intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát mức độ ô nhiễm vi khuẩn tại phòng mổ Bệnh viện Trung ương Huế cơ sở 2

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Khảo sát mức độ ô nhiễm vi khuẩn tại phòng mổ Bệnh viện Trung ương Huế cơ sở 2 trình bày việc phân lập và định danh được các loài vi khuẩn hiện diện trong môi trường phòng mổ. Đánh giá được mức độ ô nhiễm vi khuẩn trong môi trường phòng mổ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát mức độ ô nhiễm vi khuẩn tại phòng mổ Bệnh viện Trung ương Huế cơ sở 2

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 526 - THÁNG 5 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 KHẢO SÁT MỨC ĐỘ Ô NHIỄM VI KHUẨN TẠI PHÒNG MỔ BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ CƠ SỞ 2 Nguyễn Thanh Xuân1, Trần Thị Thúy Phượng1, Nguyễn Thành Huy1, Mai Văn Tuấn1, Nguyễn Nhứt Đông1 TÓM TẮT 19 mẫu nước đạt tiêu chuẩn. Thực trạng vệ sinh môi Nhiễm khuẩn vết mổ (NKVM) để lại hậu quả trường phòng mổ với tỷ lệ mẫu bề mặt đạt mức A nặng nề cho người bệnh do kéo dài thời gian nằm là 91,49% và 8,51% còn lại đạt mức B. Không có viện, tăng tỷ lệ tử vong và tăng chi phí điều trị. phòng mổ nào nằm ở mức C và mức D. 100% Một trong những nguồn tác nhân gây nhiễm mẫu được cấy từ bàn tay phẫu thuật viên sau rửa khuẩn vết mổ là yếu tố vi khuẩn ngoài môi tay ngoại khoa đều đạt tiêu chuẩn vi sinh. trường. Từ khóa: Nhiễm khuẩn vết mổ, vi khuẩn, Mục tiêu: Phân lập và định danh được các môi trường, phòng mổ. loài vi khuẩn hiện diện trong môi trường phòng mổ. Đánh giá được mức độ ô nhiễm vi khuẩn SUMMARY trong môi trường phòng mổ. BACTERIAL CONTAMINATION IN Phương pháp nghiên cứu: Ba quy trình lấy OPERATION THEATRES AT HUE mẫu được thực hiện tại 8 phòng mổ bao gồm: CENTRAL HOSPITAL, 2ND BRANCH Lấy mẫu bề mặt phòng mổ bằng phương pháp Environmental surroundings in operation tăm bông (swabs) và đĩa tiếp xúc (contact agar theatres (OTs) generally comprise air, surfaces plate); Lấy mẫu không khí bằng máy hút không and water for surgical hand washing which are khí tự động (air sampler); Lấy mẫu nước rửa tay able to contaminated bacteria. This plays an phẫu thuật tăng sinh vi khuẩn bằng ống canh important role in surgical site infections (SSI) thang. Định danh vi khuẩn thông qua tính chất being among the most frequent Health Care sinh vật hóa học và bằng máy định danh vi khuẩn Associated Infections with severe impact on tự động Vitek2 – Compact. mortality and high economic costs. Kết quả: Phát hiện có 7 loài vi khuẩn hiện Objectives: This study aims to evaluate the diện trong các mẫu môi trường nghiên cứu, trong microbial contamination level related to air, đó Bacillus sp. và Staphylococcus blanc chiếm surfaces, water and identify bacterial ưu thế. Chất lượng môi trường không khí phòng colonization of operation theatres in the hospital. mổ với 87,59% mẫu không khí đạt tiêu chuẩn, Material and Methods: Three sampling môi trường nước rửa tay ngoại khoa với 98,44% procedures were used in this study, which includes swabbing, air sampler and contact agar plate. Collected samples from 8 OTs were 1 Bệnh viện Trung Ương Huế transported and microbiologically processed Chịu trách nhiệm chính: Trần Thị Thuý Phượng using standard procedures. Bacteria were Email: phuonghue79@gmail.com identified by morphological and biochemical Ngày nhận bài: 11.03.2023 tests. Microbiological criteria were based on Ngày phản biện khoa học: 16.04.2023 recommendation of the Ministry of Health. Ngày duyệt bài: 21.04.2023 141
  2. HỘI NGHỊ KHOA HỌC LIÊN CHI HỘI KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2023 Results: Operation theatres (Ots) were việc kiểm soát và phòng ngừa nhiễm khuẩn detected 7 species of bacteria. The most common vết mổ tại các cơ sở chăm sóc y tế, do vậy isolates were Bacillus sp. and Staphylococcus chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Khảo blanc. The rate of samples in terms of air, water sát mức độ ô nhiễm vi khuẩn phòng mổ tại for surgical hand washing, surfaces of medical Bệnh viện Trung ương Huế - Cơ sở 2” nhằm instruments and surgeons’ hands that meet the mục tiêu: microbiological standards were remarkably high 1. Phân lập và định danh được các loài according to Ministry of Health Regulations with vi khuẩn hiện diện trong môi trường phòng 87.6%, 98.4%, 95.2% and 100%, respectively. mổ. The rate samples of OTs surfaces reaching level 2. Đánh giá được mức độ ô nhiễm vi A and B accounted for 91.5% and 8.5% while khuẩn trong môi trường phòng mổ. none of samples approach level C và level D. Keywords: Operation theatres, surgical site II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU infection, bacteria, environmental surroundings. 2.1. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu được tiến hành trên môi I. ĐẶT VẤN ĐỀ trường 8 phòng mổ tại Bệnh viện Trung Nhiễm khuẩn vết mổ là nguyên nhân ương Huế Cơ sở 2 bao gồm: Không khí; thường gặp nhất gây tử vong ở người bệnh nước rửa tay ngoại khoa; bề mặt phòng mổ, được phẫu thuật trên toàn thế giới. Hàng năm dụng cụ y tế và bàn tay phẫu thuật viên sau số người mắc NKVM ước tính khoảng 2 khi rửa tay ngoại khoa. triệu người tại Hoa Kỳ, theo đó số ngày nằm 2.2. Thời gian nghiên cứu viện gia tăng trung bình do NKVM là 7,4 Môi trường phòng mổ được nghiên cứu ngày và chi phí phát sinh do NKVM khoảng hồi cứu từ tháng 01/2020 đến 12/2020 và 130 triệu USD. Tại Việt Nam, NKVM xảy ra tiến cứu từ tháng 03/2021 đến 09/2021. Mẫu ở 5%-10% trong số khoảng 2 triệu người tại các phòng mổ được lấy 1 lần/tháng thời bệnh được phẫu thuật hàng năm [1]. Nhiễm điểm trước khi mổ vào đầu buổi sáng từ khuẩn vết mổ để lại hậu quả nặng nề cho khoảng 5:00 đến 7:00 khi chưa thực hiện ca người bệnh do kéo dài thời gian nằm viện, mổ nào để kiểm tra mức độ vệ sinh môi tăng tỷ lệ tử vong và tăng chi phí điều trị. trường phòng mổ sau các ca phẫu thuật Một trong những nguồn tác nhân gây trước. nhiễm khuẩn vết mổ là yếu tố vi khuẩn ngoài 2.3. Phương pháp nghiên cứu môi trường. Tác nhân này thường bắt nguồn 2.3.1. Lấy mẫu vi sinh không khí và từ môi trường bề mặt như phương tiện, thiết phân tích mẫu bị, dụng cụ, đồ vải phẫu thuật, không khí Mẫu được lấy bằng máy hút không khí buồng phẫu thuật, phương tiện vệ sinh tay hãng MERCK-KGA MAS 100 của Đức với ngoại khoa. Đặc biệt là trên bàn tay phẫu thể tích cài đặt là 1000 lít (1m3) trong 10 thuật viên nơi vi sinh vật có thể trực tiếp xâm phút để giữ vi khuẩn trên các môi trường đĩa nhập vào vết mổ qua đường tiếp xúc trong thạch được lắp đặt vào máy bao gồm: Thạch thời gian phẫu thuật. Chất lượng môi trường máu (nuôi cấy chọn lọc vi khuẩn tan máu phòng mổ ngày nay luôn là một trong những như tụ cầu và liên cầu), thạch MacConkey yếu tố thiết yếu cần được chú trọng trong (nuôi cấy chọn lọc vi khuẩn thuộc họ đường 142
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 526 - THÁNG 5 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 ruột và các trực khuẩn Gram âm khác, thạch Sử dụng đĩa petri nhựa tiệt trùng Aptaca dinh dưỡng (nuôi cấy vi khuẩn hiếu khí, đếm 90mm kẻ sọc chứa môi trường thạch dinh vi khuẩn). Mẫu khi lấy xong được vận dưỡng. Ấn bề mặt thạch của đĩa tiếp xúc thật chuyển đến khoa Vi sinh và ủ ở tủ ấm và tủ chặt và không bị dịch chuyển sang các bên CO2 ở 37°C trong 18-24 giờ, số lượng khuẩn của bề mặt trong 10 giây và lực nén có khối lạc trên đĩa thạch dinh dưỡng được tính là lượng 500g. Đưa mẫu vào tủ ấm 37°C từ 18- tổng số vi khuẩn hiếu khí trên 1m3 (CFU/m3) 24h và đếm số lượng khuẩn lạc điển hình sau [2][3][4]. Các chủng phân lập được xác định thời gian ủ. Phân lập định danh các loài vi bằng xét nghiệm sinh vật hóa học và định khuẩn qua xét nghiệm sinh vật hóa học và danh bằng máy tự động Vitek-Compact 2. bằng máy tự động VITEK2 – COMPACT. 2.3.2. Lấy mẫu vi sinh bề mặt và phân 2.3.3. Lấy mẫu vi sinh từ nước rửa tay tích mẫu ngoại khoa Phương pháp tăm bông (swabs) Dùng đèn cồn hơ nóng vòi nước hoặc lau Dùng tăm bông vô khuẩn tẩm ướt dung khử khuẩn vòi bằng hóa chất khử khuẩn, sau dịch NaCl 0,9% để lấy mẫu ở vị trí cần kiểm đó cho nước chảy tự nhiên trong 3-5 phút. tra đối với bề mặt các dụng cụ y tế, bàn tay Hứng nước vào bình tam giác đã được hấp phẫu thuật viên sau rửa tay ngoại khoa và sau tiệt trùng đậy kín nắp. Mẫu môi trường sau đó cho vào canh thang tăng sinh BHI 50 mL khi lấy sẽ được đưa về phòng thí nghiệm, (brain heart infusion broth) với tỷ lệ 1/10. cho vào các ống chứa canh thang tăng sinh Mẫu được đưa vào tủ ấm 37°C từ 18-24h. BHI 50ml, với tỷ lệ 1/10 và ủ ở tủ ấm 37°C Quan sát các ống canh thang nếu có ống đục từ 18-24h. Theo dõi các các mẫu nghiệm nếu thì nhuộm Gram để nhận định hình thể từng thấy canh thang đục thì nhuộm Gram để định loại vi khuẩn [2][3][4]. Xác định tính chất vi hình thể từng loại vi khuẩn [2][3][4]. Xác sinh vật học của vi khuẩn và định danh vi định tính chất sinh vật học của vi khuẩn và khuẩn qua Xét nghiệm sinh vật hóa học và định danh bằng máy tự động VITEK2 – bằng máy tự động VITEK2 – COMPACT. COMPACT. Phương pháp đĩa tiếp xúc (contact agar plate) III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Sự phân bố các loài vi khuẩn phân lập được trong khu phẫu thuật Bảng 1. Tổng số mẫu và tỷ lệ mẫu dương tính Đối tượng n Tổng (%) Không khí 145 Tổng số mẫu Bề mặt 275 600 100 Nước rửa tay phẫu thuật 180 Không khí 145 Tổng số mẫu dương Bề mặt 135 285 47,5 tính Nước rửa tay phẫu thuật 5 Nhận xét: Môi trường bề mặt có số mẫu nuôi cấy lớn nhất và thấp nhất là nước rửa tay ngoại khoa. Tổng số mẫu dương tính sau khi nuôi cấy chiếm gần 50% tổng số mẫu được thu 143
  4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC LIÊN CHI HỘI KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2023 thập tại khu phẫu thuật. 100% tỷ lệ mẫu không khí dương tính và tỷ lệ mẫu dương tính đối với nước rửa tay ngoại khoa rất thấp. Bảng 2. Tổng số mẫu và tỷ lệ vi khuẩn Gram (+) và Gram (-) n (%) Tổng số vi khuẩn Gram (+) 280 98,25 Tổng số vi khuẩn Gram (-) 5 1,75 Tổng 285 100 Nhận xét: Tỷ lệ vi khuẩn Gram âm chiếm rất thấp trong tổng số mẫu dương tính. Bảng 3. Phân bố số lượng và tỷ lệ mẫu dương tính được phân lập từ các khu vực khác nhau Tổng số mẫu nuôi cấy Tổng số mẫu nuôi cấy dương tính Vị trí, đối tượng n % n % Phòng mổ 1 83 13,83 42 50,60 Phòng mổ 2 52 8,67 34 65,38 Phòng mổ 3 84 14,00 47 55,95 Phòng mổ 4 61 10,17 46 75,41 Phòng mổ 5 61 10,17 31 50,82 Phòng mổ 6 72 12,00 27 37,50 Phòng mổ 7 63 10,50 18 28,57 Phòng mổ 8 69 11,50 31 44,93 Tay nhân viên y tế 55 9,17 9 16,36 Tổng 600 100 285 47,50 Nhận xét: Có sự chênh lệch nhiều đối với các mẫu dương tính của mỗi phòng mổ. Phòng mổ 4 cho thấy tỷ lệ mẫu dương tính cao nhất so với các phòng còn lại và phòng mổ mổ 7 có tỷ lệ dương tính thấp nhất. Bên cạnh đó, tỷ lệ mẫu dương tính đối với tay phẫu viên sau rửa tay ngoại khoa cũng chiếm tỷ lệ thấp. Bảng 4. Sự hiện diện và tỷ lệ các loài vi khuẩn tại khu phẫu thuật Vi khuẩn được phân lập n % Bacillus sp. 138 48,42 Staphylococcus blanc 132 46,32 Staphylococcus coagulase âm tính 7 2,46 Staphylococcus aureus 2 0,70 Streptococcus β- hemolytic 1 0,35 Pseudomonas sp. 2 0,70 Enterobacter cloacae 3 1,05 Tổng 285 100 Nhận xét: Phát hiện 7 loài vi khuẩn trong khu phẫu thuật, trong đó Bacillus sp. và Staphylococcus blanc chiếm tỷ lệ cao nhất so với các loài còn lại. 144
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 526 - THÁNG 5 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Bảng 5: Phân bố tỉ lệ các loài vi khuẩn được phân lập tại các phòng mổ khác nhau của khu phẫu thuật Vi khuẩn Phòng 1 Phòng 2 Phòng 3 Phòng 4 Phòng 5 Phòng 6 Phòng 7 Phòng 8 Bacillus sp. 43,13 55,17 48,65 43,18 51,52 54,45 54,45 41,67 Staphylococcus blanc 41,09 44,83 43,24 47,73 43,33 43,28 45,55 53,64 Staphylococcus 5,26 - 5,41 9,09 - - - - coagulase âm tính Staphylococcus 5,26 - - - - - - - aureus Streptococcus β- - - 2,7 - - - - - hemolytic Pseudomonas sp. 2,63 - - - 3,03 - - 4,69 Enterobacter cloacae 2,63 - - - 2,12 2,17 - - Nhận xét: Bacillus sp. và Staphylococcus blanc xuất hiện hầu hết ở tất cả các phòng mổ, chiếm tỷ lệ cao và phân bố đồng đều. Một số vi khuẩn có khả năng gây bệnh phân bố rải rác ở một số phòng mổ. 3.2. Mức độ nhiễm khuẩn trong môi trường không khí khu phẫu thuật Bảng 6. Mức độ nhiễm khuẩn môi trường không khí Tổng số Tổng số mẫu Tỷ lệ mẫu Vi khuẩn Vị trí mẫu nuôi không đạt không đạt tiêu Tiêu chuẩn phân lập được cấy (n) tiêu chuẩn (n) chuẩn (%) Phòng Staphylococcus blanc, 16 1 6,25 mổ 1 Bacillus sp. Phòng Staphylococcus blanc, 17 2 11,76 mổ 2 Bacillus sp. < 35 CFU/m3 Phòng Staphylococcus blanc, và phải không 18 3 16,67 mổ 3 Bacillus sp. có sự hiện diện Phòng Staphylococcus blanc, các vi khuẩn 24 4 16,67 mổ 4 Bacillus sp. gây bệnh như Phòng Staphylococcus blanc, S. aureus, 16 1 6,25 mổ 5 Bacillus sp. S. pyogenes, Phòng Staphylococcus blanc, P. aeruginosa, 17 2 11,76 mổ 6 Bacillus sp. K. pneumoniae, Phòng Staphylococcus blanc, Streptococcus 17 2 11,76 mổ 7 Bacillus sp. tan máu beta Phòng Staphylococcus blanc, 20 3 15,00 mổ 8 Bacillus sp. Tổng 145 18 - 12,41 Nhận xét: Mẫu vi sinh không khí nằm trong giới hạn tiêu chuẩn cho phép của phòng mổ đạt tỷ lệ cao. 145
  6. HỘI NGHỊ KHOA HỌC LIÊN CHI HỘI KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2023 Bảng 7. Sự hiện diện một số loài vi khuẩn phân lập được trong không khí phòng mổ Vi khuẩn được phân lập Tổng số mẫu dương tính (n) Tỷ lệ (%) Bacillus sp. 68 46,90 Staphylococcus blanc 77 53,10 Tổng (n) 145 100 Nhận xét: Môi trường không khí chỉ hiện diện 2 loài Bacillus sp. và Staphylococcus blanc. 3.3. Mức độ nhiễm khuẩn trong môi trường bề mặt khu phẫu thuật Bảng 8. Mức độ nhiễm khuẩn bề mặt bàn tay phẫu thuật viên Vi khuẩn được phân lập Tổng số mẫu (n) Tỷ lệ (%) Tiêu chuẩn Bacillus sp. 8 14,55 Không có sự hiện diện các vi Staphylococcus blanc 1 1,81 khuẩn gây bệnh như S. aureus, Cấy không mọc 46 83,64 S. pyogenes, P. aeruginosa, K. pneumoniae, Streptococcus tan Tổng (n) 55 100 máu beta Nhận xét: Mẫu bề mặt tay phẫu thuật viên sau rửa tay ngoại khoa được nuôi cấy với tỷ lệ âm tính cao. Bảng 9. Mức độ nhiễm khuẩn trên bề mặt dụng cụ, thiết bị phẫu thuật Vi khuẩn được phân lập n % Tiêu chuẩn Bacillus sp. 62 49,21 Staphylococcus blanc 51 40,48 Không có sự hiện diện các vi Staphylococcus coagulase âm tính 7 5,55 khuẩn gây bệnh như S. Staphylococcus aureus 2 1,59 aureus, S. pyogenes, P. Streptococcus β- hemolytic 1 0,79 aeruginosa, K. pneumoniae, Pseudomonas sp. 1 0,79 Streptococcus tan máu beta Enterobacter cloacae 2 1,59 Tổng (n) 126 100 Nhận xét: Bacillus sp. và Staphylococcus blanc chiếm tỷ lệ cao trong số mẫu phân lập được trên bề mặt dụng cụ và thiết bị phẫu thuật. Các loài còn lại chiếm tỷ lệ rất thấp. Bảng 10. Mức độ nhiễm khuẩn môi trường bề mặt phòng mổ Tiêu chuẩn Mức A (n) Mức B (n) Mức C (n) Mức D (n) Tổng số
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 526 - THÁNG 5 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Phòng mổ 2 13 11 84,62 2 15,38 - - - - Phòng mổ 3 9 9 100 0 0 - - - - Phòng mổ 4 15 13 86,67 2 13,33 - - - - Phòng mổ 5 10 10 100 0 0 - - - - Phòng mổ 6 11 9 81,82 2 18,18 - - - - Phòng mổ 7 16 15 93,75 1 6,25 - - - - Phòng mổ 8 9 9 100 0 0 - - - - Tổng 94 86 91,49 8 8,51 0 0 0 0 Nhận xét: Mẫu bề mặt phòng mổ đạt mức A và B và không có mẫu nào nằm ở mức C và D. Phòng mổ 3, 5 và 8 có 100% mẫu đạt mức A. 3.4. Mức độ nhiễm khuẩn trong môi trường nước rửa tay ngoại khoa Bảng 11. Mức độ nhiễm khuẩn môi trường nước rửa tay ngoại khoa Tổng số Tổng số mẫu Tỷ lệ mẫu Vi khuẩn Tiêu Vị trí mẫu nuôi không đạt tiêu không đạt phân lập được chuẩn cấy (n) chuẩn (n) (%) Enterobacter cloacae, Phòng mổ 1 18 1 5,56 Staphylococcus blanc Phòng mổ 2 15 0 - 0 Phòng mổ 3 26 0 - 0 Không có Phòng mổ 4 26 0 - 0 sự hiện Pseudomonas sp. Phòng mổ 5 27 1 3,70 diện của Staphylococcus blanc vi khuẩn Phòng mổ 6 31 0 - 0 Phòng mổ 7 22 0 - 0 Phòng mổ 8 17 0 - 0 Tổng 180 2 - 1,11 Nhận xét: Mẫu nước rửa tay ngoại khoa có tỷ lệ không đạt tiêu chuẩn rất thấp tại vòi phòng mổ 1 và phòng mổ 5. Bảng 12. Sự hiện diện một số loài vi khuẩn phân lập được trong môi trường nước rửa tay ngoại khoa Vi khuẩn được phân lập N % Staphylococcus blanc 3 60,0 Pseudomonas sp. 1 20,0 Enterobacter cloacae 1 20,0 Tổng (n) 5 100 Nhận xét: Hiện diện 3 loài vi khuẩn phân lập được trong nước rửa tay ngoại khoa trong đó Staphylococcus blanc chiếm tỷ lệ cao nhất so với 2 loài còn lại. 147
  8. HỘI NGHỊ KHOA HỌC LIÊN CHI HỘI KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2023 IV. BÀN LUẬN Painipat, Haryana với các loài vi khuẩn trong Nghiên cứu cho thấy được 7 loài vi không khí như Staphylococcus coagulase âm khuẩn hiện diện trong môi trường khu phẫu tính, E.coli, Streptococcus sp., thuật. Trong số đó, có sự hiện diện lớn của 2 Staphylococcus aureus, Micrococci [7]. loài vi khuẩn nằm trong giới hạn cho phép là Ngoài ra, S. Ensayef (2009) đã khảo sát sự ô Bacillus sp. (48,42%) và Staphylococcus nhiễm vi khuẩn phòng mổ tại một bệnh viện blanc (46,32%). Đáng chú ý, có sự xuất hiện thuộc thành phố Baghdad, Irad với sự xuất của hai loài Staphylococcus aureus (0,7%) và hiện của Staphylococcus epidermidis, Enterobacter cloacae (1,05%) tại phòng mổ Staphylococcus aureus và Pseudomonas 1 (Phẫu thuật chấn thương chỉnh hình). aeruginosa [8]. Streptococcus β- hemolytic (0,35%) xuất Chất lượng môi trường nước rửa tay hiện tại phòng mổ 3 (Phẫu thuật chuyên khoa ngoại khoa tại phòng mổ Bệnh viện Trung tai mũi họng-răng hàm mặt). Pseudomonas ương Huế cơ sở 2 khá tốt với 98,4% mẫu sp. (0,7%) hiện diện tại phòng mổ 5 (Phòng nước đạt tiêu chuẩn. Môi trường nước rửa hữu trùng các bệnh đa kháng, vết thương tay ngoại khoa hiện diện 3 loài vi khuẩn, nhiễm trùng). Đây là những loài có khả năng trong đó Staphylococcus blanc chiếm tỷ lệ xâm nhập vào vết thương hở gây nhiễm lớn (60%). Ngoài ra, Pseudomonas sp. và trùng khi có điều kiện thích hợp. So với các Enterobacter cloacae đã được tìm thấy tuy nơi khác, tỷ lệ tụ cầu vàng được phân lập nhiên tỷ lệ 2 loài này rất thấp (lần lượt là trong một số nghiên cứu khá cao như Roomi 20% và 20%). Yousuf (2020) với 15,1% và Soza Tharwat Nhìn chung, điều kiện vệ sinh môi trường Baban (2019) với 52% khi nghiên cứu tại phòng mổ tại Bệnh viện Trung ương Huế Cơ một bệnh viện chuyên khoa phẫu thuật tại sở 2 rất tốt với 91,49% mẫu bề mặt đạt mức thành phố Erbil [5][6]. A, hơn 8,51% mẫu đạt mức B, và không có Chất lượng môi trường không khí phòng phòng mổ nào nằm ở mức C và mức D. mổ tại Bệnh viện Trung ương Huế cơ sở 2 100% mẫu được cấy từ bàn tay phẫu khá tốt với 87,6% mẫu không khí đạt tiêu thuật viên sau rửa tay ngoại khoa đều đạt tiêu chuẩn. Môi trường không khí các phòng mổ chuẩn vi sinh bề mặt. Trong đó, có 83,64% có sự tồn tại 2 loài vi khuẩn là Bacillus sp. mẫu cấy không mọc. 16,36% mẫu cho kết (46,90%) và Staphylococcus blanc (53,10%), quả dương tính với sự hiện diện của Bacillus tuy nhiên đây là hai loài nằm trong giới hạn sp. và Staphylococcus blanc. So với nghiên tiêu chuẩn cho phép đối với không khí phòng cứu trên cho thấy kết quả tại Bệnh viện mổ. Kết quả nghiên cứu này khác nhiều so Trung ương Huế Cơ sở 2 có tỷ lệ mẫu âm với một số nghiên cứu trước đây trên thế giới tính thấp hơn, tuy nhiên 2 loài vi khuẩn được như Raksha (2019) khi khảo sát nguồn nhiễm phân lập tại đây là Bacillus sp. và S. blanc khuẩn tại phòng mổ Bệnh viện Y dược NC ở với tỷ lệ lần lượt là 14,55% và 1,81%. 148
  9. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 526 - THÁNG 5 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 V. KẾT LUẬN 4. Bệnh viện Bạch Mai (2013). Quy trình giám Kết quả nghiên cứu ghi nhận sự ô nhiễm sát vi sinh môi trường bệnh viện, 12-15. tại các phòng mổ tại Bệnh viện Trung ương 5. Room Yousuf, Rehana Kausar and Kadri Huế Cơ sở 2 rất thấp, đảm bảo điều kiện theo SM (2020). Bacteriological surveillance of tiêu chuẩn trước khi các ca phẫu thuật được operation theaters and other specialized care units of community hospitals across Kashmir thực hiện. Tuy nhiên môi trường phòng mổ valley, India. Journal of bacteriology and vẫn tồn tại một số vị trí hiện diện vi khuẩn có myology: Open access. Vol., Issue 2, 41-45. khả năng gây bệnh. Vì vậy, việc kiểm soát 6. Soza Tharwat Baban, Payman Akram nhiễm khuẩn phòng mổ luôn được duy trì, Hama Saeed, Dlovan M. F. Jalal (2019). kiểm tra và đánh giá với tần suất thường Microbial contamination of operating xuyên. theaters and intensive care units at a surgical specity hospital in Erbil city. Medical journal TÀI LIỆU THAM KHẢO of Babylon. Vol 16, Issue 2, 150-154. 1. Bộ Y Tế (2017). Hướng dẫn kiểm soát nhiễm 7. Raksha, Gurjeet Singh (2018). Operation khuẩn tại khoa gây mê hồi sức trong các cơ Theaters: A source of nosocomial infection. sở khám bệnh, chữa bệnh , 3-4. Era’s journal of medical research. Vol 6, 2. Kiều Chí Thành và Trần Viết Tiến (2017). No1, 1-5. Các phương pháp giám sát nhiễm khuẩn 8. Ensayef, S., Al-Shachi, S., and Sabbar, M. bệnh viện. Nhà xuất bản Quân đội Nhân dân (2009). Microbial contamination in the 3. Bộ Y Tế (2017). Hướng dẫn thực hành kỹ operating theatre: A study in a hospital in thuật xét nghiệm vi sinh lâm sàng, 67-272. Baghdad. Eastern mediterranean health journal. Vol 15, No 1, 1-4. 149
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2