Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Phụ bản của Số 1 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
<br />
KHẢO SÁT MÔ HÌNH ỨC CHẾ ENZYME ACETYLCHOLINESTERASE<br />
BỞI CÁC DẪN XUẤT β-LACTAM BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA<br />
TÍNH TOÁN SỬ DỤNG KỸ THUẬT PROTEIN DOCKING<br />
Nguyễn Trương Công Minh*, Lê Xuân Trường*, Lê Thị Xuân Thảo*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mở đầu: Acetylcholinesterase là enzyme thủy giải acetylcholine nội sinh, có vai trò là chất dẫn truyền xung<br />
thần kinh trong hệ thần kinh trung ương và ngoại biên. Trong các chất ức chế Acetylcholinesterase, nhóm các dẫn<br />
xuất β-lactam đã được nghiên cứu tổng hợp và cho thấy có nhiều hoạt tính sinh học vượt trội đặc biệt là khả năng<br />
kháng khuẩn, kháng viêm, ngăn ngừa ung thư. Khảo sát mô hình ức chế enzyme Acetylcholinesterase bởi các dẫn<br />
xuất này sẽ mở ra triển vọng định hướng cho nhiều nghiên cứu, ứng dụng trong tương lai nhằm mục đích hỗ trợ<br />
điều trị có hiệu quả các biến chứng thần kinh mắc phải.<br />
Mục tiêu: Khảo sát mô hình ức chế enzyme Acetylcholinesterase bởi các dẫn xuất β-lactam bằng phương<br />
pháp hóa tính toán với kỹ thuật protein docking. Qua đó, thực hiện tiên lượng, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng tới<br />
hiệu quả ức chế enzyme, góp phần định hướng cho các nhà nghiên cứu tương lai xây dựng mô hình chất ức chế<br />
hiệu quả hơn.<br />
Phương pháp nghiên cứu: Xây dựng và tối ưu hóa cấu trúc 11 dẫn xuất β-lactam và chất ức chế so sánh<br />
Donepezil, sử dụng phần mềm Hyperchem 8.0.10; thiết lập mô hình tương tác ức chế với enzyme<br />
Acetylcholinesterase, đồng thời khảo sát tương quan giữa năng lượng gắn kết enzyme với nồng độ ức chế thực<br />
nghiệm IC50, sử dụng phần mềm Autodock – Autodock vina và Statgraphics Centurion XVI. Đánh giá các yếu<br />
tố ảnh hưởng về mặt cấu trúc đến hiệu quả ức chế enzyme.<br />
Kết quả: Thiết lập được mô hình ức chế enzyme Acetylcholinesterase bởi các dẫn xuất β-lactam và chất ức<br />
chế so sánh Donepezil, bao gồm các lực tương tác chủ yếu là: tương tác van der Waals, tương tác tĩnh điện, tương<br />
tác π – π và liên kết Hydrogen. Trong đó, tương tác tĩnh điện và tương tác π – π giữa chất ức chế với các đơn vị<br />
amino acid thuộc enzyme Acetylcholinesterase có vai trò quan trọng, quyết định hiệu quả ức chế enzyme. Tương<br />
tác π – π càng lớn, với hệ thống vòng thơm càng nhiều và tương tác tĩnh điện càng mạnh, với hệ thống nhóm thế<br />
tại vị trí para có độ âm điện càng cao thì xu hướng năng lượng tương tác ức chế và nồng độ ức chế IC50 càng<br />
thấp.<br />
Kết luận: Hoạt tính ức chế enzyme Acetylcholinesterase của các dẫn xuất có tương quan mật thiết với các<br />
yếu tố ảnh hưởng về mặt cấu trúc bao gồm: hệ thống vòng thơm và nhóm thế, được chi phối bởi hiệu quả các lực<br />
tương tác tĩnh điện và tương tác π – π giữa chất ức chế với các đơn vị amino acid thuộc enzyme. Cấu trúc chất<br />
ức chế có hệ thống vòng thơm càng nhiều với các nhóm thế tại vị trí para có độ âm điện càng cao thì xu hướng có<br />
hoạt tính ức chế enzyme càng lớn.<br />
Từ khóa: Acetylcholinesterase, β-lactam, Protein docking, Hóa tính toán<br />
ABSTRACT<br />
MODELING INHIBITION OF ACETYLCHOLINESTERASE BY β-LACTAM DERIVATIVES USING<br />
COMPUTATIONAL CHEMISTRY METHODS WITH PROTEIN DOCKING<br />
Nguyen Truong Cong Minh, Le Xuan Truong, Le Thi Xuan Thao<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 20 - Supplement of No 1 - 2016: 59 - 66<br />
<br />
*Bộ môn Hóa sinh, ĐH Y Dược TP Hồ Chí Minh<br />
Tác giả liên lạc : ThS. Nguyễn Trương Công Minh ĐT: 01269635368 Email: congminh.ngtruong@gmail.com<br />
<br />
Khoa học Cơ bản 59<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Phụ bản của Số 1 * 2016<br />
<br />
Background: Acetylcholinesterase is a hydrolytic enzyme of endogenous acetylcholine, acting as<br />
neurotransmitters in the central and periphery nervous system. In a group of the enzyme inhibitors, β-lactam<br />
derivatives are synthesized showing more superior biological activity, especially antibacterial, anti-inflammatory,<br />
anti-cancer. Modeling inhibition of acetylcholinesterase by these derivatives should open up prospects for more<br />
research oriented, future applications aimed at supporting the effective treatment of neurological complications.<br />
Objects: Setting model of acetylcholinesterase inhibition by β-lactam derivatives by computational chemistry<br />
methods and protein docking to evaluate factors of affecting enzyme inhibitory effect, contributing to the<br />
orientation for future researchers in order to build more effective inhibitor models.<br />
Methods: Building and optimizing the structures of eleven β-lactam derivatives and Donepezil, which is the<br />
comparative inhibitor, using HyperChem 8.0.10 software; Modeling interactions with acetylcholinesterase and<br />
examining the relationship between docking energy and the experiment enzyme inhibitory concentration IC50,<br />
using Autodock – Autodock vina and Statgraphics Centurion XVI softwares; Evaluating of structural factors of<br />
affecting efficiency of enzyme inhibition.<br />
Results: The result model of acetylcholinesterase inhibition by β-lactam derivatives and Donepezil, the<br />
comparative inhibitor, shows the interaction forces including van der Waals interaction, electrostatic interaction,<br />
π - π interaction and hydrogen binding. In particular, the electrostatic interaction and π - π interaction between<br />
inhibitors and amino acids structuring the acetylcholinesterase has an important role, affecting an effective of the<br />
enzyme inhibition. The stronger the π - π interaction is – with the structural system of more aromatic rings and<br />
the stronger the electrostatic interaction is – with the structural system of more substituents at the para position<br />
that have the highest electronegativity, the lower the docking energy value together with the experiment IC50 of<br />
acetylcholinesterase inhibitors is.<br />
Conclusion: Acetylcholinesterase inhibitory activity of β-lactam derivatives and the comparative inhibitor is<br />
closely correlated with structural factors including the aromatic ring system and the substituents, governed by the<br />
efficiency of electrostatic interactions and π - π interactions between the inhibitors with amino acid units of the<br />
enzyme. The structure of inhibitors, which has more aromatic rings with higher electronegativity of substituents<br />
at the para position, has a tendency to increase the enzyme inhibitory activity of these inhibitors.<br />
Keywords: Acetylcholinesterase, β-lactam, Protein docking, Computational chemistry.<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ các hội chứng thần kinh bao gồm thoái hóa thần<br />
kinh (Alzheimer), nhược cơ, tăng nhãn áp v.v.<br />
Cholinesterase thuộc họ enzyme xúc tác Chất ức chế hồi phục điển hình là Donepezil,<br />
phản ứng thủy phân chất dẫn truyền thần kinh gắn kết vào tâm hoạt động anion ngoại biên trên<br />
Acetylcholine thành Choline và acid acetic, có<br />
enzyme AChE, hỗ trợ điều trị các triệu chứng và<br />
vai trò điều hòa quá trình sinh tổng hợp tăng cường khả năng nhận thức trên những<br />
Acetylcholine trong hệ thần kinh. Enzyme này bệnh nhân Alzheimer(6).<br />
được phân loại thành: Acetylcholinesterase và<br />
β-lactam thuộc nhóm chất ức chế hồi phục,<br />
Butyrylcholinesterase.<br />
được nhiều nhà nghiên cứu khẳng định có các<br />
Các chất ức chế AChE chủ yếu làm tăng hoạt tính sinh học nổi trội như kháng khuẩn,<br />
nồng độ Acetylcholine nội sinh, thúc đẩy và duy kháng viêm, ngăn ngừa ung thư(2,3,5) v.v, là<br />
trì phản ứng dẫn truyền xung thần kinh đến các<br />
nguồn nguyên liệu chính trong tổng hợp Hóa<br />
mô và cơ quan. Căn cứ vào phương thức ức chế, Dược. Năm 2014, Karthikeyan Elumalai và cộng<br />
chất ức chế AChE được chia thành 2 nhóm: ức sự đã tổng hợp và xác định thành công nồng độ<br />
chế hồi phục và không hồi phục. Chất ức chế hồi ức chế IC50 của các dẫn xuất β-lactam(4), mở ra<br />
phục có nhiều ứng dụng trong liệu pháp chữa trị nhiều hướng nghiên cứu mới trong tương lai,<br />
<br />
<br />
60 Chuyên Đề Khoa học Cơ bản – Y tế Công cộng<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Phụ bản của Số 1 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
phát triển và ứng dụng các dẫn xuất này trong Cấu trúc Acetylcholinesterase (Hình 1) và 11<br />
chẩn đoán và điều trị bệnh. dẫn xuất β-lactam (Hình 2) với hoạt tính ức chế<br />
Tiếp nối hướng nghiên cứu của Karthikeyan thực nghiệm IC50 (M) (Bảng 1).<br />
Elumalai, đề tài được tiến hành với mục đích xây<br />
dựng mô hình ức chế enzyme<br />
Acetylcholinesterase bởi các dẫn xuất này, đồng<br />
thời đưa ra những dự đoán về hiệu quả ức chế<br />
phù hợp với số liệu thực nghiệm, song song đó<br />
xác định các yếu tố ảnh hưởng về mặt cấu trúc<br />
đến khả năng ức chế enzyme.<br />
ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU Hình 2: Cấu trúc tổng quát của các dẫn xuất β-<br />
lactam với nhóm thế R.<br />
Đối tượng nghiên cứu<br />
Enzyme Acetylcholinesterase và 11 dẫn xuất Phương pháp Hóa tính toán – mô phỏng cấu<br />
β-lactam với chất ức chế so sánh Donepezil, đã trúc phân tử 3D<br />
được tác giả Karthikeyan Elumalai nghiên cứu Hóa tính toán mô phỏng cấu trúc phân tử<br />
tổng hợp và xác định hoạt tính ức chế bằng thực dựa trên nền tảng các định luật vật lý, cho phép<br />
nghiệm, IC50 (M). nghiên cứu các tính chất hóa học – hiện tượng<br />
xảy ra trong hóa học thông qua việc tính toán<br />
Phương pháp tiến hành<br />
trên máy tính.<br />
Xây dựng và tối ưu hóa cấu trúc 3D của 11<br />
Hóa tính toán gồm 2 mô hình mô phỏng<br />
dẫn xuất β-lactam và chất ức chế so sánh<br />
cấu trúc phân tử: mô hình cơ học phân tử và<br />
Donepezil bằng phần mềm Hyperchem 8.0.10<br />
mô hình cơ học lượng tử. Cả hai đều tập trung<br />
theo phương pháp bán kinh nghiệm PM3.<br />
thực hiện các tính toán cơ bản giống nhau bao<br />
Thiết lập mô hình tương tác ức chế với gồm: năng lượng, tối ưu hóa hình dạng, tần số<br />
enzyme Acetylcholinesterase bằng phần mềm dao động.<br />
Autodock – Autodock vina(1). Mô hình cơ học lượng tử được sử dụng<br />
Khảo sát tương quan giữa năng lượng gắn trong đề tài để xây dựng và tối ưu hóa cấu trúc<br />
kết enzyme với nồng độ ức chế thực nghiệm phân tử của các dẫn xuất chất ức chế, trong đó<br />
IC50, sử dụng phần mềm Statgraphics phương pháp bán kinh nghiệm PM3 đơn giản<br />
Centurion XVI. hóa việc tính toán bằng cách chỉ biểu diễn các<br />
điện tử hóa trị trong nguyên tử cấu thành, áp<br />
Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng về mặt cấu<br />
dụng rộng rãi cho hệ cấu trúc chứa các nguyên<br />
trúc đến hiệu quả ức chế enzyme.<br />
tử bao gồm: H, C, N, O, F, Al, Si, P, S, Cl, Br và I.<br />
Cơ sở dữ liệu<br />
Phân tích hồi quy<br />
Sử dụng phần mềm Statgraphics Centurion<br />
XVI 16.1.18, với công cụ phân tích tương quan đa<br />
biến (Multiple-Variable Analysis (Correlations)),<br />
khảo sát sự tương quan giữa năng lượng gắn kết<br />
enzyme với nồng độ ức chế thực nghiệm IC50, có<br />
ý nghĩa thống kê với p