intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát tỉ lệ và đặc điểm lâm sàng người bệnh nội soi thất bại do chuẩn bị ruột chưa sạch

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày khảo sát tỉ lệ và đặc điểm lâm sàng người bệnh nội soi thất bại do chuẩn bị ruột chưa sạch trước nội soi đại tràng. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang tiến cứu. Nghiên cứu theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện, từ 3/2023 đến 5/2023 tại khoa Thăm dò chức năng, bệnh viện Nhân dân Gia Định. Tiêu chuẩn thu nhận: bệnh nhân được nội soi đại trực tràng và đồng ý tham gia nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát tỉ lệ và đặc điểm lâm sàng người bệnh nội soi thất bại do chuẩn bị ruột chưa sạch

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 540 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 KHẢO SÁT TỈ LỆ VÀ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG NGƯỜI BỆNH NỘI SOI THẤT BẠI DO CHUẨN BỊ RUỘT CHƯA SẠCH Nguyễn Thị Mỹ Hạnh1, Huỳnh Thị Thanh Hà1, Huỳnh Kiến Huy1, Lê Thị Thảo1 TÓM TẮT 20 gồm: giới tính nữ, độ tuổi từ 51-70 tuổi, táo bón, Đặt vấn đề: Nội soi đại trực tràng là xét phẫu thuật vùng bụng, viêm ruột, không hạn chế nghiệm cần thiết trong việc chẩn đoán và can chất xơ trước nội soi đại tràng hai ngày. thiệp bệnh lý đường tiêu hóa dưới. Việc chuẩn bị Kết luận: Tỷ lệ nội soi đại trực tràng thất bại khung đại tràng là yếu tố quyết định kết quả soi. chiếm 2,7%, các yếu tố ảnh hưởng đến nội soi Tuy nhiên tỷ lệ thất bại và các yếu tố liên quan đại tràng thất bại bao gồm: giới tính nữ, độ tuổi đến việc chuẩn bị khung đại tràng chưa sạch từ 51-70 tuổi, táo bón, phẫu thuật vùng bụng, chưa được quan tâm. Nghiên cứu này nhằm viêm ruột, không hạn chế chất xơ trước nội soi nhằm tìm hiểu tỷ lệ và các yếu tố ảnh hưởng đến đại tràng hai ngày. việc chuẩn bị khung đại tràng chưa sạch. Từ khoá: nội soi đại tràng, đặc điểm lâm Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát tỉ lệ và đặc sàng, tỉ lệ nội soi đại tràng thất bại. điểm lâm sàng người bệnh nội soi thất bại do chuẩn bị ruột chưa sạch trước nội soi đại tràng. SUMMARY Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô SURVEY OF THE RATE AND tả cắt ngang tiến cứu. Nghiên cứu theo phương CLINICAL CHARACTERISTICS OF A pháp chọn mẫu thuận tiện, từ 3/2023 đến 5/2023 GROUP OF PATIENTS WITH tại khoa Thăm dò chức năng, bệnh viện Nhân FAILURE OF COLOSCOPY DUE TO dân Gia Định. Tiêu chuẩn thu nhận: bệnh nhân POOR COLON PREPARATION được nội soi đại trực tràng và đồng ý tham gia BEFORE COLOSCOPY nghiên cứu. Background: Colon preparation steps before Kết quả: Trong 1240 người bệnh được soi colonoscopy play an important role in the đại tràng có 33 trường hợp chuẩn bị ruột chưa success or failure of the colonoscopy. The failure sạch chiếm tỉ lệ 2,7%. Về tỉ lệ chuẩn bị ruột chưa rate of colonoscopy accounts for 10-15% of sạch: bệnh nhân ngoại trú chiếm 81,8% colonoscopy cases 14 affecting the quality of (27/1132), nội trú chiếm 18,2% (6/108). Các đặc medical examination and treatment, the health điểm lâm sàng của nhóm người bệnh nội soi đại and waiting time of patients. tràng thất bại do chuẩn bị ruột chưa sạch bao Objectives: To survey the rate and clinical characteristics of a group of patients with failed colonoscopy due to poor colon preparation 1 Bệnh viện Nhân dân Gia Định before colonoscopy. Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Mỹ Hạnh Methods: This is a prospective cross- Email: ntmyhanh197@gmail.com sectional descriptive study. We included 1234 Ngày nhận bài: 31/3/2024 patients in the study using the convenience Ngày phản biện khoa học: 31/5/2024 sampling method (of which 111 were inpatients Ngày duyệt bài: 08/7/2024 173
  2. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN 2024 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH and 1123 were outpatients). The dependent I. ĐẶT VẤN ĐỀ variables were rate of patients with fails Chuẩn bị ruột trước nội soi đại tràng colonoscopy. Independent variable was age, đóng vai trò quan trọng trong việc thành sexual, enteritis, colistis, constipation…, limit công hay thất bại của nội soi. Tỉ lệ nội soi fiber two days befofe colonoscopy, abdominal thất bại 10-15% trong số các trường hợp nội rurgery. Analyze data using Excell software. soi đại tràng. Valentine Ongeri Millien cho Sample size was calculated with 95% power and thấy 10-25% thất bại khi nội soi do công tác maximum error of 0.05 chuẩn bị ruột trước soi chưa đạt [7]. Một Results: Among 1240 patients undergoing nghiên cứu khác của Vladimir Andono trên colonoscopy, there were 33 cases of poor colon đối tượng người già trên 60 tuổi có tới 33,6% preparation, accounting for 2.7%. Regarding the chuẩn bị ruột không sạch liên quan đến các rate of uclean colon preparation: outpatients yếu tố: tiền sử phẫu thuật bụng,táo bón mãn account for 81.8% (out of 42 patients, there is 1 tính, không tuân thủ các hướng dẫn về chế độ ăn uống, không tuân thủ liều lượng patient whose colon preparation is not clean), polyethylene glycol (PEG), đi bộ ít hơn 30 inpatients account for 18.2% (out of 18 patients, phút trong quá trình chuẩn bị và khoảng thời there is 1 patient whose colon preparation is not gian giữa uống thuốc với lần đi tiêu đầu tiên clean). Thus, the frequency of poor colon [2]. Sultan Mahmood cho thấy có mối liên preparation is more common in inpatients than in quan giữa các yếu tố tuổi, giới tính, đái tháo outpatients. Clinical characteristics of the group đường, cao huyết áp, xơ gan, sử dụng chất of patients with failed colonoscopy due to poor gây nghiện, táo bón, đột quỵ và sử dụng colon preparation include: female gender, age 51- thuốc chống trầm cảm ba vòng với việc 70 years old, constipation, abdominal surgery, chuẩn bị ruột không sạch. Gottlieb và cộng enteritis, without limitation fiber before sự nhấn mạnh tình trạng viêm ruột làm giảm colonoscopy for two days dung nạp thuốc [4]. Nghiên cứu Phan Thị Conclusions: The rate of failed colonoscopy Ngọc Diệp chỉ đề cập đến một số yếu tố due to poor colon preparation is 2.7%, lower than nguy cơ nội soi khó như tuổi, giới tính, béo author Valentine Ongeri Millien's study by 10- phì, phẩu thuật vùng bụng[1]. Tại Việt Nam 25% and Vladimir Andono's study on elderly chưa có nhiều dữ liệu về chuẩn bị ruột chưa sạch trước khi soi đại trực tràng, vì vậy people over 60 years old is 33.6%. The clinical chúng tôi thực hiện đề tài: khảo sát tỉ lệ và characteristics of the group of patients with failed đặc điểm lâm sàng của nhóm người bệnh nội colonoscopy were similar to previous studies. soi thất bại do chuẩn bị ruột chưa sạch trước Based on research, we pay more attention when nội soi đại tràng với 2 mục tiêu: preparing for colonoscopy for groups of patients - Tỉ lệ nội soi thất bại do chuẩn bị ruột with characteristics related to failed colonoscopy chưa sạch trước nội soi đại tràng. to help the colonoscopy process be effective and - Đặc điểm lâm sàng của nhóm người shorten treatment time. bệnh nội soi thất bại do chuẩn bị ruột chưa Keywords: colonoscopy, clinical sạch. characteristics, colonoscopy failure rate 174
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 540 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU dẫn quy trình chuẩn bị ruột trước soi của Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả bệnh viện. cắt ngang tiến cứu. Thời gian nghiên cứu từ - Bước 2: Nhóm bệnh nhân nội soi thất 7/3/2023 đến 7/5/2023 bại: tiến hành đánh giá theo đánh g thang Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu: điểm Boston - Áp dụng công thưc ước tính cỡ mẫu cho - Bước 3: thu thập, xử lý số liệu. nghiên cứu mô tả ước tính một tỷ lệ. Cỡ mẫu Thu thập và xử lý số liệu: Số liệu được tính được và cần thiết cho nghiên cứu là 256 xử lý bằng phần mềm Excell bệnh nhân soi đại trực tràng. Y đức: Đề tại được hội đồng y đức bệnh - Phương pháp chọn mẫu: Tích lũy thuận viện Nhân Dân Gia Định thông qua. tiện Tiêu chuẩn chọn mẫu: tất cả người III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU bệnh nội trú và ngoại trú có chỉ định nội soi Nghiên cứ được thu nhận 1240 bệnh đại tràng đồng ý tham gia nghiên cứu nhân nội soi đại trực trtràng. Trong đó có Tiêu chuẩn loại trừ: người bệnh xuất 108 bệnh nhân nội trú và 1132 bệnh nhân huyết tiêu hóa và người bệnh không đồng ý ngoại trú. Có 33 trường hợp nội soi thất bại tham gia nghiên cứu do chuẩn bị ruột chưa sạch với 6 bệnh nhân Tiến hành nghiên cứu: nội trú và 27 bệnh nhân ngoại trú. - Bước 1: bệnh nhân có chỉ định nội soi Tuổi trung bình: 56± 12 tuổi đại trực tràng sẽ được nhân viên y tế hướng Tuổi cao nhất: 79 tuổi Tuổi thấp nhất: 30 tuổi Bảng 1: Đặc điểm dân số, giới tính, chẩn đoán chính, chẩn đoán phụ Biến số n (%) Nhóm tuổi 30 - 50 10 (30,3) 51 - 70 19 (57,6) Trên 70 4 (12,1) Giới tính Nam 17 (51,5) Nữ 16 (48,5) Chẩn đoán chính U đại tràng 4 (12,1) Polyp đại tràng 8 (24,2) Rối loạn tiêu hóa 3 (9,1) Hội chứng ruột kích thích 3 (9,1) U trực tràng 2 (6,1) Trĩ 4 (12,1) Thiếu máu, thiếu sắt 1 (3) Viêm đại tràng 7 (21,4) Táo bón 1 (3) 175
  4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN 2024 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH Chẩn đoán phụ Cao huyết áp 7 (21,2) Hậu phẫu thuật vùng bụng 6 (18,2) Tiêu chảy 3 (9,1) Táo bón 7 (21,2) Sử dụng thuốc chống trầm cảm 3 vòng 2 (6) Tiểu đường 3 (9,1) Không chẩn đoán phụ 5 (15,2) Nhận xét: - Nhóm bệnh chính thường gặp là Polyp - Độ tuổi từ 51 - 70 chiếm tỉ lệ cao nhất đại tràng (24,2%) và viêm đại tràng chiếm 57,6% (21,4%) - Giới tính: tỉ lệ nữ giới và tỉ lệ nam giới - Bệnh kèm theo gặp chủ yếu: táo bón và không có sự khác biệt. cao huyết áp (22,2%) Bảng 2: Tuân thủ hướng dẫn chế độ ăn trước nội soi: Nội trú: 6 trường hợp Ngoại trú: 27 trường hợp Tuân thủ Không tuân Tuân thủ Không tuân n (%) thủ n (%) n (%) thủ n (%) Hạn chế chất xơ trước soi 2 ngày 2 (33,3%) 4 (66,7%) 12 (44,4%) 15 (55,9%) Ăn lỏng ngày trước soi 6 (100%) 0 (0%) 26 (96,3%) 1 (3,7%%) Nhận xét: soi khẩn. Qua kết qủa trên nhận thấy vấn đề - Hạn chế chất xơ trước soi 2 ngày : tỉ lệ tư vấn trước nội soi và kiến thức người bệnh tuân thủ hạn chế chất sơ ở người bệnh ngoại góp phần đem lại hiệu quả cho quá trình nội trú và nội trú lần lượt là 33,3% và 44,4%. soi. Các trường hợp không tuân thủ do mới nhập - Ăn lỏng ngày trước soi: tỉ lệ tuân thủ viện hoặc các trường hợp ngoại trú cần nội cao: nội trú 100% và ngoại trú 96,3% Bảng 3: Đánh giá của người bệnh khi sử dụng thuốc Fortran: Bệnh nhân nội trú Bệnh nhân ngoại trú Khó uống 6 (100%) 19 (70,4%) Dễ uống 0 (0%) 8 (29,6%) Nhận xét: Phần lớn người bệnh đều cảm nhận thuốc Fortran khó uống (100% bệnh nhân nội trú và 70,4% bệnh nhân ngoại trú) Bảng 4: Những biểu hiện khi người bệnh uống dung dịch Fortran Bệnh nhân nội trú, n (%) Bệnh nhân ngoại trú, n (%) Nôn 1 (16,7%) Mệt mỏi 1 (16,7%) 1(3,7%) Nhận xét: Phần lớn người bệnh đều không có biểu hiện khi uống dung dịch Fortran. 176
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 540 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Bảng 5: Thời gian đi tiêu lần đầu sau khi uống dung dịch Fortran. Bệnh nhân nội trú, n (%) Bệnh nhân ngoại trú, n (%) 5 phút - 30 phút 4 (66,7%) 11 (40,7%) 30 phút – 60 phút 2 (33,3%) 15 (55,6%) 120 phút 0 (0%) 1 (3,7%) Nhận xét: Ở bệnh nhân nội trú, thời gian bệnh nhân đi tiêu lần sau 30 phút khi uống dung dịch Fortran: 66,7% chiếm tỉ lệ cao. Trong khi bệnh nhân ngoại trú, bệnh nhân đi tiêu lần đầu từ 30 phút đến 60 phút đầu: 55,6% Bảng 5: Người bệnh có đi lại sau uống dung dịch Fortran: Bệnh nhân nội trú, n (%) Bệnh nhân ngoại trú, n (%) Có đi lại 3 (50%) 18 (66,7%) Không đi lại 3 (50%) 9 (33,3%) Nhận xét: Phần lớn bệnh nhân nội trú và ngoại trú có vận động đi lại sau khi uống dung dịch Fortran. Bảng 6: Nhân viên y tế tư vấn Bệnh nhân nội trú, n (%) Bệnh nhân ngoại trú, n (%) 6 (100%) 27 (100%) Nhận xét: Tất cả người bệnh nội trú và ngoại trú đều được nhân viên y tế tư vấn IV. BÀN LUẬN và nghiên cứu Vladimir Andono trên đối Nghiên cứu của chúng tôi thực hiện trong tượng người già trên 60 tuổi là 33,6% [2],[7]. khoảng thời gian 2 tháng từ đầu tháng 3/2023 Trong nghiên cứu của chúng tôi nữ giới đến 5/2023Tổng số bệnh nhân nội soi đại chiếm tỉ lệ 51,5% nhiều hơn không đáng kể tràng: 1240 bệnh nhân nội trú và ngoại trú: so với nam giới 48,5%. Theo tác giả Sultan bệnh ngoại trú: 1132 (91,3%) nhiều hơn bệnh Mahmood, tác giả Dae Bum Kim và tác giả nội trú 108 (8,7%). Trong 1240 người bệnh Phan Thị Ngọc Diệp: nữ giới có tỉ lệ chuẩn được soi đại tràng có 33 trường hợp chuẩn bị bị ruột chưa sạch nhiều hơn so với nam giới ruột chưa sạch chiếm tỉ lệ 2,7%. Về tỉ lệ do cấu trúc đại tràng của nữ giới có nhiều chuẩn bị ruột chưa sạch: bệnh nhân ngoại trú góc cạnh hơn nam [1],[6]. chiếm 81,8% (42 người bệnh có 1 người Về độ tuổi, nghiên cứu của chúng tôi có bệnh chuẩn bị ruột chưa sạch), nội trú chiếm 57,6% người bệnh độ tuổi 51 - 70. Tỉ lệ này 18,2% (18 người bệnh có 1 người bệnh tương đồng với nghiên cứu của tác giả Sultan chuẩn bị ruột chưa sạch). Như vậy về tần Mahmood và tác giả Phan Thị Ngọc Diệp: độ xuất chuẩn bị ruột chưa sạch ở người bệnh tuổi càng cao thì chuẩn bị ruột trước soi sẽ nội trú gặp nhiều hơn người bệnh ngoại trú. không sạch do không tuân thủ đủ các hướng Tỉ lệ chuẩn bị ruột chưa sạch trong nghiên dẫn trước nội soi [1]. Hai nghiên cứu trên cứu của chúng tôi thấp hơn so với nghiên cũng nhắc đến táo bón làm giảm nhu động cứu của Valentine Ongeri Millien 10-25% ruột, phẩu thuật vùng bụng làm thay đổi cấu 177
  6. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN 2024 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH trúc giải phẩu đại tràng cũng là các yếu tố 66,7% và ngoại trú 55,9%. Điều này có thể làm ảnh hưởng đến việc chuẩn bị ruột cũng do người bệnh không chủ động trong việc có như thao tác khi soi. Trong nghiên cứu của hay không được nội soi đại tràng nên không chúng tôi có 21,2% bệnh nhân táo bón, chủ động việc hạn chế chất xơ. 18,2% bệnh nhân có phẩu thuật vùng bụng. Trong nghiên cứu của Valentine Ongeri, Một nghiên cứu khác của Gottlieb nhấn thời gian đi tiêu lần đầu càng ngắn sẽ giúp mạnh: bệnh nhân viêm ruột làm giảm hấp thu công tác chuẩn bị ruột đạt hiệu quả [7]. sẽ ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả của Nghiên cứu của chúng tôi tỉ lệ bệnh nhân đi chuẩn bị ruột. Nghiên cứu của chúng tôi: có tiêu lần đầu dưới 30 phút chiếm tỉ lệ 66,7% ở 24,2% bệnh nhân polyp đại tràng, 21,4% người bệnh nội trú và 40,7% ở người bệnh bệnh nhân viêm đại tràng. ngoại trú. Trong khi đó thời gian đi tiêu trên Nghiên cứu của Gottlieb cho thấy cần 30 phút chiếm tỉ lệ cao 55,6% ở người bệnh thiết chia nhỏ lượng thuốc sổ để dễ hấp thụ, ngoại trú, cao hơn người bệnh nội trú 33,3%. giúp công tác chuẩn bị ruột đạt hiệu quả Việc thời gian đi tiêu lần đầu kéo dài liên [4],[5]. Về vấn đề này, hiện tại bệnh viện của quan đến táo bón sẽ khó làm sạch ruột hơn. chúng tôi đang thực hiện pha loãng 2 gói Ngoài các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả Fortran trong 2 lít nước uống dần trong vòng chuẩn bị ruột trên thì theo Valentine Ongeri 2 giờ sau đó người bệnh có thể uống thêm Millien công tác truyền thông cũng rất quan nước lọc. Nghiên cứu của chúng tôi ghi nhận trọng giúp bệnh nhân có điều kiện tìm hiểu trong 33 người bệnh nội soi thất bại do chuẩn trước cách chuẩn bị ruột thông qua các bị ruột chưa sạch có một người bệnh nội trú phương tiện truyền thông, các trang web…từ nôn khi uống dung dịch Fortran. Một người đó đem lại hiệu quả tốt nhất cho công tác nội bệnh nội trú và một người bệnh ngoại trú soi cũng như chẩn đoán, điều trị bệnh [7]. uống không hết do lớn tuổi (trên 70 tuổi) và Trong nghiên cứu của chúng tôi, tất cả người mệt khi uống dung dịch Fortran.. Phần lớn bệnh đều được nhân viên y tế hướng dẫn chế người bệnh nội trú (50%) và ngoại trú độ ăn uống cũng như uống dung dịch Fortran (40,7%) đều uống dung dịch Fortran trong trước khi nội soi đại tràng. thời gian từ 1-2 giờ. Nghiên cứu của chúng tôi cũng ghi nhận phần lớn người bệnh đều V. KẾT LUẬN cho rằng dung dịch Fortran khó uống (nội Nghiên cứu được thực hiện từ tháng trú: 100% và ngoại trú: 70,4%). tháng 3/2023 đến tháng 5/2023 với phương Về chế độ ăn trước khi nội soi đại tràng, pháp mô tả cắt ngang, chúng tôi thu nhận nghiên cứu của Kaan Meric và nhiều nghiên 1240 người bệnh soi đại trực tràng, với kết cứu khác: Hạn chế chất xơ trước 2 ngày sẽ quả như sau: đem lại hiệu quả cho công tác chuẩn bị ruột 1. Tỉ lệ chuẩn bị ruột chưa sạch chiếm tỉ lệ thấp: 2,7% [3]. Trong nghiên cứu của chúng tôi, vấn đề 2. Đặc điểm lâm sàng của nhóm người này còn hạn chế: cả bệnh nhân nội và ngoại bệnh nội soi thất bại do chuẩn bị ruột chưa trú đều có tỉ lệ không tuân thủ cao: nội trú sạch: 178
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 540 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 + Giới tính: nữ giới có cấu tạo đại tràng 3. Kaan Meric (2015). Comparison of a 4-Day nhiều góc cạnh nên chuẩn bị ruột cần kĩ hơn versus 2-Day Low Fiber Diet Regimen in vì khó sạch hơn nam giới. Barium Tagging CT Colonography in + Tuổi: càng lớn tuổi công tác chuẩn bị Incomplete Colonoscopy Patients, Epub. ruột càng hạn chế do ít tuân thủ các hướng 4. Gottlieb, Klaus, et al. (2021) Endoscopy dẫn trước soi and central reading in inflammatory bowel + Táo bón: làm khó sạch ruột hơn. disease clinical trials: achievements, + Viêm ruột: làm giảm hấp thu thuốc ảnh challenges and future developments. hưởng đến công tác chuẩn bị ruột. Gut 70.2 (2021): 418-426. + Có phẩu thuật vùng bụng: gây khó 5. Procolon group (2019). Randomized khăn hơn khi nội soi do làm thay đổi cấu trúc Clinical Trial: a Normocaloric Low-Fiber đại tràng. Diet the Day Before Colonoscopy Is the + Hạn chế chất xơ: ít nhất 2 ngày trước Most Effective Approach to Bowel soi. Preparation in Colorectal Cancer Screening + Cần pha loãng thuốc và uống dần sẽ Colonoscopy,Dis Colon Rectum hiệu quả hơn uống một lần 6. Sultal Madmood (2018). Predictors of inadequate bowel preparation for TÀI LIỆU THAM KHẢO colonoscopy: a systematic review and meta- 1. Phan Thị Ngọc Diệp (2016). Nghiên cứu chỉ analysis, Eur J Gastroenterol Hepatol. số độ khó trong nội soi đại tràng ở bệnh nhân 7. Valentine Ongeri Millien (2020). Bowel nội soi đại tràng không gây mê. Preparation for Colonoscopy in 2020: A 2. Daniel Doykov, Vladimir Andono (2019). Look at the Past, Present, and Future, Risk Factors and Incidence of Poor Bowel Affiliations expand. Preparation in Elderly Patients: Prospective Study, Folia Med. 179
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2