intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận: Tài chính và một số kết quả hoạt động của Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Thăng Long

Chia sẻ: Cao Văn Hiệp | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:15

243
lượt xem
41
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận: Tài chính và một số kết quả hoạt động của Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Thăng Long trình bày khái quát chung về ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Thăng Long, tài chính và một số kết quả hoạt động của chi nhánh giai đoạn 2011-2013, một số vấn đề cần giải quyết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận: Tài chính và một số kết quả hoạt động của Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Thăng Long

  1. LỜI MỞ ĐẦU Thế kỷ XXI là thế kỷ của sự mở cửa và hội nhập, đất nước chúng ta đang ngày một đổi mới cùng với sự phát triển chung của thế giới. Trong quá trình mở c ửa chúng ta mở rộng mối quan hệ với rất nhiều nước trên thế giới, đây cũng là một c ơ hội vô cùng thuận lợi cho các ngân hàng có điều kiện phát triển chính mình. Trong những năm qua, hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam có những đóng góp ngày càng tích cực vào công cuộc phát triển kinh tế , kiềm chế l ạm phát ở Việt Nam. Để theo kịp xu thế, các ngân hàng đang mở rộng mạng lưới chi nhánh, đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ và đặc biệt nâng cao trình độ của cán bộ nhân viên ngân hàng. Trong xu thế đó, những sinh viên chúng ta càng phải trau dồi kiến th ức, tiếp cận thực tiễn để rút ra những bài học kinh nghiệm quý báu cho bản thân, cũng như công việc sau này. Sau quá trình thực tập là một khoảng thời gian tuy ngắn nhưng vô cùng quan trọng và cần thiết đối với mỗi sinh viên bởi ngân hàng là một trong những lĩnh vực nhạy cảm nhất đối với những biến động của nền kinh tế. Trong thời gian này, em được tiếp xúc với công việc thực tiễn và đối chiếu, kiểm nghiệm với những kiến thức mình đã thu nhận giúp em có cái nhìn khái quát về các công việc của một cán bộ ngân hàng, các hoạt động của cơ sở nơi em thực tập cũng như các hoạt động kinh tế nói chung. Sau thời gian thực tập tổng hợp, em đã quan sát và nắm được những hoạt động cơ bản của ngân hàng và các phòng ban. Với sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của TS. Nguyễn Thu Thủy và toàn thể cán bộ nhân viên nơi em thực tập đã giúp em hoàn thành báo cáo tổng hợp này. Báo cáo thực tập tổng hợp được chia làm 3 phần: Phần I. Khái quát chung về ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng-Chi nhánh Thăng Long Phần II. Tài chính và một số kết quả hoạt động của chi nhánh giai đoạn 2011- 2013
  2. Phần III: Một số vấn đề cần giải quyết. Phần IV: Đề xuất hướng đề tài khóa luận PHẦN I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG-CHI NHÁNH THĂNG LONG 1.1. Giới thiệu chung 1.1.1. Lịch sử hình thành Ngân hàng thương mại Cổ phần Việt Nam thịnh vượng tiền thân là Ngân hàng thương mại Cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBANK) được thành lập theo giấy phép hoạt động số 0042/NH-GP của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp ngày 12 tháng 8 năm 1993 và giấy phép số 1535/QĐ-UB do UBND Hà Nội cấp ngày 04/09/1993. Tên tổ chức: Ngân hàng Việt Nam thịnh vượng VPbank Tên giao dịch quốc tế :Vietnam Prosperity Bank Trụ sở chính: 72 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội Điện thoại: 043.9288880 / Fax: 043.9288867 Website: http://www.vpb.com.vn/ Email: customercare@vpb.com.vn Loại hình đơn vị: Cổ phần 1.1.2. Định hướng chiến lược và phát triển VPBank đặt mục tiêu trở thành một trong 5 ngân hàng TMCP hàng đầu Vi ệt Nam và một trong 3 ngân hàng TMCP bán lẻ hàng đầu Việt Nam vào năm 2017. Tầm nhìn trên được hiện thực hóa bằng một chiến lược gồm 2 gọng kìm chính: - Tăng trưởng hữu cơ quyết liệt, tập trung vào phân khúc khách hàng cá nhân và SME, đồng thời khai thác cơ hội trong phân khúc khách hàng doanh nghiệp lớn và tín dụng tiêu dùng.
  3. - Xây dựng các hệ thống nền tảng vững chắc về tổ chức, nhân sự, công nghệ, vận hành, v.v. 1.1.3. Mạng lưới hoạt động Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (Ngân hàng TMCP Các Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh trước đây) được thành lập ngày 12/8/1993. Sau gần 20 năm hoạt động, VPBank đã nâng vốn điều lệ lên 5.770 tỷ đồng, phát triển mạng lưới lên hơn 200 điểm giao dịch, với đội ngũ trên 4.000 cán bộ nhân viên.Trong đó có 62 điểm giao dịch tại Hà Nội cùng hệ thống các cây ATM trên khắp địa bạn các phường(xã). 1.2. Giới thiệu về VPBank-Chi nhánh Thăng Long Ngày 21/10/2005, VPBank chính thức khai trương điểm giao dịch thứ 28 vủa VPBank - Chi nhánh Thăng Long, đặt tại tòa nhà M3-M4, số 91 Nguyễn Chí Thanh, Hà Nôi. VPBank Chi nhánh Thăng Long là chi nhánh đầu tiên tại địa bàn Hà Nội được khai trương với hệ thống nhận diện thương hiệu ứng dụng một cách hoàn chỉnh hình ảnh biểu tượng mới của VPBank. VPBank Thăng Long thành lập ngày 12/08/2005/QĐ-HĐQT của hội đồng quản trị VPBank. Chi nhánh VPBank Thăng Long là chi nhánh cấp 1 của ngân hàng VPBank. 1. 3. Chức năng nhiệm vụ hoạt động của VPBank Thăng Long - Thực hiện huy động và quản lý vốn ngắn hạn, trung và dài hạn thông qua các sản phẩm, dịch vụ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu, tiết kiệm… đối với các pháp nhân, cấ nhân trong nước và ngoài nước bằng tiền đồng VN và ngoại tệ theo quy định của NHNN và của VPBank. - Thực hiện cho vay và quản lý các khoản vay ngắn hạn trung và dài hạn bằng ti ền đồng VN và ngoại tệ đối với các tổ chức kinh tế và cá nhân trên địa bàn theo quy định của NHNN và của VPBank. - Được phép vay hoặc/ và cho vay các Định chế tài chính trong nước khi đ ược Tổng Giám Đốc chấp thuận.
  4. - Thực hiện và quản lý nghiệp vụ mua bán ngoại tệ, chi trả kiều hối, chuyển tiền nhanh, Thẻ thanh toán, Thẻ tín dụng. - Tổ chức thực hiện công tác hạch toán kế toán tại Chi nhánh theo đúng chế độ của NN, của NHNN và của VPBank. - Tổ chức thực hiện công tác thanh toán trong Chi nhánh theo đúng chế độ của NHNN và quy định của VPBank. - Thực hiện nghiệp vụ kho quỹ, chấp hành tốt chế độ quản lý tiền tệ, kho quỹ của NHNN và, bảo quản các chứng từ có giá, giấy tờ thế chấp, cầm cố…, bảo đảm kho quỹ an toàn tuyệt đối. Thực hiện nghiệp vụ thu chi tiền tệ (tiền mặt, ngân phiếu thanh toán, ngoại tệ) chính xác. Thực hiện các dịch vụ kho quỹ. - Quản lý an toàn tài sản bao gồm trụ sở, nhà đất, xe máy, thiết bị, phương tiện, dụng cụ làm việc… của Chi nhánh được Hội sở uỷ nhiệm quản lý theo đúng chế độ của NN và quy định của VPBank. - Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo, thống kê theo quy định của Nhà nước và của VPBank. - Thực hiện chế độ bảo mật nghiệp vụ ngân hàng (như bảo mật vế số liệu tồn quỹ, thanh khoản ngân hàng, tài khoản tiền gửi khách hàng, bảng Tổng kết tài sản). 4. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ các phòng ban của VPBank Thăng Long * Cơ cấu tổ chức Theo Quyết định số 481-2002/QĐ-HĐQT ngày 19/7/2002 của Chủ tịch Hội đồng Quản trị về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của các chi nhánh trong Ngân hàng TMCP Ngoài quốc doanh, cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Thăng Long bao gồm những phòng nghiệp vụ sau: - Phòng Giao dịch - Kho quỹ - Phòng Phục vụ khách hàng Cá nhân - Phòng Phục vụ khách hàng Doanh nghiệp
  5. - Phòng Thẩm định tài sản đảm bảo - Phòng Thu hồi nợ - Phòng Thanh toán quốc tế và Kiều hối - Phòng Hành chính - Tổ chức - Phòng Kế toán * Chức năng nhiệm vụ các phòng ban a. Phòng Giao dịch – Kho quỹ: -Thực hiện mở, quản lý các loại tài khoản KH (tiền gửi, tiết kiệm, tiền vay…) và thay đổi, bổ sung các thông tin về các tài khoản NH. Thực hiện các yêu cầu, các lệnh liên quan đến tiền các loại tiền của khách hàng - Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tài khoản tiền gửi, tiết kiệm, các thu chi và các lệnh về tiền tệ liên quan b. Phòng phục vụ khách hàng cá nhân: - Hướng dẫn, triển khai thực hiện các sản phẩm, dịch vụ KHCN thống nhất trong toàn chi nhánh. - Lập kế hoạch, thực hiện các nghiệp vụ cũng như là kiểm tra giám sát tín hoạt động cho vay, thu nợ tín dụng cá nhân của toàn chi nhánh. c. Phòng Phục vụ khách hàng doanh nghiệp - Liên hệ với các Hiệp hội, các tổ chức ngành nghề kinh doanh để tư vấn, thu thập thông tin và tiếp nhận hồ sơ(nếu có) thanh toán, mua bán ngoại tệ c ủa KH. Th ẩm định và có ý kiến đề xuất cấp trên có cơ sở xem xét giải quyết; Tập hợp hồ sơ, tài liệu, lập tờ trình thẩm định KH về món vay và bảo lãnh (trong và ngoài nước); Thuyết trình về tờ trình thẩm định KH trước Ban Tín dụng/ Hội đồng Tín dụng. - Đôn đốc thu hồi nợ, thường xuyên đánh giá lại KH và cỏc mún vay, bảo lãnh; Đề xuất gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn nợ; Đề xuất điều chỉnh lãi, miễn lãi, giảm lãi tiền vay cho KH; Đề xuất giải chấp tài sản thế chấp, cầm cố.
  6. d. Phòng thẩm định tài sản đảm bảo: - Thực hiện việc thẩm định và đánh giá kiểm tra tính hợp lệ hợp pháp các tài sản TCCC - Quan hệ với cơ quan định giá chuyên nghiệp bên ngoài để định giá các tài sản TCCC trong các trường hợp cần thiết theo quy định. - Lập các văn bản thông báo việc thế chấp, cầm cố tài sản cho các cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật( Sở Địa chính- Nhà đất, Phòng công chứng…). - Hợp đồng tái định giá tài sản TCCC, có trách nhiệm đề xuất có kế hoạch kiểm tra các tài sản TCCC, có trách nhiệm đề xuất các biện pháp xử lý kịp thời các v ấn đ ề phát sinh để đảm bảo an toàn tín dụng; e. Phòng thu hồi nợ: - Lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch Thu hồi nợ quá hạn đã được duyệt. - Quản lý an toàn các hồ sơ nợ quá hạn trong quá trình xử lý nợ thu hồi nợ f. Phòng thanh toán quốc tế và kiều hối: - Thực hiện đầy đủ các nghiệp vụ chuyên môn về bảo lãnh, thanh toán quốc tế (L/C, nhờ thu, bảo lãnh ngân hàng, chuyển tiền điện, thanh toán sec…); - Thực hiện và phát triển mạng lưới nghiệp vụ kiều hối, chuyển tiền nhanh trên đ ịa bàn. - Giải quyết các vấn đề tranh chấp trong thanh toán quốc tế và kiều hối trên địa bàn. g. Phòng hành chính- tổ chức: - Công tác văn thư, hành chính, lễ tân, quản trị và phát triển nguồn nhân lực - Quản lý, mua sắm tài sản, vật tư, trang thiết bị, phương tiện làm việc của toàn Chi nhánh; - Tổ chức thực hiện tốt công tác bảo vệ, phòng cháy chữa cháy cho toàn Chi nhánh. Phối hợp bộ phận kho quỹ bảo đảm an toàn kho quỹ trong toàn Chi nhánh. h. Phòng kế toán: - Chi trả lương và các khoản thu nhập cho cán bộ nhân viên hàng tháng
  7. - Thực hiện quản lý các giao dịch nội bộ, lưu trữ chứng từ, lập và in báo cáo theo quy định của NHNN và của VPBank - Quản lý séc và giấy tờ có giá, các chứng từ gốc… của chi nhánh - Lập kế hoạch tài chính, báo cáo tài chính theo quy định hiện hành - Tính và trích nộp thuế, BHXH theo quy định, là đầu mối trong quan hệ với c ơ quan thuế, tài chính. - Thực hiện lưu trữ chứng từ, số liệu, làm báo cáo theo quy đ ịnh của Nhà nước và của VPBank.
  8. Phần II. Tình hình hoạt động kinh doanh của VPBank Chi nhánh Thăng Long giai đoạn 2011 – 2013 2.1. Bảng cân đối kế toán của chi nhanh Thăng Long giai đoạn 2011-2013 1. Tình hình huy động vốn 2010 2011 2012 Thực Chỉ tiêu hiện % Tăng Thực hiện % Tăng Nguồn vốn huy động 2685.542 3111.469 15.86% 4000.727 28.58% Cơ cấu I. Theo thành phần kinh tế 1.Tiền gửi từ tổ chức 1361.570 1535.412 12.77% 1601.496 4.30% 2.Tiền gửi từ dân cư 1323.972 1576.057 19.04% 2399.231 52.23% II.Theo kì hạn 1.Tiền gửi có kì hạn 2309.566 2713.01 17.48% 3600.654 32.71% 2.Tiền gửi không kì hạn 375.976 398.268 5.93% 400.073 0.45% III.Theo loại tiền tệ 1.VND 2363.277 2769.207 17.18% 3640.661 31.47% 2.Ngoại tệ (quy ra VND) 322.265 342.262 6.21% 360.065 5.20% Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của VPBank – Thăng Long giai đoạn 2010 – 2012 (đơn vị: tỷ đồng) Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của VPBank – Chi nhánh Thăng
  9. Long năm 2010 – 2012 Bảng 2.1 cho thấy trong giai đoạn 2010 – 2012 nguồn vốn huy đ ộng tăng liên tục qua các năm. Đây là một xu hướng tốt. Trong năm 2011, nguồn vốn huy động đạt mức 3111.469 tỷ đồng, tăng 15.86% so với năm 2010. Sang năm 2012, tốc đ ộ tăng trưởng cao hơn rất nhiều so với năm 2011, tăng 38.59% nâng nguồn vốn huy đ ộng được lên 4312.185 tỷ đồng. Biểu đồ 2.1 Cơ cấu nguồn vốn của VP Bank theo thành phần kinh tế giai đoạn 2010 – 2012 (đơn vị: tỷ đồng) Nguồn: Báo cáo tài chính của VP Bank Thăng Long giai đoạn 2010 – 20112 Xét về cơ cấu thành phần kinh tế, nguồn vốn từ cá nhân, năm 2011 nguồn vốn huy động từ cá nhân tăng 19.04% so với năm 2010. Đặc biệt năm 2012 nguồn vốn này tăng cực mạnh lên tới 2399.231 tỷ đồng , tăng 52.23%. Trong khi đó, tiền gửi của tổ chức năm 2011 tăng 12.77 % so với năm 2010, và sụt trong năm 201tăng 4.3% năm 2012 Biểu đồ 2.2 Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kì hạn của VP Bank 2010 – 2012 (đơn vị: tỷ đồng) Nguồn: Báo cáo tài chính của VP Bank Thăng Long 2010 - 2012 Xét về cơ cấu kỳ hạn, tiền gửi có kì hạn chiếm tỷ trọng chủ yếu trong khoảng 80% đến 90% tổng nguồn vốn huy động đem lại nguồn vốn ổn định cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Năm 2011, tiền gửi có kì hạn tăng 17.48%, nguồn vốn không kì hạn tăng 5.93%. Sang năm 2012, tiền gửi có kì hạn tăng 32.71% % , tiền gửi không kì hạn tăng không đáng kể so với năm 2011. Nguyên nhân là do trong năm 2012, NHNN liên tục 6 lần điều chỉnh trần lãi suất huy động từ 14% đến 9%, tuy nhiên tiền gửi tiết kiệm vẫn được xem là kênh đầu tư hiệu quả nhất trong bối c ảnh th ị trường chứng khoán sụt giảm, bất động sản đóng băng, ngoại tệ ít biến động còn thị
  10. trường vàng thì bị siết chặt do NHNN mạnh tay quản lý. Biểu đồ 2.3 Cơ cấu nguồn vốn huy động của VP Bank theo loại tiền tệ 2010 – 2012 (đơn vị: tỷ đồng) Nguồn: Báo cáo tài chính tại VP Bank Thăng Long 2010 – 2012 Xét về cơ cấu loại tiền với 2 loại chính là VNĐ và ngoại tệ, ta thấy nguồn vốn huy động từ VNĐ năm 2011 tăng 2769.207 tỷ đồng tương đương tăng 17.18% so với năm 2010 , năm 2012 là 3967.210 tăng 43.26% so với năm 2011 là và ngoại tệ không thay đổi nhiều. Vốn ngoại tệ năm 2011 tăng 6.21% so với năm 2010, năm 2012 không thay đổi nhiều so với 2011 do lãi suất huy động và cho vay bằng ngoại tệ biến động vào đầu năm 2011 và sau đó tương đối ổn định, lãi suất huy động phổ bi ến ở mức 2%/năm đối với tiền gửi của dân cư và 0.5 -1%/năm đối với tiền gửi của tổ chức kinh tế. Nhìn chung tổng huy động vốn của chi nhánh vẫn tăng trưởng tốt qua các năm. Có được kết quả này là do chi nhánh đã áp dụng đồng bộ chính sách lãi suất và chính sách khuyến mại linh hoạt, đồng thời đẩy mạnh huy động vốn từ các định chế tài chính, tổ chức kinh tế - xã hội. 2. Tình hình sử dụng vốn Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Thực tế % tt Thực tế % tt Tổng cho vay 2195.713 2558.445 16.52% 2922.511 14.23% Ngắn hạn 1580.913 1944.418 22.99% 2279.559 17.24% Trung, dài hạn 614.800 614.027 -0.13% 642.953 4.71% Tỷ lệ nợ xấu 1.2 1.85 2.72 Tỷ lệ TSBĐ/ tổng dư nợ 80.67% 85.93% 90% Bảng 2.2 Tình hình cho vay tại VP Bank – Thăng Long theo thời hạn trong giai
  11. đoạn 2010 – 2012 (Đơn vị: Tỷ đồng) Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của VP Bank Thăng Long năm 2010-2012 Biểu đồ 2.4 Cơ cấu dư nợ tín dụng của VP Bank Thăng Long 2010 – 2012 (đơn vị: tỷ đồng) (Nguồn báo cáo tài chính VP Bank Thăng Long) Qua bảng 2.2 cho thấy sự tăng trưởng hoạt động tín dụng tăng không đ ều qua các năm. Cụ thể, năm 2011, dư nợ tín dụng tăng 16.52% so với năm 2010, trong đó dư nợ ngắn hạn tăng 22.99%, dư nợ trung, dài hạn có xu hướng giảm nhẹ 0.13%. Nguyên nhân là do năm 2011, NHNN đưa ra chính sách thắt chặt tín dụng nhằm hạn chế lạm phát cộng thêm lãi suất cho vay cao nhưng với kế hoạch và chính sách hợp lý chi nhánh vẫn tăng được dư nợ cho vay so với năm 2010. Sang năm 2012, dư nợ tín dụng ít hơn nhiều so với tốc độ tăng nguồn vốn huy động, tăng 14.23% so với năm 2010, trong đó dư nợ ngắn hạn tăng 17.24% , dư nợ trung và dài hạn tăng nhẹ 4.71%, việc triển khai các gói tín dụng tiêu dùng được đẩy mạnh do đó dư nợ tín dụng ngắn hạn/ tổng dư nợ đạt 78%. Tuy nhiên, lượng tăng dư nợ cho vay của chi nhánh vẫn ở mức thấp so thấp so với các chi nhánh khác của ngân hàng VP. Nguyên nhân là do trong năm 2012, chính sách tiền tệ đã được nới lỏng hơn, tuy nhiên do bối c ảnh nền kinh tế còn nhiều khó khăn, tăng trưởng chậm lại, thất nghiệp tăng cao, sức mua hạn chế, nợ công nhiều hơn, năng lực sản xuất kinh doanh sụt giảm cũng làm gi ảm kh ả năng hấp thụ vốn của ngân hàng, bên cạnh đó nợ xấu của chi nhánh cũng tăng cao 2.72% so với năm 2011. Mặc dù dư nợ đều tăng trưởng qua các năm song chất lượng tín dụng của chi nhánh được kiểm tra và duy trì một cách chặt chẽ, l ượng d ự phòng rủi ro cũng được kiểm soát thường xuyên, đảm bảo hoạt động của ngân hàng. Với sự giúp đỡ của công nghệ, năng suất lao động được cải thiện, quy trình cung ứng sản phẩm cũng ngày một hoàn thiện hơn. 3. Tình hình kết quả kinh doanh
  12. Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Thu nhập lãi thuần 59.356 83.098 113.014 Lãi/ Lỗ từ hoạt động dịch vụ 11.628 16.620 11.075 Lãi/ Lỗ từ hoạt động KD ngoại hối -0.516 1.662 1.130 Chi phí hoạt động 30.981 52.934 72.329 LN trước chi phí dự phòng RRTD 39.487 48.446 52.890 Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 5.578 5.983 15.144 LN trước thuế 33.909 42.463 37.747 Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh VP Bank – Thăng Long(Đơn vị: tỷ vnđ) Bảng 2.3 cho thấy lợi nhuận của chi nhánh tăng trong năm 2011 nhưng lại giảm mạnh vào năm 2012. Cụ thể năm 2011, lợi nhuận đạt 42.463 tỷ đồng, tăng 8.554 tỷ đồng (tương đương tăng 25.23%) so với năm 2010 trong khi năm 2012 đạt 37.747 tỷ đồng, giảm 4.717 tỷ đồng (tương đương giảm 11.11%) so với năm 2011. Nguyên nhân là do năm 2011, số lượng khách hàng không trả nợ đúng hạn thấp, chi phí d ự phòng rủi ro tín dụng thấp. Tuy nhiên, sang năm 2012, do tác đ ộng của khủng hoảng kinh tế, nợ quá hạn tăng cao khiến chi nhánh phải trích lập dự phòng RRTD rất cao làm giảm mạnh lợi nhuận. Thu nhập chủ yếu của chi nhánh là thu nhập từ lãi, liên tục tăng qua các năm, năm 2012 và năm 2011 lần lượt là 36% và 40%. Sở dĩ thu nhập lãi của chi nhánh đạt cao như vậy là do các năm qua chi nhánh đã tăng huy động vốn và mở rộng l ượng khách hàng cho vay. Bên cạnh đó, chi nhánh ngày càng chú trọng tới việc phát triển
  13. sản phẩm dịch vụ, tuy nhiên cũng vấp phải sự cạnh tranh gay gắt do hầu hết các ngân hàng đều tập trung đầu tư phát triển công nghệ cao, phát triển dịch vụ NHBL. PHẦN III: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT 3.1. Vấn đề về tín dụng trung và dài hạn Tình hình kinh tế trong những năm gần đây có nhiều khó khăn. Để thực hiện kinh doanh thì nhu cầu về vốn là rất quan trọng. Kinh tế khó khăn kèm theo đó là sự thu hút vốn của Ngân hàng gặp nhiều khó khăn để thu hút vốn từ nguồn nhàn rỗi c ủa nhân dân và các doanh nghiệp. Trước xu thế hội nhập kinh tế, các doanh nghiệp c ần nguồn vốn lớn để mở rộng quy mô, đầu tư trang thiết bị… Do đó nhu cầu về nguồn vốn trung và dài hạn còn hạn chế chưa đáp ứng được nhu cầu của nền kinh t ế. Bên cạnh đó là chưa sử dụng được nguồn vốn này có hiệu quả gây lãng phí hay nói cách khác chất lượng tín dụng trung và dài hạn còn nhiều hạn chế chưa phát huy được vai trò của mình 3.2. Vấn đề về huy động vốn
  14. Trong những năm gần đây, các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng ngày càng đa dạng hóa, đem lại tiện ích cho người dân, thúc đẩy chu chuyển vốn trong xã hội và thúc đ ẩy nền kinh tế phát triển. Tuy nhiên trong quá trình huy động vốn hiệu quả từ công tác tiếp thị khách hàng, tư vấn tài chính cá nhân còn hạn chế. Hầu hết ở các ngân hàng đều có cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính cá nhân, các dịch vụ tư vấn tài chính cá nhân được cung cấp tới khách hàng tuy nhiên có hai vấn đ ề đặt ra trong mảng này đó là tỉ lệ khách hàng không được biết đến dịch vụ này hoặc có biết nhưng biết rất hạn chế .Chính vì vậy ngân hàng đã bỏ qua , và đánh mất nhiều cơ hội bán dịch vụ - sản phẩm tài chính. Đây là một khuyết điểm l ớn từ phía ngân hàng. Người tiêu dùng không biết có dịch vụ này cho nên quan hệ gi ữa họ và ngân hàng chỉ quanh quẩn tiền gửi và thanh toán mà thôi. Hệ thống thông tin trao đ ổi hai chiều giữa ngân hàng và khách hàng còn hạn chế. Hơn nữa nguồn vốn huy động và cho vay chỉ mới tập trung ở một lượng khách hàng nhất định do vậy gây ảnh hưởng đến hoạt động của chi nhánh cũng như ngân hàng. Chính vì vậy ngân hàng cần có những chính sách phù hợp để phát triển mảng dịch vụ này, đ ề ra các ph ương pháp để khách hàng có thể tiếp cận gần hơn với các dịch vụ tránh bỏ lỡ một l ượng khách hàng tiềm năng. Đây là vấn đề cần được khắc phục để chi nhánh có thể tăng lượng vốn huy động trong tình hình kinh tế hiện nay 3.3. Vấn đề về rủi ro tín dụng Trong những năm vừa qua kinh tế khó khăn, các doanh nghiệp thiếu vốn kinh doanh cộng với việc kinh doanh không đạt hiệu quả đã khiến cho tỉ lệ nợ xấu gia tăng. Tỉ lệ xấu ra tăng làm ảnh hưởng mạnh mẽ đến nguồn vốn của Ngân hàng gây thâm h ụt nguồn vốn và giảm hiệu quả hoạt động. Tỉ lệ nợ xấu của VPBank đang tăng trong những năm gần đây, hiện tại vào khoảng 2,7% và được đánh giá là tỉ lệ cao trong nhóm ngân hàng. Bên cạnh đó còn nhiều rủi ro tín dụng khác cũng ra tăng khi th ị trường kinh tế kém ổn định và gặp nhiều khó khăn. Phần IV: Đề xuất hướng đề tài khóa luận
  15. - Đề tài 1: Một số giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng Việt Nam thịnh vượng VPBank-Chi nhánh Thăng Long - Đề tài 2: Nâng cao hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân hàng Vi ệt Nam thịnh vượng VPBank-Chi nhánh Thăng Long. - Đề tài 3: Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Việt Nam thịnh vượng VPBank-Chi nhánh Thăng Long.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2