intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển tại Công ty TNHH H&T Quốc tế

Chia sẻ: Lộ Lung | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:80

76
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu hướng đến các mục tiêu sau: Tìm hiểu và đánh giá được tình hình hoạt động của công ty trong thời gian (từ năm 2011-2013); tìm thấy điểm mạnh - điểm yếu trong hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu của công ty để hạn chế những điểm yếu và phát huy các điểm mạnh đó.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển tại Công ty TNHH H&T Quốc tế

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH H&T QUỐC TẾ Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG Giảng viên hướng dẫn : ThS. TRẦN THỊ TRANG Sinh viên thực hiện : LÊ THỊ PHƯƠNG THẢO MSSV: 1054010677 Lớp: 10DQN02 TP. Hồ Chí Minh, 2014
  2. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU BẰNG ĐƢỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH H&T QUỐC TẾ Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NGOẠI THƢƠNG Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. TRẦN THỊ TRANG Sinh viên thực hiện : LÊ THỊ PHƢƠNG THẢO MSSV: 1054010677 Lớp: 10DQN02 TP. Hồ Chí Minh, 2014
  3. ii LỜI CAM ĐOAN  Tôi xin cam đoan tất cả những gì viết trong bài báo cáo là đúng với sự thật cũng nhƣ quá trình cùng số liệu thực tế về đơn vị công ty mà cá nhân tôi đã thực tập trong thời gian 8 tuần: từ ngày 24 tháng 2 năm 2014 đến ngày 24 tháng 04 năm 2014. Nếu có gì sai trái hoặc không đúng với thực tế tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Chi tiết liên hệ Công ty TNHH H&T Quốc Tế, địa chỉ 319 Đƣờng Nguyễn Thị Nhỏ, Phƣờng 16, Quận 11, TP. Hồ Chí Minh. TP. HCM, ngày 14 tháng 07 năm 2014 Sinh viên thực hiện LÊ THỊ PHƢƠNG THẢO
  4. iii LỜI CẢM ƠN Qua 4 năm học tập và rèn luyện dƣới giảng đƣờng Đại học, kết hợp với thời gian thực tập tại Công ty TNHH H&T Quốc Tế, em đã học và đúc kết đƣợc nhiều kiến thức quý báu cho bản thân mình. Chuyên đề này đƣợc hoàn thành là nhờ sự kết hợp giữa lý thuyết đã học và thực tế trong thời gian thực tập. Để em có kiến thức hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này là nhờ sự giảng dạy nhiệt tình của các thầy cô Trƣờng Đại học Công Nghệ TP. HCM, sự hƣớng dẫn hết mình của cô Trần Thị Trang và sự giúp đỡ tận tình của các anh chị trong Công ty TNHH H&T Quốc Tế. Em chân thành cảm ơn:  Qúy thầy cô khoa Quản trị kinh doanh Trƣờng Đại học Công Nghệ TP. HCM  Cô Trần Thị Trang  Ban lãnh đạo và các anh chị phòng kinh doanh xuất nhập khẩu tại Công ty TNHH H&T Quốc Tế cùng tất cả các anh chị làm việc tại các phòng ban khác đã giúp đỡ, chỉ bảo và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành Chuyên đề này. Và trên hết đó là lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình em. Gia đình là động lực vô cùng to lớn, luôn bên cạnh và hỗ trợ cho em trong những lúc khó khăn. Sau cùng em xin chúc quý thầy cô Trƣờng Đại học Công Nghệ TP. HCM, cô Trần Thị Trang cùng các anh chị trong Công ty TNHH H&T Quốc Tế dồi dào sức khỏe và luôn thành công trong cuộc sống. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện LÊ THỊ PHƢƠNG THẢO
  5. iv CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : ………………………………………………………….. MSSV : ………………………………………………………….. Khoá : …………………………………………………… 1. Thời gian thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 2. Bộ phận thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... 4. Kết quả thực tập theo đề tài ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 5. Nhận xét chung ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... Đơn vị thực tập
  6. v NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN  ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... TP. HCM, ngày……tháng…….năm…… (Giáo viên hƣớng dẫn)
  7. vi MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU:............................................................................................................. .1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU BẰNG ĐƢỜNG BIỂN ....................................................................... .3 1.1 Tổng quan về hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu trên thế giới...... .3 1.1.1 Sự hình thành và phát triển của hoạt động giao nhận hàng xuất khẩu ........ .3 1.1.2 Phân loại hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu .................................... .3 1.1.3 Vai trò hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu đối với kinh tế thế giới... 4 1.2 Tổng quan về hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu ở Việt Nam ....... .5 1.2.1 Sự hình thành và phát triển hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu ........ .6 1.2.2 Vai trò hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu với nền kinh tế VN ........ .5 1.3 Khái quát chung về giao nhận vận tải .......................................................... .6 1.3.1 Định nghĩa về giao nhận, ngƣời giao nhận .................................................. .6 1.3.2 Phạm vi dịch vụ giao nhận........................................................................... .7 1.3.3 Quyền và nghĩa vụ ngƣời giao nhận ............................................................ .8 1.3.4 Trách nhiệm ngƣời giao nhận ...................................................................... .9 1.4 Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu tại cảng biển............................. 10 1.4.1 Cơ sở pháp lý và nguyên tắc giao nhận hàng hóa XK tại cảng biển ........... 10 1.4.2 Nhiệm vụ các cơ quan tham gia giao nhận hàng hóa xuất khẩu.................. 11 1.5 Phƣơng thức vận chuyển bằng đƣờng biển ................................................. 13 1.6 Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đƣờng biển ...................... 14 Kết luận chƣơng 1 ....................................................................................................... 18 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU BẰNG ĐƢỜNG BIỂN TẠI H&T QUỐC TẾ VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ................................................................................................................. 19 2.1 Giới thiệu công ty TNHH H&T Quốc Tế ..................................................... 19 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ............................................................... 19 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty ............................................................ 19 2.1.3 Cơ cấu tổ chức và lĩnh vực hoạt động ......................................................... 21 2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2010 – 2013............. 23 2.2 Thực trạng nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đƣờng biển tại Công ty H&T Quốc Tế ............................................................................... 25 2.2.1 Giá trị giao nhận hàng hóa xuất khẩu .......................................................... 25 2.2.2 Cơ cấu dịch vụ của công ty .......................................................................... 26 2.2.3 Mặt hàng giao nhận ..................................................................................... 27 2.2.4 Thị trƣờng giao nhận hàng hóa xuất khẩu ................................................... 28 2.2.5 Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đƣờng biển tại công ty ....... 30 2.2.5.1 Quy trình chung giao hàng xuất khẩu bằng đƣờng biển .......................... 30 2.2.5.2 Trƣờng hợp lô hàng xuất mũi dao tại Cảng Tân Thuận ........................... 36 2.2.6 Đánh giá thực trạng giao nhận hàng hóa xuất khẩu của công ty ................ 40 2.2.6.1 Ƣu điểm ...................................................................................................... 40
  8. vii 2.2.6.2 Hạn chế ....................................................................................................... 41 2.2.6.3 Nguyên nhân ............................................................................................... 42 Kết luận chƣơng 2 ....................................................................................................... 46 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU BẰNG ĐƢỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH H&T QUỐC TẾ ...................................... 47 3.1 Định hƣớng phát triển của công ty Quốc Tế .............................................. 47 3.2 Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt dộng giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đƣờng biển tại Công Ty TNHH H&T................................................... 48 3.2.1 Giải pháp 1: Về cơ cấu dịch vụ.................................................................... 48 3.2.2 Giải pháp 2: Về thị trƣờng giao nhận hàng hóa xuất khẩu .......................... 51 3.2.3 Giải pháp 3: Về quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu ........................... 53 3.3 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đƣờng biển tại Công Ty TNHH H&T Quốc Tế ........................ 57 3.3.1 Kiến nghị 1: Đối với cơ quan nhà nƣớc....................................................... 57 3.3.2 Kiến nghị 2: Đới với toàn công ty ............................................................... 58 Kết luận chƣơng 3 ....................................................................................................... 57 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 60 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 61 PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 62
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Diễn giải ADB Ngân hàng phát triển Châu Á AFTA Khu vực mậu dịch tự do Asean APEC Diễn đàn hợp tác Kinh tế Châu Á Thái Bình Dương ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á B/L Vận đơn đường biển CIF Tiền hàng, bảo hiểm, cước phí CO Giấy chứng nhận xuất xứ DT Doanh thu ĐVT Đơn vị tính FIATA Liên Đoàn Quốc Tế Các Hiệp Hội Giao Nhận HĐ Hợp đồng HĐKD Hoạt động kinh doanh HH Hàng hóa L/C Thư tín dụng LNST Lợi nhuận sau thuế STT Số thứ tự TNHH Trách nhiệm hữu hạn TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh XK Xuất khẩu XNK Xuất nhập khẩu WB Ngân hàng Thế giới VN Việt Nam WTO Tổ chức Thương mại Thế giới
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH VÀ SƠ ĐỒ STT Số hiệu Tên bảng, biểu đồ, hình ảnh và sơ đồ Trang 1 Bảng 2.1 Cơ cấu trình độ nhân sự của công ty 22 2 Bảng 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 23 4 Bảng 2.3 Giá trị giao nhận hàng hóa XNK bằng đường biển 25 5 Bảng 2.4 Cơ cấu dịch vụ của công ty 2011 - 2013 26 6 Bảng 2.5 Cơ cấu mặt hàng giao nhận đường biển 27 7 Bảng 2.6 Cơ cấu và tỷ trọng DT từ các thị trường xuất khẩu 28 8 Biểu đồ 2.1 Kết quả hoạt động kinh động của công ty 24 9 Biểu đồ 2.2 Cơ cấu thị trường xuất khẩu 2011-2013 29 10 Hình 1.1 Tàu vận chuyển hàng hóa bằng đường biển 13 11 Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức hành chính của công ty 21 12 Sơ đồ 2.2 Quy trình giao hàng xuất khẩu bằng đường biển 30
  11. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Trong thời đại ngày nay, với xu hướng toàn cầu hoá, khu vực hoá đang diễn ra sôi động làm cho nền kinh tế các nước trên thế giới có điều kiện để phát triển nhanh chóng. Thị trường thế giới ngày càng trở nên thống nhất và ranh giới giữa các thị thường nội địa ngày càng trở nên mờ nhạt. Các nước cần có một thị trường rộng lớn để tiêu thụ hàng hoá của họ, làm cho nền sản xuất trong nước không ngừng được mở rộng. Việt Nam đang nổ lực trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước để bắt kịp xu thế phát triển của toàn cầu. Với nổ lực của mình, Việt Nam đã từng bước hội nhập vào nền kinh tế Thế Giới bằng cách tham gia vào các tổ chức kinh tế khu vực cũng như toàn cầu như: ASEAN (1995), AFTA (1996), APEC (1998), năm 1992 đã nối lại quan hệ với IMF, WB, ADB, rất nhiều các Hiệp định được ký kết: Hiệp định Việt - Mỹ, Hiệp định Việt - Nhật… và đặc biệt năm 2006 chúng ta đã gia nhập WTO. Việc gia nhập các khu vực kinh tế trên thế giới đã mở ra một thời kỳ mới, tạo nhiều cơ hội phát triển cho nền kinh tế nước ta, trong đó có dịch vụ logistics. Hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận vận tải đóng góp rất lớn trong thu nhập GDP của Việt Nam. Trong buôn bán quốc tế, trên ¾ khối lượng hàng hóa được giao nhận và vận chuyển bằng đường biển. Đặc biệt đối với Việt Nam là một quốc gia có nhiều điều kiện để phát triển vận tải biển: bờ biển dài, có biên giới với Trung Quốc, Lào, Campuchia, hệ thống sông ngòi chằng chịt và hệ thống đường bộ dọc theo đất nước… do đó việc phát triển vận tải biển là một sự tất yếu. Cùng với những thuận lợi đó là những thách thức không hề nhỏ cho ngành logistics của nước ta bởi nó còn quá non trẻ so với thế giới, cơ sở vật chất còn nghèo nàn lạc hậu và các doanh nghiệp logistics Việt Nam lại đang chịu sức ép lớn từ các doanh nghiệp nước ngoài. Công ty TNHH H&T Quốc Tế chuyên kinh doanh dịch vụ giao nhận vận chuyển, công ty mới thành lập nên hoạt động kinh doanh còn khá mới mẻ và gặp nhiều thách thức, đứng trước tình hình ấy, cùng với mong muốn đem lại một phần nào sự nghiên cứu và đóng góp cho công ty, em quyết định chọn đề tài “GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH H&T QUỐC TẾ”. Với thời gian thực tập ngắn cộng với kiến thức thực tế còn nhiều hạn chế nên đề tài sẽ
  12. 2 không tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận được sự đóng góp và giúp đỡ của quý thầy cô để đề tài của em được hoàn thành tốt hơn. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Đề tài nghiên cứu hướng đến các mục tiêu sau: - Tìm hiểu và đánh giá được tình hình hoạt động của công ty trong thời gian (từ năm 2011-2013). - Tìm thấy điểm mạnh - điểm yếu trong hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu của công ty để hạn chế những điểm yếu và phát huy các điểm mạnh đó. - Phân tích tình hình kinh doanh, chi phí và lợi nhuận của công ty trong các năm 2011-2013 và những nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của các chỉ tiêu này. Từ đó đưa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu của công ty. 3. ĐỐI TƯỢNG - PHẠM VI NGHIÊN CỨU Chuyên đề sẽ tập trung vào nghiên cứu thực trạng hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển tại công ty với các nhân tố tác động đến hoạt động giao nhận tại công ty trong thời gian 3 năm từ 2011 đến năm 2013. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính: thu thập các số liệu thứ cấp từ các báo cáo của công ty để phân tích thực trạng, tổng hợp các kết luận và dựa vào quá trình tiếp xúc tại công ty, tìm hiểu và đưa ra các giải pháp, kiến nghị thích hợp, có chọn lọc nhất cho công ty. 5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI Đề tài gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển. Chương 2: Thực trạng hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển tại Công ty H&T Quốc Tế. Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển tại Công ty TNHH H&T Quốc Tế và một số kiến nghị.
  13. 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN 1.1 Tổng quan về hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu trên thế giới 1.1.1 Sự hình thành và phát triển của hoạt động giao nhận hàng xuất khẩu Dịch vụ giao nhận hàng hoá đã có từ lâu đời trên thế giới và theo thời gian nó cũng phát triển tương xứng với vai trò và vị trí của nó đối với nền kinh tế thế giới nói chung và từng quốc gia nói riêng. Cách đây gần 500 năm, năm 1552 hãng giao nhận đầu tiên trên thế giới đã xuất hiện ở Baliday, Thuỵ Sỹ với tên gọi là E.VANSAI. Sau đó cùng với sự phát triển của ngành vận tải quốc tế và thương mại thế giới, ngành giao nhận đã tách rời khỏi vận tải và bán buôn trở thành một ngành kinh doanh độc lập. Vì vậy, sự ra đời của dịch vụ giao nhận là một yêu cầu tất yếu khách quan, chính là sản phẩm của quá trình chuyên môn hoá và phân công lao động. Lúc ban đầu ra đời, ngành giao nhận chỉ làm một số công việc như: xếp dỡ, lưu kho hàng hoá, làm thủ tục giấy tờ, thủ tục thanh toán tiền hàng. Và ngày nay, dịch vụ giao nhận quốc tế còn tổ chức trọn gói cả quá trình lưu thông hàng hoá, cung cấp và đảm bảo đầy đủ các dịch vụ làm gia tăng giá trị hàng hoá như: tư vấn về vận tải, tư vấn về thị trường, cung cấp các dịch vụ hậu mãi. Bên cạnh đó ngành giao nhận quốc tế còn phát triển về hình thức tổ chức và đi đến thống nhất, dần dần hình thành tiếng nói chung cho ngành này trên phạm vi toàn cầu. Việc ra đời Hiệp hội giao nhận như Bỉ, Hà Lan, Mỹ… Đặc biệt là Liên Đoàn Quốc Tế Các Hiệp Hội Giao Nhận năm 1962, gọi tắt là FIATA đã đánh dấu vị trí và tầm cỡ, đồng thời đảm bảo tính cạnh tranh lành mạnh của nó. 1.1.2 Phân loại hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu Tuỳ theo từng cách tiếp cận mà ta có các hình thức giao nhận như:  Căn cứ vào phạm vi hoạt động giao nhận ta có: - Giao nhận nội địa. - Giao nhận quốc tế.  Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh ta có: - Giao nhận thuần tuý. - Giao nhận tổng hợp.  Căn cứ vào phương thức vận tải: - Giao nhận hàng hoá bằng đường biển.
  14. 4 - Giao nhận hàng hoá bằng đường hàng không. - Giao nhận hàng hoá bằng đường thuỷ. - Giao nhận hàng hoá bằng đường sắt. - Giao nhận hàng hoá bằng đường ôtô. - Giao nhận hàng hoá bằng đường bưu điện. - Giao nhận hàng hoá bằng đường ống. - Giao nhận hàng hoá bằng đường liên hợp vận tải.  Căn cứ vào tính chất giao hàng: - Giao nhận hàng riêng. - Giao nhận chuyên nghiệp. 1.1.3 Vai trò hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu đối với kinh tế thế giới 1.1.3.1 Thúc đẩy mậu dịch thế giới phát triển Quá trình phân công lao động diễn ra ngày càng sâu sắc thì sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia trong nền kinh tế thế giới ngày càng tăng, thúc đẩy quan hệ mậu dịch quốc tế tăng trưởng và phát triển. Trong đó vai trò của giao nhận vận tải không những làm cầu nối cho mậu dịch quốc tế diễn ra, mà còn kích thích thương mại thế giới tăng trưởng và phát triển. Sự phát triển của khoa học kỹ thuật trong hoạt động giao nhận vận tải đã tạo ra chiều hướng mậu dịch quốc tế ngày càng thuận lợi hơn. Đặc biệt với sự ra đời của vận tải đa phương thức, trong đó các tổ chức giao nhận là người điều hành hoạt động này đã mang lại hiệu quả to lớn cho hoạt động thương mại trên thế giới. Với tác động tích cực trên, khẳng định sự phát triển của nghiệp vụ giao nhận sẽ trở thành động lực quan trọng thúc đẩy mậu dịch thế giới phát triển ngày càng đa dạng, phong phú hơn, đồng thời tạo lập môi trường thuận lợi cho tự do thương mại toàn cầu diễn ra nhanh chóng. 1.1.3.2 Góp phần rút ngắn khoảng cách về trình độ phát triển của các quốc gia trong nền kinh tế thế giới Giao nhận vận tải đã tạo lập môi trường thuận lợi và động lực phát triển mậu dịch toàn cầu. Giúp các nước có điều kiện khai thác, tận dụng được lợi thế so sánh của mình, cũng như tiếp nhận được nhiều nguồn lực từ bên ngoài. Từ đó, làm cơ sở phát triển lực lượng sản xuất trong nước.
  15. 5 Do đó, giao nhận vận tải đã tác động gián tiếp đến trình độ phát triển của quốc gia. Khi lĩnh vực dịch vụ này phát triển đến trình độ cao thì lượng thời gian cần thiết trong lưu thông hàng hoá diễn ra nhanh chóng hơn, tận dụng được thời cơ kinh doanh quốc tế. Đồng thời các quốc gia trong nền kinh tế thế giới có điều kiện thuận lợi tiếp thu, trao đổi kịp thời những tinh hoa của nhân loại phục vụ cho nền sản xuất trong nước phát triển. 1.2 Tổng quan về hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu ở Việt Nam 1.2.1 Sự hình thành và phát triển hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu Nghiệp vụ giao nhận hàng hoá xuất nhập ở nước ta được hình thành chậm hơn nhiều so với các nước trên thế giới, nghiệp vụ giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu chỉ được hình thành trong những thập niên gần đây. Năm 1970, bộ ngoại thương đã thành lập lập hai tổ chức giao nhận: - Cục kho vận kiêm tổng công ty giao nhận ngoại thương. - Công ty giao nhận đường bộ. Sau đó năm 1976 thì hai tổ chức này sáp nhập thành một, đó là Công ty Kho vận Ngoại thương (Vietrans). Với cơ chế tập trung bao cấp, đây là đơn vị duy nhất đảm nhận dịch vụ giao nhận hàng hoá ngoại thương từ sự uỷ thác của nhà xuất nhập khẩu. Bước sang cơ chế thị trường dưới sự điều tiết của Nhà nước, ngành giao nhận có điều kiện phát triển về quy mô và số lượng. Tính độc quyền đối với ngành nghề này không còn nữa, nhiều công ty, tổ chức ra đời hoặc tự bản thân chủ hàng đứng ra hoạt động giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu. Tổ chức kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hoá ngoại thương hiện nay tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau như doanh nghiệp Nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty liên doanh liên kết… Vì thế ngành giao nhận đã phát triển mạnh về số lượng lẫn chất lượng dịch vụ. Đó chính là quy luật của cạnh tranh mang lại. 1.2.2 Vai trò hoạt động giao nhận hàng hóa XK đối với nền kinh tế Việt Nam 1.2.2.1 Thúc đẩy ngoại thương Việt Nam phát triển Trong xu thế từng nước hội nhập vào mậu dịch tự do khu vực AFTA, APEC và mậu dịch thế giới WTO, vai trò của nền kinh tế đối ngoại hết sức quan trọng đối với sự tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế nước ta. Hướng tới đẩy mạnh xuất khẩu tạo nguồn thu ngoại tệ để nhập khẩu máy móc thiết bị phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
  16. 6 Bên cạnh vai trò của ngành giao nhận vận tải là điều kiện cần cho hoạt động thương mại xảy ra mà ngành này còn tạo động lực và thời cơ cho hoạt động thương mại Việt Nam phát triển. 1.2.2.2 Thúc đẩy nền sản xuất trong nước phát triển Ngành giao nhận vận tải quốc tế tác động rất lớn đến nền sản xuất trong nước. Kích thích năng lực sản xuất trong nước phát triển trong vai trò người thực hiện phân phối hàng hoá đến các thị trường tiêu dùng rộng lớn trên thế giới. Đồng thời là người thực hiện việc cung ứng các nguồn lực cho hoạt động sản xuất trong điều kiện phân công lao động quốc tế như hiện nay. Nó là nhân tố góp phần đảm bảo tính ổn định và tăng trưởng cho nền sản xuất trong nước, đó chính là bàn tay tiếp sức cho việc nắm bắt cơ hội buôn bán quốc tế. Thông qua đó nền kinh tế nước ta mới có thể giữ vững được tốc độ tăng trưởng và đảm bảo được tính ổn định và bền vững. Tạo được thuận lợi trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh xuất khẩu. Bên cạnh đó tính ổn định phát triển nhịp nhàng của nền sản xuất trong nước là điều kiện thuận lợi cho ngành giao nhận vận tải phát triển. 1.2.2.3 Phát triển cơ sở hạ tầng Ngành giao nhận vận tải phát triển tất yếu kéo theo sự phát triển của cơ sở hạ tầng và khoa học kỹ thuật, nhất là cơ sở hạ tầng phục vụ cho vận tải như: hệ thống cầu cảng, sân bay, đường xá… từng bước nâng cấp và xây dựng. Đồng thời phương tiện kỹ thuật phục vụ cho việc chuyên chở, bốc dỡ như: tàu biển, xe cẩu, xe nâng, xe chuyên dụng cũng được cơ giới hoá, hiện đại hoá. Vì vậy đòi hỏi phải đẩy mạnh đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng mới có thể đáp ứng tốc độ ngày càng tăng của sản lượng giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu. 1.3 Khái quát chung về giao nhận vận tải 1.3.1 Định nghĩa về giao nhận và người giao nhận  Giao nhận Giao nhận vận tải là những hoạt động nằm trong khâu lưu thông phân phối, một khâu quan trọng nối liền sản xuất với tiêu thụ, hai mặt chủ yếu của chu trình tái sản xuất xã hội. Giao nhận gắn liền và song hành với quá trình vận tải. Thông qua giao nhận các tác nghiệp vận tải được tiến hành: tập kết hàng hoá, vận chuyển, xếp dỡ, lưu kho,
  17. 7 chuyển tải, đóng gói, thủ tục, chứng từ…Với nội hàm rộng như vậy, nên có rất nhiều định nghĩa về giao nhận. Theo quy tắc mẫu của Liên đoàn các hiệp hội giao nhận quốc tế (FIATA) về dịch vụ giao nhận, “dịch vụ giao nhận được định nghĩa như là bất kỳ loại dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như các dịch vụ tư vấn có liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề về hải quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh toán, thu thập chứng từ liên quan đến hàng hóa”. Như vậy về cơ bản, giao nhận hàng hóa là tập hợp những công việc có liên quan đến quá trình vận tải nhằm thực hiện việc di chuyển hàng hóa từ nơi gửi hàng (người gửi hàng) đến nơi nhận hàng (người nhận hàng).  Người giao nhận Người giao nhận là người thực hiện các dịch vụ giao nhận theo sự uỷ thác của khách hàng hoặc người chuyên chở. Nói cách khác, người kinh doanh các dịch vụ giao nhận gọi là người giao nhận. Người giao nhận có thể là chủ hàng, là chủ tàu công ty xếp dỡ hay kho hàng hoặc người giao nhận chuyên nghiệp hay bất kỳ một người nào khác thực hiện dịch vụ đó. Theo Liên đoàn quốc tế các Hiệp hội giao nhận FIATA: “Người giao nhận là người lo toan để hàng hoá được chuyên chở theo hợp đồng uỷ thác và hành động vì lợi ích của người uỷ thác mà bản thân anh ta không phải là người chuyên chở. Người giao nhận cũng đảm nhận thực hiện mọi công việc liên quan đến hợp đồng giao nhận như bảo quản, lưu kho, làm thủ tục hải quan, kiểm hoá …” 1.3.2 Phạm vi dịch vụ giao nhận vận tải 1.3.2.1 Dịch vụ thay mặt người xuất khẩu Người giao nhận với những thoả thuận cụ thể sẽ giúp khách hàng của mình (người xuất khẩu) những công việc sau: - Lựa chọn tuyến đường vận tải. - Ðặt/ thuê địa điểm để đóng hàng theo yêu cầu của người vận tải. - Giao hàng hoá và cấp các chứng từ liên quan. - Nghiên cứu các điều kiện của thư tín dụng (L/C) và các văn bản luật pháp của chính phủ liên quan đến vận chuyển hàng hoá của nước xuất khẩu, nước nhập
  18. 8 khẩu, kể cả các quốc gia chuyển tải (transit) hàng hoá, cũng như chuẩn bị các chứng từ cần thiết. - Ðóng gói hàng hoá. - Tư vấn cho người xuất khẩu về tầm quan trọng của bảo hiểm hàng hoá. - Vận chuyển hàng hoá đến cảng, thực hiện các thủ tục về lệ phí ở khu vực giám sát hải quan, cảng vụ, và giao hàng hoá cho người vận tải. - Nhận B/L từ người vận tải, sau đó giao cho người xuất khẩu. - Theo dõi quá trình vận chuyển hàng hoá đến cảng đích bằng cách liên hệ với người vận tải hoặc đại lý của người giao nhận ở nước ngoài. - Ghi chú về những mất mát, tổn thất đối với hàng hoá. 1.3.2.2 Dịch vụ thay mặt người nhập khẩu Theo dõi quá trình vận chuyển hàng hoá trong trường hợp người nhập khẩu chịu trách nhiệm về chi phí vận chuyển. - Nhận và kiểm tra tất cả các chứng từ liên quan đến quá trình vận chuyển hàng. - Nhận hàng từ người vận tải. - Chuẩn bị các chứng từ và nộp các lệ phí giám sát hải quan. - Chuẩn bị kho hàng chuyển tải. - Giao hàng hoá cho người nhập khẩu. - Giúp người nhập khẩu trong việc khiếu nại đối với những tổn thất, mất mát của hàng hoá. 1.3.2.3 Các dịch vụ khác Ngoài các dịch vụ kể trên, người giao nhận còn cung cấp các dịch vụ khác theo yêu cầu của khách hàng như dịch vụ gom hàng, tư vấn cho khách hàng về thị trường mới, chiến lược xuất khẩu, các điều kiện giao hàng phù hợp, v.v… 1.3.3 Quyền và nghĩa vụ người giao nhận Ðiều 167 Luật thương mại quy định, người giao nhận có những quyền và nghĩa vụ sau đây: - Ðược hưởng tiền công và các khoản thu nhập hợp lý khác. - Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng. - Quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có lý do chính đáng vì lợi ích của khách hàng thì có thể thực hiện khác với chỉ dẫn của khách hàng nhưng phải thông báo ngay cho khách hàng.
  19. 9 - Sau khi ký kết hợp đồng, nếu xẩy ra trường hợp có thể dẫn đến việc không thực hiện được toàn bộ hoặc một phần những chỉ dẫn của khách hàng thì phải thông báo ngay cho khách hàng biết để xin chỉ dẫn thêm. - Trong trường hợp hợp đồng không có thoả thuận về thời hạn cụ thể thực hiện nghĩa vụ với khách hàng thì phải thực hiện các nghĩa vụ của mình trong thời hạn hợp lý. 1.3.4 Trách nhiệm người giao nhận a. Khi là đại lý của chủ hàng Tuỳ theo chức năng của người giao nhận, người giao nhận phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng đã ký kết và phải chịu trách nhiệm về: + Giao hàng không đúng chỉ dẫn. + Thiếu sót trong việc mua bảo hiểm cho hàng hoá mặc dù đã có hướng dẫn. + Thiếu sót trong khi làm thủ tục hải quan. + Chở hàng đến sai nơi quy định. + Giao hàng cho người không phải là người nhận. + Giao hàng mà không thu tiền từ người nhận hàng. + Tái xuất không theo những thủ tục cần thiết hoặc không hoàn lại thuế. + Những thiệt hại về tài sản và người của người thứ ba mà anh ta gây nên. b. Khi là người chuyên chở Khi là một người chuyên chở, người giao nhận đóng vai trò là một nhà thầu độc lập, nhân danh mình chịu trách nhiệm cung cấp các dịch vụ mà khách hàng yêu cầu. Anh ta phải chịu trách nhiệm về những hành vi và lỗi lầm của người chuyên chở, của người giao nhận khác mà anh ta thuê để thực hiện hợp đồng vận tải như thể là hành vi và thiếu sót của mình. Quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của anh ta như thế nào là do luật lệ của các phương thức vận tải quy định. Người chuyên chở thu ở khách hàng khoản tiền theo giá cả của dịch vụ mà anh ta cung cấp chứ không phải là tiền hoa hồng. Người giao nhận đóng vai trò là người chuyên chở không chỉ trong trường hợp anh ta tự vận chuyển hàng hoá bằng các phương tiện vận tải của chính mình (Perfoming Carrier) mà còn trong trường hợp anh ta, bằng việc phát hành chứng từ vận tải của mình hay cách khác, cam kết đảm nhận trách nhiệm của người chuyên chở (người thầu chuyên chở - Contracting Carrier). Khi người giao nhận cung cấp các dịch vụ
  20. 10 liên quan đến vận tải như đóng gói, lưu kho, bố xếp hay phân phối... thì người giao nhận sẽ chịu trách nhiệm như người chuyên chở nếu người giao nhận thực hiện các dịch vụ trên bằng phương tiện và người của mình hoặc người giao nhận đã cam kết một cách rõ ràng hay ngụ ý là họ chịu trách nhiệm như một người chuyên chở. Khi đóng vai trò là người chuyên chở thì các điều kiện kinh doanh tiêu chuẩn thường không áp dụng mà áp dụng các Công ước quốc tế hoặc các Quy tắc do Phòng thương mại quốc tế ban hành. 1.4 Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu tại cảng biển 1.4.1 Cơ sở pháp lý và nguyên tắc giao nhận hàng hóa xuất khẩu tại cảng biển 1.4.1.1 Cơ sở pháp lý Việc giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu phải dựa trên cơ sở pháp lý như: các quy phạm pháp luật quốc tế (các công ước về vận đơn, vận tải; công ước về hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế…), các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước Việt nam về giao nhận vận tải, các loại hợp đồng và L/C… thì mới đảm bảo quyền lợi của chủ hàng xuất nhập khẩu.  Các quy phạm pháp luật quốc tế có thể kể ra như: - Công ước Vienne 1980 về buôn bán quốc tế. - Công ước quốc tế để thống nhất một số quy tắc về vận đơn đường biển, ký tại Brussels ngày 25/08/1924. - Nghị định thư sửa đổi Công ước quốc tế để thống nhất một số quy tắc về vận đơn đường biển (Nghị định thư Visby 1968). - Công ước Liên hiệp quốc về chuyên chở hàng hóa bằng đường biển, 1978.  Nhà nước Việt Nam cũng đã ban hành nhiều văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến vận tải, xếp dỡ, giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu như: - Bộ luật hàng hải 1990. - Luật Hải quan. - Luật thương mại năm 2005. - Nghị định 140/2007/NĐ-CP ngày 05/09/2007 Quy định chi tiết Luật Thương mại về điều kiện kinh doanh dịch vụ Logistics và giới hạn trách nhiệm đối với thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2