intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp huy động vốn trung và dài hạn tại cơ sở giao dịch ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam

Chia sẻ: Vdfv Vdfv | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:100

131
lượt xem
27
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung luận văn lý luận chung về ngân hàng thương mại đối với việc đáp ứng nhu cầu vốn trung dài hạn trong nền kinh tế. Thực trạng hoạt động huy động vốn trung và dài hạn tại cơ sở giao dịch ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp huy động vốn trung và dài hạn tại cơ sở giao dịch ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam

  1. ^nuA Kỉ ầWI ÍT mmmmềụ lậỊĩậi p ™ MỔ ! A4 . K36 . ĐẶNG THI NHÀN
  2. T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C NGOẠI T H Ư Ơ N G K H O A KINH T Ế N G O Ạ I T H Ư Ơ N G KHOA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG V Ò N TRUNG V À DÀI HẠN TẠI s ở GIAO DỊCH N G Â N H À N G ĐẨU Tư V À PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Sinh viên thực hiện : Cao Thị Thu Hằng Lớp :A4-K36 Giáo viên hướng dặn : ThS. Đặng Thị Nhàn thư VIÊN ! • t i ã;j0 OA K E C 1 \"~r&rÕ
  3. 3CỈIOÓ luận tối tif//iỉệỊt ỄW Ghì dlui7ũĩuig..£ÓỊí r dt4-3C36 MỰC LỤC Trang LỜI NÓI Đ Ẩ U Ì C H Ư Ơ N G 1: N G Â N H À N G T H Ư Ơ N G MẠI VỚI VIỆC ĐÁP ÚNG NHU CẦU VỐN TRUNG VÀ 3 DẢI HẠN CHO NẾN KINH TẾ /. Vai trò của nguồn vốn trung và dài hạn trong sự nghiệp phát triển kinh 3 lé xã hội i. Khái [liệm vốn trong liền kinh lè 3 2. Vai trò cùa nguồn vốn trung và dài hạn trong sự nghiệp phái triển kinh tế 4 xã hội 3. Nhu cầu và khả năng đáp ứng các nguồn vốn trung và dài hạn ở nước ta 6 hiện nay lì. Ngân hàng thương mại với nghiệp vụ huy động vốn trung và dài hạn 13 I . Khái quái về ngân hàng thương mại 13 2. Nguồn vốn hoại dộng của ngân hàng (hương mại 14 ỉ. Vai trò của ngân hàng (rong hoại dộng huy dộng vốn trung và dài hạn 16 4. Các hình li lức huy động vốn li ung và dài hạn của Ngán hàng thương mại. 18 ///. Các chính sách và công cụ hỗ trự cho còng tác huy động vốn của ngàn 2S /làng thương mại I. Chính sách l i su Ai ã 28 2. Chính sách sàn phổm 29 3. Chính sách xúc liến khuyếcli trương 30 4. Áp dụng công nghệ kinh doanh tiến bộ 3Ì C H Ư Ơ N G l i : THỤC TRẠNG HOẠT DỘNG HUY BÔNG VÒN TRUNG! VÀ DÀI HẠN CÙA sở 34 (HAO DỊCH NíỉÂN HÀNG DẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM /. Đặc điểm hoai động kinh (loanh của sao NUĐT & PTVN 34 I. Quá Hình hình thành và phái n iên của SGD N H Ó T & PTVN 34 2. Cơ cấu lổ chức và chức năng, nhiệm vụ của Sừ giao dịch 35 3. Kết quả hoại dộng kinh doanh cùa Sử giao dịch 3X //. Thực trạng công tác huy động vốn tại sở giao dịch NtlĐT & PTVN 47 I. Phán lích cơ cấu vốn của SGD N H Đ T & P T V N hiện nay 47 1.1. Vốn huy dộng 48 1.2. Vốn vay 4g Giải pháp huy động vốn trung và dài hạn tại SGD N H Ó T & PTVN
  4. 3CỈIOÓ luận tối tif//iỉệỊt Ễ W Ghì dlui7ũĩuig..£ÓỊí dt4-3C36 r Ì .3. V ố n uy thác đẩu tư 4y 1.4. V ố n khác 49 2. Kết quà vốn huy động của SGD N H Đ T & P T V N 50 3. Các chính sách, công cụ hỗ trợ hoạt động huy động vốn m à sở giao dịch 55 dã áp dụng ///. Đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn trung và dài hạn của sỏ 61 giao dịch NHĐT & PTVN C H Ư Ơ N G IU: P H Ư Ơ N G HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP T H Ú C ĐẨY HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN (5 5 TRUNG VÀ DÀI HẠN CỦA SỎ GIAO DỊCH N1IĐT & 1'TVN /. Phương hướng và giải pháp phát triển kinh tế xã hội theo tinh thần của 66 Đại hội Đảng bộ lẩn IX Ì. Tích lũy và tiêu dùng Irong nền kinh lê 67 2. Thực hiện các nguồn vốn từ bên ngoài 67 ỉ. V ố n đầu tư phát triớn 68 //. Phương hướng kế hoạch huy động vốn trung và dài /lạn cùa sỏ' giao 69 dịch NHÓT & PTVN ị. Thuận lọi và khó khăn trong hoại động huy động vốn cùa SDG N H Đ T & 69 PTVN 2. Phương hướng hoạt dộng huy động vốn cùa SGD những năm lới 72 ///. Các giải pháp và điếu kiện thúc dẩy hoạt động huy động vốn trung và 74 dài hạn ỞSDG NHÓT & PTVN I . Xây dựng và [hực hiện chiến lược kinh doanh 74 2. Vận dụng chế độ lãi suất một cách linh hoạt, mềm dẻo và hấp dãn 75 3. Đa dạng hoa các hình thức huy động vốn trung và dài hạn 76 4. Bảo đám chất lượng phục vụ khách hàng 70 5. Giải pháp lăng cường chính sách xúc tiến khuyếch trương 80 6. Bào dám hiệu quả hoạt động cho vay cùa Ngân hàng 8J 7. Xây dụng hệ [hống thông liu và tư liệu 81 8. Nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ 82 [V. Mật sô kiên nghị 83 I. Đ ố i với Nhà nước 83 2. Đôi với ngân hàng 90 KẾT LUẬN 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO 95 Giải pháp huy động vốn trung và dài hạn tại SGD N H Ó T & PTVN
  5. 3CỈIOÓ luận tối tif//iỉệỊt ỄW Ghì dlui7ũĩuig..£ÓỊí dt4-3C36 r JZàL thổi đầu Mỗi nền kinh tế vận hành và phát triển đều phải dựa trên cơ sở các yếu tố sàn xuất, bao gồm: lao động, vốn, đất đai, ngoài ra còn có công nghệ và q u ả n lý, trong dó v ố n là m ộ i yếu l ố cực k ỳ quan trọng trong phát triển k i n h tế - xã hội. V ố n là n g u ồ n đầu vào quyết định sự tăng trưởng và phát triển cùa nền k i n h le. V ố n ở đây bao g ồ m tiền tệ, vật lư, kợ thuật, tri (hức k h o a học... N h ư n g trong cơ c h ế thị trường, các quan hệ k i n h l ố dược tiền tệ hoa, thì liền l ệ thực sự trử thành n g u ồ n v ố n quan trọng nhái. Nghị quyế t Đ ạ i h ộ i I X của Đáng dã nhấn mạnh chù (lương và giải pháp lớn phái triển k i n h tế - xã hội l o n ă m 2001 - 2 0 1 0 là c h ủ d ộ n g h ộ i nhập k i n h tố quốc lể, trong dó dặc biệt chú ý đế việc lăng nhanh lích l ũ y l ừ nội bộ n nền k i n h tế . D ự kiến đến n ă m 2010 sẽ đại Ì rên 3 0 % G D P và lập trung thu hút vốn đần lư bên ngoài trong giai đoạn 2001 -2005 sẽ l i m hút k h o ả n g 9 - 10 tỷ USD. Niỉoài ra cần phải l i m húi và sử d ụ n g có hiệu q u ả n g u ồ n v ố n h ỗ t r ợ chính [hức ( O D A ) , d ự kiến trong 5 năm 2001-2005 sẽ thu húi giải ngân dược 10-1 I lý USD. Đ ể đáp ứ n g yêu cầu phái triển k i n h tế xã h ộ i , có hai n g u ồ n v ố n đã và dang dược huy d ộ n g là: V ố n trong nước ( c h ủ y ếu là v ố n trong dân cư) và v ố n vay nước ngoài. M ặ c dù n g u ồ n v ố n nước ngoài dã đóng góp dáng kể vào sự lăng trưởng k i n h tê nước la trong thời gian vừa qua, và có ý nghĩa rái quan trọng trong điều k i ệ n nước ta hiên nay, nhưng về lâu dài thì n g u ồ n v ố n dóng vai (lò quyết định cho sự lăng h ư ở n g và phái triển bền v ữ n g vẫn là n g u ồ n v ố n (rong nước, dặc biệt là n g u ồ n v ố n trung và dài hạn. Chính vì sự quan trọng cùa n g u ồ n v ố n liền tệ đối vói sự phát triển k i n h tế m à chúng ta luôn lìm k i ếm những giải pháp hữu hiệu n h ằ m h u y d ộ n g được l ố i da n g u ồ n v ố n cho công cuộc côn!" nghiệp hoa và hiện dại hoa đất nước. T r o n g dó, việc tìm k i ế m giai pháp để huy dộng v ố n nhàn r ỗ i cúi) các ngân hàng li lương mại vần dang là vấn dể bức xúc và nan giải... Giải pháp huy động vốn trung và dài hạn tại SGD N H Ó T & PTVN
  6. 3CỈIOÓ luận tối tif//iỉệỊt Ễ W Ghì dlui7ũĩuig..£ÓỊí dt4-3C36 r Với tư cách là một chi nhánh lớn nhất trong hệ thống Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chuyên ngành trong lĩnh vực đẩu tư và phát triển, để (hực hiện lốt chức năng của mình, vấn dề đặt ra cho Sở giao dịch Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam là phải huy động một cách tốt nhất nguụn vốn trung và dài hạn để lài trợ cho các dự án phục vụ cho chiến lược đẩu lư và phát triển đất nước. Nắm bắt được yêu cầu cấp thiết đó, sau khi nghiên cứu kỹ các tài liệu em dã lựa chọn đề lài: "Giải pháp huy dộng vốn trung và dài hạn lại sở giao dịch Ngân hàng Đầu lư và Phát triển Việt Nam". Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Thạc Sỹ Đặng Thị Nhàn dã tận lình hướng dãn, giúp đỡ và lạo điểu kiện để em hoàn thành việc nghiên cứu đề l i à này. Hà Nội, Ngày 12 tháng 12 năm 2001 Sinh viên Cao Thị Thu Hằng. Giải pháp huy động vốn trung và dài hạn tại SGD N H Ó T & PTVN 2
  7. 3CỈIOÓ luận tối tif//iỉệỊt Ễ W Ghì dlui7ũĩuig..£ÓỊí dt4-3C36 r C H Ư Ơ N G ì : N G Â N H À N G T H Ư Ơ N G MẠI VỚI V I Ê C Đ Á P Ú N G N H U C Ầ U V Ố N T R U N G VÀ DÀI H Ạ N C H O N E N K I N H T Ế ì. VAI T R Ò NGUỒN VỐN TRUNG VÀ DÀI HẠN TRONG sự NGHIỆP PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI 1. Khái niệm vốn trong nền kinh ( ế V ố n là một phạm trù kinh tế - xã h ộ i , là yếu l ố cần thiết cùa bãi cứ doanh nghiệp, ngành kinh lê', kỹ lluiậl và dịch vụ nào. Nó do lao dộng thặng dư cùa các thành phần kinh tế lliuộc mọi hình thức sở hữu khác nhau lổn lại mội cách khách quan trong xã hội lích luỹ lại. Các Mác dã khái quát hoa phạm ì rù vốn là "Tư bản" qua .định nghĩa hết sức cô dọng " Tư bản là giá trị mang lại í hăng dư ". Như vậy, vốn phải dưủc biểu hiện dưới hình thức niá li ị của lài sản, tức là vốn phái dại diện cho mội lưủng giá trị thực cùa tài sán nhai định. M ạ i khác, vốn không chì biểu hiện bằng liên (liền niấy, vàng bạc, dà quý) và phản á n h nia trị n h ữ n g lài sản h ữ u h ì n h n h ơ m á y m ó c , t r a n g I h i ố l b ị , d ã i d a i , n h à cửa... m à c ò n d ư ủ c b i ể u h i ệ n b ằ n g n h ữ n g lài s à n v ô h ì n h : uy l í u , t r ì n h d ô , phái minh, công nghệ, thông liu... Chính vì sự biêu hiện dưới các hình thức phong phú và da dạng đó mà vốn cần đưủc khai (hác, sử dụng có hiệu quả mới dem lại lủi nhuận cao. Và qua dó giúp la phân biệt vốn vói liền dê dàng hon: liền có khả năng chuyển hoa thành vốn nhưng chưa phải là vốn nếu số liền này không dưủc liêu dùng vào công việc sàn xuất kinh doanh dể sinh l ọ i . Trên lliực lè có rãi nhiều cách phân loại vốn khác nhau nhưng ỏ dây c h ú n g la c h í x e m XÓI p h ư ơ n g t h ú c p h â n l o ạ i v ố n c ă n c ứ theo c h u k ỳ c h u c h u y ể n v ố n , bao g ồ m v ố n n g ắ n h ạ n v à v ố n t r u n g d à i h ạ n . - V ố n ngắn hạn đưủc hiểu là những khoản liền hoặc lài sản lích trữ có thời gian chu chuyển dưới một năm. Những khoản vốn này dưủc doanh nghiệp dùng để mua sắm tài sàn lưu dộng như: nguyên vật liệu, nhiên liệu, trả lương cho công nhân viên... Giải pháp huy động vốn trung và dài hạn tại SGD NHÓT & PTVN 3
  8. 3CỈIOÓ luận tối tif//iỉệỊt ỄW Ghì dlui7ũĩuig..£ÓỊí r dt4-3C36 V ố n trung dài hạn là nhũng khoản tiền hay tài sàn lích trữ có thời gian chu c h u y ể n (rên m ộ i năm. N ế u (hời giíin d i u c h u y ể n v ố n l ừ I đến 5 n ă m g ọ i là vốn trung hạn còn v ố n dài hạn là từ 5 n ă m trở lên. V ố n trung dài hạn được doanh ngiệp dâu l u vào việc m u a sắm lài sản c ố định như: nhà xưởng, m á y m ó c , dây chuyên công nghệ... Bộ phận này c h u y ể n dán giá trị vào hàng hoa, thành phàm và t r ở về tay doanh nghiệp dưủi hình thái tiền tệ sau k h i bán hàng hoa. K ế t thúc chu k ỳ luẩn hoàn của vốn, lổng số liền m à người chủ doanh nghiệp nhận dược sẽ lủn hơn rất nhiều so v ủ i m ú c ban dấu m à họ đã bỏ ra. Chính diều này dã k h u y ế n khích các doanh nghiệp dầu lư v ố n trung dài hạn nhiều hon vào sàn xuất. Do đó nhu cẩu vé hai n g u ồ n vốn này cũng rất lủn và làm t h ế nào dể đáp ứng dược những n h u cầu này của các doanh nghiệp là n h i ệ m vụ cùa các ngân hàng thương mại. 2. V a i trò c ủ a n g u ồ n v ố n t r u n g và dài h ạ n t r o n g s ự n g h i ệ p phát t r i ể n k i n h t ế - xã h ộ i . Tăng trương và phái triển k i n h lê xã hội đã và dang là mục liêu cùa lài cà các quốc g i a liên t h ế giủi. Đ ổ đại dược m ụ c tiêu dó Ì hì m ộ i n g u ồ n lực không thể thiếu dược, có lính chái quyết định l ủ i sự thành bại là nguồn v ố n Hung và dài hạn. T h ứ nhát, t ầ m quan trọng cùa n g u ồ n v ố n trung dài hạn thể hiện ở ngay những dóng góp của nó trong việc c h u y ể n dịch cơ cấu k i n h lê' [heo hưủng hợp lý hơn. Điêu này có ý nghĩa v ủ i lài cả các quốc gia, dặc biệt v ủ i những quốc gia dang phái triển như nưủc la, nhũng nưủc m à ngành nông n g h i ệ p c h i ế m lý d ọ n g cao trong nền k i n h lê' vủi trình dò vô cùng lạc hậu. V i ệ c c h u y ể n dịch cơ câu k i n h l ử các nưủc trên t h ế giủi đã và dang dược thực hiện theo hưủng ố Công nghiệp - N ô n g nghiệp - Dịch vụ, v ủ i tỷ trọng ngành nông nghiệp ngày càng giảm, tỷ d ọ n g ngành công nghiệp, dịch vụ ngày càng lăng. T r o n g m ỗ i ngành, cơ cấu cũng có sự thay d ổ i : T r o n g ngành công nghiệp, lý trọng cùa ngàn]) còng nghiệp nặng g i ả m dần, tỷ trọng cùa ngành công nghiệp nhẹ tăntt dần, dặc biệt là ngành c h ế biến... Đ ể đạt được sự c h u y ể n dịch cơ cấu dó, đòi 4 Giải pháp huy động vốn trung và dài hạn tại SGD N H Ó T & PTVN
  9. 3CỈIOÓ luận tối tif//iỉệỊt Ễ W Ghì dlui7ũĩuig..£ÓỊí dt4-3C36 r hỏi phải xác định cơ cấu vốn đầu lư một cách hợp lý cho tùng thành phần, lừng ngành kinh lố, lừng khu vực (heo mục liêu dã định. Việc chuyển dịch cư cấu kinh lố này không phải một sớm mội chiều thực hiện dược mà dôi Mỏi mội khoáng thời gian đù lớn (lừ năm năm (rậ lên) với khối lượng đẩu lư không nhỏ. Thông qua việc xác dinh cơ cấu vốn dầu lư cho lừng vùng kinh lò, lừng ngành kinh lê', ngân hìing chù dộng cung cắp các khoán líu dụng trung và dùi hạn theo các dự án, chương trình phái triển dẩy nhanh lốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh lố - chuyến dịch rác ngành kinh lố lừ cơ cấu lạc hậu sang cư câu kinh lể hợp lý hơn. Do (ló, sẽ khai (hác Ì liệt (lể mọi lliế mạnh cùa các ngành, lạo nên sức mạnh lổng hợp, dẩy nhanh lốc dọ phái triển kinh tế. Thứ hai, nguồn vốn dài hạn góp phần phái triển cơ sậ hạ lang như đường xá, giao thông, bưu diện, lạo điêu kiện cho các ngành sản xuôi kinh doanh ì li LI rin lợi trong việc vận chuyển nguyên liệu dầu vào, hàng hoií lừ nơi sản xuất đến nơi liêu (hụ, (11 úc dẩy quan hộ buôn bán thương mại ngày càng mậ lộng và phái triển. Thứ ba, nguồn vốn (rung và dài hạn có vai trò quan dọng trong việc xây dựng VÌI phái triển năng lực công nghệ ậ mồi quốc gia, dặc biệt ờ những nước dang phái triển, nhũng nước có trình dô công nghệ võ cùng lạc hậu. Nguồn vốn trung và dài lụm mội mặt lạo diều kiện cho nước la liến nhanh, liến kịp Ì rình độ còng nnliộ cùa các nước liên liên liên thê giới bằng cách nhập công nghệ hiện đại, phù họp với diều kiện cún nước la, mặt khác góp phần cùng cố và phái triển Măng lực công nghệ nội sinh. Thứ lư, nguồn vối Ì (rung và dài hạn dám bảo sự phái li lổn bền vững cim mõi quốc gia bằng việc dầu lư vào ngành giáo dục, y lố, nâng cao công bằng xã hội, bảo vệ môi trường sinh (hái. Thứ năm, nguồn vốn trung dài hạn dối vói các thành phần kinh lê (hực sự lít hình (hức dầu lư theo chiểu sâu, cung cấp vốn cho các doanh nghiệp mua sắm lài sàn cố định, cài liên và dổi mói kỹ thuật, mua sắm lliiéì bị mới hoặc chuyển giao công nghệ, lái dầu lư mờ rộng sản xuất. nhất là dồn lư mó' rộng sán xuíìì phái h iển kinh tố. Nhờ (ló. các doanh nghiệp sẽ nâng cao dược năng 5 Giải pháp huy động vốn trung và dài hạn tại SGD NHÓT & PTVN
  10. 3CỈIOÓ luận tối tif//iỉệỊt Ễ W Ghì dlui7ũĩuig..£ÓỊí dt4-3C36 r lực sản xuất kinh doanh, nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường trong nước và quốc tế. Đây là vấn đế cốt lõi đối với các dơn vị sản xuất, nó không những cho phép các doanh nghiệp đứng vững và củng cố vị trí trên thị trường truyền thống m à còn dựa vào thế mạnh mở rổng thị trường mới - thị trường trong nước và xuất khẩu, góp phần tăng thu ngoại tệ cho quốc gia, làm thặng dư cán cân Ihương mại, tăng thu và cân dối ngân sách cho Nhà nước, ổn định và kích thích lưu thông tiền tệ, kiềm chế lạm phát. Như vậy, vốn trung và dài hạn thực sự có vai trò quyết định đối với các doanh nghiệp hòng quá trình tổn tại và phát triển. Vốn trung và dài hạn có vai trò quyết định đối với toàn bổ sự lăng trưởng và phát triển kinh lố xã hổi. N ó có lác dổng mạnh mẽ đến quá trình công nghiệp hoa và hiện đại hoa đất nước, tạo môi quan hệ ràng buổc, tương quan, phụ llmổc giữa năng lực tăng trưởng - phái triển của nền kinh tế với khả Măng huy đổng và sử dụng vốn trung - dài hạn. Vậy, làm (hê nào để có dược nguồn vốn đủ để đáp ứng dược nhu cấu này của nền kinh tế, dể có thổ phát triển loàn diện? Thực tế có rất nhiều cách m à như thông qua ngân sácli Nhà nước, qua nguồn FDĨ và ODA... Nhưng mổt cách có hiệu quả nhất, đó là huy dọng vốn qua hệ thống Ngân hàng thương mại. 3. N h u cầu và k h ả năng đáp ứng các nguồn vốn t r u n g dài hạn ở nước ta hiện nay 3.1.Nhu cầu vốn trung dài han ỏ nước ta hiên nay Mặc dù chúng ta đã đạt được mổt số thành tựu đáng kể trong nhũng năm qua, nhưng kết quả vẫn còn rất khiêm tốn. 6 tháng đầu năm 2001, sản xuất công nghiệp mới chỉ chiếm khoáng 3 2 % GDP, trong khu vực dịch vụ, cơ sở hạ tầng còn nhiều yếu kém, chưa phục vụ kịp thời nhu cầu của nhân dân. Ngay tại Thành phố Hổ Chí Minh - mổt trung tâm kinh tế của đất nước, hiện mới có trên 1 0 % ngành công nghiệp thành phố sử dụng kỹ thuật tiên liến, phần còn lại vãn dang vật lổn với nhũng máy móc, thiết bị lạc hậu. Đây dược 6 Giải pháp huy đổng vốn trung và dài hạn tại SGD N H Ó T & PTVN
  11. 3CỈKKÍ luận tối tif//a'ệĩt Gao-
  12. 3CỈIOÓ luận tối tif//iỉệỊt Ễ W Ghì dlui7ũĩuig..£ÓỊí dt4-3C36 r Nhìn vào bảng trên ta thấy sự gia tăng mạnh mẽ tiết kiệm và đầu tư trong nhũng năm qua. Tuy nhiên, so sánh với các nước NICs Đông Á và một số nước Đông Nam Á khác, tỷ lệ tích lũy và dầu tư ở Việt Nam thấp hơn nhiều. Điều đó cho Ihấy việc huy động vốn cho đầu tư và phát triển kinh tế ờ Việt Nam lũy dã có kết quả ban dầu nhưng vần còn là một lĩnh vực nóng bỏng và là một thách thức lớn và lâu dài đối với quá (rình công nghiệp hoa và hiện dại hoa ở nước ta. Theo báo cáo đỳnh hướng chiến lược phát triển kinh lê' - xã hội đến năm 2005, đế thực hiện các chương trình kinh tế quan trọng cho quá trình công nghiệp hoa - hiện dại hoa, chúng ta phái huy động một số vốn í nhất là t 41 đến 42 tỷ USD trong thời kỳ 2000-2005. Trong đó, nguồn vốn (ích lũy dong nước từ 20 đến 25 lý USD, chiếm khoảng 4 5 % tổng nhu cáu vốn, trong dó bao gồm: vốn đầu lư thuộc ngân sách từ 7 đến 9 tý USD; vốn tích luỹ lừ các doanh nghiệp từ 8 tiến 10 (ỳ USD; vốn tiết kiệm từ các hộ gia đình, các tổ chức l i chính từ 6 đến í lý USD. Việc lính loàn dược diều chỉnh llieo khả à ỉ năng tiếl kiệm (rong nước lừ 1 0 % hiện nay lên 14-15% GDP vào những năm lới. Mặt khác, cũng phải phấn đấu tăng tỷ lệ lích lũy cho dầu l u phát triển lên khoảng 25-30% GDP, trong đó vốn trong nước chiếm khoảng 10,2% GDP. D ó là những con sô dù khái quát mức dô nan giải về lạo vốn cho công nghiệp hoa - hiện dại hoa ở nước la hiện nay. 3.2. Khả năng đáp ứng nhu cẩu vốn trung và dài han ỏ nước ta hiên nay Đ ể đáp ứng nhu cầu vốn trung và dài hạn, hiện nay chúng ta có bốn nguồn: nguồn vốn lừ ngân sách Nhà nước, nguồn vốn tích lũy của các lổ chức kinh tế, nguồn vốn Ì lết kiệm trong dân cư và nguồn vốn nước ngoài. Tính chái và khả năng đáp ứng của mỗi nguồn là khác nhau. * Nguồn vốn lù ngân sách Nhà nước (NSNN) Ngân sách Nhà nước là hệ Miếng các mối quan hệ kinh lê' giũíi Nhà nước và xã Hội trong quá trình Nhà nước huy dộng và sử dụng các nguồn l i à chính nhằm đảm bào chức năng quản lý, điều hành xã hội. Các khoán vốn Giải pháp huy động vốn trung và dài hạn tại SGD NHÓT & PTVN
  13. 3CỈIOÓ luận tối tif//iỉệỊt Ễ W Ghìdlui7ũĩuig..£ÓỊí dt4-3C36 r được khai thác từ NSNN thường là các khoản vốn trung và dài hạn. Thông thường, chúng được dầu tư vào các lĩnh vực như: cơ sở hạ tầng, giáo dục, y tế..., các dự án phục vụ cho chiên lược phát triển kinh tê xã hội. Nhưng thực tế cho thấy NSNN chỉ ở mức 20 đến 2 2 % GDP, có nghĩa là nguện vốn trung dài hạn do NSNN cấp tối đa chỉ bằng tỷ lệ đó. M à nguện thu cho NSNN chủ yếu là từ thuế (khoảng 9 0 % ) . Muốn lăng thu ngân sách t ì h không thể lăng thuế vì biện pháp này sẽ gây ra sự kìm hãm phái triển kinh tế, nhất l trong giai đoạn hiện nay, nhưng NSNN có thể tăng lên nhừ sự phái à triển kinh tế. Tuy vậy, trong những năm tới, khả năng nguện vốn ngân sách có thẻ liếp lục tăng nhưng không thể đáp ứng một cách đầy dù các yêu càu đặt ra đối với xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội. "'Nguện vốn nước ngoài Gệm 3 bộ phân cấu thành chủ yếu l nguện ODA và vay thương mại, à nguện vốn FDI, nguện Kiều hối. - Nguện ODA và vay lhương mại ODA dược hiểu l khoản viện Ì rợ không hoàn lại hoặc cho vay vói à diều kiện l u dãi về l i suất, (hời gian ân lụm và trả nợ của các c o quan, Chính í ã phủ, các lổ chức phi Chính phủ và các lổ chúc t i chính quốc lố nhằm trợ giúp à các nước dang phái triển tạo dựng cơ sở kinh tế xã hội cần thiết cho sự phái li ÍCH. Trong những năm qua, ODA không ngừng tăng lên c ả về số vốn cam kết lẫn giải ngân: Biểu 2: ODA C A M K Ế T V À G I Ả I N G Â N Năm Cam kết (tỳ USD) Giải ngân (tỷ USD) 1996 2,5 0,793 1997 2,9 1,1 1998 2,5 1,25 1999 2,3 1,45 2000 2,7 1,56 2001 3,0 1,34(6 tháng dầu) . (Nguồn: Vụ Quân lý ngoại hôi - Bộ Kể hoạch và Đáu tư) Giải pháp huy động vốn trung và dài hạn tại SGD N H Ó T & PTVN
  14. 3CỈIOÓ luận tối tif//iỉệỊt Ễ W Ghì dlui7ũĩuig..£ÓỊí dt4-3C36 r Tính trung bình, vốn giải ngân chiếm 1/3 số vốn cam kết. Nếu kể cả vay thương mại, hiện nay nước ta nợ nước ngoài (không kể phần nợ Liên X ô bằng Rúp chuyển đổi) ước khoảng 13 tỷ USD, tương đương gần 5 0 % GDP. Nhìn chung ODA có xu hướng tăng lên qua các năm trừ năm 1999, số vốn cam kết thấp hơn so với năm 1998, lũy nhiên vốn giải ngân vẫn lăng. ODA cam kết cho năm 2001 lêntói3 tỷ USD, 6 tháng đầu năm 2001 đã giải ngân dược 1,34 tỷ, chiếm gần 5 0 % số vốn cam kết cả năm. Nguyên nhân của việc tụ lệ vốn giải ngán giám là do môi trường pháp lý của Việt Nam chưa thực sự hấp dần các nhà dầu tư nước ngoài, thủ lục hành chính còn quá rườm rà, ảnh hưởng nhiều đến tiến độ dự án. Ngoài ra, trong 2 quý đầu năm 2001, đầu tư nước ngoài lại Việt Nam còn chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của việc ký kết hiệp định thương mại Việt - Mỹ bị tò hoãn. Điều này làm nản lòng các nhà đầu lư nói chung và các nhà dầu lư Mỹ nói riêng. Mặc dù lượng vốn vay (hương mại và vay ưu đãi lương đối lớn nhưng hiệu quả sử dụng vốn chưa cao. Thêm vào đó, chúng ta lại gặp nhiêu vướng mắc và thua thiệt trong việc vay vốn và giải ngân (bị làng buộc vào chính trị, giá mua sắm l i ê bị cao...). Vì vậy, vấn đổ cần phái giải lil quyết ở dây là làm thế nào dể phát huy nguồn vốn này trong việc cơ cấu lại nguồn vốn đầu tư theo hướng phát huy Hối đa nguồn nội lực. - Nguồn vốn dầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI). Nguồn đầu lư trực tiếp FDI được hiểu là sự góp vốn giữa một bên nước ngoài bao gồm l ổ chức, cá nhân người nước ngoài với một tổ chức pháp nhân của nước sở tại để hợp lác và trực tiếp quản lý, diều hành công việc sàn xuất kinh doanh nhằm thu lọi nhuận. Các khoản đầu lư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam thông thường là các khoản vốn khá dài từ 20 đến 30 năm. Kể từ khi có luật đầu tu nước ngoài, đặc biệt khi nền kinh tế nước ta có dấu hiệu lăng trưởng và ổn định, thì nguồn vốn ODA và FDI tăng lên lõ rệt, từ 12,5% trên lổng số vốn đầu tư loàn xã hội thời kụ 1986-1990 lên 36,2% thời kụ 1996-1997. Nhưng kể lừ dầu năm 1997 trở lại đây, nguồn vốn này giảm đi khá lớn do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ trong khu vực. Tính đến 6 tháng dầu năm 2001, con số Giải pháp huy động vốn trung và dài hạn tại SGD N H Ó T & PTVN
  15. 3CỈIOÓ luận tối tif//iỉệỊt Ễ W Ghì dlui7ũĩuig..£ÓỊí dt4-3C36 r này chỉ chiế khoảng 23,6%. Nguyên nhân vẫn là do ảnh hưởng cùa môi m trường pháp lý và môi trường đầu tư chưa thực sự thông thoáng và thu hút các nhà đầu tu nước ngoài. Mặc dấu trong nhũng năm qua nguồn vốn đầu tư nước ngoài đóng góp một cách dáng kể vào sự tăng trưởng kinh tế đất nước, nhưng về lâu dài thì đó chi là mội nguồn vốn quan trọng, không phải là nguồn vốn quyế đổnh cho sự t nghiệp công nghiệp hoa - hiện dại hoa đất nước do tính bất ổn đổnh, nhũng rủi ro tiềm ẩn của chúng - mà ta đã từng chứng kiến trong cuộc khùng hoảng l i à chính tiền tệ khu vực vừa qua. Do vậy la không thể dựa hoàn loàn vào nguồn vốn này m à phải có chính sách thu hút vốn một cách hợp lý. - Nguồn Kiều hối Hiện có trên 2 triệu người Việt Nam dang sinh sống, làm việc và học tập tại nước ngoài. Đ ó là một nguồn lực lo lớn xé! cả về khả năng vốn đầu lư lần năng lực chất xám và vai trò cầu nối giữa nền kinh lê'trong nước với nước ngoài. Tính trung bình, mỗi năm lượng Kiều hối chuyển về Việt Nam xấp xỉ Ì lý USD, trên dưới 1 5 % lổng đầu lu toàn xã hội hàng năm. Tuy nhiên, lượng Kiều hối cùa người Việt Nam ở nước l Hoài dành cho ì đầu tư phát triển chưa nhiều (chiế m một con sô khiêm nhường l liên 200 liệu à USD), m à chủ yế dùng vào việc mua sắm bất động sản, tiêu dùng cá nhân u hay kinh doanh dổch vụ. (Nguồn: Tạp chí Kinh lếviệl Nam & Thế giới 1998-1999, 2000-200! ). * Nguồn vốn của các lổ chúc kin li tê xã hội Các tổ chức kinh lê' xã hội bao gồm các đơn vổ sản xuất kinh doanh lliuộc mọi thành phần kinh tế và các tổ chức xã hội như: Qũi bảo hiểm xã hội, Qui t i năng trẻ...Vốn trung và dài hạn có thể huy động từ nguồn vốn này bao à gồm: Nguồn vốn doanh nghiệp dầu tư vào việc mua sắm t i sản cố đổnh như à nhà xưởng, máy móc, thiết bổ, đầu tư vào các dự án sản xuất với thời hạn đài. 11 Giải pháp huy động vốn trung và dài hạn tại SGD N H Ó T & PTVN
  16. 3Clifìá luận tối tự//tỉệfỉ êaạ Ghi Giúi loằng..Móp. CÍ4-X3Ó - Nguồn vốn doanh nghiệp gửi vào Ngân hàng để đáp ứng nhu cầu thanh toán hoặc gửi để lấy lãi trong thời kỳ vốn nhàn rỗi. Nguồn vốn hiện các doanh nghiệp nắm giữ khoảng t o tỷ USD, chiếm khoảng 14-15% tỏng nguồn vốn trong cả nước. Đây là một nguồn vốn khá lớn, đòi hỏi các doanh nghiệp phải bàotoànvà phát triển. * Nguồn vốn trong dân cu Theo điểu tra và ước tính của Bộ kế hoạch - Đầu tư và Tỏng cục Thống kê, nguồn vốn bong dân cư hiện nay có l ừ 15 - 16 tỳ USD, trong đó: - 4 4 % để mua vàng, ngoại tệ - 2 0 % dể mua nhà đất, cải thiện dời sống sinh hoạt 1 7 % để gửi tiết kiệm, chủ yêu là loại ngắn hạn 1 9 % dùng trực tiếp cho các dự án đầu tư. Như vậy, chỉ khoảng 3 6 % vốn hiện có nong dân dược huy động cho đầu tư phát triển. Nêu lính theo hàng năm, mức huy động vốn dong dân năm sau luôn cao hơn năm trước. Sở dĩ có được thành công này là nhò' vào sự ỏn định của nén kinh tế, thu nhập bình quan dầu người không ngừng lăng lên. Biểu 3: M Ứ C HUY Đ Ộ N G V Ố N TRONG D À N C Ư Mức huy động M ú c tăng so vói Năm (tỷ đồng) n ă m trước ( % ) 1996 24.000 120,6 1997 28.000 116,7 1998 30.000 107,1 1999 31.500 105 2000 34.200 108,6% 6 tháng đầu 2001 21.000 (Nguồn: Tạp chi Ngân hùng năm 1996,1997, 1998,1999, 2000, 2001) Giải pháp huy động vốn trung và dài hạn tại SGD N H Đ T & PTVN
  17. 3CỈIOÓ luận tối tif//iỉệỊt Ễ W Ghì dlui7ũĩuig..£ÓỊí dt4-3C36 r N g u ồ n t i ế t k i ệ m là p h ầ n t h u n h ậ p còn l ạ i s a u k h i đã tiêu dùng. S ố lượng và lý t r ọ n g t i ế t k i ệ m trên t ổ n g t h u n h ậ p p h ụ t h u ộ c vào thu n h ậ p bình quân đầu n g ư ờ i ( m à thu n h ậ p bình quân đầu n g ư ờ i l ạ i p h ụ t h u ộ c vào s ự tăng trường k i n h tế). T r o n g n h ữ n g n ă m b a o cấp, k h i n ề n k i n h t ế nưỏc ta còn k é m phát t r i ể n , t h u n h ậ p bình quân đ ầ u n g ư ờ i rất thấp, không đù để c h i liêu, d o vậy, tỷ l ệ t i ế t k i ệ m cực n h ỏ (khoáng Ì - 2 % G D P ) , t h ậ m chí có n h ữ n g n ă m t ỷ lệ tiết k i ệ m bị â m . T r o n g n h ữ n g n ă m giúi đây, n ề n k i n h (ế nưỏc la d ấ n dàn d i vào t h ế ổ n định và lăng trưởng, thu n h ậ p bình quân đầu n g ư ờ i đã tăng lên, d o vậy, lý l ệ tiết k i ệ m c ũ n g được cái t h i ệ n , ưỏc tính tỷ l ệ tiết k i ệ m c ủ a nưỏc l a t r o n g dân cư nưỏc l a h i ệ n nay là 17 - 1 8 % . Đ ể đáp ứ n g dược n h u cầu v ố n c h o sự n g h i ệ p công n g h i ệ p hoa - h i ệ n đại hoa đai nưỏc, đòi h ỏ i ngành ngân hàng phải có chính sách h u y đ ộ n g v ố n m ộ t cách h ữ u h i ệ u . l i . N G Â N M À N G T H Ư Ơ N G M Ạ I V Ớ I NGHIỆP v ụ HUY Đ Ộ N G V Ố N T R U N G V À DÀI H Ạ N 1. K h á i quát về n g à n h à n g tliưưng m ạ i N g â n hàng là m ộ i lĩnh v ự c h o ạ i đ ộ n g không thể t h i ế u ở m ỗ i q u ố c g i a vì sự phái t r i ể n c ủ a ngân hàng g ắ n l i ề n vỏi sự phát t r i ể n c ủ a n ề n sản x u ấ t xã h ộ i . C ó thể nói ngành ngân hàng r a đời là s ự kết t i n h c ủ a n ề n sản x u ấ t hàng h o a n h u n g ngược l ạ i c ũ n g chính ngành ngân hàng l ạ i là d ộ n g lực m ạ n h m ẽ thúc đẩy n ề n sàn xuất xã h ộ i phái t r i ể n . K h i l i ề n sản xuất hàng h o a đã phái t r i ể n đ ế n m ộ t trình d ô n h ấ t định, k h i m à lưu thông hàng lioá và lưu (hông t i ề n l ệ dã được m ở r ộ n g , t r o n g n ề n k i n h tế đ ồ n g l l i ờ i c ũ n g xuất h i ệ n n h ữ n g người n ắ m g i ữ m ộ t k h o ả n t i ề n t ạ m (hời không dùng đến và n h ữ n g người c ầ n t i ề n t r o n g m ộ t k h o ả n g thòi g i a n nhất định d ể k i n h doanh. N g â n hàng ra dời d ể đáp ứ n g n h u c ầ u g ử i t i ề n ( m ỏ i chỉ là g i ữ h ộ vì m ụ c tiêu an toàn c ủ a người t ạ m t h ờ i t h ừ a t i ề n ) và đáp ứ n g n h ữ n g k h o ả n v a y nóng c h o n h ữ n g thương nhân đang c ầ n t i ề n d ể k i n h doanh. H o ạ i d ộ n g cùa N g â n h à m ; lúc này m ó i chỉ là n h ậ n g i ữ h ộ t i ề n và c h o vay. G i ả i p h á p h u y đ ộ n g v ố n t r u n g và dài h ạ n tại S G D N H Ó T & P T V N
  18. 3CỈIOÓ luận tối tif//iỉệỊt Ễ W Ghì dlui7ũĩuig..£ÓỊí dt4-3C36 r Nhưng ciàng với sự thay đổi trong khu vực thực cùa nền kinh tế, sự xuất hiện cùa các công ly da quốc gia và sự tác động của khoa học công nghệ, tổ chức và phương pháp làm việc của ngân hàng thương mại cũng có những biến đổi nhất định. N ó không còn là một tổ chức kinh doanh tiền lệ m à hoại dộng chủ yếu l nhận tiền gửi vói trách nhiệm hoàn trợ và sử dụng số tiền dó để cho à vay nữa m à nó là một loại hình l ổ chức t n dụng được thực hiện toàn bộ hoạt í động ngán hàng và các hoại động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận, an toàn và phát triển. "Hoạt độiHỊ nqởn hànẹ hao ỊỊỔm hoại dộnq kình doanh liên tệ và dịch vụ n%ân /ìờ/1? với nội dunạ thường xuyên là nhận liền
  19. 3CỈIOÓ luận tối tif//iỉệỊt Ễ W Ghì dlui7ũĩuig..£ÓỊí dt4-3C36 r 2.1. Vốn tu có: 2.1 .ì. Vốn điểu lệ: Là số vốn lớn hơn hoặc bằng vốn pháp định (số vốn càn thiết để thành lạp một ngân hàng). Đ ố i với ngân hàng Quốc doanh thì nguồn vốn này do Nhà nước cung cấp. 2.1.2. Vốn lích lũy (quỹ dự trữ): Là số vốn do ngân hàng tạo ra u i kết quả kinh doanh tổng hợp và các hoại động khác cùa Ngân hàng. Theo pháp lệnh Ngân hàng và dự thảo Lu ạ Ì Ngân hàng thì mỹi Ngân hàng Thương mại hoạt dộng ở Việt Nam thì đểu phải thành lập các quỹ dự trữ sau: - Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ: Theo qui dinh cùa Nhà nước, hàng năm ngân hàng phải trích 5 % lợi nhuận lòng để lập quỹ này. Quỹ được lập cho đến khi bằng 5 0 % vốn điều lệ lại (hời điểm (rích lập quỹ. - Quỹ dự trữ đặc biệt: Là bộ phân quỹ dùng để dự phòng bù đắp cho các rủi ro trong quá trình hoại động, dược trích lập hàng năm bằng 1 0 % lợi nhuận ròng. Quỹ này được lập cho đến khi bằng 1 0 0 % vốn diều lệ thực có lại thời điểm trích lập quỹ. Ngoài ra còn bao gồm: lợi nhuận chưa chia, giá trị lăng thêm cho định giá lại tài sản, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi. 2.2. Vốn huy dông Vốn huy dộng l phương tiện tiền lệ do các ngân hàng quản lý và huy à động từ chức năng, nhiệm vụ và nghiệp vụ nhận gửi tiền của các dối tượng giao dịch với Ngân hàng. Vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu và chiếm lý trỹng lớn nhất (long tổng nguồn vốn ngán hàng (khoảng 70-80%). Tuy nhiên, các Ngân hàng Thương mại không được phép huy động vượt quá 20 lần số vốn lự có. Nguồn vốn huy dộng của một Ngân hàng Thương mại được thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau: huy dộng qua việc mở tài khoản thanh toán, huy động tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn và không kỳ hạn, huy dộng thông qua Giải pháp huy động vốn trung và dài hạn tại SGD N H Ó T & PTVN
  20. 3CỈIOÓ luận tối tif//iỉệỊt Ễ W Ghì dlui7ũĩuig..£ÓỊí dt4-3C36 r phát hành trái phiếu, cổ phiếu, huy động từ các tổ chức kinh tế xã hội, các tầng lớp đán cư... 2.3. Vốn vay: Là nguồn vốn được hình thành bởi mối quan hệ giữa các tổ chức t n í dụng với nhau hoặc giữa các tổ chức tín dụng với Ngân hàng Trung ương. - Vay các Ngán hàng Thương mại : đó là khoằn vốn vay giữa các Ngân hàng Thương mại trên thị trường liên ngân hàng nhằm đáp ứng cho nhu cầu thanh toán giữa các ngân hàng với nhau. - Vay Ngán hàng Nhà nước: Các Ngân hàng Thương mại vay vốn cùa Ngân hàng Nhà nước thông qua các hình thức như: vay bổ sung vốn líu dụng ngắn hạn, (hực hiện tái chiết khấu thương phiếu và các chúng l ừ có giá trị chưa đến hạn thanh toán cùa Ngân hàng Thương mại, vay bổ sung thanh toán bù trừ giữa các Ngân hàng Thương mại .. . 2.4. Vốn trong thanh toán Là số vốn do ngân hàng tạo lập dược khi thực hiện làm trung gian [hanh loàn trong nền kinh l ' Trong quá trình thanh loàn giữa các doanh nghiệp, các ê. cá nhân dã hình thành các khoằn liền nhàn lỗi tạm (hời. ĩ.5. Vốn khác Ngoài những nguồn vốn nêu trên, ngân hàng còn có thể nhạn được nguồn vốn khác như: vốn l i trợ, vốn uỷ thác đầu tư và các nguồn vốn khác à trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình. Như vậy, nhìn một cách tổng quát ta có thể kết luận rằng nguồn vốn của ngân hàng được hình thành chủ yếu từ vốn huy động trong quá trình tập trung một bộ phân liền tệ của dân cư, cùa các to chức kinh tế. Nguồn vốn này là nền tằng cơ bằn nhất để ngân hàng cấp tín dụng cho nền kinh tế. Vì vậy, ngán hàng cần có những biện pháp thích hợp dể huy dộng dirợc nhiều nhất, đặc biệt từ khu vực dân cư, với chi phí bỏ ra thấp nhất m à văn đem lại hiệu quà cao nhất. Giằi pháp huy động vốn trung và dài hạn tại SGD N H Ó T & PTVN 16
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1