Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
KHẢO SÁT THỰC TRẠNG KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ SỐT DENGUE,<br />
SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE CỦA 15 BỆNH VIỆN ĐA KHOA<br />
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH<br />
Đặng Minh Xuân*, Nguyễn Vũ Trường Giang*, Hồ Lữ Việt*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: Khảo sát thực trạng khám và điều trị sốt Dengue, sốt xuất huyết Dengue tại 15 bệnh viện đa khoa<br />
trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh.<br />
Phương pháp nghiên cứu: Cắt ngang mô tả.<br />
Kết quả: Tình hình bệnh nhân: trong tổng số các ca sốt Dengue, sốt xuất huyết Dengue thì sốt Dengue<br />
chiếm 30,2%, sốt xuất huyết độ I, II chiếm tỉ lệ cao nhất 67,7%, sốt xuất huyết Dengue độ III 2,1%. Không có ca<br />
sốt xuất huyết độ IV. Trong các ca chuyển viện sốt xuất huyết độ I, II, III thì sốt xuất huyết độ I, II chiếm 38,1%,<br />
độ III chiếm 61,9%. Cơ sở vật chất: các bệnh viện hầu như không có phòng khám sốt xuất huyết riêng. Đa số có<br />
phòng lưu, có tiêu chuẩn nhập viện, có nhắc dấu hiệu khám ngay và có hẹn tái khám. 60% bệnh viện có khoa Nhi,<br />
13,3% bệnh viện có khoa Nhiễm, 40% có khoa săn sóc tăng cường. Hầu hết không có đơn vị tiếp nhận điều trị sốt<br />
xuất huyết độ IV. Các bệnh viện đều thực hiện công tác truyền thông với hình thức bướm và tranh ảnh tuyên<br />
truyền, có 20% bệnh viện có video tuyên truyền. Phương tiện điều trị: 100% bệnh viện có trang bị máy đo huyết<br />
áp, 46,7% được trang bị brassard các cỡ. 93,3% bệnh viện có xét nghiệm công thức máu tiểu cầu đếm và 53,3%<br />
có máy quay Hct tại chỗ, một số bệnh viện có khả năng tiếp nhận và điều trị các trường hợp sốt xuất huyết nặng<br />
độ III được trang bị khá đầy đủ thuốc, dịch truyền và phương tiện hồi sức (trên 50%). 80% bệnh viện có phác đồ<br />
điều trị sốt xuất huyết, 86,7% có tiêu chuẩn dịch truyền, tiêu chuẩn xuất viện; 86% có ống thở oxy 2 mũi; 67%<br />
có mask thở oxy có túi; 80% có bóng mask các cỡ, đèn nội khí quản lưỡi cong thẳng và máy giúp thở máy. Không<br />
bệnh viện nào có máy đo huyết áp xâm lấn, cable đo huyết áp xâm lấn và bộ dây đo huyết áp xâm lấn. Nhân sự và<br />
khả năng chuyên môn: mỗi bệnh viện có khoảng 5 bác sĩ và 11 điều dưỡng tham gia trong công tác điều trị chăm<br />
sóc bệnh nhân sốt xuất huyết. Trung bình có khoảng 4 bác sĩ và 4 điều dưỡng được tham gia tập huấn trong năm<br />
về công tác điều trị sốt xuất huyết tại tuyến trên. 54% bệnh viện có khả năng chích CVP, 47% có thể đặt<br />
Catheter, 20% có khả năng bộc lộ tĩnh mạch.<br />
Kết luận: Thực trạng khám và điều trị sốt Dengue, sốt xuất huyết Dengue tại các đơn vị vẫn còn nhiểu khó<br />
khăn về cơ sở vật chất, phương tiện điều trị, nhân lực và chuyên môn.<br />
Từ khóa: sốt Dengue, sốt xuất huyết Dengue.<br />
<br />
ABSTRACT<br />
SURVEY OF TREATMENT STRATEGY DENGUE FEVER – HEMORRHAGE FEVER AT 15 GENERAL<br />
HOSPITALS IN HO CHI MINH CITY<br />
Dang Minh Xuan, Nguyen Vu Truong Giang, Ho Lu Viet<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 14 - Supplement of No 4 - 2010: 205 - 211<br />
Objective: Evaluating treatment strategy Dengue fever – hemorrhage fever at 15 general hospitals in Ho<br />
Chi Minh City.<br />
Study design: Cross sectional descriptive.<br />
* Bệnh viện Nhi Đồng 2<br />
Tác giả liên lạc: CN. Đặng Minh Xuân, ĐT: 0909279204, Email: xuan0271984@yahoo.com<br />
<br />
Hội Nghị Nhi Khoa Mở Rộng BV. Nhi Đồng 2 – Lần XIX - Năm 2010<br />
<br />
1<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Result: Patients: 30.2% Dengue fever patients, 67.7% Grade I-II hemorrhage fever patients, 2.1% Grade III<br />
hemorrhage fever cases. No Grade IV hemorrhage fever case. In cases that was transposed there are 38.1% Grade<br />
I-II hemorrhage fever patients and 61.9% Grade III hemorrhage fever. Material facilities: 15 general hospitals<br />
don’t establish special outpatient clinic for hemorrhage fever. Almost hospitals have inpatient room for<br />
hemorrhage fever patient, inpatient standards, training parents emergency signs, consulting the follow up day.<br />
60% hospitals has Pediatric Department for Grade I-II hemorrhage fever treatment, 40% hospitals has ICU<br />
Department for Grade III-IV hemorrhage fever treatment, and just 13.3% hospitals has Infectious Department for<br />
Grade I-II hemorrhage fever treatment. Almost hospitals don’t treat Grade IV hemorrhage fever case. Almost<br />
hospitals provide posters and pictures with useful knowledge. 20% hospitals has training video. Equipment: All<br />
hospital equipped sphygmomanometer, 46.7% hospitals equipped all size brassards. 93.3% hospitals can do blood<br />
count test with platelet counting, 53.3% hospitals equipped hematocrit centrifuge. Some of hospital can cure<br />
Grade III hemorrhage fever has equipped drugs, mean of recovering and infusion fluid (more than 50%). 80%<br />
hospitals have management protocol for Dengue hemorrhage fever, 86.7% hospitals have infusion standards,<br />
discharge standards; 86% has oxygen cannula, 67% has oxygen with mask and reserved bag, 80% all size bag<br />
masks, intubation tools. No hospital has blood pressure measure tools. Human resource and specialist ability:<br />
there are 5 doctors and 11 nurses in managing severe hemorrhage fever per hospital, there are 4 doctor and 4<br />
nurses was trained every year. There are 53.3% hospitals can make CVP, 46.7% can make catheter, 20% can do<br />
venous intervention.<br />
Conclusion: Treatment strategies Dengue fever – hemorrhage fever at 15 general hospitals in Ho Chi Minh<br />
City still has difficulties in Material facilities, human resourse and knowledge-skill.<br />
Key word: Dengue fever, Dengue hemorrhage fever.<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Dịch bệnh truyền nhiễm đang diễn ra phức<br />
tạp tại nhiều nước trên thế giới đặc biệt ở khu<br />
vực Châu Á Thái Bình Dương trong đó có Việt<br />
Nam. Thành phố Hồ Chí Minh với dân số đông,<br />
mật độ dân số cao trong nội thành cộng thêm<br />
một lượng lớn dân nhập cư và vãng lai từ các<br />
tỉnh thành khác trong cả nước, cộng thêm những<br />
thay đổi lớn về cơ sở hạ tầng đô thị đã có nhiều<br />
ảnh hưởng quan trọng đến vấn đề sức khỏe đặc<br />
biệt là tình trạng dịch bệnh trên địa bàn thành<br />
phố Hồ Chí Minh từ đó ngày càng phát sinh nhu<br />
cầu lớn hơn về y tế và chăm sóc sức khỏe.<br />
Thành phố Hồ Chí Minh cũng là một trong<br />
các tỉnh thành phố có độ lưu hành sốt xuất huyết<br />
ở mức cao(4), và bệnh lại thường xảy ra quanh<br />
năm và gia tăng vào các tháng mùa mưa(3).<br />
Chính vì vậy công tác khám và điều trị sốt<br />
Dengue, sốt xuất huyết Dengue là một vấn đề y<br />
tế cộng đồng cần được quan tâm.<br />
<br />
Dưới sự chỉ đạo của Bộ Y Tế, Sở Y Tế và Ban<br />
Điều Hành Dự Án Phòng Chống Sốt Xuất Huyết<br />
Quốc Gia. Bệnh viện Nhi Đồng 2 đã liên tục tổ<br />
chức các đoàn công tác giám sát hỗ trợ kỹ thuật<br />
và huấn luyện chuyển giao công nghệ trong<br />
công tác chẩn đoán điều trị sốt xuất huyết cho<br />
các bệnh viện tuyến tỉnh/huyện thuộc khu vực<br />
Duyên Hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông<br />
Nam Bộ và Thành Phố Hồ Chí Minh nhằm giám<br />
sát và hỗ trợ về công tác khám điều trị sốt<br />
Dengue, sốt xuất huyết Dengue, đây là cũng là<br />
một trong những giải pháp chính của kế hoạch<br />
hành động năm 2010(4).<br />
Sốt xuất huyết là bệnh chưa có thuốc điều trị<br />
đặc hiệu chủ yếu là điều trị triệu chứng phát<br />
hiện sớm chuyển độ, điều trị kịp thời sốc để<br />
giảm tỉ lệ tử vong(2) .Tuy nhiên hiện nay vẫn<br />
chưa có một nghiên cứu chính thức nào được<br />
thực hiện để khảo sát thực trạng công tác khám<br />
và điều trị sốt Dengue, sốt xuất huyết Dengue,<br />
do đó nghiên cứu này bước đầu được tiến hành<br />
bằng việc khảo sát tại 15 đơn vị y tế của Thành<br />
Phố Hồ Chí Minh nhằm có cơ sở giúp bệnh viện<br />
<br />
2Hội Nghị Nhi Khoa Mở Rộng BV. Nhi Đồng 2 – Lần XIX - Năm 2010<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br />
<br />
Mục tiêu nghiên cứu<br />
Mục tiêu tổng quát<br />
Khảo sát thực trạng khám và điều trị sốt<br />
Dengue, sốt xuất huyết Dengue tại 15 bệnh viện<br />
đa khoa trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.<br />
Mục tiêu chuyên biệt<br />
Khảo sát về tình hình sốt Dengue, sốt xuất<br />
huyết Dengue.<br />
Xác định thực trạng về cơ sở vật chất trong<br />
công tác tại khám và điều trị sốt Dengue, sốt<br />
xuất huyết Dengue.<br />
Xác định thực trạng về phương tiện điều trị<br />
sốt Dengue, sốt xuất huyết Dengue.<br />
Khảo sát về nhân sự và khả năng chuyên<br />
môn trong khám và điều trị sốt Dengue, sốt xuất<br />
huyết Dengue.<br />
<br />
ĐỐI TƯỢNG- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU<br />
Đối tượng nghiên cứu<br />
Các khoa khám và điều trị sốt Dengue, sốt<br />
xuất huyết Dengue tại 15 bệnh viện khu vực<br />
phía đông thành phố.<br />
<br />
Phương pháp nghiên cứu<br />
Cắt ngang mô tả.<br />
<br />
Phương pháp thực hiện<br />
Phỏng vấn ban lãnh đạo các bệnh viện và các<br />
nhân viên y tế có tham gia công tác khám và<br />
điều trị sốt xuất huyết dựa theo những tiêu chí<br />
trên phiếu khảo sát thực trạng khám và điều trị<br />
sốt Dengue sốt xuất huyết Dengue .<br />
Giám sát thực tế kiểm tra lại nguồn thông tin<br />
đã phỏng vấn được nhằm kiểm soát sai lệch<br />
thông tin.<br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
Tình hình sốt Dengue, sốt xuất huyết<br />
Dengue<br />
2000<br />
<br />
Số lượng bệnh nhân<br />
<br />
Nhi Đồng 2 làm tốt công tác giám sát hỗ trợ kỹ<br />
thuật và huấn luyện chuyển giao kỹ thuật trong<br />
công tác chẩn đoán và điều trị sốt xuất huyết cho<br />
các bệnh viện tuyến trước.<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
67,7%<br />
<br />
1500<br />
1000<br />
<br />
S t Dengue<br />
SXH Dengue III<br />
<br />
500<br />
<br />
2,1%<br />
<br />
Tình trạng bệnh<br />
<br />
Biểu đồ 1. Số lượng bệnh nhân phân bố theo tình<br />
trạng bệnh<br />
Nhận xét: Sốt Dengue chiếm 30,2%, sốt xuất<br />
huyết Dengue độ I-II chiếm tỉ lệ cao (67%), các<br />
trường hợp sốt xuất huyết Dengue độ III đến<br />
khám và điều trị chiếm tỉ lệ rất thấp (2,1%) tập<br />
trung ở một vài đơn vị.<br />
<br />
Tại 15 bệnh viện khu vực phía đông thành<br />
phố gồm:<br />
- Bệnh viện quận 1, bệnh viện quận 2, bệnh<br />
viện quận 4, bệnh viện quận 7, bệnh viện quận 9,<br />
bệnh viện quận 12, bệnh viện quận Bình Thạnh,<br />
bệnh viện quận Thủ Đức, bệnh viện đa khoa khu<br />
vực Thủ Đức, bệnh viện An Sinh, bệnh viện<br />
Hoàn Mỹ, bệnh viện Ngọc Linh, bệnh viện đa<br />
khoa Sài Gòn, bệnh viện Nhân Dân Gia Định và<br />
bệnh viện Quốc Tế Columbia Asia Gia Định.<br />
<br />
61,9%<br />
<br />
40<br />
<br />
Số ca chuyển viện<br />
<br />
Địa điểm<br />
<br />
SXH Dengue IV<br />
<br />
0<br />
<br />
Thời gian<br />
Từ 07/06/2010 đến 24/08/2010.<br />
<br />
SXH Dengue I,II<br />
<br />
30,2%<br />
<br />
30<br />
<br />
38,1%<br />
<br />
SXHDengueI,II<br />
20<br />
<br />
SXHDengueIII<br />
<br />
10<br />
0<br />
<br />
Chuyển viện<br />
<br />
Biêu đồ 2. Số ca chuyển viện theo độ<br />
Nhận xét: Hầu hết các ca chuyển viện lên<br />
tuyến trên đều là sốt xuất huyết Dengue độ III<br />
(61,9%). Tuy nhiên có một tỉ lệ không nhỏ 38,1%<br />
các trường hợp sốt xuất huyết Dengue độ I - II<br />
chuyển viện lên tuyến trên.<br />
<br />
Hội Nghị Nhi Khoa Mở Rộng BV. Nhi Đồng 2 – Lần XIX - Năm 2010<br />
<br />
3<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br />
Bảng 1. Thực trạng cơ sở vật chất trong khám điều<br />
trị sốt Dengue, sốt xuất huyết Dengue<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Nhận xét: Các bệnh viện không có phòng<br />
khám sốt xuất huyết riêng. Đa số đều có phòng<br />
lưu, có tiêu chuẩn nhập viện, có nhắc dấu hiệu<br />
khám ngay và có hẹn tái khám.<br />
<br />
Có<br />
Không<br />
Tỉ lệ n = Tỉ lệ<br />
15<br />
%<br />
%<br />
Bóng mask các cỡ<br />
12 80,0<br />
3<br />
20,0<br />
Đèn nội khí quản, lưỡi cong thẳng 12 80,0<br />
3<br />
20,0<br />
CPAP<br />
7<br />
46,7<br />
8<br />
53,3<br />
Máy giúp thở.<br />
12 80,0<br />
3<br />
20,0<br />
Máy ño HAXL, Cable ño HAXL,<br />
0<br />
0,00 15 100<br />
bộ dây ño HAXL<br />
Dây truyền 60 giọt<br />
9<br />
60,0<br />
6<br />
40,0<br />
Kim luồn 22-24G, 14-18G<br />
10 66,7<br />
5<br />
33,3<br />
Catheter TMTW<br />
8<br />
53,3<br />
7<br />
46,7<br />
Bơm tiêm tự ñộng<br />
13 86,7<br />
2<br />
13,3<br />
Máy ñếm giọt<br />
11 73,3<br />
4<br />
26,7<br />
Lactacringer, gelatin, dextran 4010 66,7<br />
5<br />
33,3<br />
70, máu tươi<br />
Hồng cầu lắng<br />
8<br />
53,3<br />
7<br />
46,7<br />
FFP<br />
2<br />
13,3 13 86,7<br />
Kết tủa lạnh<br />
5<br />
33,3 10 66,7<br />
Tiểu cầu ñậm ñặc<br />
4<br />
26,7 11 73,3<br />
Dopamine<br />
14 93,3<br />
1<br />
6.7<br />
Dodutamine<br />
13 86,7<br />
2<br />
13,3<br />
Lasix<br />
14 93,3<br />
1<br />
6.70<br />
Risordan<br />
10 66,7<br />
5<br />
33,3<br />
<br />
Đối với các phương tiện truyền thông thì đa<br />
số các bệnh viện có bướm và tranh ảnh tuyên<br />
truyền. Tuy nhiên tỉ lệ bệnh viện có video tuyên<br />
truyền còn thấp (20%).<br />
<br />
Chú thích bảng 2:SXH: sốt xuất huyết, CPAP: thở áp lực<br />
dương cuối kì thở ra, HAXL: huyết áp xâm lấn, TMTW:<br />
tĩnh mạch trung ương, FFP: huyết tương tươi đông<br />
lạnh<br />
<br />
60% bệnh viện có khoa Nhi riêng và 13,3%<br />
bệnh viện có khoa Nhiễm, 40% có khoa săn sóc<br />
tăng cường có khả năng tiếp nhận và điều trị sốt<br />
xuất huyết độ III.<br />
<br />
Nhận xét: 100% bệnh viện được trang bị<br />
máy đo huyết áp, 46,7% có Brassard các cỡ. Có<br />
93,3% bệnh viện có xét nghiệm công thức máu<br />
tiểu cầu đếm và có 53,3% đơn vị có trang bị<br />
máy quay Hct.<br />
<br />
Cơ sở vật chất<br />
Phòng khám SXH riêng<br />
Phòng lưu<br />
Tiêu chuẩn nhập viện<br />
Dấu hiệu khám ngay<br />
Hẹn tái khám<br />
Tranh ảnh tuyên truyền<br />
Video tuyên truyền<br />
Bướm tuyên truyền<br />
Khoa nhi SXH ñộ I, II<br />
Khoa nhiễm SXH ñộ I, II<br />
Khoa SSTC SXH ñộ III, IV<br />
<br />
Có<br />
Tỉ lệ<br />
n = 15<br />
%<br />
0<br />
0<br />
13<br />
86,7<br />
12<br />
80,0<br />
13<br />
86,7<br />
13<br />
86,7<br />
11<br />
73,3<br />
3<br />
20,0<br />
10<br />
66,7<br />
9<br />
60,0<br />
2<br />
13,3<br />
6<br />
40,0<br />
<br />
Không<br />
n = Tỉ lệ<br />
15<br />
%<br />
15 100<br />
2<br />
13,3<br />
3<br />
20,0<br />
2<br />
13,3<br />
2<br />
13,3<br />
4<br />
26,7<br />
12 80,0<br />
5<br />
33,3<br />
6<br />
40,0<br />
13 86,7<br />
9<br />
60,0<br />
<br />
Chú thích bảng 1: SXH: sốt xuất huyết, CTMT: công<br />
thức máu tiểu cầu, SSTC: săn sóc tăng cường<br />
<br />
Bảng 2: Thực trạng về phương tiện điều trị sốt<br />
Dengue sốt xuất huyết Dengue<br />
Phương tiện ñiều trị<br />
Máy ño huyết áp<br />
Brassard các cỡ<br />
Xét nghiệm CTMTC ñếm<br />
Máy quay Hct tại chỗ<br />
Phác ñồ ñiều trị SXH ñộ I, II<br />
Tiêu chuẩn truyền dịch<br />
Tiêu chuẩn xuất viện<br />
Phác ñồ ñiều trị SXH III, IV<br />
Dextrostix<br />
X quang tại chỗ<br />
Siêu âm tại chỗ<br />
Ống thở oxy 2 mũi<br />
Mask thở oxy có túi<br />
<br />
Có<br />
Không<br />
n = Tỉ lệ n = Tỉ lệ<br />
15<br />
15<br />
%<br />
%<br />
15 100<br />
0<br />
0,00<br />
7<br />
46,7<br />
8<br />
53,3<br />
14 93,3<br />
1<br />
6.70<br />
8<br />
53,3<br />
7<br />
46,7<br />
12 80,0<br />
3<br />
20,0<br />
13 86,7<br />
2<br />
13,3<br />
13 86,7<br />
2<br />
13,3<br />
12 80,0<br />
3<br />
20,0<br />
8<br />
53,3<br />
7<br />
46,7<br />
8<br />
53,3<br />
7<br />
46,7<br />
8<br />
53,3<br />
7<br />
46,7<br />
13 86,7<br />
2<br />
13,3<br />
10 66,7<br />
5<br />
33,3<br />
<br />
Phương tiện ñiều trị<br />
<br />
n=<br />
15<br />
<br />
Đa số các bệnh viện (80%) có phác đồ điều trị<br />
sốt xuất huyết độ, 86,7% có tiêu chuẩn truyền<br />
dịch và tiêu chuẩn xuất viện.<br />
53% bệnh viện có máy quay Hct, Dextrostix,<br />
X quang, siêu âm tại chỗ.<br />
Có 86% bệnh viện có ống thở oxy râu 2 mũi,<br />
80% có bóng mask các cỡ, 67% có mask thở oxy<br />
có túi, 80% có đèn nội khí quản lưỡi cong thẳng,<br />
80% có máy giúp thở.<br />
Trên 50% có kim luồn 22-24g, 14-18g, dây<br />
truyền 60 giọt, Catheter tĩnh mạch trung ương,<br />
86% có bơm tiêm tự động, 74% có máy đếm giọt.<br />
63% có hồng cầu lắng, 76% có Lactacringer –<br />
Gelatin - Dextran 40- 70 và máu tươi, 34% có kết<br />
<br />
4Hội Nghị Nhi Khoa Mở Rộng BV. Nhi Đồng 2 – Lần XIX - Năm 2010<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br />
tủa lạnh, 27% có tiểu cầu đậm và 13% có FFP,<br />
trên 50% bệnh viện có Dopamine, Dobutamine,<br />
Lasix, Risordan.<br />
Bảng 3. Tình trạng nhân sự<br />
Nhân sự<br />
Bác sĩ tham gia ñiều trị SXH<br />
Điều dưỡng tham gia trong chăm sóc bệnh<br />
nhân SXH<br />
Bác sĩ ñược tập huấn về SXH trong năm<br />
Số ñiều dưỡng ñược tập huấn về SXH trong<br />
năm<br />
<br />
Số lượng/<br />
15 bệnh viện<br />
78<br />
170<br />
54<br />
57<br />
<br />
Nhận xét: Bình quân mỗi bệnh viện có<br />
khoảng 5 bác sĩ tham gia điều trị sốt xuất huyết<br />
Dengue và khoảng 11 điều dưỡng tham gia<br />
chăm sóc bệnh nhân sốt xuất huyết, trung bình<br />
trong năm có khoảng 4 bác sĩ và 4 điều dưỡng<br />
được tham gia tập huấn về công tác điều trị sốt<br />
xuất huyết tại tuyến trên.<br />
Bảng 4. Khả năng chuyên môn<br />
Phương tiện ñiều trị<br />
Khả năng chích CVP<br />
Khả năng bộc lộTM<br />
Khả năng ñặt Catheter<br />
<br />
Có<br />
Không<br />
n = 15 Tỉ lệ% n = 15 Tỉ lệ %<br />
8<br />
53,3<br />
7<br />
46,7<br />
3<br />
20,0<br />
12<br />
80,0<br />
7<br />
46,7<br />
8<br />
53,3<br />
<br />
Chú thích bảng 4: CVP: áp lực tĩnh mạch trung tâm,<br />
TM: tĩnh mạch<br />
<br />
Nhận xét: 54% bệnh viện có khả năng chích<br />
CVP, 47% có thể đặt Catheter và 20% có khả<br />
năng bộc lộ tĩnh mạch, không bệnh viện nào có<br />
máy đo huyết áp xâm lấn, cable đo huyết áp<br />
xâm lấn và bộ dây đo huyết áp xâm lấn vì đây là<br />
một kỹ thuật cao chỉ mới được thực hiện ở<br />
những bệnh viện hạng 1.<br />
<br />
BÀN LUẬN<br />
Về tình hình sốt Dengue, sốt xuất huyết<br />
Dengue<br />
Chúng ta dễ dàng nhận thấy các bệnh viện<br />
đều có tiếp nhận khám và điều trị sốt Dengue,<br />
sốt xuất huyết Dengue độ I, II, III riêng các<br />
trường hợp sốt xuất huyết độ IV thì hiện tại<br />
chưa có đơn vị nào tiếp nhận điều trị mà chỉ<br />
tiến hành xử trí ban đầu và chuyển viện ngay<br />
lên tuyến trên.<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Về cơ sở vật chất<br />
Các bệnh viện đều không có phòng khám<br />
sốt xuất huyết riêng mà sử dụng phòng khám<br />
chung để khám, thực tế này thấy ở hầu hết các<br />
bệnh viện công và tư trong tổng số 15 bệnh<br />
viện được khảo sát nếu điều này được cải<br />
thiện có nghĩa nếu xây dựng được phòng<br />
khám sốt xuất huyết riêng thì công tác khám<br />
sàng lọc bệnh nhân sốt xuất huyết sẽ có hiệu<br />
quả hơn.<br />
Vẫn còn một tỉ lệ thấp các bệnh viện không<br />
có phòng lưu (13,3%) không có tiêu chuẩn<br />
nhập viện (20%) không có dấu hiệu khám<br />
ngay (13,3%) không có hẹn tái khám (13,3%)<br />
đây là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến<br />
việc chăm sóc và theo dõi các trường hợp có<br />
diễn tiến nặng.<br />
Về phương diện truyền thông giáo dục sức<br />
khỏe thì đa số có bướm và tranh ảnh tuyên<br />
truyền, tuy nhiên tỉ lệ bệnh viện có video<br />
tuyên truyền còn thấp (20%) mà đây lại là hình<br />
thức truyền thông dễ nhớ cho bệnh nhân và<br />
thân nhân bệnh nhân đến khám. Nếu hình<br />
thức này được được tăng cường tại các phòng<br />
khám, tại phòng chờ khám và phòng đăng ký<br />
khám bệnh thì việc truyền thông trong đó có<br />
sốt xuất huyết sẽ đạt hiệu quả cao giúp giảm<br />
bớt gánh nặng cho việc điều trị cũng như giảm<br />
tình trạng nhập viện trễ(1). Điều này hoàn toàn<br />
có thể thực hiện được nếu có sự quan tâm của<br />
các bệnh viện và sự hỗ trợ của Trung Tâm<br />
Truyền Thông Giáo Dục Sức Khỏe Thành Phố<br />
Hồ Chí Minh.<br />
Việc thành lập khoa nhi, nhiễm riêng nhằm<br />
khám và điều trị tốt các trường hợp sốt xuất<br />
huyết, cũng như đầu tư cho khoa săn sóc tăng<br />
cường để có khả năng điều trị các trường hợp<br />
sốt xuất huyết nặng độ III-IV vẫn chưa được<br />
triển khai đồng bộ có thể do nhiều nguyên<br />
nhân như thiếu sự đầu tư, thiếu nhân sự đặc<br />
biệt là ở các bệnh viện tư.<br />
<br />
Hội Nghị Nhi Khoa Mở Rộng BV. Nhi Đồng 2 – Lần XIX - Năm 2010<br />
<br />
5<br />
<br />