intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua ô tô tại Pvcombank chi nhánh Gia Định - Phòng giao dịch Thị Nghè

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:72

56
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là tìm được giải pháp phát triển hoạt động cho vay KHCN mua ô tô tại PvcomBank Thị Nghè để góp phần phát triển kết quả hoạt động kinh doanh tại PGD nói riêng và tại PvcomBank Việt Nam nói chung. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua ô tô tại Pvcombank chi nhánh Gia Định - Phòng giao dịch Thị Nghè

  1. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Tấn Khoa LỜI CẢM ƠN  Bốn năm học tập tại trường ĐH Mở TP. HCM là một quãng thời gian vô cùng tuyệt vời với tôi. Ở nơi ấy, ngoài những bài học chuyên ngành được truyền dạy từ quý giảng viên, tôi còn được rèn luyện nhiều kỹ năng mềm thông qua các CLB và Đoàn – Hội. Tất cả những kiến thức và kỹ năng ấy đã giúp tôi hoàn thành khóa luận này. Chính vì vậy, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến quý Giảng viên của trường nói chung và của Khoa nói riêng. Đặc biệt là thầy Dương Tấn Khoa, đã luôn hướng dẫn và hỗ trợ tôi trong suốt quá trình hoàn thành khóa luận. Đồng thời, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến anh Tạ Quang Hào – Giám Đốc PvcomBank Thị Nghè đã tạo điều kiện để tôi được đến đơn vị thực tập, vận dụng những kiến thức đã được tích lũy trên trường lớp vào thực tiễn. Chân thành cảm ơn các anh chị ở phòng Quan hệ Khách hàng đã luôn tận tình chỉ bảo và truyền lại cho tôi những kinh nghiệm quý báu trong nghề. Đặc biệt là anh Phạm Minh Ân, đã hướng dẫn tôi rất nhiều trong thời gian thực tập tại đây. Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn. Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2016 Trần Thị Kim Ngân Trần Thị Kim Ngân i
  2. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Tấn Khoa NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2016 Dương Tấn Khoa Trần Thị Kim Ngân ii
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Tấn Khoa DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa đầy đủ PvcomBank Ngân hàng thương mại cổ phần Đại chúng Việt Nam PGD Phòng giao dịch NHTM Ngân hàng thương mại PVFC Tổng công ty Tài chính cổ phần Dầu khí Việt Nam CN Chi nhánh TG Tiền gửi TCTD Tổ chức tín dụng NHNN Ngân hàng nhà nước DV Dịch vụ HĐ Hoạt động KHCN Khách hàng cá nhân CMND Chứng minh nhân dân GTGT Giá trị gia tăng TSĐB Tài sản đảm bảo CIC Trung tâm thông tin tín dụng CV Cho vay NH Ngân hàng VN Việt Nam Trần Thị Kim Ngân iii
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Tấn Khoa DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Phân loại nợ quá hạn và tỷ lệ trích lập dự phòng .......................................... 16 Bảng 3.1: Tình hình huy động vốn tại PVcombank-PGD Thị Nghè phân theo loại tiền gửi giai đoạn 2013-2015 ................................................................................................ 25 Bảng 3.2: Tình hình huy động vốn tại Pvcombank - PGD Thị Nghè phân theo loại tiền tệ giai đoạn 2013-2015 .................................................................................................. 26 Bảng 3.3: Tình hình cho vay tại Pvcombank - PGD Thị Nghè phân theo loại tiền tệ giai đoạn 2013-2015 ............................................................................................................. 29 Bảng 3.4: Tình hình hoạt động cung cấp dịch vụ tại Pvcombank - PGD Thị Nghè phân theo loại tiền tệ giai đoạn 2013-2015 ........................................................................... 32 Bảng 3.5: Doanh số cho vay từ hoạt động cho vay KHCN mua ô tô giai đoạn 2013-2015 ....................................................................................................................................... 37 Bảng 3.6: Dư nợ cho vay KHCN mua ô tô tại PvcomBank Thị Nghè (2013-2015) .... 39 Bảng 3.7: Dư nợ cho vay KHCN mua ô tô tại PvcomBank Thị Nghè phân theo mục đích sử dụng giai đoạn 2013-2015 ........................................................................................ 40 Bảng 3.8: Dư nợ cho vay KHCN mua ô tô tại PvcomBank Thị Nghè phân theo thời hạn giai đoạn 2013-2015 ..................................................................................................... 42 Bảng 3.9: Lợi nhuận cho vay KHCN mua ô tô tại PvcomBank Thị Nghè giai đoạn 2013- 2015 .............................................................................................................................. 44 Bảng 3.10: Nợ quá hạn cho vay KHCN mua ô tô tại PvcomBank Thị Nghè phân theo thời hạn giai đoạn 2013-2015 ....................................................................................... 46 Bảng 3.11: Phân loại nợ xấu và tỷ lệ cần dự phòng ...................................................... 47 Bảng 3.12: So sánh hoạt động cho vay KHCN mua ô tô tại PvcomBank Thị Nghè so với các ngân hàng trong nước .............................................................................................. 48 Bảng 3.13 : So sánh hoạt động cho vay KHCN mua ô tô tại PvcomBank Thị Nghè so với các ngân hàng nước ngoài ....................................................................................... 49 Bảng 3.14: Phân tích SWOT hoạt động cho vay KHCN mua ô tô tại PvcomBank Thị Nghè............................................................................................................................... 52 Trần Thị Kim Ngân iv
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Tấn Khoa DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Vai trò của hoạt động cho vay KHCN ............................................................ 8 Hình 3.1: Cơ cấu vốn điều lệ của PvcomBank ............................................................. 19 Hình 3.2: Cơ cấu nhân sự tại PvcomBank Thị Nghè .................................................... 24 Hình 3.3: Bốn chiến lược căn bản để đạt mục tiêu kinh doanh..................................... 54 Hình 4.1: Top 10 Ngân hàng uy tín với truyền thông. .................................................. 59 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Tốc độ tăng trưởng tỷ trọng vốn huy động phân theo loại tiền gửi tại Pvcombank - PGD Thị Nghè giai đoạn 2013-2015 (%) ............................................... 26 Biểu đồ 3.2: Tình hình tăng trưởng tỷ trọng huy động ngoại tệ so với nội tệ trong cơ cấu huy động vốn tại PvcomBank Thị Nghè giai đoạn 2013 – 2015 (%) ........................... 27 Biểu đồ 3.3: Tỷ trọng các sản phẩm cho vay KHCN tại Pvcombank - PGD Thị Nghè giai đoạn 2013 - 2015 (%) ............................................................................................. 30 Biểu đồ 3.4: Tốc độ tăng trưởng các sản phẩm cho vay KHCN tại Pvcombank - PGD Thị Nghè giai đoạn 2013-2015 (%) ............................................................................... 31 Biểu đồ 3.5: Tỷ trọng doanh số cho vay KHCN mua ô tô trong tổng doanh số cho vay KHCN giai đoạn 2013-2015 (%) ................................................................................... 38 Biểu đồ 3.6: Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay KHCN mua ô tô tại PvcomBank Thị Nghè giai đoạn 2013-2015 (triệu đồng) ........................................................................ 40 Biểu đồ 3.7: Bình quân cơ cấu dư nợ cho vay KHCN mua ô tô tại PvcomBank Thị Nghè phân theo mục đích sử dụng giai đoạn 2013-2015 (%) ................................................. 41 Biểu đồ 3.8: Bình quân cơ cấu dư nợ cho vay KHCN mua ô tô tại PvcomBank Thị Nghè phân theo thời hạn giai đoạn 2013-2015 (%) ................................................................ 43 Biểu đồ 3.9: Tình hình lợi nhuận cho vay KHCN mua ô tô tại PvcomBank Thị Nghè giai đoạn 2013-2015 (%) ............................................................................................... 43 Biểu đồ 3.10: Tăng trưởng lợi nhuận cho vay KHCN mua ô tô tại PvcomBank Thị Nghè phân theo thời hạn giai đoạn 2013-2015 (triệu đồng) ................................................... 45 Biểu đồ 3.11: Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu trong cho vay KHCN mua ô tô tại PvcomBank Thị Nghè giai đoạn 2013-2015 (%) ............................................................................... 47 Trần Thị Kim Ngân v
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Tấn Khoa MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................i NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ....................................................... ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. iii DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................iv DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH................................................................................ v DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... viii CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI .........................................................................1 1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .........................................................1 1.2. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.........................................................................................1 1.3. MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .........................................................2 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................................................2 1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................................................................2 1.5.1. Phương pháp thu thập: ........................................................................................2 1.5.2. Phương pháp phân tích: ......................................................................................3 1.5.3. Phương pháp so sánh: ........................................................................................3 1.6. KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN ............................................................................3 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ LÝ THUYẾT ............................................................. 4 LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ............................................................................................ 4 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...........................................................4 2.1.1. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân ............................................................. 4 2.1.2. Đối tượng và đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân .........................................4 2.1.3. Phân loại hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ..............................................5 2.1.4. Trình tự cho vay khách hàng cá nhân .................................................................7 2.1.5. Vai trò của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ...........................................8 2.1.6. Kênh phân phối sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân ..................................10 2.1.7. Những nhân tố ảnh hưởng dến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại .........................................................................................................12 2.1.8. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại .........................................................................................................15 2.2. CÁC NGHIÊN CỨU ĐÃ THỰC HIỆN LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ...............16 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG .............................................................. 18 Trần Thị Kim Ngân vi
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Tấn Khoa 3.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA ĐỊNH – PGD THỊ NGHÈ ......................................................................18 3.1.1. Giới thiệu chung ............................................................................................... 18 3.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam-CN Gia Định-PGD Thị Nghè ........................................................................................................................... 23 3.2. GIỚI THIỆU VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN MUA Ô TÔ 33 3.2.1. Giới thiệu chung về hoạt động .........................................................................33 3.2.2. Quy trình cho vay KHCN mua ô tô:.................................................................34 3.3. KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHCN MUA Ô TÔ TẠI PVCOMBANK PGD THỊ NGHÈ ...................................................................37 3.3.1. Doanh số cho vay KHCN mua ô tô trong đoạn 2013 - 2015 ........................... 37 3.3.2. Dư nợ cho vay KHCN mua ô tô trong đoạn 2013 - 2015 ................................ 39 3.3.3. Hiệu quả của hoạt động cho vay KHCN mua ô tô trong đoạn 2013 - 2015 ....44 3.4. SO SÁNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHCN MUA Ô TÔ TẠI PVCOMBANK VỚI CÁC NHTM KHÁC .............................................................................................. 48 3.5. PHÂN TÍCH SWOT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHCN MUA Ô TÔ TẠI PVCOMBANK THỊ NGHÈ: .........................................................................................51 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN .....................................................................55 4.1. THÀNH TỰU ĐẠT ĐƯỢC ................................................................................55 4.2. HẠN CHẾ TỒN ĐỌNG......................................................................................56 4.3. GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT .......................................................................................57 4.3.1. Các giải pháp đối với PvcomBank Thị nghè ....................................................57 4.3.2. Các kiến nghị đối với Nhà nước .......................................................................61 KẾT LUẬN ...................................................................................................................63 Trần Thị Kim Ngân vii
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Tấn Khoa CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI 1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Để đánh giá về trình độ phát triển của một quốc gia, người ta thường quan tâm đến tình hình phát triển kinh tế của quốc gia đó. Những năm vừa qua, nền kinh tế nước ta đang dần chuyển sang cơ chế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước nhằm thực hiện mục tiêu công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước. Trong số những lĩnh vực trọng yếu của nền kinh tế, phải kể đến lĩnh vực ngân hàng - là trung gian tài chính, là huyết mạch của nền kinh tế. Năm 2015 là năm đánh dấu thời kỳ hội nhập sâu sắc của nền kinh tế đất nước với nhiều sự kiện quan trọng. Trong đó nổi bật lên ba sự kiện là: ký kết các hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – EU, hoàn thành đàm phán Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) và gia nhập Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC). Việc hội nhập kinh tế quốc tế là một cơ hội để đưa đất nước bước lên một tầm cao mới để sánh vai với các cường quốc. Song, vẫn có không ít thách thức. Giữa nước ta và các nước bạn còn có sự chênh lệch về trình độ phát triển và năng lực cạnh tranh. Để hội nhập kinh tế quốc tế hiệu quả, có tính cạnh tranh cao, các ngân hàng Việt Nam nói chung và Ngân hàng Thương mại cổ phần nói riêng cần có những chính sách phù hợp để thu hẹp khoảng cách phát triển và nâng cao năng lực cạnh tranh. Ở nước ta, hệ thống ngân hàng đóng vai trò cốt lõi trong hệ thống tài chính với tổng quy mô tín dụng chiếm phần lớn tổng vốn cung ứng ra nền kinh tế hàng năm. Do đó, tính ổn định của hệ thống ngân hàng sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo ổn định khu vực tài chính. Nhận thức được vị trí và vai trò của mình, các Ngân hàng ở nước ta đang từng bước khẳng định sự lớn mạnh trong mọi phương diện hoạt động, đặc biệt là hoạt động tín dụng nhằm phục vụ đắc lực cho sự phát triển của nền kinh tế quốc dân. Xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu của con người lại càng cao hơn. Nhưng để đạt được các nhu cầu của mình, họ cần phải có tài chính hay nói cụ thể hơn là phải có tiền. Tín dụng ngân hàng ra đời là cầu nối giữa người có vốn và người cần vốn để giải quyết nhu cầu thoả đáng trong mối quan hệ này. Từ đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển bền vững, thông qua tín dụng ngân hàng có thể kiểm soát được khối lượng tiền cung ứng trong lưu thông, thực hiện yêu cầu của quy luật lưu thông tiền tệ. Mặt khác, tín dụng ngân hàng, hay cụ thể hơn là hoạt động cho vay còn thúc đẩy các cá nhân tăng cường phát triển các ý tưởng kinh doanh đã và đang ấp ủ và khai thác có hiệu quả tiềm năng kinh tế. 1.2. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Tại Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam – Chi nhánh Gia Định – PGD Thị Nghè, hoạt động tín dụng đã xác định khách hàng cá nhân là đối tượng mục tiêu. Cho vay khách hàng cá nhân không những mang lại lợi nhuận mà còn góp phần kích cầu, phát triển kinh tế. Bên cạnh đó, hoạt động này còn mang ý nghĩa xã hội sâu sắc, góp phần cải Trần Thị Kim Ngân 1
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Tấn Khoa thiện đời sống của người lao động ngày một tốt hơn và đầy đủ hơn. Ngành ngân hàng nước ta đã đạt được nhiều thành tựu với sự cải cách toàn diện và chủ động đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế sau 30 năm đổi mới. Hàng loạt các hiệp định thương mại Việt Nam đã và sắp ký kết đều cắt giảm dần về 0% đối với thuế nhập khẩu ô tô. Trong tương lai gần, hầu hết ô tô nguyên chiếc nhập khẩu vào Việt Nam sẽ có thuế suất 0%. Về nguyên tắc, nếu thuế nhập khẩu được xóa bỏ, giá nhiều mẫu xe sang sẽ giảm mạnh. Tính toán cho thấy giảm 70% thuế nhập khẩu, các mẫu xe sang của BMW, Lexus, Mercedez... giá sẽ giảm. Do đó nhiều người trước kia còn chằn chờ vì thuế quá cao sẽ có quyết định mua ô tô chắc chắn hơn. Đây là cơ hội cho Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam – Chi nhánh Gia Định – PGD Thị Nghè nói riêng và các NHTM nói chung đẩy mạnh hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua ô tô. Tuy nhiên, hoạt động này lại là một trong số những hoạt động vẫn chưa có sự phát triển mạnh tại PGD. Trong tình hình hội nhập kinh tế mạnh mẽ như hiện nay, để bắt kịp tiến độ và nâng cao năng lực cạnh tranh với các NHTM trong nước và cả quốc tế cũng như là nắm bắt các cơ hội hiện có, cần thiết phải có nhiều giải pháp đột phá cho hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua ô tô. Chính vì vậy mà tôi đã chọn đề tài “Giải pháp phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua ô tô tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam – CN Gia Định – PGD Thị Nghè” để thực hiện khóa luận tốt nghiệp. 1.3. MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Mục tiêu chung: Tìm được giải pháp phát triển hoạt động cho vay KHCN mua ô tô tại PvcomBank Thị Nghè để góp phần phát triển kết quả hoạt động kinh doanh tại PGD nói riêng và tại PvcomBank Việt Nam nói chung. Mục tiêu cụ thể: Vận dụng những kiến thức đã được tích lũy trên giảng đường để tiến hành tìm hiểu, phân tích, nhận xét, đánh giá hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua ô tô. Từ việc đi sâu vào nghiên cứu, bài báo cáo không chỉ giúp tôi hiểu rõ hơn về đơn vị thực tập mà còn hiểu cụ thể về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua ô tô (đặc trưng, điểm mạnh, điểm yếu,…). Dựa trên những hiểu biết đó, tôi tìm ra các giải pháp mới và thiết thực nhất góp phần đẩy mạnh hoạt động này. Câu hỏi nghiên cứu: “Làm sao để phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua ô tô tại Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam – CN Gia Định – PGD Thị Nghè?”. 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Về nội dung: Khóa luận chỉ tập trung nghiên cứu về một mảng cụ thể để có thể phân tích sâu sắc, rõ ràng nhất. Đó là hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua ô tô. Về không gian: tại Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam – Chi nhánh Gia Định – PGD Thị Nghè. Về thời gian: Các số liệu nghiên cứu được thu thập trong giai đoạn từ 2013 đến 2015. 1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.5.1. Phương pháp thu thập: Trần Thị Kim Ngân 2
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Tấn Khoa Các thông tin thu thập bao gồm: các số liệu liên quan đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua ô tô tại PGD và số liệu từ báo cáo tài chính, báo cáo thường niên của cả hệ thống. Ngoài ra, bài báo cáo còn thu thập những số liệu và thông tin kinh tế cần thiết khác. 1.5.2. Phương pháp phân tích: Từ những thông tin thu thập được, bài báo cáo đã có những tính toán, phân tích để làm rõ thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua ô tô tại PGD. 1.5.3. Phương pháp so sánh: Khóa luận có phần so sánh về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua ô tô tại PGD giữa các thời kỳ và giữa các ngân hàng TMCP khác. 1.6. KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN Ngoài phần lời mở đầu, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo và kết luận, kết cấu của khóa luận bao gồm 4 chương: Chương 1: Giới thiệu về đề tài bao gồm những nội dung tổng quan và phương pháp sử dụng trong đề tài báo cáo. Chương 2: Tổng quan về lý thuyết liên quan đến đề tài bao gồm các lý thuyết sử dụng để đề tài được trình bày một cách đầy đủ và súc tích. Chương cũng đã đưa ra những điểm sáng tạo mới của khóa luận so với những đề tài tham khảo khác. Chương 3: Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua ô tô tại Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam – CN Gia Định – PGD Thị Nghè bao gồm những giới thiệu tổng quan về Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam như: các thông tin về lịch sử hình thành và phát triển của PVcomBank, tình hình hoạt động kinh doanh của PGD Thị Nghè trong giai đoạn 2013- 2015. Bên cạnh đó là những thông tin chi tiết hơn về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua ô tô tại PGD. Điểm đáng nói là chương đã đưa ra những số liệu thống kê chi tiết để phân tích và nhận xét về tình hình, đánh giá về hiệu hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua ô tô tại PGD trong giai đoạn từ năm 2013 đến 2015. Cuối cùng là phần phân tích SWOT để làm rõ hơn những mặt mạnh, yếu, cơ hội và thách thức trong hoạt động này. Chương 4: Giải pháp phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua ô tô tại Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam – CN Gia Định – PGD Thị Nghè bao gồm những nội dung đánh giá về thành tựu, hạn chế trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua ô tô tại PGD dựa trên những phân tích từ chương 3. Trọng tâm của chương là đưa ra những giải pháp thiết thực và cụ thể góp phần phát triển hoạt động này. Trần Thị Kim Ngân 3
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Tấn Khoa CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ LÝ THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Hiện nay, cho vay khách hàng cá nhân ngày càng được mở rộng. Không chỉ dừng ở những khoản vay quen thuộc như trước kia, cụ thể như vay mua xe, mua nhà, đi du lịch mà khách hàng còn tìm đến nguồn vốn vay cá nhân vào các mục đích như: Vay cho đám hiếu, đám hỷ, học tập,… Cũng chính vì vậy mà hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ngày càng không thể thiếu trong việc góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân nói riêng và cho cả xã hội nói chung. 2.1.1. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân Cho vay khách hàng cá nhân là các khoản vay nhằm tài trợ, phục vụ cho nhu cầu cuộc sống sinh hoạt chi tiêu của người tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Đây là một nguồn tài chính quan trọng giúp người dân trang trải nhu cầu nhà ở, mua sắm đồ dùng gia đình, xe cộ, giáo dục, y tế và các dịch vụ khác hay nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh hộ gia đình (Nguyễn Thị Mùi, 2008). 2.1.2. Đối tượng và đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân  Đối tượng Đối tượng cho vay chủ yếu là cá nhân và các hộ gia đình, có đầy đủ năng lực pháp lý, gồm nhiều thành phần như: công nhân, viên chức nhà nước, lao động các đơn vị tư nhân, lao động tự do…Số lượng khách hàng cá nhân rất đông và rất đa dạng về ngành nghề, độ tuổi… thường chiếm khoảng 2/3 khách hàng của ngân hàng. Khách hàng cá nhân thường chọn lựa ngân hàng để vay theo cảm tính, họ rất quan tâm đến những chương trình khuyến mãi và rất dễ thay đổi sự lựa chọn nếu họ phát hiện một ngân hàng khác có chương trình ưu đãi hơn so với ngân hàng hiện tại. Thông thường, nhu cầu vay của họ khá nhỏ và mang tính thời vụ, thường là những khoản vay ngắn, trung hạn thường dưới 5 năm. Trần Thị Kim Ngân 4
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Tấn Khoa  Đặc điểm Thứ nhất, cho vay khách hàng cá nhân dựa trên cơ sở lòng tin. Ngân hàng chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ vay (gốc, lãi) đúng hạn; còn người đi vay thì tin tưởng vào khả năng kiếm được tiền trong tương lai để trả nợ gốc và lãi vay (Nguyễn Văn Tiến, 2013). Thứ hai, số lượng khách hàng lớn nhưng quy mô khoản vay thường không cao. Khác hoàn toàn so với khách hàng doanh nghiệp là chỉ cần một lượng nhỏ khách hàng là số lượng tiền vay đã rất cao. Dó đó mà đối với khách hàng cá nhân, ngân hàng sẽ tốn kém nhiều chi phí hơn, đặc biệt là chi phí quản lý, chăm sóc. Chính vì thế, các ngân hàng thương mại phải tìm kiếm số lượng lớn khách hàng lớn mới có thể tăng nguồn thu nhập. Thứ ba, cho vay khách hàng cá nhân phải dựa trên nguyên tắc không chỉ hoàn trả gốc mà phải cả lãi. Nếu không có sự hoàn trả thì không được coi là tín dụng. Giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị lúc cho vay (giá trị gốc), nghĩa là ngoài việc hoàn trả giá trị gốc, khách hàng phải trả cho ngân hàng một khoản lãi, đây chính là giá của quyền sử dụng vốn vay (Nguyễn Văn Tiến, 2013). Thứ tư, cho vay khách hàng cá nhân là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao cho ngân hàng. Việc đánh giá độ an toàn của hồ sơ vay vốn là rất khó. Vì luôn tồn tại thông tin bất cân xứng dẫn đến lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức (Nguyễn Văn Tiến, 2013). Đặc biệt là đối với sản phẩm cho vay tín chấp. Thứ năm, khách hàng cá nhân thường ít “nhạy cảm” với lãi suất, họ thường chỉ quan tâm đến khoản tiền phải trả hàng tháng hơn là mức lãi suất đã được thỏa thuận. Đồng thời, nhu cầu vay của họ chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu dùng. Nguồn trả nợ chủ yếu từ thu nhập hàng tháng. 2.1.3. Phân loại hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Cho vay khách hàng cá nhân được chia ra làm nhiều loại khác nhau, căn cứ vào các tiêu chí phân loại khác nhau như sau:  Căn cứ theo mục đích cho vay Cho vay bất động sản: Là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây dựng bất động sản như nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ. (Lê Văn Tề, 2009). Trần Thị Kim Ngân 5
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Tấn Khoa Cho vay nông nghiệp: Là các khoản cho vay cấp cho các hoạt động nông nghiệp, nhằm trợ giúp các hoạt động trồng trọt, thu hoạch mùa màng và chăn nuôi (Nguyễn Văn Tiến, 2013). Cho vay tiêu dùng thông thường: Đây là khoản cho vay phục vụ nhu cầu cải thiện đời sống như mua sắm phương tiện vận chuyển, trang thiết bị nhà cửa, du lịch, học hành, giải trí…. Khác với cho vay tiêu dùng bất động sản, những khoản vay này thường có quy mô nhỏ và thời hạn cho vay ngắn.  Căn cứ vào phương thức hoàn trả Cho vay trả góp: Là hình thức đi vay trong đó người đi vay trả nợ (số tiền cả gốc và lãi) làm nhiều lần theo kỳ hạn nhất định trong thời hạn cho vay (Nguyễn Thị Mùi, 2008). Cho vay phi trả góp: Là loại cho vay được thanh toán một lần theo định kỳ đã thỏa thuận (Lê Văn Tề, 2009).  Căn cứ vào thời hạn cho vay Cho vay ngắn hạn: Là loại hình cho vay với thời hạn dưới 1 năm, thường được vay cho mục đích tiêu dùng cá nhân hoặc bổ sung vốn tạm thời đối với hộ gia đình kinh doanh. Cho vay trung hạn: Là loại hình cho vay với thời hạn từ 1 năm đến 5 năm. Mục đích của loại cho vay này là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định (Nguyễn Minh Kiều, 2011). Đối với khách hàng cá nhân, loại hình này được sử dụng phần lớn, thường dành cho mục đích mua nhà, sữa chữa nhà, mua xe. Cho vay dài hạn: Là loại hình cho vay với thời hạn cho vay trên 5 năm, được dùng cho các gói sản phẩm mua nhà, đất dự án; đầu tư vào các dự án.  Căn cứ vào bảo đảm tín dụng Cho vay không có TSĐB: Là loại hình cho vay chỉ dựa vào uy tín của khách hàng, không cần tài sản đảm bảo hay bảo lãnh của bên thứ 3. Muốn được ngân hàng cho vay theo hình thức này, khách hàng phải chứng minh được năng lực tài chính tốt và đảm bảo được nguồn trả nợ. Thông thường, những khách hàng có quan hệ lâu năm và có uy tín lớn mới được cho vay không có tài sản đảm bảo (Nguyễn Minh Kiều, 2009). Cho vay có TSĐB: Là hình thức cho vay mà khách hàng phải có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc có bảo lãnh của người thứ ba. Hình thức cho vay này áp dụng đối với những khách hàng không đủ uy tín, khi vay vốn phải có tài sản đảm bảo hoặc phải có người bảo lãnh. Tài sản đảm bảo hoặc bảo lãnh của người thứ ba là căn cứ pháp lý để ngân Trần Thị Kim Ngân 6
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Tấn Khoa hàng có thêm nguồn thu dự phòng khi nguồn thu chính (dòng tiền) của con nợ thiếu hụt, do lo sợ phát mại tài sản đã tạo áp lực buộc con nợ phải trả nợ, giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng (Nguyễn Văn Tiến, 2013).  Căn cứ vào xuất xứ tín dụng Cho vay trực tiếp: Đối với hình thức này, ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu, đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng (Lê Văn Tề, 2009). Nghĩa là hai bên trực tiếp giao dịch với nhau. Cho vay gián tiếp: Là khoản vay được thực hiện thông qua việc mua lại các khế ước hoặc chứng từ đã phát sinh và còn trong tới gian thanh toán (Lê Văn Tề, 2009). 2.1.4. Trình tự cho vay khách hàng cá nhân Bước 1: Tìm kiếm khách hàng tiềm năng. Hầu hết sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân phát sinh trực tiếp từ nhu cầu của khách hàng thông qua việc tiếp xúc với cán bộ tín dụng để hoàn thành đơn xin vay (Nguyễn Văn Tiến, 2013). Khi mới làm quen với vai trò chuyên viên khách hàng cá nhân, các nhân viên ngân hàng thường tìm kiếm khách hàng bằng cách gọi điện cho khách hàng để mời mọc mở tài khoản, tư vấn sản phẩm và thiết lập quan hệ. Sau một thời gian gắn bó với công việc, họ sẽ có nhiều khách hàng hơn. Đối với những nhân viên chuyên nghiệp, họ sẽ giữ được khách hàng hiện tại, tìm kiếm được khách hàng tiềm năng và thậm chí là khách hàng sẽ tự tìm đến họ. Bước 2: Đánh giá triển vọng khách hàng và tính trung thực của mục đích tín dụng. Khi khách hàng quyết định yêu cầu tín dụng, thì một cuộc phỏng vấn với cán bộ tín dụng là bước tiếp theo. Trong cuộc phỏng vấn, khách hàng có thể trình bày nhu cầu tín dụng của mình. Có thể phỏng vấn trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua điện thoại. Tuy nhiên, hình thức gián tiếp chỉ có thể lắng nghe được giọng nói của khách hàng. Trong khi đó, với hình thức trực tiếp, cán bộ tín dụng có thể quan sát được nét mặt, cử chỉ của khách hàng để có thể đoán biết là họ có làm méo mó sự thật hay không. Nếu họ thiếu trung thực, cán bộ tín dụng cần phải thận trọng trong việc quyết định có nên cấp tín dụng cho khách hàng của mình hay không. Bước 3: Đánh giá lịch sử tín dụng khách hàng Cán bộ tín dụng có thể liên hệ với các chủ nợ trước đây của khách hàng để biết được kinh nghiệm của họ, thông qua đó biết được khách hàng có tuân thủ đầy đủ các điều kiện của hợp đồng hay có duy trì thỏa đáng số dư tiền gửi theo yêu cầu cầu (Nguyễn Trần Thị Kim Ngân 7
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Tấn Khoa Văn Tiến, 2013). Lịch sử thanh toán nói lên rất nhiều về tư cách khách hàng, tính trung thực của mục đích tín dụng và trách nhiệm sử dụng vốn vay của khách hàng. Các thông tin này có thể tra trên CIC. Bước 4: Đánh giá triển vọng tài chính của khách hàng Bước này được thực hiện sau khi đã hoàn tất tốt đẹp 3 bước trên. Trong bước này, khách hàng sẽ được yêu cầu cung cấp một số tài liệu, chủ yếu để cán bộ tín dụng phân tích, đánh giá nhu cầu vay vốn. Với khách hàng cá nhân, đó là giấy chứng nhận bảng lương và các nguồn thu khác. Khi toàn bộ hồ sơ đã đầy đủ, bộ phận phân tích tín dụng sẽ thực hiện phân tích tài chính để trả lời cho câu hỏi là khách hàng có đủ dòng tiền và tài sản dự phòng để hoàn trả nợ vay khi đến hạn hay không. Kết quả phân tích được thể hiện bằng một bản tóm tắt, trong đó bao gồm cả những kiến nghị gửi lên cấp có thẩm quyền phê duyệt tín dụng. Bước 5: Đánh giá tài sản đảm bảo và ký kết hợp đồng tín dụng. Việc kiểm tra, đánh giá tài sản đảm bảo là để chắc chắn rằng ngân hàng có quyền ngay lập tức và vô điều kiện xử lý tài sản này khi khách hàng vi phạm hợp đồng vay vốn và không có năng lực trả nợ. Nếu tài sản đảm bảo được đánh giá tốt, hai bên sẽ tiến hành ký kết hợp đồng. Bước 6: Giám sát tuân thủ hợp đồng và các nhu cầu dịch vụ khác. Các hợp đồng vay vốn phải được giám sát thường xuyên để đảm bảo rằng các điều khoản của hợp đồng được tuân thủ tốt và việc thanh toán tiền gốc và tiền lãi phải được diễn ra như đã thỏa thuận (Nguyễn Văn Tiến, 2013). 2.1.5. Vai trò của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Cho vay KHCN là một trong những hoạt động quan trọng không chỉ đối với ngân hàng, khách hàng mà còn có cả nền kinh tế nước nhà. Những vai trò này có tác động chặt chẽ và ảnh hưởng lẫn nhau. Cụ thể: Kinh tế vươn xa Ngân hàng Khách hàng phát triển hài lòng Hình 2.1. Vai trò của hoạt động cho vay KHCN Trần Thị Kim Ngân 8
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Tấn Khoa  Đối với Ngân hàng Đóng góp phần lớn trong tổng lợi nhuận của ngân hàng. Thông qua hoạt động này, ngân hàng mở rộng được các loại hình dịch vụ khác như thanh toán, thu hút tiền gửi, kinh doanh ngoai tệ, tư vấn,… Từ đó, đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, tăng lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro khi ngân hàng trung ương thắt chặt tiền tệ hoặc khi gặp rủi ro tín dụng. Góp phần tăng thêm thu nhập cho ngân hàng. Do lãi suất cho vay KHCN thường cao hơn lãi suất huy động nên khoản lợi nhuận mà ngân hàng thu được từ hoạt động này là không nhỏ. Bất cứ hoạt động cho vay nào cũng sẽ có rủi ro. Nhưng rủi ro càng cao thì lợi nhuận càng cao. Tuy rằng hoạt động cho vay KHCN tiềm ẩn nhiều rủi ro nhưng rủi ro này sẽ được phân tán cho ngân hàng do số lượng các món vay tương đối lớn và thường các món vay này đều có quy định cụ thể về việc đảm bảo khoản vay. Hiện nay, nhu cầu vay của người dân ngày càng tăng do mức sống được nâng cao, họ cần nhiều tài chính để đảm bảo nhu cầu chi tiêu và cuộc sống của mình. Khi đã có được nhiều khách hàng đến vay thì thương hiệu của ngân hàng sẽ ngày càng được nhiều người biết đến. Nếu dịch vụ tốt, chất lượng đảm bảo thì thật không khó để một khách hàng đã từng đến giao dịch tại ngân hàng sẽ mang đến cho ngân hàng một và nhiều khách hàng mới. Từ đó, uy tín của ngân hàng lại càng cao hơn. Khi cho vay KHCN cũng là cơ hội tốt để các nhân viên ngân hàng tư vấn và bán chéo các sản phẩm khác, góp phần tăng thêm thu nhập cho ngân hàng. Thông qua hoạt động này, ngân hàng mở rộng được các loại hình dịch vụ khác như thanh toán, thu hút tiền gửi, kinh doanh ngoai tệ, tư vấn,… Từ đó, đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, tăng lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro khi ngân hàng trung ương thắt chặt tiền tệ hoặc khi gặp rủi ro tín dụng.  Đối với khách hàng Cho vay KHCN mang lại rất nhiều lợi ích cho khách hàng, có vai trò quan trọng trong việc giúp khách hàng thỏa mãn nhu cầu về vốn của mình khi gặp khó khăn về tài chính. Với nhóm khách hàng vay nhằm mục đích kinh doanh, cho vay KHCN sẽ giúp họ phát triển các dự án kinh doanh, tìm kiếm lợi nhuận. Nhiều người đi vay ngân hàng không đơn thuần chỉ để đáp ứng mục đích kinh doanh, họ thuộc nhóm khách hàng vay nhằm mục đích tiêu dùng, nhằm mục đích nâng cao đời sống vật chất, tinh thần. Trần Thị Kim Ngân 9
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Tấn Khoa  Đối với nền kinh tế Hoạt động này cũng có vai trò không nhỏ trong việc điều tiết kinh tế, xã hội; tạo việc làm; góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển, cụ thể: Kích cầu trong nền kinh tế, làm gia tăng sức mua của khách hàng. Khi cầu tăng thì cung cũng sẽ tăng theo. Các cơ sở sản xuất sẽ mở rộng hơn, tạo công ăn việc làm cho người lao động. Từ đó, giúp nhà nước đạt được những mục tiêu ổn định kinh tế - xã hội. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân càng phát triển sẽ kéo theo sự phát triển của các ngành kinh tế khác như: ngành dịch vụ, ngành du lịch, ngành giao thông vận tải... Qua đó, tạo ra sự năng động và phát triển cho nền kinh tế. Từ đó, góp phần nâng cao hình ảnh của Việt Nam trên trường quốc tế, nhất là trong thời kỳ hội nhập sâu rộng như hiện nay. 2.1.6. Kênh phân phối sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân Căn cứ vào thời gian hình thành và trình độ kĩ thuật công nghệ, có thể chia hệ thống kênh phân phối sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại thành 2 loại: kênh phân phối truyền thống và kênh phân phối hiện đại.  Kênh phân phối truyền thống: Đây là phương tiện trực tiếp đưa sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng đến khách hàng chủ yếu dựa trên lao động trực tiếp của đội ngũ cán bộ nhân viên. Kênh phân phối truyền thống lại bao gồm 2 bộ phận: chi nhánh và ngân hàng đại lý. Chi nhánh: là loại kênh truyền thống gắn với các trụ sở và hệ thống cơ sở vật chất, nhân sự tại những địa điểm nhất định. Việc cung ứng các sản phẩm dịch vụ qua kênh này thường do đội ngũ cán bộ nhân viên của ngân hàng thực hiện. Khách hàng sẽ đến giao dịch trực tiếp tại trụ sở, chi nhánh hay các phòng giao dịch của ngân hàng. Do đó, các ngân hàng thường phát triển mạng lưới chi nhánh rộng khắp, luôn sẵn sàng cung ứng dịch vụ cho khách hàng để có thể bán được nhiều sản phẩm dịch vụ qua kênh phân phối này. Ưu điểm: Tính ổn định tương đối cao và dễ dàng thu hút khách hàng vì thỏa mãn được những nhu cầu cụ thể của khách hàng. Nhược điểm: Ngân hàng thụ động vì phải kêu gọi khách hàng đến giao dịch tại ngân hàng. Hơn nữa, kênh này còn bị hạn chế lớn bởi không gian và thời gian khi giao dịch với khách hàng. Kênh này còn đòi hỏi phải có lực lượng nhân viên đông đảo và đội ngũ cán bộ quản lí tốt. Do đó mà chi phí đầu tư cao. Trần Thị Kim Ngân 10
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Tấn Khoa Ngân hàng đại lý: là một hình thức tổ chức giữa các ngân hàng, dựa trên mối quan hệ của các ngân hàng nhỏ có tài khoản tại các ngân hàng lớn nhằm thực hiện các dịch vụ khác nhau. Hình thức này thường được áp dụng với những ngân hàng chưa có chi nhánh, do chưa được phép, chưa đủ điều kiện thành lập hoặc nếu mở thêm chi nhánh thì hiệu quả không cao. Do đó, ngân hàng sẽ thông qua một ngân hàng khác có trụ sở tại điểm kinh doanh làm đại lý về một ngiệp vụ nào đó và ngân hàng đại lý sẽ được hưởng hoa hồng. Đây là một kênh phân phối có xu thế phát triển cùng với xu thế toàn cầu hóa. Ưu điểm: Chi phí thấp, tăng cơ hội kiếm lợi nhuận của ngân hàng trong điều kiện bị hạn chế hoặc chưa được phép mở thêm chi nhánh. Nhược điểm: Không được chủ động trong việc cung cấp sản phẩm dịch vụ đến tận tay khách hàng và cũng không được trực tiếp tiếp xúc với khách hàng, dễ ảnh hưởng đến hình ảnh và uy tín của ngân hàng.  Kênh phân phối hiện đại: Đây là kênh phân phối ứng dụng các thành tựu công nghệ thông tin nhằm bổ sung chức năng cho các chi nhánh, tạo những phương thức phân phối mới hoàn thiện hoặc thay thế hệ thống phân phối truyền thống của ngân hàng. Hệ thống kênh phân phối này bao gồm: Dịch vụ ngân hàng điện tử: một phương thức cung cấp các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng đến người tiêu dùng thông qua con đường mạng điện tử và kênh truyền thông tương tác giúp khách hàng tiết kiệm được thời gian, chi phí mà không cần phải đầu tư nhiều vào các chi nhánh, nhân sự tốn kém.Vd: Internet Banking, Mobile Banking, SMS Banking… Hệ thống ATM: Ngoài chức năng cơ bản cho phép khách hàng rút tiền mặt, in sao kê, chuyển khoản, nhận lương, nhiều ngân hàng đã bổ sung thêm dịch vụ bỏ tiền mặt vào tài khoản, thanh toán tiền điện, nước, điện thoại, mua thẻ cào điện thoại di động, bán vé hay các giao dịch điện tử trực tiếp khác mà khách hàng có thể thực hiện ngay tại ATM. Công ty liên kết: là hình thức các công ty hoạt động ngoài lĩnh vực ngân hàng chấp nhận thanh toán qua thẻ của ngân hàng. Kênh phân phối này sẽ giúp làm giảm áp lực tại các phòng giao dịch, giúp ngân hàng thực hiện chức năng thanh toán hiệu quả hơn. Call center: với dịch vụ này ngân hàng cung cấp cho khách hàng các đường dây nóng, tổng đài hỗ trợ qua điện thọai. Khách hàng có thể yêu cầu cung cấp các thông tin về sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện tại đang cung cấp. Hoặc tiếp nhận qua điện thoại các khiếu nại, thắc mắc của khách hàng khi sử dụng dịch vụ tại ngân hàng. Trần Thị Kim Ngân 11
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Tấn Khoa Cộng tác viên: đóng vai trò tư vấn bước đầu và hỗ trợ thông tin với khách hàng trước khi đến chuyên viên khách hàng. Ngân hàng có thể tuyển dụng một số lượng khá lớn cộng tác viên mà chi phí vẫn thấp. Do đó đây là một xu hướng hiện đại, ngân hàng tiếp cận khách hàng hiệu quả hơn. Ngoài ra, đây cũng là con đường ngắn nhất để đưa sản phẩm dịch vụ của ngân hàng đến với khách hàng. Ưu điểm: Giúp khách hàng tiết kiệm được thời gian và chi phí, không cần phải đến ngân hàng vẫn sử dụng được các dịch vụ của ngân hàng ở mọi nơi. Đồng thời, giúp ngân hàng tiết kiệm chi phí về nhân sự, quản lí và thời gian xử lí giao dịch, đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ nhằm tăng cường khả năng tiếp cận và phục vụ khách hàng tốt hơn. Qua đó tăng nhanh lợi nhuận của ngân hàng, giúp nâng cao uy tín, tạo lợi thế cạnh tranh trước đối thủ. Nhược điểm: Khách hàng đặc biệt phải chú ý đến tính bảo mật của tài khoản vì có thể bị đánh cắp mật khẩu tài khoản của mình khi giao dịch trực tuyến. Về phía ngân hàng, quy trình áp dụng và triển khai ban đầu khá khó khăn vì cần phải có các thông tin dữ liệu về khách hàng và hệ thống phần mềm xử lí phức tạp. Còn với cộng tác viên, nếu thiếu chuyên nghiệp khi gặp khách hàng sẽ dễ gây phản cảm, ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng. 2.1.7. Những nhân tố ảnh hưởng dến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại  Các nhân tố thuộc về ngân hàng Chiến lược kinh doanh của ngân hàng Đây là nhân tố đầu tiên ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. Chiến lược kinh doanh liên quan đến khả năng cạnh tranh thành công trên thị trường và các quyết định chiến lược về lựa chọn quy trình, chính sách cho vay, đáp ứng nhu cầu khách hàng, giành lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ, khai thác và tạo ra các cơ hội mới. Dựa trên cơ sở chiến lược kinh doanh được xác lập, ngân hàng sẽ lập ra những kế hoạch bộ phận cho từng thời kỳ và chuyển hóa thành hành động, đảm bảo cho những mục tiêu đã đề ra. Đặc biệt có kế hoạch ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả cho vay như: kế hoạch tăng trưởng doanh số cho vay, kế hoạch marketing, chính sách nhân sự… Uy tín và thương hiệu của ngân hàng Đây là một trong số những nhân tố quan trọng, đóng góp vào sự thành công trong hoạt động cho vay KHCN. Khách hàng thường tìm đến với những ngân hàng có uy tín tốt trên thị trường để giao dịch, giống như trong dân gian vẫn thường ví von “chọn mặt gửi Trần Thị Kim Ngân 12
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Dương Tấn Khoa vàng”. Nếu một ngân hàng không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ cho vay thì hình ảnh và uy tín của ngân hàng sẽ rất dễ đi vào lòng khách hàng. Vì vậy, một ngân hàng muốn thu hút nhiều khách hàng tìm đến và sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của mình, họ cần phải tìm cách nâng cao uy tín trên thị trường. Trình độ nguồn nhân lực ngân hàng Nguồn nhân lực mà cụ thể là cán bộ tín dụng là người trực tiếp tiếp xúc với khách hàng, tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn khách hàng các thủ tục vay vốn, thực hiện thu thập và xử lý thông tin về khách hàng để đưa ra quyết định cho vay hay không cho vay, cũng như là người thực hiện giám sát sau khi cho vay và thu nợ. Nhân lực luôn là nhân tố quyết định đến hiệu quả mọi hoạt động của ngân hàng. Một ngân hàng với các cán bộ luôn được tuyển chọn và đào tạo kỹ lưỡng. Mỗi năm luôn có sự cơ cấu về nhân sự. Tiêu chuẩn nhân lực là những nhân tố có trình độ chuyên môn cao, có khả năng phân tích, nhìn nhận sự việc một cách thấu đáo, ứng phó và xử lý linh hoạt một khi tình huống xấu xảy ra. Họ là những con người năng động, nhiệt tình, sẵn sàng hỗ trợ, tư vấn tận tình để có thể thỏa mãn cao nhất mọi nhu cầu của khách hàng. Từ đó, sẽ nâng cao được vị thế của ngân hàng trên thị trường. Chiến lược Marketing ngân hàng Xét về bản chất, ngân hàng cũng giống như các doanh nghiệp kinh doanh khác trên thị trường, hoạt động ngân hàng cũng cần phải có vốn, có mua – bán, có lợi nhuận, … nhưng hoạt động chủ yếu của ngân hàng là kinh doanh tiền tệ và cung cấp các dịch vụ ngân hàng. Do đó, Marketing ngân hàng là một tiến trình mà trong đó ngân hàng hướng mọi nỗ lực vào việc thoả mãn nhu cầu và mong muốn của khách hàng một cách chủ động, từ đó thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của ngân hàng. Marketing là một triết lý kinh doanh, lấy ý tưởng thỏa mãn nhu cầu và mong muốn khách hàng làm phương châm cho mọi nỗ lực kinh doanh. Marketing ngân hàng không coi lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu và duy nhất, mà cho rằng lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng và là thước đo trình độ marketing của mỗi ngân hàng. Nếu sản phẩm cho vay tốt mà không được thông tin rộng rãi thì làm sao khách hàng có thể biết tới. Vì vậy ta có thể khẳng định rằng các chiến lược marketing phù hợp có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Chính sách tín dụng của ngân hàng Đó là các quy định về lãi suất và phí tín dụng; thời hạn tín dụng và kỳ hạn nợ, tài sản đảm bảo; phương thức giải ngân và thanh toán; thủ tục xin vay vốn có phức tạp hay đơn giản, thời gian thẩm định hồ sơ vay vốn kéo dài bao lâu; chính sách chăm sóc khách Trần Thị Kim Ngân 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2