intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát vai trò của chỉ số thể tích trung bình tiểu cầu trong bệnh sốt xuất huyết Dengue

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết khảo sát vai trò của chỉsố thể tích trung bình tiểu cầu (MPV) trong dự báo sự thay đổi số lượng tiểu cầu (TC) cũng như tiên lượng mức độ nặng của sốt xuất huyết Dengue (SXHD). Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu thuần tập hồi cứu thực hiện trên 568 bệnh nhân (BN) đủ 16 tuổi trở lên được chẩn đoán SXHD điều trị tại bệnh viện đa khoa Medlatec từ 01/01/2022 đến 31/12/2023.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát vai trò của chỉ số thể tích trung bình tiểu cầu trong bệnh sốt xuất huyết Dengue

  1. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 KHẢO SÁT VAI TRÒ CỦA CHỈ SỐ THỂ TÍCH TRUNG BÌNH TIỂU CẦU TRONG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE Nguyễn Công Đăng1 , Vũ Thị Minh Tâm1 , Ngô Mạnh Quân1 , Ngô Chí Cương1 , Trịnh Thị Quế1 , Trần Thị Hồng Hà1 TÓM TẮT 58 khác biệt về MPV trong giai đoạn khởi phát giữa Mục tiêu: Khảo sát vai trò của chỉ số thể tích các nhóm phân độ SXHD khác nhau. MPV ngày trung bình tiểu cầu (MPV) trong dự báo sự thay D3 của nhóm có truyền TC cao hơn có ý nghĩa đổi số lượng tiểu cầu (TC) cũng như tiên lượng thống kê so với nhóm không truyền TC. Chỉ số mức độ nặng của sốt xuất huyết Dengue MPV ngày D3 có thể được dùng cho dự báo (SXHD). nguy cơ truyền tiểu cầu với cut-off MPV>11,8fL, Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: độ nhạy 27,27%, độ đặc hiệu 94,35%, LR+ 4,83 Nghiên cứu thuần tập hồi cứu thực hiện trên 568 và PPV 17,6%. bệnh nhân (BN) đủ 16 tuổi trở lên được chẩn Từ khóa: MPV, Dengue, tiểu cầu đoán SXHD điều trị tại bệnh viện đa khoa Medlatec từ 01/01/2022 đến 31/12/2023. Các chỉ SUMMARY số số lượng tiểu cầu (SLTC), MPV được đo trên ROLE OF MEAN PLATELET VOLUME hệ thống Sysmex XN 1000. IN DENGUE FEVER Kết quả: Các nhóm BN với mức giảm TC Objective: This study aims to evaluate mean nhẹ có MPV giai đoạn khởi phát thấp hơn các platelet volume (MPV) as a predictor of platelet nhóm có TC giảm mức trung bình hoặc nặng count’s trajectory and disease severity in dengue (9,72fL so với 9,97fL và 10,15fL). Chỉ số MPV patients. ngày D3 (ngày thứ 3 từ ngày bắt đầu sốt) có thể Methods: A retrospective study was được sử dụng trong dự báo các trường hợp chỉ conducted at Medlatec hospital, including 568 giảm TC nhẹ với cut-off MPV ≤ 8,7fL, độ nhạy patients diagnosed with dengue between 2022 12,00%, độ đặc hiệu 97,13%, LR+ 3,34 và PPV and 2023. Platelet count and MPV were 33,3%. Có thể sử dụng cut-off MPV>12,3fL cho measured using Sysmex XN-1000 analyzer. dự báo tiểu cầu hồi phục trong vòng 1, 2, 3 ngày Results: Patients with mild với độ nhạy lần lượt là 16,15%, 12,31% và thrombocytopenia have lower MPV at disease 9,79%, độ đặc hiệu lần lượt là 95,36%, 97,02%, onset compared to those with moderate/severe 97,71%, LR+ lần lượt là 3,48, 4,13, 4,27, PPV thrombocytopenia (9.72fL compare with 9.97fL lần lượt là 50,0%, 77,4% và 89,0%. Không có sự and 10.15fL). MPV on day 3 (counted from fever onset) can predict mild thrombocytopenia cases, 1 Hệ thống y tế MEDLATEC with a MPV cut-off of ≤ 8,7fL (sensitivity Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Công Đăng 12.00%, specificity 97.13%, LR+ 3.34, PPV SĐT: 0978454743 33.3%). MPV can also predict platelet recovery: Email: lumos9607@gmail.com using MPV > 12.3 fL to predict recovery within Ngày nhận bài: 31/7/2024 1, 2 or 3 days yields sensitivities of 16.15%, Ngày phản biện khoa học: 01/8/2024 12.31% and 9.79% respectively, with Ngày duyệt bài: 30/9/2024 499
  2. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU specificities of 95.36%, 97.02%, 97.71%, LR+ nhân (BN) được chẩn đoán SXHD, được values of 3.48, 4.13, 4.27 and PPVs of 50.0%, điều trị tại bệnh viện đa khoa Medlatec từ 77.4% and 89.0%. Between groups with different 01/01/2022 đến 31/12/2023. dengue severity, MPV at disease onset does not - Tiêu chuẩn lựa chọn: BN ≥16 tuổi chẩn statistically differ. MPV on day 3 is meaningfully đoán xác định mắc SXHD theo tiêu chuẩn higher in patient who received platelet Bộ y tế 20233 (có NS1Ag hoặc Dengue IgM transfusion compare to those who did not. MPV dương tính) và được xét nghiệm (XN) tổng on day 3 >11.8fL can predict platelet transfusion phân tích tế bào máu ngoại vi (TPTTBMNV) (sensitivity 27.27%, specificity 94.35%, LR+ ít nhất 3 lần trên hệ thống Sysmex XN1000 4.83 and PPV 17.6%) tại Hệ thống y tế Medlatec trong quá trình I. ĐẶT VẤN ĐỀ theo dõi đợt bệnh. Sốt xuất huyết Dengue (SXHD) là bệnh - Tiêu chuẩn loại trừ: BN có các bệnh lý truyền nhiễm cấp tính lan truyền nhanh, lưu khác gây xuất huyết/ giảm TC/ tăng TC / hành phổ biến tại Việt Nam, gây gánh nặng tăng hoặc giảm MPV hoặc các bệnh lý của lên hệ thống y tế. Trong SXHD, giảm tiểu tủy xương, BN dùng các thuốc chống đông. cầu (TC) là một dấu hiệu đặc trưng gây ra 2.2. Phương pháp nghiên cứu bởi 2 cơ chế chính là giảm sản xuất tại tủy Thiết kế nghiên cứu: xương và tăng phá hủy ở ngoại vi. Mức độ Nghiên cứu thuần tập hồi cứu. giảm TC có tương quan với mức độ nặng của Thời gian và địa điểm nghiên cứu: bệnh1 trong khi sự hồi phục tiểu cầu là dấu Phòng Huyết học – Trung tâm xét hiệu của giai đoạn hồi phục bệnh. Thể tích nghiệm – Phòng khám đa khoa Medlatec và trung bình tiểu cầu (MPV) là một chỉ số gián Bệnh viện đa khoa Medlatec từ 01/01/2024 tiếp thể hiện khả năng sản xuất TC của tủy đến 1/07/2024. xương cũng như sự hoạt hóa TC trong quá Nội dung nghiên cứu: trình diễn biến của SXHD 2 và do đó có khả Hồi cứu, thu thập thông tin về tuổi giới, năng dự đoán sớm sự thay đổi số lượng tiểu ngày bắt đầu sốt, phân loại bệnh, truyền tiểu cầu (SLTC). cầu, ngày thực hiện cũng như kết quả các XN Nhằm khảo sát khả năng sử dụng chỉ số TPTTBMNV của đợt bệnh. Phân nhóm BN MPV để dự đoán sự thay đổi SLTC cũng như theo mức độ nặng của SXHD, mức độ giảm mức độ nặng của SXHD, chúng tôi thực hiện TC, và truyền TC, chỉ số MPV ở các ngày đề tài này với hai mục tiêu: được so sánh giữa các nhóm bằng kiểm định 1. Đánh giá giá trị dự báo của chỉ số thể T-test hoặc ANOVA, đánh giá ý nghĩa của tích trung bình tiểu cầu đối với sự thay đổi số chỉ số MPV trong tiên lượng sự thay đổi TC lượng tiểu cầu trên người trưởng thành mắc cũng như mức độ nặng của bệnh với biểu đồ sốt xuất huyết Dengue ROC và đánh giá các cut-off MPV cho tiên 2. Đánh giá sự liên quan giữa mức độ lượng bằng độ nhạy, độ đặc hiệu, Youden nặng của sốt xuất huyết Dengue và chỉ số thể index, giá trị dự báo dương tính (Positive tích trung bình tiểu cầu. predictive value - PPV), tỉ số khả dĩ dương tính (Positive likelihood ratio – LR+). II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Tiêu chuẩn sử dụng trong nghiên cứu: 2.1. Đối tượng nghiên cứu: 568 bệnh 500
  3. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 - Tiêu chuẩn chẩn đoán và phân loại + LR+ > 10 : rất có ý nghĩa, ảnh hưởng SXHD: tiêu chuẩn Bộ y tế 20233 . nhiều tới chẩn đoán. - Phân chia mức giảm TC theo 3 mức: + LR+ = 5-10 : có ý nghĩa, ảnh hưởng +TC không giảm/giảm nhẹ: SLTC ≥ 100 mức trung bình đến chẩn đoán. G/L. + LR+ = 2-5 : có ý nghĩa, ảnh hưởng +TC giảm trung bình: 100G/L> SLTC ≥ mức thấp đến chẩn đoán. 20 G/L. + LR+ = 1-2 : ít ý nghĩa, ảnh hưởng rất ít +TC giảm nặng: SLTC < 20 G/L. đến chẩn đoán. - Các mốc ngày được tính từ ngày BN bắt + LR+ = 1 : không có ý nghĩa. đầu sốt (D1). 2.3. Xử lý số liệu: - Đánh giá giá trị của một chỉ số xét Số liệu được tổng hợp và phân tích sử nghiệm dựa vào diện tích dưới đường cong dụng phần mềm Microsoft Excel 2021, SPSS (AUC) của biểu đồ ROC (Receiver operating 20 và Medcalc 22.0. characteristic curve)4 : 2.4. Đạo đức nghiên cứu: + AUC ≥ 0,9 : rất tốt. Nghiên cứu hồi cứu, không làm thay đổi + 0,9> AUC ≥ 0,8: tốt. kết quả điều trị của bệnh nhân. Thông tin của + 0,8> AUC ≥ 0,7: ổn. bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có sự đồng ý + 0,7> AUC ≥ 0,6: kém. tham gia của bệnh nhân/gia đình bệnh nhân. + 0,6> AUC ≥ 0,5: không có giá trị. Toàn bộ thông tin của bệnh nhân được mã - Đánh giá các điểm cắt (cut-off) theo hóa và giữ bảo mật. Nghiên cứu được chấp LR+ 5 : thuận bởi Hội đồng đạo đức Hệ thống y tế Medlatec. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhân nghiên cứu Bảng 1. Một số đặc điểm chung của nhóm BN nghiên cứu Trung bình Chỉ số Số BN Tỉ lệ (%) ± độ lệch Đặc điểm chung Nam 267 47,0 Giới Nữ 301 53,0 Tuổi Tuổi trung bình 568 40,7±13,5 Lâm sàng và xét nghiệm SLTC thấp nhất Số lượng tiểu cầu thấp nhất ghi nhận 41,9±34,3 (G/L) trung bình trong đợt bệnh TC< 20 199 35,0 Mức độ giảm tiểu 20 ≤ TC < 100 318 56,0 cầu TC ≥100 51 9,0 MPV MPV giai đoạn khởi phát a trung bình 370 10,05±0,96 SXHD không có DHCB 14 2,5 Phân độ bệnh SXHD có DHCB 550 96,8 SXHD nặng 4 0,7 501
  4. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Điều trị Tỉ lệ truyền TC Tỉ lệ BN truyền TC 21 3,7 a : MPV đầu tiên ghi nhận trong 3 ngày đầu của bệnh, tính từ ngày bắt đầu sốt Nhóm BN nghiên cứu gồm 568 BN. Tỉ lệ SXHD không có DHCB và SXHD nặng nam/nữ là 0,89/1. Tuổi trung bình là 40,7. chiếm tỉ lệ nhỏ. 3,7% được truyền TC. SLTC thấp nhất trung bình là 41,9 G/L, phần 3.2. Giá trị dự báo của MPV đối với sự lớn BN (56%) thuộc nhóm có TC giảm ở thay đổi SLTC trên người trưởng thành mức trung bình, 35% bệnh nhân có giảm TC mắc SXHD mức độ nặng. Phần lớn BN (96,8%) thuộc 3.2.1. MPV và mức độ giảm TC nhóm có dấu hiệu cảnh báo (DHCB), các BN Bảng 2. So sánh MPV ở các ngày D1 D2 D3 giữa các mức giảm tiểu cầu. SLTC tối thiểu MPV trung bình Giá trị so sánh Số BN T-test Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 1 Nhóm 2 MPV giai đoạn TCmin
  5. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 trong dự báo TC không giảm dưới 100 G/L AUC = 0,682, 95%CI 0,566-0,798 Biểu đồ 2. Biểu đồ ROC xác định giá trị của chỉ số MPV ngày D3 trong dự báo TC không giảm dưới 100 G/L Sử dụng biểu đồ ROC đánh giá giá trị của chỉ số MPV trong dự báo TC không giảm dưới 100 G/L, ta có AUC = 0,605, 95%CI 0,497 – 0,714 với MPV giai đoạn khởi phát và AUC = 0,709, 95%CI 0,686-0,733 với MPV ngày D3 (biểu đồ 1 và 2). 3.2.2. MPV và sự hồi phục SLTC Biểu đồ 3. Diễn biến của SLTC trung bình và MPV trung bình theo ngày bệnh MPV trung bình tăng dần khi SLTC trung bình giảm và đạt đỉnh (11,4fL) ngay trước khi SLTC trung bình hồi phục, sau đó MPV giảm dần khi SLTC tăng trở lại. 503
  6. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU AUC = 0,692, 95%CI 0,665-0,719 Biểu đồ 4. Biểu đồ ROC xác định giá trị của chỉ số MPV trong tiên lượng TC bắt đầu tăng trở lại sau 1 ngày AUC = 0,698, 95%CI 0,675-0,721 Biểu đồ 5. Biểu đồ ROC xác định giá trị của chỉ số MPV trong tiên lượng TC bắt đầu tăng trở lại trong vòng 2 ngày 504
  7. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 AUC = 0,709, 95%CI 0,686-0,733 Biểu đồ 6. Biểu đồ ROC xác định giá trị của chỉ số MPV trong tiên lượng TC bắt đầu tăng trở lại trong vòng 3 ngày Sử dụng biểu đồ ROC đánh giá giá trị của chỉ số MPV trong dự báo tiểu cầu tăng trở lại trong vòng 1, 2, 3 ngày ta lần lượt có các giá trị AUC như sau: 0,692 (95%CI 0,665-0,719), 0,698 (95%CI 0,675-0,721) và 0,709 (95%CI 0,686-0,733) (biểu đồ 4, 5 và 6). 3.3. Mối tương quan giữa MPV và mức độ nặng của đợt bệnh Bảng 3. Mối tương quan giữa MPV và mức độ nặng của đợt bệnh Giá trị so sánh Phân độ SXHD Số BN MPV trung bình ANOVA SXHD không có DHCB 14 10,04 MPV giai đoạn SXHD có DHCB 389 10,08 0,688 khởi phát SXHD nặng 2 9,50 SXHD không có DHCB 2 10,75 MPV ngày D1 SXHD có DHCB 54 9,82 0,231 SXHD nặng 0 - SXHD không có DHCB 7 9,93 SXHD có DHCB 193 9,99 0,753 MPV ngày D2 SXHD nặng 2 9,50 SXHD không có DHCB 11 10,19 MPV ngày D3 SXHD có DHCB 247 10,27 0,891 SXHD nặng 1 9,9 MPV giai đoạn khởi phát triệu chứng cũng như tại các ngày D1, D2 và D3 không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa các nhóm phân độ SXHD. 505
  8. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Bảng 4. Mối liên quan giữa MPV và truyền TC trong đợt bệnh Giá trị Truyền TC Số BN MPV T-test Có 15 10,36 MPV giai đoạn khởi phát 0,204 Không 355 10,04 Có 0 - MPV ngày D1 - Không 56 9,86 Có 9 10,17 MPV ngày D2 0,542 Không 193 9,97 Có 11 10,83 MPV ngày D3 0,043 Không 248 10,24 Nhóm BN có truyền tiểu cầu có MPV ngày D3 cao hơn nhóm BN không có truyền tiểu cầu (10,83 so với 10,24), sự khác biệt này là có ý nghĩa thống kê (p=0,043). AUC = 0,673, 95%CI 0,521-0,825 Biểu đồ 7. Biểu đồ ROC xác định giá trị của chỉ số MPV ngày D3 trong tiên lượng truyền TC Sử dụng biểu đồ ROC đánh giá giá trị 318 và 199 BN (56,0% và 35,0%). Nhóm BN của chỉ số MPV ngày D3 trong dự báo các nghiên cứu gồm chủ yếu các BN SXHD có trường hợp cần truyền TC, ta có AUC = DHCB với 550 BN, chiếm tới 96,8% tổng số 0,673, 95%CI 0,521-0,825. BN. SXHD nặng và SXHD không có DHCB chiếm tỉ lệ thấp (0,7% và 2,5%), tỉ lệ SXHD IV. BÀN LUẬN nặng thấp là phù hợp với đặc điểm lâm sàng SLTC thấp nhất trung bình của nhóm của SXHD, trong khi BN thuộc nhóm SXHD bệnh nhân là 41,9 G/L (min 3G/L, max không có DHCB có tỉ lệ thấp do nhóm này 181G/L), bệnh nhân có SLTC giảm ở mức chủ yếu theo dõi và điều trị tại nhà. trung bình và giảm nặng chiếm phần lớn với 506
  9. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 Khi so sánh MPV giai đoạn khởi phát hợp tiểu cầu không giảm dưới 100G/L nhằm (MPV của XN TPTTBMNV đầu tiên trong 3 ưu tiên LR+ cao và giữ độ nhạy ở mức chấp ngày đầu tính từ ngày bắt đầu sốt) cũng như nhận được (MPV ngày D3
  10. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU lại chúng tôi thu kết quả như sau: giá trị So sánh MPV giai đoạn khởi phát và AUC của biểu đồ ROC cho tiên lượng tiểu MPV ở các ngày D1, D2, D3 trên 2 nhóm đối cầu tăng trở lại trong vòng 1 ngày, 2 ngày, 3 tượng BN có và không truyền TC, cho thấy ngày lần lượt là 0,692 (95%CI 0,665-0,719), nhóm BN có truyền TC có MPV ngày D3 0,698 (95%CI 0,675-0,721), 0,709 (95%CI cao hơn so với nhóm không truyền TC 0,686 – 0,733) (biểu đồ 4 , 5 và 6). Qua các (10,83 so với 10,24), sự khác biệt này là có ý kết quả này, có thể thấy chỉ số MPV có thể nghĩa thống kê với p=0,043. Sử dụng biểu đồ được sử dụng cho tiên lượng TC tăng trở lại ROC để xác định giá trị của chỉ số MPV trong vòng 1, 2, 3 ngày. Tuy nhiên với tiên ngày D3 trong tiên lượng truyền TC, AUC lượng TC tăng trở lại trong vòng 1 hoặc 2 của biểu đồ là 0,673 (95%CI 0,521-0,825), ngày đều có 0,6 < AUC < 0,7, cho thấy giá với 0,6 12,3fL cho tiên lượng tiểu cầu tăng trở lại. Khi sử dụng cut- V. KẾT LUẬN off MPV > 12,3fL cho tiên lượng SLTC tăng Chỉ số MPV có ý nghĩa trong dự đoán trở lại, tiên lượng TC tăng lại sau 1 ngày có mức độ giảm tiểu cầu, mức độ nặng cũng độ nhạy 16,15%, độ đặc hiệu 95,36%, LR+ như dự đoán sự hồi phục của TC trong 3,48, PPV 50,0%, tiên lượng TC tăng trở lại SXHD. trong vòng 2 ngày có độ nhạy 12,31%, độ đặc hiệu 97,02%, LR+ 4,13, PPV 77,4%, tiên TÀI LIỆU THAM KHẢO lượng TC tăng trở lại trong vòng 3 ngày có 1. Phùng Khánh Lâm, Trần Văn Ngọc, độ nhạy 9,79%, độ đặc hiệu 97,71%, LR+ Trương Thị Thu Thủy, et al. The value of 4,27% và PPV 89,0%. daily platelet counts for predicting dengue So sánh giữa các nhóm phân độ SXHD shock syndrome: Results from a prospective cho thấy MPV giai đoạn khởi phát cũng như observational study of 2301 Vietnamese MPV các ngày D1, D2, D3 giữa 3 nhóm children with dengue. PLoS Negl Trop Dis. không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. 2017;11(4):e0005498. Published 2017 Apr SLTC trung bình của nhóm BN chạm đáy 27. 10.1371/journal.pntd.0005498 vào ngày D6 và D7 (53,9G/L và 55,4G/L), 2. Detopoulou P, Panoutsopoulos GI, có 21 BN được truyền TC (chiếm 3,7%), tỉ lệ Mantoglou M, et al. Relation of Mean truyền TC cao vào 2 ngày D5 và D6 (2,1% Platelet Volume (MPV) with Cancer: A và 1,6%). Việc ngày có tỉ lệ truyền TC cao Systematic Review with a Focus on Disease nhất sớm hơn ngày có SLTC trung bình thấp Outcome on Twelve Types of Cancer. Curr nhất này là do phần lớn các BN truyền TC có Oncol. 2023;30(3):3391-3420. Published SLTC giảm sâu sớm hơn so với các BN 2023 Mar 14. 10.3390/curroncol30030258 khác. 508
  11. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 3. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị sốt xuất diagnostic marker in evaluation of dengue huyết Dengue người lớn. Bộ Y tế. 2023 fever. Annals of Pathology and Laboratory 4. Nahm FS. Receiver operating characteristic Medicine. 2017; 4. A310-A313. DOI: curve: overview and practical use for 10.21276/APALM.1411 clinicians. Korean J Anesthesiol. 2022;75(1): 8. Mukker, P & Kiran, S. (2018). Platelet 25-36. doi:10.4097/kja.21209 indices evaluation in patients with dengue 5. Parikh R, Parikh S, Arun E, Thomas R. fever. International Journal of Research in Likelihood ratios: clinical application in day- Medical Sciences. 6. 2054. 10.18203/2320- to-day practice. Indian J Ophthalmol. 6012.ijrms20182287. 2009;57(3): 217-221. 10.4103/0301-4738. 9. Brahma A, Ghosh PK, Goswami U, 49397 Majumdar S (2019) Utility of Mean Platelet 6. Kumar N, Swamy M, Chakraborti S, et al. Volume to Predict Significant Correlation of mean platelet volume and Thrombocytopenia and Complications in platelet distribution width in risk categories Dengue. Int J Trop Dis 2:026. of dengue fever- a pilot study. J. Evolution 10. Quirino-Teixeira AC, Andrade FB, Med. Dent. Sci. 2018;7(02):142-145. Pinheiro MBM, Rozini SV, Hottz ED. 10.14260/jemds/2018/31 Platelets in dengue infection: more than a 7. Afsar, Nabila & Afroze, Idrees & numbers game. Platelets. 2022;33(2):176- Humaira, Shahmeen & Abid, Zakia. IUse 183. doi:10.1080/09537104.2021.1921722 of Mean platelet Volume as an initial 509
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2