SÀNG VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG CỔ SÂU TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TẠI KHOA TAI MŨI HỌNG BỆNH VIỆN CHỢ RẪY TỪ THÁNG 9/2020 ĐẾN 6/2021 Huỳnh Dao1, Trần Anh Bích2, Phùng Mạnh Thắng2, Lê Nguyễn Uyên Chi1 TÓM TẮT Đặt vấn đề: Nhiễm trùng cổ sâu là bệnh lý cấp cứu thường gặp trong tai mũi họng. Bệnh nhân đái tháo đường dễ bị nhiễm trùng cổ sâu. Mục tiêu: Khảo sát lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị nhiễm trùng cổ sâu trên bệnh nhân đái tháo đường. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Chúng tôi thực hiện nghiên cứu tiền cứu ở những bệnh nhân đái tháo đường được chẩn đoán nhiễm trùng cổ sâu và điều trị tại khoa Tai Mũi Họng bệnh viện Chợ Rẫy từ 9/2020-6/2021 về dịch tễ học, nguyên nhân mắc bệnh, bệnh lý kèm theo, vi khuẩn học, thời gian điều trị và kết quả điều trị. Kết quả: Từ tháng 9/2020 đến 6/2021, chúng tôi đã tiếp nhận điều trị 108 trường hợp bệnh nhân nhiễm trùng cổ sâu trên nền đái tháo đường: 53 bệnh nhân nam và 55 bệnh nhân nữ. Nhiễm trùng cổ sâu do răng thường gặp trên bệnh nhân đái tháo đường, khoang dưới hàm là khoang dễ nhiễm trùng nhất. 69,4% trường hợp nhập viện có tăng bạch cầu lúc nhập viện. Kết luận: Sâu răng là nguyên nhân thường gặp gây nhiễm trùng cổ sâu trên bệnh nhân đái tháo đường. Streptococcus sp là vi trùng thường gặp. Các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian nằm viện là đưòng huyết lúc nhập viện cao, nhiễm ceton máu, thời gian bạch cầu trở về bình thường dài, có mở khí quản và có bất kì biến chứng nào trong quá trình điều trị. Từ khoá: nhiễm trùng cổ sâu, bệnh nhân đái tháo đường, thời gian nằm viện ABSTRACT CLINICAL SURVEY AND EVALUATION OF TREATMENT AND OUTCOMES OF DEEP NECK INFECTION IN DIABETIC PATIENTS FROM 9/2020-6/2021 Huynh Dao, Tran Anh Bich, Phung Manh Thang, Le Nguyen Uyen Chi * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 26 - No 1 - 2022: 325-329 Background: Deep neck infection is a common emergency in otolaryngology. Diabetics are susceptible to deep neck infection. Objectives: Investigation of deep neck infection in diabetics: clinical picture and outcomes. Methods: We prospectively reviewed the records of diabetic patients who were diagnosed with deep neck infection and received treatment at Otolaryngology department of Cho Ray hospital in demography, etiology, bacteriology, treatment, duration of hospital stay and outcomes. Results: From 9/2020 to 6/2021, we have treated 108 cases of deep neck infection on the background of diabetes: 53 males and 55 females. Dental caries is the most common cause in diabetics, and the submandibular space is the most susceptible to infection. 69.4% of hospital cases had leukocytosis at admission. Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh 1 Bệnh viện Chợ Rẫy 2 Tác giả liên lạc: TS.BS. Lê Nguyễn Uyên Chi ĐT: 0902206110 Email: uyenchient@gmail.com Chuyên Đề Ngoại Khoa 325
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 Nghiên cứu Y học Conclusion: Dental caries is a common cause of deep neck infections in diabetic patients. Streptococcus sp is the most common bacterium. Factors affecting the length of hospital stay are high blood sugar on admission, ketosis, long time for leukocytes to return to normal, tracheostomy and any complications during treatment. Keywords: deep neck infection, diabetic patient, length of hospital stay ĐẶT VẤN ĐỀ trên lâm sàng và CT scan cổ cản quang. Nhiễm trùng cổ sâu là một bệnh lý nhiễm Được chẩn đoán đái tháo đường (theo trùng nặng, hay gặp trong cấp cứu tai mũi họng. ADA, 2009). Lâm sàng nhiễm trùng cổ sâu được đặc trưng Tiêu chuẩn loại trừ bởi sự hiện diện của hội chứng viêm (sưng, Bệnh kèm theo: ung thư, chấn thương, lao. nóng, đỏ, đau, phù nề vùng nhiễm trùng) và BN không đồng ý tham gia nghiên cứu. chọc hút ra mủ là dấu hiệu chắc chắn có ổ áp xe. Hồ sơ bệnh án không đầy đủ. Bệnh thường khởi phát nhanh và có thể diễn tiến thành những biến chứng đe doạ tính mạng(1). Bất Phƣơng pháp nghiên cứu kì biến chứng nào xảy ra cũng đều khó lường và Thiết kế nghiên cứu thật sự đáng ngại. Tỉ lệ tử vong có thể lên đến 40 Nghiên cứu tiến cứu, mô tả loạt ca. - 50% ở những trường hợp có viêm trung thất(2,3). Các bước tiến hành Trên toàn cầu, gánh nặng của đái tháo Thu thập số liệu qua hỏi bệnh, hồ sơ bệnh án đường cũng như biến chứng của nó đang ngày nhiễm trùng cổ sâu trên BN đái tháo đường. một gia tăng. Nhiễm trùng trong đái tháo đường tương đối phổ biến và nghiêm trọng. Bệnh nhân Phương pháp xử lý số liệu đái tháo đường có nguy cơ mất bù chuyển hoá Đối với biến định lượng cấp tính trong thời gian nhiễm trùng và ngược Kiểm định tính phân phối chuẩn của số liệu lại bệnh nhân mất bù chuyển hoá có nguy cơ bằng kiểm định One – Sample Kolmogorov – nhiễm trùng xâm lấn cao hơn. Nhiễm trùng ở Smirnov. Biến có phân phối chuẩn, tính giá trị bệnh nhân đái tháo đường làm kéo dài thời gian trung bình và độ lệch chuẩn. Biến không có nằm viện và làm tăng gánh nặng tài chính(4). phân phối chuẩn, tính giá trị trung vị, giá trị lớn Các nghiên cứu về tác động của bệnh lý nhất và nhỏ nhất. nền đái tháo đường lên nhiễm trùng cổ sâu đã Kiểm định giá trị trung bình bằng One – diễn ra cách đây khá lâu. Điều này thúc đẩy Sample T Test. chúng tôi thực hiện đề tài này để có được Đối với biến định tính những số liệu cập nhật mới nhất với mục tiêu nghiên cứu là khảo sát lâm sàng và đánh giá Tính tỷ lệ, kiểm định giả thuyết bằng test kết quả điều trị nhiễm trùng cổ sâu trên bệnh và biểu thị kết quả bằng bảng hay biểu đồ. nhân đái tháo đường. KẾT QUẢ ĐỐI TƢỢNG- PHƢƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU Trong khoảng thời gian 10 tháng từ tháng Đối tƣợng nghiên cứu 09/2020 đến tháng 06/2021, chúng tôi ghi nhận Bệnh nhân (BN) đái tháo đường nhiễm trùng được 108 trường hợp thỏa tiêu chuẩn chọn cổ sâu từ 18 tuổi trở lên có chỉ định phẫu thuật mẫu (n=108): có 53 nam và 55 nữ. tại khoa Tai Mũi Họng bệnh viện Chợ Rẫy từ Độ tuổi mắc bệnh trung bình là 60,7 ± 10,8 tháng 09/2020 - 06/2021. tuổi, sự khác biệt về độ tuổi trung bình của Tiêu chuẩn chọn mẫu nhóm bệnh nhân nữ và nhóm bệnh nhân nam Được chẩn đoán nhiễm trùng cổ sâu dựa có ý nghĩa thống kê (p
- Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 Tình trạng đái tháo đƣờng Trong 108 mẫu nghiên cứu, có 75 trường hợp Có 103 trường hợp bệnh nhân mắc đái tháo có tăng bạch cầu máu (>11 G/L) chiếm tỉ lệ 69,4% đường type 2 chiếm tỉ lệ 95,4%, và 5 trường hợp và 30,6% trường hợp có giá trị bạch cầu nằm đái tháo đường type 1 (4,6%). Đa số là các trong giới hạn bình thường. Trường hợp chỉ số trường hợp đái tháo đường mới phát hiện và bạch cầu cao lúc nhập viện >=20 G/L chiếm tỉ lệ thời gian mắc
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 Nghiên cứu Y học nhau và 02 trường hợp có kết quả cấy là 2 vi Các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian nằm khuẩn khác nhau trên cùng một bệnh nhân viện có ý nghĩa thống kê là bệnh nhân có đường (Bảng 4). huyết nhập viện cao, nhiễm ceton máu, thời gian Đƣờng tiếp cận ổ áp xe bạch cầu trở về bình thường dài, mở khí quản và có bất kì biến chứng nào trong quá trình điều trị Có 04 đường chính để đến ổ nhiễm trùng (Bảng 5). là mở cạnh cổ, đường dưới hàm, đường giữa và qua đường miệng. Đường dưới hàm là Tuổi, thời gian mắc đái tháo đường, thời đường rạch chiếm đa số với tỉ lệ 52,8%, kế đến gian khởi phát đến lúc nhập viện, HbA1C và số là đường mở cạnh cổ dọc theo cơ ức đòn chũm lượng khoang nhiễm trùng không ảnh hưởng với tỉ lệ 37,0%. Có 26 trường hợp được phẫu đến thời gian nằm viện (p >0,05). thuật qua đường miệng với tỉ lệ 24,1%, qua BÀN LUẬN đường giữa chiếm tỉ lệ 11,1%. Một số còn được Kết quả nghiên cứu này cho thấy bệnh nhân phẫu thuật qua các đường khác (đường sau nam chiếm 49,1% (53/108), bệnh nhân nữ chiếm tai, đường ngoài mặt, đường thái dương) 50,9% (55/108). Đặc điểm bệnh lý không có sự chiếm tỉ lệ thấp 9,3%. khác biệt về giới này khác với kết quả của các tác Kết quả điều trị giả Nguyễn Trương Khương, Yang W khi ghi Nghiên cứu ghi nhận 80 trường hợp chuyển nhận tỉ lệ mắc bệnh ở nam cao hơn so với nữ ở viện đủ điều kiện điều trị tiếp chiếm tỉ lệ 74,1%, nhóm bệnh nhân không đái tháo đường(5,6). có 08 ca nặng xin về và 01 ca tử vong chiếm tỉ lệ Chúng tôi ghi nhận 27,8% trường hợp nhiễm lần lượt là 7,4% và 0,9%. Có 19 trường hợp xuất trùng cổ sâu có nguyên nhân cụ thể, trong đó viện với tỉ lệ 17,6%. nhiễm trùng răng miệng là nguyên nhân thường Thời gian nằm viện gặp nhất, chiếm 24,1% (30/108). Nhiều nghiên cứu khác cũng cho thấy nhiễm trùng từ răng là Bệnh nhân đái tháo đường bị nhiễm trùng cổ nguyên nhân nhiễm trùng cổ sâu thường gặp sâu có thời gian điều trị trung bình tại khoa là nhất, tỉ lệ cao hơn với nghiên cứu này (từ 25,9 - 10,1 ± 4,9 ngày, ngắn nhất là 02 ngày và lâu nhất 48,6%). Cụ thể, theo tác giả Trần Anh Bích(7), sâu là 26 ngày. Thời gian nằm viện trung bình của răng là nguyên nhân thường gặp nhất trong nam là 9,9 ± 4,8 ngày, của nữ là 10,3 ± 4,9 ngày. nhiễm trùng cổ sâu với tỉ lệ 24,7% ở nhóm nhiễm Sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê trùng cổ sâu đơn thuần và 31,6% ở nhóm có (p=0,682). bệnh lý đái tháo đường kèm theo. Các yếu tố ảnh hƣởng đến thời gian nằm viện Có 73,2% số trường hợp có sự cải thiện bạch Bảng 5. Các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian nằm viện cầu sau phẫu thuật và 11,1% trường hợp tăng R P bạch cầu bệnh lý so với lúc nhập viện. Những Tuổi 0,103 0,29 Thời gian mắc đái tháo đường 0,215 0,206 trường hợp tăng bạch cầu này sẽ được đánh giá Thời gian khởi phát đến lúc nhập viện -0,053 0,584 kĩ lại vết mổ, làm các bilan nhiễm trùng và cấy Đường huyết lúc nhập viện -0,028 0,017 mủ lại nếu nghi ngờ kháng sinh đang dùng HbA1C -0,046 0,637 không phù hợp. Ceton 0,193 0,045 Vị trí thường gặp nhất trong nhiễm trùng cổ Thời gian bạch cầu trở về bình thường 0,331
- Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 tôi là sâu răng. Theo tác giả Trần Thị Hà nhân đái tháo đường. Sưng và đau là hai triệu Phương, khoang dưới hàm cũng là khoang chứng lâm sàng được ghi nhận nhiều nhất. thường gặp nhất ở nhóm bệnh nhân không đái Có 30,6% các trường hợp nhiễm trùng cổ sâu tháo đường với tỉ lệ 51,1%. nhập viện có chỉ số bạch cầu bình thường. Ở nhóm vi khuẩn có thể định danh thì chủng Khoang dưới hàm là khoang dễ bị nhiễm Streptococcus sp là thường gặp nhất, chiếm tỉ lệ trùng nhất trong nhiễm trùng cổ sâu trên bệnh 27,8%, kế đến là là Klebsiella pneumoniae ssp nhân đái tháo đường. pneumoniae chiếm tỉ lệ 24,1%. Vi trùng thường gặp nhất là Streptococcus sp. Điều này khác với nghiên cứu của tác giả Các yếu tố làm kéo dài thời gian nằm viện là Trần Anh Bích khi báo cáo vi khuẩn thường gặp đường huyết lúc nhập viện cao, nhiễm ceton trong nhiễm trùng cổ sâu ở bệnh nhân đái tháo máu, thời gian bạch cầu trở về bình thường dài, đường là Klebsiella sp (50%) và nhóm không đái có mở khí quản và có bất kì biến chứng nào tháo đường là Streptococcus sp (54,8%). trong quá trình điều trị. Thời gian nằm viện thay đổi từng trường TÀI LIỆU THAM KHẢO hợp. Thời gian nằm viện trung bình là 10,1 ± 1. Rhodes A, Evans LE, Alhazzani W (2017). Surviving Sepsis 4,9 ngày. Tác giả Trần Anh Bích ghi nhận thời Campaign: International Guidelines for Management of Sepsis gian điều trị nhóm bệnh nhân nhiễm trùng cổ and Septic Shock. Critical Care Medicine, 45(3):486-552. 2. Gallo O, Mannelli G, Lazio MS (2018). How to avoid life- sâu có đái tháo đường là 16 ± 1,5 ngày kéo dài threatening complications following head and neck space hơn rõ rệt so với nhóm nhiễm trùng cổ sâu infections: an algorithm-based approach to apply during times đơn thuần là 10 ± 2,6 ngày do đái tháo đường of emergency. When and why to hospitalise a neck infection patient. Journal of Laryngolology and Otology, 132(1):53-59. làm nhiễm trùng lan rộng(7). Điều này dẫn đến 3. Levine TM, Wurster CF, Krespi YP (1986). Mediastinitis thời gian dẫn lưu, cắt lọc kéo dài, sử dụng occurring as a complication of odontogenic infections. Laryngoscope, 96(7):747-750. kháng sinh kéo dài), thời gian lành vết thương 4. Gupta S, Koirala J, Khardori R (2007). Infections in diabetes chậm (tưới máu ngoại vi kém dẫn đến kém mellitus and hyperglycemia. Infectious Disease Clinics of North dinh dưỡng cho vùng tổn thương, giảm sức đề America, 21(3):617-638. 5. Nguyễn Trương Khương, Trần Minh Trường (2003). Điều trị kháng của cơ thể dẫn đến phản ứng viêm kéo nhiễm trùng cổ sâu 15 trường hợp tại Bệnh viện Chợ Rẫy từ dài ở bệnh nhân đái tháo đường. tháng 04/2002 đến 10/2002. Y Học Thành Phố Hồ Chí Minh, 7(1):125-129. KẾT LUẬN 6. Yang W, Hu L, Wang Z (2015). Deep Neck Infection: A Review Nhiễm trùng cổ sâu trên bệnh nhân đái tháo of 130 Cases in Southern China. Medicine, 94(27):991-994. 7. Trần Anh Bích, Trần Minh Trường (2007). Nhiễm trùng cổ sâu đường không có sự khác biệt về giới, tuy nhiên trên bệnh nhân đái tháo đường: so sánh hình ảnh lâm sàng và độ tuổi mắc bệnh trung bình của giới nam và nữ kết quả điều trị với bệnh nhân không đái tháo đường từ tháng 01/2005 đến 09/2006. Y Học Thành Phố Hồ Chí Minh, 11(1):32-35. có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. Đa phần các bệnh nhân mắc đái tháo đường type 2. Ngày nhận bài báo: 07/12/2021 Sâu răng là nguyên nhân được tìm thấy Ngày nhận phản biện nhận xét bài báo: 10/02/2022 nhiều nhất trong nhiễm trùng cổ sâu ở bệnh Ngày bài báo được đăng: 15/03/2022 Chuyên Đề Ngoại Khoa 329
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khảo sát thời gian và chi phí khám bệnh bhyt tại bệnh viện Đa khoa thống nhất Đồng Nai năm 2014
9 p | 76 | 6
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân ho ra máu bằng phương pháp can thiệp nội mạch mạch máu số hóa xóa nền (DSA) tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2022–2023
8 p | 10 | 4
-
Đặc điểm lâm sàng và sST2 ở bệnh nhân suy tim nhập viện
7 p | 23 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả xử trí ở sản phụ mang thai đa ối ba tháng cuối
7 p | 30 | 4
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá hiệu quả điều trị đau lưng do thoái hóa cột sống thắt lưng bằng thuốc kháng viêm NSAIDs tại Trung tâm Cơ - Xương - Khớp Bệnh viện Đại học Võ Trường Toản
7 p | 7 | 3
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị bệnh viêm màng não ở trẻ em từ 2 tháng đến 15 tuổi tại Bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ năm 2014-2015
6 p | 41 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu thuật nạo nang xương hàm trước trên có ghép xương đồng loại kết hợp huyết tương giàu tiểu cầu được che phủ bằng màng chân bì tại Bệnh viện Mắt – Răng Hàm Mặt thành phố Cần Thơ năm 2022-2023
9 p | 11 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả phá thai nội khoa ở thai phụ ≤9 tuần có vết mổ lấy thai cũ tại Bệnh viện Sản - Nhi Cà Mau
7 p | 9 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị hạt cơm da bằng phương pháp đốt điện
5 p | 48 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị ở bệnh nhân động kinh sau chấn thương sọ não
11 p | 2 | 2
-
Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và sức căng dọc thất trái trên siêu âm đánh dấu mô cơ tim 2D ở bệnh nhân phẫu thuật thay van động mạch chủ được theo dõi sau 6 tháng
5 p | 5 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị khuyết hổng phần mềm ngón tay bằng vạt chéo ngón tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
9 p | 7 | 2
-
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ và rào cản khi tham gia nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng của người dân tại thành phố Hồ Chí Minh
6 p | 6 | 2
-
Đánh giá tác dụng của thuốc xịt thông xoang nam dược trong hỗ trợ điều trị bệnh nhân viêm mũi xoang cấp
9 p | 48 | 1
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị hội chứng Evans tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học trong 5 năm từ 2008-2013
5 p | 43 | 1
-
Đánh giá lâm sàng và phương pháp chẩn đoán điện bệnh đa dây thần kinh do suy thận mạn
4 p | 59 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của u khoang cạnh họng tại Bệnh viện Chợ Rẫy
6 p | 1 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn