intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát một số đặc điểm hình ảnh trên PET/CT ở bệnh nhân ung thư phổi tế bào nhỏ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá một số hình ảnh PET/CT ở nhóm bệnh nhân ung thư phổi tế bào nhỏ so sánh với nhóm bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu thực hiện trên 93 bệnh nhân gồm 32 bệnh nhân ung thư phổi tế bào nhỏ và 61 bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát một số đặc điểm hình ảnh trên PET/CT ở bệnh nhân ung thư phổi tế bào nhỏ

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 482 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2019 KHẢO SÁT MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH TRÊN PET/CT Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI TẾ BÀO NHỎ Bùi Anh Thắng*, Đỗ Quyết**, Phạm Ngọc Hoa* TÓM TẮT 5 biểu mô dạng biểu bì là loại điển hình trong ung Mục tiêu: Đánh giá một số hình ảnh PET/CT ở thư phổi và cũng là loại hay gặp nhất (60 - nhóm bệnh nhân ung thư phổi tế bào nhỏ so sánh với 70%). Loại ung thư này phát triển chậm, di căn nhóm bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ. Đối muộn, hay ở phế quản lớn và làm chít hẹp lòng tượng và phương pháp: Nghiên cứu thực hiện trên phế quản. Ung thư tuyến chiếm tỉ lệ khoảng 25 93 bệnh nhân gồm 32 bệnh nhân ung thư phổi tế bào nhỏ và 61 bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ. %, loại này tiến triển lâm sàng thường lặng lẽ và Tất cả các bệnh nhân được chụp PET/CT đánh giá các hay có di căn sớm. Ung thư biểu mô tế bào lớn chỉ số SUV TB, SUV max, MTV và LTG ở khối u nguyên chiếm khoảng 10%. Ung thư tế bào không biệt phát và hạch trung thất Kết quả: Đặc điểm trên hoá (ung thư phổi tế bào nhỏ) chiếm khoảng PET/CT trên khối u nguyên phát ở nhóm bệnh nhân 20% [1]. UTPTBN có độác tínhcao nhưngtriệu UTPTBN: Trị số SUV TB trung bình là 4,62, SUV max trung bình là 8,57, MTV trung bình là 32,3 và LTG chứng lâm sàng rất nghèo nàn. Nếu không điều trung bình là 256,62. Đặc điểm trên PET/CT trên hạch trị, thời gian sống sót trung bình sau khi chẩn trung thất ở nhóm bệnh nhân UTPTBN: Trị số SUV đoán là 1-3 tháng.Chụp PET/CT là phương pháp max trung bình là 4,49, SUV max trung bình là 7,84, chẩn đoán hình ảnh kết hợp giữa chụp cắt lớp MTV trung bình là 7,54 và LTG trung bình là 30,76. (Computed Tomography) với phương pháp dùng Kết luận: Đặc điểm trên PET/CT phụ thuộc nhiều vào chất phóng xạ liều nhỏ để ghi các vùng có tố độ kích thước khối u, chứ không phụ thuộc vào bản chất khối u. chuyển hoá cao (Positron Emission Từ khoá: Ung thư phổi tế bào nhỏ, Hình ảnh Tomography). PET/CT có khả năng phát hiện các PET/CT, Giá trị hấp thu PDF tổn thương và bệnh lý ở giai đoạn rất sớm ngay cả khi chưa phát hiện được bằng phương pháp SUMMARY chụp cắt lớp vi tính hoặc chụp cộng hưởng từ… SURVEY OF SOME FEATURES ON PET/CT IN Với tính năng như vậy, PET/CT đã được sử dụng PATIENTS DIAGNOSED SMALL CELL LUNG CANCER như một phương tiện hữu ích trên thế giới trong Objective: Evaluate some PET/CT images in small chẩn đoán ung thư phổi tế bào nhỏ. Từ những lý cell lung cancer patients compared with non-small cell lung cancer patients. Subjects and methods: The do trên chúng tôi thực hiện đề tài này với mục study carried out in 93 patients including 32 small cell tiêu: “Khảo sát một số đặc điểm hình ảnh trên lung cancer patients and 61 non-small cell lung cancer PET/CT ở bệnh nhân ung thư phổi tế bào nhỏ” patients. All patients received PET/CT scan and survey on values of SUV mean, SUV max, MTV and LTG in II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU primary tumors and mediastinal lymph nodes. 2.1. Đối tượng nghiên cứu Results: Characteristics on PET/CT on primary tumors *Đối tượng nghiên cứu: gồm 93 người bệnh in small cell lung cancer patients: Average SUV mean bao gồm: values are 4.62, SUV max 8.57, MTV is 32.3 and LTG is 256.62. Characteristics on PET/CT on mediastinal + Nhóm nghiên cứu: 32 người bệnh được lymph nodes in small cell lung cancer patients: chẩn đoán xác định ung thư phổi tế bào nhỏ Average SUV mean value is 4.49, average SUV is 7.84, (UTPTBN), điều trị nội trú tại Trung tâm YHHN average MTV 7.54, and LTG is 30, 76. Conclusion: và Ung bướu Bệnh viện Bạch Mai Characteristics on PET/CT depend on the size of the + Nhóm chứng bệnh: 61 người bệnh được tumor, not on the kind of the tumor. chẩn đoán xác định ung thư phổi không tế bào Keywords: Small cell lung cancer, PET/CT image, PDF absorption value nhỏ (UTPKTBN), điều trị nội trú tại trung tâm YHHN, Bệnh viện Quân y 103 I. ĐẶT VẤN ĐỀ Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 11/2009 đến Ung thư phổi được chia làm 4 loại: Ung thư tháng 11/2018. *Tiêu chuẩn chọn và loại trừ bệnh nhân nhóm nghiên cứu *Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch + Tiêu chuẩn chọn **Học viện Quân y - Bệnh nhân được chẩn đoán xác định Chịu trách nhiệm chính: Bùi Anh Thắng UTPTBN bằng mô bệnh học Email: anhthangcdha@gmail.com - Các bệnh nhân tuổi từ 18 trở lên Ngày nhận bài: 31/7/2019 Ngày phản biện khoa học: 24/8/2019 - Gồm cả giới nam và nữ Ngày duyệt bài: 5/9/2010 - Đồng ý tham gia nghiên cứu 17
  2. vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2019 + Tiêu chuẩn loại trừ - Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú - Bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ - Dị ứng với thuốc F-18 FDG - Thời điểm nghiên cứu đang mắc bệnh lý cấp - Bệnh nhân có suy gan, suy thận nặng tính như: viêm, lao phổi… - Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cứu - Bệnh nhân mắc bệnh ngoại khoa 2.2. Nội dung và phương pháp nghiên cứu - Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú + Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang, so - Dị ứng với thuốc F-18 FDG sánh nhóm nghiên cứu với chứng bệnh - Bệnh nhân có suy gan, suy thận nặng + Các nội dung và phương pháp nghiên cứu - Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cứu - Bệnh nhân được hỏi bệnh, khám bệnh, làm *Tiêu chuẩn chọn và loại trừ nhóm các xét nghiệm huyết học, sinh hoá miễn dịch… chứng bệnh - Tất cả các bệnh nhân được chụp PET/CT: + Tiêu chuẩn chọn Máy PET/CT Biograph True Point – Siemens – Đức. - Bệnh nhân được chẩn đoán ung thư phổi Thuốc phóng xạ F-18 FDG: dung dịch F-18 FDG (2- nguyên phát fluoro-2-deoxy-D-glucose). Liều dùng 0,15-0,20 - Ung thư phổi không tế bào nhỏ mCi/Kg cân nặng (7-12mCi), tiêm tĩnh mạch. - Từ 18 tuổi trở lên - Các chỉ tiêu đánh giá: Đặc điểm khối u - Gồm cả nam và nữ nguyên phát, hạch trung thất. Các chỉ tiêu trên - Đồng ý tham gia nghiên cứu PET/CT gồm: SUV TB (giá trị hấp thu FDG chuẩn + Tiêu chuẩn loại trừ trung bình), SUV max (giá trị hấp thu FDG chuẩn - Bệnh nhân ung thư phổi tế bào nhỏ cao nhất), MTV (thể tích chuyển hoá khối u) và - Thời điểm nghiên cứu đang mắc bệnh lý cấp LTG (chỉ số hấp thu toàn bộ) tính như: viêm, lao phổi… + Xử lý số liệu theo phần mềm SPSS 20.0 - Bệnh nhân mắc bệnh ngoại khoa III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung nhóm bệnh nhân nghiên cứu Bảng 3.1. Đặc điểm về tuổi (n=93) UTPTBN (n=32) UTPKTBN (n=61) Nhóm tuổi p Số BN Tỷ lệ % Số BN Tỷ lệ % ≤ 50 tuổi 5 15,6 4 6,6 Từ 51 đến 60 tuổi 8 25 13 21,3 > 0,05 Từ 61 đến 70 tuổi 15 46,9 33 54,1 > 70 tuổi 4 12,5 11 18 Trung bình 61,31 ± 9,5 64,33 ± 9,3 > 0,05 Tuổi nhóm nghiên cứu và nhóm chứng bệnh khác biệt không có ý nghĩa thống kê, p> 0,05. Tỷ lệ bệnh nhân theo các nhóm tuổi ở 2 nhóm khác biệt không có ý nghĩa thống kê, p> 0,05. Tuổi trung bình nhóm bệnh nhân UTPTBN là 61,31 tuổi Bảng 3.2. Đặc điểm giới (n=93) UTPTBN (n=32) UTPKTBN (n=61) Giới p Số BN Tỷ lệ % Số BN Tỷ lệ % Nam 29 90,6 45 73,8 > 0,05 Nữ 3 9,4 16 26,2 Không có sự khác biệt có ý nghĩa giữa tỷ lệ nam/nữ hai nhóm bệnh nhân UTPTBN và UTPKTBN, p>0,05. 3.2. Đặc điểm một số chỉ số trên PET/CT Bảng 3.3. So sánh theo đường kính khối u nguyên phát UTPTBN (n=32) UTPKTBN (n=61) Đường kính p Số BN Tỷ lệ % Số BN Tỷ lệ % ≤2 cm 3 9,4 0 0 >2-3 cm 3 9,4 11 18 >3-5 cm 9 28,1 16 26,2 >5-7 cm 6 18,8 19 31,1 > 0,05 >7 cm 11 34,4 15 24,6 Trung bình (cm) 5,2 (3,33 – 8,25) 5,5 (3,25 – 6,9) > 0,05 Nhóm bệnh nhân UTPTBN có kích thước lớn nhất khối u trên PET/CT nhỏ hơn, tuy nhiên không 18
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 482 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2019 thấy khác biệt so với nhóm bệnh nhân UTPKTBN, p> 0,05. Bảng 3.4. So sánh một số thông số PET/CT của khối u nguyên phát giữa 2 nhóm Chỉ số UTPTBN (n=32) UTPKTBN (n=61) p SUV TB 4,62 (3,71 – 5,98) 7,1 (5,85 – 7,9) < 0,001 SUV max 8,57 (6,28 – 14,52) 16,4 (13,15 – 22) < 0,001 MTV 32,3 (7,49 – 107,57) 26,94 (8,7 – 45,14) > 0,05 TLG 256,62 (35,93 – 585,23) 194,72 (58,45 – 335,21) > 0,05 Ở bệnh nhân UTPTBN, chỉ số SUV trung bình và SUV max thấp hơn nhóm bệnh nhân UTPKTBN có ý nghĩa, p< 0,001.Ngược lại, chỉ số MTV cad TLG không có sự khác biệt giữa 2 nhóm, p> 0,05. Bảng 3.5. So sánh theo đường kính hạch trung thất UTPTBN (n=23) UTPKTBN (n=61) Đường kính p Số BN Tỷ lệ % Số BN Tỷ lệ % ≤ 2 cm 4 17,4 30 49,2 > 2 – 4 cm 12 52,2 28 45,9 < 0,005 > 4 – 6 cm 3 13 3 4,9 > 6 cm 4 17,4 0 0 Trung bình (cm) 3,4 (2,5 – 5,5) 2,1 (1,7 – 2,75) < 0,001 Ở nhóm bệnh nhân UTPTBN, đường kính hạch trung thất trung bình lớn hơn nhóm bệnh nhân UTPKTBN có ý nghĩa, p< 0,001.Tỷ lệ bệnh nhân có đường kính hạch trung thất lớn ở nhóm bệnh nhân UTPTBN cao hơn nhóm bệnh nhân UTPKTBN có ý nghĩa với p< 0,01. Bảng 3.6. So sánh một số thông số PET/CT của hạch trung thất giữa 2 nhóm Chỉ số UTPTBN (n=23) UTPKTBN (n=61) p SUV TB 4,49 (3,71 – 5,87) 5,1 (4 – 6,5) > 0,05 SUV max 7,84 (5,72 – 10,1) 10,2 (7,35 – 14,55) > 0,05 MTV 7,54 (5,19 – 28,07) 4,29 (2,62 – 8,07) < 0,01 TLG 30,76 (19,53 – 145,68) 22,94 (10,98 – 52,12) = 0,05 Ở bệnh nhân UTPTBN, chỉ số SUV trung bình và SUV max thấp hơn nhóm bệnh nhân UTPKTBN không có ý nghĩa, p> 0,05.Ngược lại, chỉ số MTV và TLG nhóm bệnh nhân UTPTBN lớn hơn nhóm bệnh UTPKTBN có ý nghĩa, sự khác biệt giữa 2 nhóm với p 0,05. lá là yếu tố nguy cơ thường gặp nhất. Hút thuốc Nhóm bệnh nhân UTPKTBN ở tuổi 61 đến 70 lá là nguyên nhân phổ biến gây ung thư phổi tế cũng chiếm khoảng ½ số bệnh nhân nghiên cứu. bào nhỏ và ung thư phổi không phải tế bào nhỏ. Như vậy, nếu dựa vào tuổi như một tiêu chí gợi ý Hút thuốc lá thụ động cũng là nguyên nhân cho chẩn đoán thể ung thư phổi thì không có ý chính gây ung thư phổi. Những người tiếp xúc nghĩa. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cũng với khói thuốc lá có nguy cơ mắc bệnh tăng phù hợp với kết quả nghiên cứu của các tác giả khoảng 30% [5,6]. Rõ ràng nam giới thường hút khác [2,3] Đặc điểm ở bệnh nhân UTPTBN cho thuốc lá chủ động còn nữ giới hút thuốc lá bị thấy thường gặp ở người tuổi cao. Quá trình động thường liên quan đến gia tăng mắc UTP ở phát triển UTPTBN thường liên quan đến các yếu nam giới. tố nguy cơ, hút thuốc lá được xem như liên quan 4.2. Đặc điểm các chỉ số trên PET/CT. nhiều nhất đến UTPTBN. Tuổi phát hiện UTPTBN Chúng tôi đã tiến hành chụp PET/CT cho 32 thường không có sự khác biệt giữa các quốc gia, bệnh nhân được chẩn đoán UTPTBN so sánh với Koizumi T. và cộng sự cũng nhận thấy tuổi mắc đặc điểm trên PET/CT của 61 bệnh nhân được UTPTBN tại Nhật bản thường quanh tuổi 70 [4]. chẩn đoán UTPKTBN để có thể rút ra một số đặc Có sự chênh lệch lớn về giới mắc UTPTBN, điểm khác biệt giữa 2 nhóm. Kết quả nghiên cứu trong nghiên cứu này chúng tôi nhận thấy có tới của chúng tôi cho thấy: Hai nhóm không có sự 90,6% bệnh nhân là giới nam, và chỉ có 9,4% là khác biệt về đường kính khối u nguyên phát. 19
  4. vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2019 Đường kính trung bình khối u nguyên phát ở BN UTPKTBN, mặc dù nhóm bệnh nhân UTPTBN có UTPTBN là 5,2 cm khác biệt không có ý nghĩa giá trị trung bình cao hơn. Cũng như SUV, thể thống kê so với nhóm bệnh nhân UTPKTBN là tích chuyển hoá của khối u (Metabolic Tumor 5,5 cm, p> 0,05. Tuy nhiên hình ảnh trên Volume: MTV) và glycosis tổng tổn thương (Total PET/CT ở hai nhóm cho thấy: Ở bệnh nhân Lesion Glycosis: TLG) là 2 yếu tố được sử dụng UTPTBN, chỉ số SUV trung bình và SUV max thấp để đánh giá tổn thương trên PET/CT. Thể tích hơn nhóm bệnh nhân UTPKTBN có ý nghĩa, p< chuyển hoá của khối u (MTV) là thể tích khối u 0,001. Ngược lại, chỉ số MTV và TLG không có sự tăng hấp thu FDG. Có một số phương pháp xác khác biệt giữa 2 nhóm, p> 0,05. định MTV bao gồm: dựa trên tỷ lệ % SUV max Trong chụp PET/CT, việc sử dụng chất đánh cố định; hoặc tỷ lệ % SUV max tuyệt đối; hoặc dấu phóng xạ 2-deoxy-2- [18F] fluoro-D-glucose theo phương pháp phân chia gradient; phương (FDG) cho hình ảnh ung thư chiếm phần lớn pháp phân chia theo thích nghi. TLG là một chỉ trong tất cả các quy trình hình ảnh PET/CT vì sự số sinh học đánh giá được khối u cả về mức độ tích lũy FDG so với mô bình thường là một dấu hấp thu FDG và kích thước khối u. TLG có thể hiệu hữu ích cho nhiều bệnh ung thư trong đó có được tính toán dựa vào tích của MTV x SUV TB. UTP [7]. Ngoài việc phát hiện và đánh giá giai Kết quả nghiên cứu của chúng tôi chưa có sự đoạn ung thư, hình ảnh PET/CT đang trở nên phù hợp giữa SUV TB và các chỉ số MTV và TLG, quan trọng bởi giá trị đánh giá phản ứng của giải thích cho điều này bởi 2 nhóm bệnh nhân bệnh nhân đối với trị liệu, đặc biệt khi sử dụng lấy ở 2 trung tâm khác nhau, do vậy thấy rõ việc phương pháp điều trị mới. Những thay đổi trong ảnh hưởng của việc đọc kết quả từ các nhà tích lũy FDG đã được chứng minh mức độ đáp chuyên môn của từng trung tâm khác nhau. ứng điều trị của bệnh nhân, và sự hấp thu FDG Chúng tôi cũng đã xác định một số thông số trong các khối u có liên quan đến hoạt động trên PET/CT của hạch trung thất, kết quả cho tăng sinh của mô ác tính và số lượng tế bào khối thấy: Ở nhóm bệnh nhân UTPTBN, đường kính u. Giá trị hấp thụ được tiêu chuẩn hóa (SUV) hạch trung thất trung bình lớn hơn nhóm bệnh thường được sử dụng như một thước đo tương nhân UTPKTBN có ý nghĩa, p< 0,001. Tỷ lệ bệnh đối của sự hấp thu FDG, được sử dụng rộng rãi nhân có đường kính hạch trung thất lớn ở nhóm để đánh giá khối u trên PET/CT và được chuyên bệnh nhân UTPTBN cao hơn nhóm bệnh nhân ngành chẩn đoán hình ảnh sử dụng rộng rãi. Để UTPKTBN có ý nghĩa, p< 0,01. Ở bệnh nhân xác định được SUV của khối u đầu tiên cần vẽ UTPTBN, chỉ số SUV trung bình và SUV max thấp được vùng quan tâm trên mặt phẳng 2D (được hơn nhóm bệnh nhân UTPKTBN không có ý gọi là ROI: region of interest), và thể tích quan nghĩa, p> 0,05. Ngược lại, chỉ số MTV và TLG tâm trong không gia 3D (được gọi là VOI: volum nhóm bệnh nhân UTPTBN lớn hơn nhóm bệnh of interest). SUV là tỷ số mức độ tập trung FDG UTPKTBN có ý nghĩa, sự khác biệt giữa 2 nhóm, và hoạt độ phóng xạ tiêm vào cơ thể chia cho p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2