Khảo sát tiền đái tháo đường ở bệnh nhân đến khám tại Bệnh viện Thanh Nhàn
lượt xem 3
download
Bài viết Khảo sát tiền đái tháo đường ở bệnh nhân đến khám tại Bệnh viện Thanh Nhàn trình bày xác định tỷ lệ tiền đái tháo đường ở những người có yếu tố nguy cơ đến khám tại bệnh viện Thanh Nhàn và tìm hiểu một số yếu tố nguy cơ của tiền đái tháo đường.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khảo sát tiền đái tháo đường ở bệnh nhân đến khám tại Bệnh viện Thanh Nhàn
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC BỆNH VIỆN THANH NHÀN LẦN THỨ VIII NĂM 2022 KHẢO SÁT TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Ở BỆNH NHÂN ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN THANH NHÀN Nguyễn Thị Lan Hương1, Lại Thanh Hà1, Nguyễn Huy Bình2, Trần Thị Nhị Hà3 TÓM TẮT 11 Từ khóa: tiền đái tháo đường, yếu tố nguy cơ, Mục tiêu: Tìm hiểu một số yếu tố nguy cơ bệnh viện Thanh Nhàn của tiền đái tháo đường (ĐTĐ) ở nhóm bệnh nhân (BN) nghiên cứu. SUMMARY Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô THE SURVEY OF PRE-DIABETES tả cắt ngang trên 182 BN có 1 hoặc nhiều các PATIENTS EXAMINED IN THANH yếu tố nguy cơ tiền ĐTĐ, khám tại bệnh viện NHAN HOSPITAL Thanh Nhàn. Đối tượng nghiên cứu được phỏng Objectives: To find some risk of pre-diabetes vấn theo mẫu bệnh án thống nhất, hưỡng dẫn in this studied patients group. Subjects and chẩn đoán tiền ĐTĐ theo tiêu chuẩn của Hiệp hội methods: cross sectional study on 182 patients Đái tháo đường Hoa Kỳ 2020 (ADA 2020). Kết having a risk of pre-diabetes examined in Thanh quả: Tuổi trung bình của đối tượng nghiên cứu là Nhan hospital. Study used the prediabetes 63,48 ± 10,08 tuổi, tỷ lệ nữ/nam là 1,46. Tỷ lệ questinaire and clinical guideline issued by tiền ĐTĐ trong nhóm nghiên cứu là 64,8% (118 American Diabetes Association 2020. Results: BN). Trong nghiên cứu này những yếu tố sau làm The average age was 63.48 ± 10.08, tăng nguy cơ mắc tiền ĐTĐ: Tiền sử người thân Female/Male was 1.46. The percentage of đời thứ nhất (bố mẹ, anh chị em ruột, con đẻ) prediabetes was 64.8% (118/182 patients). The mắc ĐTĐ typ 2 (OR= 9,26; 95% CI = 1,19 - risk of prediabetes: Having a parent, brother, or 71,66), rối loạn lipid (RLLP) máu (OR = 3,17; sister with type 2 diabetes (OR= 9.26; 95% CI = 95% CI = 1,05- 9,60), không hoặc ít hoạt động 1.19- 71.66), lipid disorder (OR = 3.17; 95% CI thể lực (OR = 3,5; 95% CI = 1,02–12,23). Kết = 1.05- 9.60), lack of physical activities (OR = luận: Nghiên cứu mong muốn tập trung vào các 3,5; 95% CI = 1,02–12,23). Conclusions: yếu tố nguy cơ của tiền ĐTĐ từ đó giúp hạn chế Research should focus on these aspects to được nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ. minimize the risk of developing a preventable condition. Key Words: pre-diabetes, risk, Thanh Nhan 1 Bệnh viện Thanh Nhàn hospital 2 Trường Đại học Y Hà Nội 3 Sở Y tế Hà Nội I. ĐẶT VẤN ĐỀ Người chịu trách nhiệm: Lại Thanh Hà Tiền ĐTĐ là tình trạng bệnh lý khi nồng Email: laithanhhabvtn@gmail.com, độ glucose máu cao hơn bình thường nhưng Điện thoại: 0904516365 chưa đạt tiêu chí chẩn đoán ĐTĐ, bao gồm Ngày nhận bài: 26/05//2022 những người rối loạn glucose máu lúc đói Ngày phản biện khoa học: 16/06/2022 (impaired fasting glucose: IFG), hoặc rối Ngày duyệt bài: 01/07/2022 76
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 517 - THÁNG 8 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 loạn dung nạp glucose (impaired glucose 1.000 lượt bệnh nhân. Để phát hiện tiền ĐTĐ tolerance: IGT), hoặc tăng HbA1c. Tiền và đánh giá các yếu tố nguy cơ giúp có biện ĐTĐ là giai đoạn trung gian giữa người bình pháp tư vấn và điều trị cho người bệnh chúng thường và ĐTĐ type 2 [1]. Khoảng 5-10% tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Khảo sát người tiền ĐTĐ sẽ trở thành ĐTĐ hàng năm, tiền đái tháo đường ở bệnh nhân đến khám 15-30% người tiền ĐTĐ có thể tiến triển tại bệnh viện Thanh Nhàn”. Nghiên cứu này thành ĐTĐ trong vòng 5 năm và tổng cộng nhằm xác định tỷ lệ tiền ĐTĐ ở những người 70% người tiền ĐTĐ cuối cùng sẽ tiến triển có yếu tố nguy cơ đến khám tại bệnh viện thành ĐTĐ thực sự [2]. Thanh Nhàn và tìm hiểu một số yếu tố nguy Tiền ĐTĐ liên quan với các yếu tố nguy cơ của tiền ĐTĐ. cơ giống như bệnh ĐTĐ: thừa cân, béo phì, rối loạn lipid máu, tăng huyết áp, ít hoạt II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU động thể lực... Cơ chế bệnh sinh: gồm nhiều Nghiên cứu được thực hiện trên 182 BN yếu tố tác động bao gồm các gen nguy cơ, có yếu tố nguy cơ tiền ĐTĐ khám và điều trị kháng insulin, tăng nhu cầu tiết insulin, ngộ ngoại trú tại bệnh viện Thanh Nhàn từ tháng độc glucose, ngộ độc lipid, rối loạn tiết/giảm 01/2021 đến tháng 10/2021. hoạt động incretin, tích luỹ amylin, giảm 2.1. Đối tượng nghiên cứu khối lượng tế bào bê -ta tuyến tuỵ… kết cục Tiêu chuẩn lựa chọn: Người bệnh có 1 làm giảm chức năng tế bào bê-ta tiến triển. hoặc nhiều yếu tố nguy cơ sau : Mức độ giảm tiết insulin và đề kháng insulin a. Người trưởng thành ở bất kỳ tuổi nào xuất hiện từ rất sớm, trước khi được chẩn có thừa cân hoặc béo phì (BMI ≥ 23 kg/m2) đoán ĐTĐ khoảng 13 năm, và tăng dần theo và có kèm một trong số các yếu tố nguy cơ thời gian. Do đó việc phát hiện sớm và can sau: thiệp điều trị tích cực người mắc tiền ĐTĐ sẽ - Có người thân đời thứ nhất (bố mẹ, anh giúp giảm tỉ lệ mắc ĐTĐ type 2 và dự phòng chị em ruột, con đẻ) bị ĐTĐ các biến chứng tim mạch và biến chứng khác - Tiền sử bệnh tim mạch do xơ vữa động do tăng glucose máu (cả tăng lúc đói và sau mạch (BTMXV) ăn). - Tăng huyết áp (HA ≥ 140/90 mmHg, Theo Liên đoàn Đái tháo đường quốc tế hoặc đang điều trị THA) (IDF) năm 2019 toàn thế giới có 373,9 triệu - HDL cholesterol < 35 mg/dL người trong độ tuổi từ 20-79 có rối loạn dung (0,9mmol/l) và/hoặc triglyceride >250mg/dL nạp glucose (tương ứng với 7,5%). Dự báo (2,8mmol/l) đến năm 2045, con số này sẽ tăng lên 548,4 - Phụ nữ bị hội chứng buồng trứng đa triệu (8,6%), trong đó gần một nửa (48,1%) nang dưới 50 tuổi. Ở Việt Nam, theo báo cáo của - Ít hoạt động thể lực (HĐTL). IDF 2019, tỉ lệ người bị rối loạn dung nạp - Các tình trạng lâm sàng khác liên quan glucose chiếm 8,6%, tương đương 5,3 triệu với kháng insulin (như béo phì nặng, dấu gai người, gấp 1,4 lần so với bệnh nhân ĐTĐ [3] đen (acanthosis nigricans) . b. Phụ nữ đã được chẩn đoán ĐTĐ thai kỳ Khoa Khám bệnh Bệnh viện Thanh Nhàn, cần theo dõi Hà Nội mỗi ngày khám và điều trị cho hơn c. Tất cả mọi người từ tuổi 45 trở lên 77
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC BỆNH VIỆN THANH NHÀN LẦN THỨ VIII NĂM 2022 d. Người có đường máu lúc đói ≥ 5,6 thể chất của Phòng chăm sóc sức khỏe và mmol/l và/hoặc HbA1c: 5,7 – 6,4% dịch vụ con người Hoa Kỳ [5]; Các yếu tố Tiêu chuẩn loại trừ: liên quan: tuổi; giới tính; chỉ số khối cơ thể - BN đang mắc các bệnh lý cấp tính : (Body mass index - BMI), bệnh lý đi kèm : nhiễm khuẩn; đột quỵ não… tăng huyết áp, rối loạn lipid máu, tiền sử - BN đang sử dụng các thuốc làm tăng (TS) người thân cùng huyết thống bị ĐTĐ, glucose huyết : glucocorticoids, lợi tiểu tiền sử hút thuốc lá (HTL) thiazide, chẹn beta giao cảm… 2.3. Xử lý số liệu: - BN không đồng ý tham gia nghiên cứu Số liệu được xử lý và phân tích bằng phần 2.2. Phương pháp nghiên cứu mềm thống kê y học SPSS 22.0. Sử dụng các Phương pháp mô tả cắt ngang, chọn mẫu thuật toán: tính tỷ lệ phần trăm, tính giá trị thuận tiện. Quá trình thăm khám được tiến trung bình. Sử dụng test χ2 để phân tích mối hành theo mẫu bệnh án thống nhất. Các biến liên quan giữa các biến. Sự khác biệt có ý số nghiên cứu: Kết quả nghiệm pháp tăng nghĩa thống kê khi p < 0,05. đường huyết, chẩn đoán xác định tiền ĐTĐ (theo tiêu chuẩn chẩn đoán của Hiệp hội Đái III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU tháo đường Hoa Kỳ 2020) [4]; Chẩn đoán rối Kết quả nghiên cứu trên 182 BN có yếu tố loạn lipid máu (theo tiêu chuẩn chẩn đoán nguy cơ tiền ĐTĐ đến khám và điều trị của Hội nội tiết và đái tháo đường Việt Nam ngoại trú tại Bệnh viện Thanh Nhàn từ tháng 2018) [1]; Đánh giá tình trạng hoạt động thể 10/2020 đến tháng 9/2021 như sau: lực sử dụng bảng giá trị MET (metabolic 3.1. Đặc điểm chung equivalent of task) theo hướng dẫn hoạt động Bảng 1: Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu (n = 182) Biến số Số bệnh nhân (n) Tỉ lệ (%) Nam 74 40,7 Giới Nữ 108 59,3 ≥ 45 177 97,2 Nhóm tuổi < 45 5 2,8 Trình độ Dưới phổ thông trung học (PTTH) 55 30,2 học vấn Phổ thông trung học 68 37,4 Đại học (ĐH) và sau đại học (SĐH) 59 33,4 Thiếu cân (
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 517 - THÁNG 8 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 thấp nhất là 23 tuổi và cao nhất là 87 tuổi. Nhóm tuổi ≥ 45 chiếm tỷ lệ 97,2 %, nhóm < 45 tuổi chiếm tỷ lệ 2,8 %. Tỷ lệ BN có thừa cân, béo phì là 52,8%. 3.2. Tỷ lệ tiền đái tháo đường của nhóm nghiên cứu 3.2.1.Kết quả nghiệm pháp tăng đường huyết Biểu đồ 1: Tỷ lệ tiền ĐTĐ của nhóm nghiên cứu Trong nhóm BN nghiên cứu, tỷ lệ BN tiền ĐTĐ là 64,8% (118 BN), ĐTĐ là 24,8% (45BN); bình thường là 10,4% (19 BN). 3.2.2. Đặc điểm rối loạn glucose máu của nhóm tiền đái tháo đường: Biểu đồ 2: Tỷ lệ BN rối loạn glucose máu của nhóm tiền ĐTĐ Trong nhóm BN tiền ĐTĐ có 118 BN có rối loạn glucose lúc đói (IFG : G0 ≥ 5,6 - 6,9 mmol/l), 78 BN có rối lọan dung nạp glucose (IGT: G2 ≥ 7,8-11mmol/l), 78 BN có cả rối loạn glucose lúc đói và rối lọan dung nạp glucose. 3.3.Liên quan giữa tiền ĐTĐ với một số yếu tố liên quan 79
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC BỆNH VIỆN THANH NHÀN LẦN THỨ VIII NĂM 2022 Bảng 3.Liên quan giữa tiền ĐTĐ với một số yếu tố liên quan Tiền ĐTĐ Bình thường Đặc điểm chung n % n % p OR (95%CI) ≥ 45 114 86,4 18 13,6 Tuổi 0,16 -14,97 < 45 4 80,0 1 20,0 0,68 1,58 Nam 43 81,1 10 18,9 Giới Nữ 75 89,3 9 10,7 0,18 0,51 0,19 - 1,37 Dưới PTTH 33 89,2 4 10,8 1,88 0,52 -6,85 Trình độ PTTH 50 87,7 7 12,3 1,63 0,54 - 4,91 học vấn 0,54 TC/ĐH/SĐH 35 81,4 8 18,6 1,00 ≥ 25 25 96,2 1 3,8 BMI < 25 93 83,8 18 16,2 0,10 4,83 0,62-38,02 Có 103 88,8 13 11,2 0,03 3,17 1,05 - 9,60 RLLP Không 15 71,4 6 28,6 Có 78 84,8 14 15,2 0,51 0,69 0,23 - 2,07 THA Không 40 88,9 5 11,1 Ít, nhẹ 49 90,7 5 9,3 HĐTL 0,21 1,99 0,67 - 5,88 Vừa, nặng 69 83,1 14 16,9 TS Có 22 91,7 2 8,3 0,39 1,95 0,42 - 9,06 HTL Không 96 85,0 17 15,0 TS gia Có 40 97,6 1 2,4 0,01 9,26 1,19 - 71,66 đình Không 78 81,2 18 18,8 Nhóm BN có tiền sử người thân (bố, mẹ, anh chị em ruột, con đẻ) bị bệnh ĐTĐ, BN bị rối loạn lipid máu có tỷ lệ bị mắc tiền ĐTĐ cao hơn có ý nghĩa thống kê với p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 517 - THÁNG 8 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 IV. BÀN LUẬN Nauy 2018 trên 1083 BN nhồi máu cơ tim Nghiên cứu này thực hiện trên 182 BN có và/hoặc được thực hiện thủ thuật tái thông yếu tố nguy cơ tiền ĐTĐ khám và điều trị mạch vành. Chẩn đoán theo ADA: bình ngoại trú tại bệnh viện Thanh Nhàn, Hà Nội. thường khi HbA1c
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC BỆNH VIỆN THANH NHÀN LẦN THỨ VIII NĂM 2022 TÀI LIỆU THAM KHẢO 6. Lê Thanh Bình*, Đinh Đức Long*, Lê Đức 1. Hội Nội tiết – ĐTĐ Việt Nam (2018), Quyền** *Bệnh viện Bạch Mai, ** Bệnh Khuyến cáo về bệnh nội tiết và chuyển hóa. viện 175 : Khảo sát một số đặc điểm lâm Nhà xuất bản Y học. Tiền ĐTĐ, đề phòng sàng, cận lâm sàng bệnh nhân tăng huyết áp hoặc làm chậm xuất hiện bệnh ĐTĐ. 259-282. có tiền đái tháo đường; Tạp chí y học thực 2. CDC - National diabetes statistics report 2017. hành- số 2/2014 3. IDF (2019) Diabetes Atlas Nineth edition 7. Munkhaugen J, Hjelmesæth J, Otterstad 2019. JE, Helseth R, Sollid ST, Gjertsen E, 4.Classification and Diagnosis of Diabetes: Gullestad L, Perk J, Moum T, Husebye E, Standards of Medical Care in Diabetes- Dammen T: Managing patients with 2020.Diabetes Care 2020 Jan; 43(Supplement prediabetes and type 2 diabetes after coronary 1): S14-S31. https://doi.org/10.2337/dc20- events: individual tailoring needed - a cross- S002 sectional study; BMC Cardiovasc Disord. 5.Departement of health and human service 2018 Aug 3;18(1):160. doi: 10.1186/s12872- USA : “Physical Activity Guidelines for 018-0896-z. Americans 2nd edition” 2018; Chapter 4. 82
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khảo sát tình trạng kháng Insulin ở đối tượng tiền đái tháo đường phát hiện lần đầu
6 p | 58 | 6
-
Khảo sát tình trạng dung nạp glucose và các yếu tố nguy cơ tim mạch ở phụ nữ mãn kinh tại Bệnh viện Hữu Nghị
5 p | 12 | 4
-
Nghiên cứu chức năng thận ở bệnh nhân đái tháo đường thể 2 bằng Cystatin C huyết thanh
8 p | 91 | 4
-
Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân tăng huyết áp có tiền đái tháo đường
4 p | 113 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và tình trạng tiền đái tháo đường ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát tại Bệnh viện Quân y 120
8 p | 42 | 4
-
Khảo sát một số yếu tố nguy cơ, chỉ số hóa sinh máu ở bệnh nhân tiền đái tháo đường
6 p | 73 | 3
-
Nghiên cứu hội chứng chuyển hóa và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân tiền đái tháo đường
6 p | 4 | 3
-
Nghiên cứu tình trạng kháng insulin trên bệnh nhân tiền đái tháo đường có tăng huyết áp bằng mô hình HOMA2-IR
6 p | 11 | 3
-
Khảo sát tiến triển của đái tháo đường thai kỳ sau sinh
8 p | 23 | 3
-
Nghiên cứu hình thái, chức năng động mạch cảnh đoạn ngoài sọ ở bệnh nhân tăng huyết áp có tiền đái tháo đường
7 p | 35 | 2
-
Khảo sát tiền đái tháo đường ở bệnh nhân thừa cân béo phì có tăng huyết áp
6 p | 5 | 2
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ Cystatin C huyết thanh và chức năng thận ở bệnh nhân tiền đái tháo đường, đái tháo đường thể 2
10 p | 56 | 2
-
Khảo sát nồng độ leptin huyết thanh và kháng insulin ở bệnh nhân tiền đái tháo đường
5 p | 108 | 2
-
Khảo sát một số đặc điểm hình thái động mạch cảnh đoạn ngoài sọ bằng siêu âm Doppler ở bệnh nhân tăng huyết áp có tiền đái tháo đường
5 p | 60 | 2
-
Khảo sát tỷ lệ đái tháo đường của người dân đến khám bệnh tại Trung tâm Y tế thành phố Yên Bái và một số yếu tố liên quan
5 p | 4 | 2
-
Nghiên cứu tiền đái tháo đường trên đối tượng cán bộ chiến sỹ
10 p | 13 | 1
-
Độ dày lớp áo giữa động mạch cảnh và các yếu tố liên quan ở người tiền đái tháo đường
4 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn