intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp thúc đẩy dịch vụ hỗ trợ vận tải biển Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế

Chia sẻ: Dfddgf Dfddgf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:105

183
lượt xem
41
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài Giải pháp thúc đẩy dịch vụ hỗ trợ vận tải biển Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế nhằm tìm hiểu thực trạng dịch vụ hỗ trợ vận tải biển Việt Nam. Những cơ hội và thách thức đối với dịch vụ hỗ trợ vận tải biển Việt Nam trong bối cảnh hội nhập. Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của dịch vụ hỗ trợ vận tải biển dựa trên kinh nghiệm của một số nước ASEAN, trên cơ sở quan điểm, chính sách phát triển dịch vụ hỗ trợ vận tải biển của nhà nước.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp thúc đẩy dịch vụ hỗ trợ vận tải biển Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế

  1. T R Ư Ờ N G ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G KHOA KINH T Ế V À KINH DOANH QUỐC T Ế C H U Y Ê N N G À N H KINH T Ế NGOẠI T H Ư Ơ N G * KHÓA LUẬN TÓT NGHIÊP ĐỂ tài: GIẢI P H Á P T H Ú C Đ Ấ Y DỊCH v H Ô TRỢ VẬN TẢI BIẾN ụ VIỆT NAM TRONG Bối CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ . TT^I ị THU- V I Ễ N ị ịnuÒvG ĐA' nSC| Ị«SO»l THUOHO Sinh viên thựàMệllSâ^ĐlNH THỊ THANH HUYỀN Lớp : ANH 4 Khoa : K42A - KTNT Giáo viên hướng dẫn : TS. TRỊNH THỊ THU H Ư Ơ N G H à Nội - 11/2007
  2. Giãi pháp thúc đẩy dịch vụ hô trợ vận túi hiến Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh té quốc tế SV: Đinh Thị Thanh Huyên A4 K42 K T N T G V H D : TS.Ti ịnh Thị Thu Hương MỤC LỤC LỜI M Ở ĐẦU Ì Chương 1: Khái quát chung về dịch vụ hỗ trự vận tải biên trong bôi cảnh h ộ i n h ậ p k i n h t ế quốc tê. 4 ì. Khái quát chung về dịch vụ hỗ trợ vận tải biến 4 Ì. Khái niệm và phân loại dịch vụ hỗ trợ vận tải biển 4 1.1. Khái niệm và phân loại dịch vụ hỗ trợ vận tải biển theo W T O 4 1.2. Khái niệm và phân loại dịch vụ hỗ trợ vận tải biển theo pháp luật V i ệ t Nam...! ' . ' ' . . ' '. 8 2. V a i trò của dịch vụ hỗ trợ vận tải biển l i 3. Nhứng yếu t ố tác động đến dịch vụ hỗ trợ vận tải biển 13 l i . H ợ p tác và c a m k ế t về dịch v ụ h ỗ t r ợ v ậ n t ả i biên t r o n g bôi cảnh h ộ i n h ậ p k i n h t ế q u ố c t ế của V i ệ t N a m 16 Ì. Nhứng cam kết của V i ệ t nam về dịch vụ vận tải biển và dịch vụ h ỗ trợ vận tải biển trong WTO: 17 Ì. Ì. V ề dịch vụ h ỗ trợ vận tải biển 18 1.2. Nhận xét chung về cam kết của V i ệ t nam về dịch vụ h ỗ trợ vận tải biển trong W T O ... 19 2. Hợp tác trong nội bộ A S E A N và hợp tác giứa A S E A N với các bén đối thoại 21 3. H ợ p tác trong khuôn k h ổ A S E M , A P E C và các tổ chức k i n h tế thương mại k h u vực 23 4. Các hiệp định vận tải biển song phương 24 Chương 2: Thực trạng của hoạt động dịch vụ hỗ trự vận tải biên Việt Nam... ...Ì . ' . ' '. ...28 ì. Về số lượng và chất lượng các loại hình hoạt động dịch vụ hỗ trự vận tải b i ể n q u a các giai đoạn phát t r i ể n k i n h tê đất nước: 28 Ì. V ề số lượng các loại hình dịch vụ hỗ trợ vận tải biển 28 1.1. Trước 1990..... ' . '. 28 1.2 Thời kỳ 1990-2006 29 L 3 Sau cam kết W T O 32 2. V ề chất lượng các loại hình dịch vụ hỗ trợ vận tải biển 33
  3. Giải pháp thúc đẩy dịch vụ hỗ trợ vận rái biển Việt Num trong bối cảnh hội nhập kình tế quốc lể SV: Đinh Thị Thanh Huyên A4 K42 K T N T G V H D : TS.Trịnh Thị Thu Hương 3. Thực trạng m ộ t số dịch vụ hỗ trợ vận tải biển 38 3.1. V ề dịch vụ xếp d ỡ hàng hóa: 38 3.2. V ề dịch vụ đại lý tàu biển: 44 3.3. Dịch vụ giao nhận hàng hóa 46 3.4. Các dịch vụ khác 48 l i . Đ á n h giá vềt h ự c t r ạ n g các dịch v ụ h ỗ t r ợ v ậ n t ả i biển ở V i ệ t N a m ...51 1. Kết quả đạt được 51 2. Hạn c h ế 5 2 3. Tác động của hội nhập k i n h tế quốc tế tới hoạt động của các dịch vụ h ỗ trợ vận tải biển 53 3.1. Nhầng thuận l ợ i và cơ h ộ i 53 3.2. Nhầng khó khăn và thách thức 56 Chương 3: Một số giải pháp thúc đẩy dịch vụ hỗ trợ vận tải biên trong bôi cảnh h ộ i n h ậ p k i n h tê q u ố c t ế 60 ì. Kinh nghiệm một số nước trong khu vực và trên thê giới về phát triển dịch v ụ h ỗ t r ợ v ậ n t ả i biến 60 Ì. X u hướng hoạt động dịch vụ hỗ trợ vận tải biển trên t h ế giới 60 Ì. Ì. X u hướng toàn cầu hóa 60 1.2. X u hướng đa dạng hóa và dịch vụ trọn gói 64 1.3. X u hướng đơn giản hóa, g ọ n nhẹ 65 2. K i n h nghiệm phát triển dịch vụ hỗ trợ vận tải biển tại một số quốc gia ASẼAN.. . . . .. ' . . ' 67 2.1. Singapore 68 2.2. Thai L a n 70 2.3. Malaysia, Indones ia 70 li. Quan điểm, chính sách phát triển chung của dịch vụ hỗ trự vận tải biển 72 Ì. Quan điểm chung 72 2. T i ề năng phát triển ngành vận tải biển m 73 3. Chính sách của Ngành và Chính phủ hiện nay 73 4. Y ê u cầu và định hướng h ộ i nhập 74 5. Chương trình phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ h ỗ trợ vận tải biển 76 5.1. Giai đoạn từ nay đến n ă m 2010 76
  4. Giãi pháp thúc đẩy dịch vụ hỗ trợ vận tái biển Việt Nam trong hối cảnh hội nhập kình tế quốc rê SV: Đinh Thị Thanh Huyên A4 K42 K T N T G V H D : TS.Trịnh Thị Thu Hương 5.2. Giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2020 li 5.3. Giai đoạn từ sau năm 2020 77 IU. Một số giải pháp 77 Ì. Giải pháp về cơ chế, chính sách 77 2. G i ả i phấp về m ô hình tổ chức 79 2. Ì. Cổ phần hóa các doanh nghiệp dịch vụ hỗ trợ vận tải biển 79 2.2. Phát huy chức năng quản lý N h à nước đối v ớ i dịch vụ h ỗ trợ vận tải biển ' . '. 79 2.3. K h u y ế n khích đầu tư nước ngoài 80 2.4. K i ệ n toàn, đổi m ớ i tổ chức doanh nghiệp dịch vụ hỗ trợ vận tải biển phù hợp với luật pháp hiện hành 81 3. Giải pháp về đào tạo nâng cao trình đở nguồn nhân lực 81 3.1. Đ ố i vói đởi ngũ cán bở quản lý doanh nghiệp 81 3.2. Đ ố i với lực lượng lao đởng trực tiếp 82 4. M ở t số giải pháp khác 83 4. Ì. Phát triển hệ thống cảng biển 83 4.2. Nâng cấp cơ sở vật chất và hệ thống trang thiết bị 88 4.3. Phát huy vai trò Hiệp hởi 88 4.4. M ở rởng dịch vụ hỗ trợ vận tải biển Việt Nam ra nước ngoài 89 KẾT LUẬN 91 PHỤ LỤC 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO 97
  5. Giải pháp thúc đẩy địch vụ hồ trợ vận tải biển Việt Nai)! trong hối cánh hội nhập kinh tê quốc xế SV: Đinh Thị Thanh Huyền A4 K42 K T N T G V H D : TS.Trịnh Thị Thu Hương LỜI MỞ ĐẦU ì. Tính cấp t h i ế t c ủ a đề tài Hiện nay, xu hướng toàn cầu hóa diễn ra trong mọi lĩnh vực kinh tế, xã hội, đặc biệt là trong thương mại và dịch vụ. V i ệ t Nam đã và đang tích cực tham gia vào quá trình toàn cầu hóa thương m ạ i và dịch vụ trẽn thế giới bằng cách thúc đẩy mạnh mẽ quá trình h ộ i nhập kinh tế quồc tế trên tất cả các lĩnh vực. Trước yêu cầu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, trước yêu cầu của phát triển kinh tế thị truồng theo định hướng xã hội chủ nghĩa, V i ệ t N a m đang đẩy nhanh tồc độ, quy m ô hội nhập kinh tế quồc tế. Bởi vậy, Nghị quyết Đ ạ i hội Đảng lần thứ V U I , I X và X đều khẳng định phải "đẩy nhanh quá trình hội nhập kinh tế k h u vực và thế g i ớ i " , v ớ i quy m ô rộng hơn và trình độ cao hơn. Dịch vụ hỗ trợ vận tải biển là một trong ba lĩnh vực của dịch vụ vận tải biển. Mặc dù í được chú ý hơn so với vận tải biển quồc t ế và tiếp cận / sử t dụng dịch vụ cảng nhưng dịch vụ hỗ trợ vận tải biển lại có vai trò và ý nghĩa vô cùng quan trọng đồi với sự phát triển của dịch vụ vận tải biển nói riêng và sự phát triển của k i n h tế V i ệ t Nam nói chung. Dịch vụ hỗ trợ vận tải biển phục vụ đắc lực cho nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa và ảnh hưởng đến k i m ngạch xuất khẩu của V i ệ t Nam. Trong những năm gần đây, dịch vụ h ỗ trợ vận tải biến cũng tham gia tích cực vào tiến trình h ộ i nhập k i n h tế quồc t ế cam kết và tuân thủ những quy định chung của các tổ chức k h u vực và t h ế giới. Q u á trình này tạo ra cho ngành dịch vụ hỗ trợ vân tải biển V i ệ t Nam những cơ h ộ i để phát triển nhimg đồng thời cũng đặt ra những khó khăn cả về ngắn hạn và dài hạn. Đ ể ngành dịch vụ hỗ trợ vận tải biển có thể h ộ i nhập theo đúng định hướng và đ e m lại hiệu quả tồt nhất cho k i n h tế V i ệ t N a m đòi h ỏ i chúng ta phải Ì
  6. Giải pháp thúc đẩy dịch vụ hồ trợ vận tải hiển Việt Num trong bối cánh hội nhập kitìii tế quốc ré' SV: Đinh Thị Thanh Huyên A4 K42 K T N T G V H D : TS.Trịnh Thị Thu Hương nghiên cứu về thực trạng và đề ra các giải pháp thúc đẩy sự phát triển của dịch vụ hỗ trợ vận tải biển V i ệ t Nam. Xuất phái từ yêu cầu thực tiộn đó, em xin chọn đề tài khóa luận tốt nghiệp "Giải pháp thúc đẩy dịch vụ hỗ trợ vận tải biển V i ệ t Nam trong b ố i cảnh h ộ i nhập kinh tế quốc t ế" với mong muốn có thể góp phần vào sự phát triển của dịch vụ h ỗ t r ợ vận tải biển nói riêng và sự phát triển k i n h t ế V i ệ t N a m nói chung. li. Bô cục của đề tài Trong phạm vi khóa luận tôi nghiộp, em xin được nghiên cứu và trình bày về các vấn đề sau: Chương 1: Khái quát chung vê dịch vụ hổ trợ vận tải biền tron? bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế Chương 2: Thực trạng của hoạt động dịch vụ hỗ trợ vận tải biển Việt Nam Chương 3: Một số giải pháp thúc đẩy dịch vụ hỗ trợ vận tải biển trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế IU. Mục đích nghiên cứu Với đổ tài "Giải pháp thúc đẩy dịch vụ hỗ trợ vận tải biển Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế", mục đích của khóa luận là: - Tim hiểu về cách phân loại dịch vụ hỗ trợ vận tải biển của Việt Nam và thế giới, qua đó làm rõ nội dung của khái niệm này. - Tìm hiểu thực trạng dịch vụ hỗ trợ vận tải biển Việt Nam, những cơ hôi và thách thức đ ố i với dịch vụ hỗ trợ vận tải biến V i ệ t N a m trong b ố i cảnh hôi nhập. 2
  7. Giải pháp thúc đẩy dịch vụ hồ trợ vận tủi biển Việt Num trong bối cánh hội nhập kình tè guốc tế SV: Dinh Thị Thanh Huyên A4 K42 K T N T G V H D : TS.Trịnh Thị Thu Hương - Nêu lên m ộ t số giải pháp nhằm nâng cao k h ả năng cạnh tranh của dịch vụ h ỗ trợ vận tải biển dựa trên k i n h nghiệm của m ộ t số nước A S E A N , trên cơ sở quan điểm, chính sách phát triển dịch vụ hỗ trợ vận tải biển của N h à nước. Là một sinh viên, kiến thấc lý luận còn hạn chế, kinh nghiệm thực tế chưa có nhiều, nên sẽ không tránh k h ỏ i những k h i ế m khuyết trong quá trình thực hiện đề tài. Do đó, em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô giáo và bạn bè để có thể hoàn thiện hơn bài viết của mình. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong bộ môn cũng như trường Đ ạ i học Ngoại thương dã giúp đỡ và tạo điề kiện cho em trong quá u trình hoàn thành khóa luận, đặc biệt là sự chỉ dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn TS. Trịnh Thị n i u Hương. 3
  8. Giãi pháp thúc đẩy dịch vụ hỗ trợ vận tái biển Việt Nam trong hối cảnh hội nhập kình tế quốc rê SV: Đinh Thị Thanh Huyên A4 K42 K T N T G V H D : TS.Trịnh Thị Thu Hương Chương 1: Khái quát chung về dịch vụ hỗ t r ợ vận tải biển trong bôi cảnh hội nhập kinh tê quốc tê ì. Khái quát chung về dịch vụ hỗ trợ vận tải biển 1. Khái niệm và phân loại dịch vụ hỗ trợ vận tải biên 1.1. Khái niệm và phân loại dịch vụ hỗ trợ vận tải biến theo WTO Dịch vụ vận tải biển là một ngành vận tải, là ngành sản xuất vật chất đặc biệt. Sản phẩm của ngành vận tải biển là tạo ra sự di chuyển hàng hóa và hành khách bững các đường giao thông trên biển với các phương tiện riêng có của mình [21]. Dịch vụ hỗ trợ vận tải biển là một trong những phân ngành của dịch vụ vận tải biển. Cách gọi dịch vụ hỗ trợ vận tải biển đã được đề cập đến t ừ lâu trong các văn bản cũng như tài liệu mang tính quốc tế. T u y nhiên tại V i ệ t Nam, trong quan niệm cũng như các văn bản hiện có, khái niệm về dịch vụ hỗ trợ vận tải biển vẫn còn chưa thực sự rõ ràng. Trước đây, chúng ta chỉ có khái niệm về dịch vụ hàng hải với sự phân ngành khá cụ thể và rõ ràng trong Nghị định số 10/2001/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 n ă m 2000, là Nghị định của Chính phủ về điều kiện k i n h doanh dịch vụ hàng hải, bao g ồ m 9 phân ngành. Ngày 5 tháng 7 năm 2007, Chính phủ ban hành Nghị định số ] 15/2007/NĐ-CP vẻ điều kiện k i n h doanh dịch vụ vận tải biển thay thế Nghị định số 57/2001/NĐ- CP ngày 24 tháng 8 n ă m 2001 của Chính phủ về điều kiện k i n h doanh vận tải biến và Nghị định số 10/2001/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 n ă m 2001 của Chính phủ về điều kiện k i n h doanh dịch vụ hàng hải đặt ra nhu cầu cần có một khái niệm cũng như cách phân chia cụ thể hơn cho dịch vụ vân tải biển và dịch vụ 4
  9. Giải pháp thúc đẩy dịch vụ hỗ trợ vận tải hiển Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tể quốc tế SV: Đinh Thị Thanh Huyên A4 K42 K T N T G V H D : TS.Trịnh Thị Thu Hương hỗ trợ vận tải biển. Sự phân chia này sẽ góp phần quan trọng trong việc thực hiện các cam kết W T O vé dịch vụ hỗ trợ vận tải biển. Trên thế giới hiện nay, các dịch vụ vận tải biển được phàn loại theo hai hệ thống: CPC ( H ệ thống phân loại sản phẩm tập trung - Central Product Classiíication) và M M S ( M a r i t i m e M o d e l Schedule) Theo hệ thống CPC, ngành dịch vụ vận tải được chia thành các phân ngành [ 3 ] : - Dịch vụ vận tải biển - Dịch vụ vận tải đường thỡy - Dịch vụ vận tải hàng không - Dịch vụ vận tải vũ trụ - Dịch vụ vận tải đường sắt - Dịch vụ vận tải đường bộ - Dịch vụ vận tải đường ống - Dịch vụ h ỗ trợ cho các loại hình vận tải và dịch vụ vận tải khác Phân ngành dịch vụ vận tải biển ( M a r i t i m e Transport Service) được chia thành các dịch vụ với m ã số như sau: - V ậ n tải hành khách mã số 7211 - Vận tải hàng hóa m ã số 7212 - Cho thuê tàu có thuyền bộ m ã số 7213 - Bảo dưỡng và sửa chữa tàu m ã số 8868 - Dịch vụ kéo đẩy m ã số 7214 - Dịch vụ h ỗ trợ vận tải biển m ã số 745 Trong đó dịch vụ hỗ trợ vận tải biển (Supporting services f o r maritime transport) mang m ã số 745 được chia thành các n h ó m dịch vụ sau - Dịch vụ khai thác cảng và đường thỡy (loại trừ xếp d ỡ hàng hóa) 7451 5
  10. Giãi pháp thúc đẩy dịch vụ hỗ trợ vận tái biển Việt Nam trong hối cảnh hội nhập kình tế quốc rê SV: Đinh Thị Thanh Huyên A4 K42 K T N T G V H D : TS.Trịnh Thị Thu Hương - Dịch vụ hoa tiêu và cập cầu 7452 - Dịch vụ hỗ trợ cho hàng hải (bảo đảm hàng hải) 7453 - Dịch vụ cứu hộ và trục vớt tàu 7454 - Các dịch vụ khác hỗ trợ cho vận tải thủy 7459 (như làm vệ sinh, tẩy uế, hun khói, k i ể m tra sâu bọ...) Cũng trong quy định của WTO, dịch vụ xếp dỡ hàng hóa, dịch vụ lưu kho bãi và m ộ t sồ dịch vụ khác nằm trong các dịch vụ hỗ trợ cho các loại hình vận tải (Services auxiliary to a l l modes o f transport). Phân ngành này bao gồm: - Dịch vụ xếp dỡ hàng hóa: 741 + Dịch vụ xếp dỡ container; 74110 + Dịch vụ xếp d ỡ hàng hóa khác. 7419 - Dịch vụ lưu kho bãi và cho thuê kho bãi: 742 + Dịch vụ lưu kho bãi của hàng đông lạnh; 7421 + Dịch vụ hai kho bãi hàng lỏng hoặc gas; 7422 + Dịch vụ lưu kho bãi khác. 7420 - Dịch vụ giao nhận hàng hóa. 748 - Dịch vụ khác. 749 Thấy cách phân chia này còn phức tạp, trong vòng đàm phán Uruguay, WTO đã đề xuất phân loại dịch vụ vận tải biển ra 3 n h ó m chính [2], đày chính là hệ thồng phàn loại MMS: - N h ó m Ì: V ậ n tải biển quồc tế (International maritime transport); - N h ó m 2: Dịch vụ hỗ trợ hàng hải ( M a r i t i m e auxiliary service); - N h ó m 3: Dịch vụ tiếp cận và sử dụng dịch vụ cảng (Access to/use o f port service); 6
  11. Giãi pháp thúc đẩy dịch vụ hô trợ vận tải biển Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kình rẻ quốc tế SV: Đinh Thị Thanh Huyên A4 K42 K T N T G V H D : TS.Trịnh Thị Thu Hương - N h ó m 4 (dự kiến): V ậ n tải đa phương thức ( M u l t i m o d u l transport). Các nhóm nêu trên được quy định chi tiết như sau[ 19]: • Nhóm thứ Ì: Vận tải biển quốc tế được hiểu như sau: - Không bao gồm vận tải nội địa; - Theo định nghĩa của Phân loại sản phẩm chính thức của Liên hiệp quốc (bao gồm hoặc không bao gồm vận tải đa phương thức); - Phân biệt vận tải liner với vận tải hàng rỗi ở m o đ e Ì; - Phân biệt sự thành lập công t y khai thác tàu mang cỗ quốc gia và các hình thức hiện diện thương mại khác (mode 3); - Phân biệt trưỗng hợp của thuyền bộ và trưỗng hợp của ngưỗi chủ chốt ở trên bỗ (mode 4). • Nhóm thứ 2: Dịch vụ hỗ trợ hàng hải bao gồm 6 loại hình dịch vụ như sau: - Dịch vụ xếp dỡ hàng hóa; - Dịch vụ lưu kho bãi và cho thuê kho bãi; - Dịch vụ khai hải quan; - Dịch vụ trạm làm hàng container; - Dịch vụ đại lý tàu biển; - Dịch vụ giao nhận hàng hóa. • Nhóm thứ 3: Tiếp cận / sử dụng dịch vụ cảng, bao gồm 9 loại hình dịch vụ như sau: - Hoa tiêu; - Lai dắt và hỗ trợ kéo tàu biển; - Cung cấp thực phẩm, dầu, nước; - T h u gom đổ rác và x ử lý nước thải; - Dịch vụ cảng vụ; 7
  12. Giải pháp thúc đẩy dịch vụ hồ trợ vận tải biển Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kình tê quốc lể SV: Đinh Thị Thanh Huyên A4 K42 KTTMT U V H D : TS.Tiịnh Thị Thu Hưcmg - Bảo đảm hàng hải; - Dịch vụ khai thác trên b ờ cần thiết cho hoạt động của con tàu, bao g ồ m cung cấp thông tin liên lạc, nước và điện công cộng; - Sửa chữa khẩn cấp trang thiết bị; - Dịch vụ neo đậu và cập cầu cảng. • Dố kiến nhóm thứ 4: Vận tải đa phương thức có 2 lốa chọn: - L ố a chọn đa số: T ố do hóa dịch vụ; - L ố a chọn thiểu số: T ố do hóa tiếp cân và sử dụng vận tải đa phương thức. Dố kiên nhóm thứ 4 còn nhiều ý kiến khác nhau nên trong các nước A S E A N chưa đưa vận tải da phương thức vào ngành dịch vụ vận tải biển để đ á m phán tố do hóa dịch vụ. N h ó m dịch vụ t h ứ 3 được cung cấp trên cơ sỏ hợp lý và không phân biệt đối xử, vì vậy trong cam kết của W T O cũng như A S E A N , n h ó m dịch vụ này được xem là những cam kết thêm.131 1.2. Khái niệm và phân loại dịch vụ hỗ trợ vận tải biên theo pháp luật Việt N a m Theo thông tư liên Bộ số 07/2001 /TTLT-BKH-TCTK, ngày 01/11/2001 của Tổng cục Thống kê-Bộ K ế hoạch-Đầu tư vềviệc phân loại ngành nghề đăng ký k i n h doanh: Ngành nghề kinh doanh được chia thành 14 n h ó m có m ã số riêng biệt. N h ó m địch vụ vận tải biển nằm trong dịch vụ vận tải, k h o bãi, thông tin liên lạc và được xếp ở n h ó m 8/14. M ỗ i n h ó m lại được chia thành các n h ó m nhỏ và bao g ồ m các dịch vụ cụ thể khác nhau. s
  13. Giải pháp thúc đẩy dịch vụ hỗ trợ vận tải hiển Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc té' SV: Đinh Thị Thanh Huyên A4 K42 K T N T G V H D : TS.Ti ịnh Thị Thu Hương Mã số Ngành nghề kinh doanh ì. V â n t ả i , k h o bãi và thông t i n liên lác 61 Ván tải đường thủy 611 Vân tải ven biến và viễn dương 6111 Vân tải viễn dương 61111-611110 Vân tải viễn dương bằng tàu chơ 61112-611120 Vân tải viễn dương bằng tàu chuyến 61113-611130 Vân tải viễn dương bằng tàu container Vận tải ven biển (tàu thủy, ca nô, xà lan, xuồng 6112-611200 máy, thuyền buồm, thuyền chèo tay) 612 Vân tải đường sông, hồ Các hoạt động phụ trự cho vận tải; hoạt động 63 của các tổ chức du lích 631 Hoạt động hỗ trợ cho vận tải 6311 Bớc xếp hàng hóa 63111-631110 Bớc xếp hành lý, hàng hóa đường bộ 63112-631120 Bớc xếp hành lý, hàng hóa đường thủy 63113-631130 Bớc xếp hành lý, hàng hóa đường khônp 6312 Hoạt động kho bãi 63121-631210 Đích vu kho vân 63122-631220 Dịch vụ kho ngoai quan 6313 Các hoạt động khác hỗ trự cho vận tải 63133 Dịch vụ hỗ trợ vận chuyển đường thủy 631331 Dịch vụ cảng và bến cảng 631332 Đích vu đèn biến 631333 Dịch vu bán vé tàu thủy 631334 Dịch vụ cung cấp nước ngót cho tàu thủy Dịch vụ cung cấp xăng dầu và nhiên liệu cho tàu 631335 thủy Dịch vụ dọn vệ sinh tàu thuyền, đánh cặn tàu 631336 thủy Dịch vụ hoa tiêu và cứu hộ trên biển (lai dắt tàu 631337 theo luồng, cứu hộ trên biển, trên sông) 631338 Dịch vụ duy tu xà lan và phá trên cảng sông Các dịch vụ khác hỗ trợ cho hoạt động đường 631339 thủy 63135 ị Dịch vụ làm thủ tục hải quan 9
  14. Giải pháp thúc đẩy dịch vụ hỗ trợ vận tải hiển Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc té' SV: Đinh Thị Thanh Huyên A4 K42 K T N T G V H D : TS.Ti ịnh Thị Thu Hương 631351 Đích v u khai thuê hải quan 6314 Đai lý vân tải 6319-631900 Hoạt động khác hồ trự cho vận chuyên Trước đây, trong số hàng loạt các loại dịch vụ hỗ trợ vận tải biển, có 9 loại được coi là k i n h doanh có điều kiện, g ọ i là dịch vụ hàng hải và được quy định tại Nghị định số 10/2001/NĐ-CP ngày 19/3/2000, là Nghị định của Chính phủ về điều kiện k i n h doanh dịch vụ hàng hải (không có mũ số). Đ ề ởn phát triển và nâng cao chởt lượng dịch vụ hàng hải tháng l o năm 2003 của Bộ Giao thông vận tải để cập 12 loại dịch vụ hàng hải bao gồm 9 dịch vụ hàng hải kinh doanh có điều kiện được quy định trong Nghị định số 10/2001/NĐ-CP (thuộc n h ó m 2 và 3 theo quy định d ự kiến của WTO), trong đó Dịch vụ lai dắt tàu biên được tách thành L a i dắt trên biển và L a i dắt tàu biển tại cảng và 2 dịch vụ khác là V ậ n tải đa phương thức và Logistics, tuy chưa có quy định trong pháp luật V i ệ t Nam hiện hành, cũng như chưa được phân loại bởi WTO, nhưng được d ự báo là loại dịch vụ sẽ phát triển mạnh trong vài năm tới. Cách phân loại dịch vụ vận tải biển và dịch vụ hỗ trợ vận tải biển của V i ệ t Nam không thống nhởt giữa các văn bản pháp luật và cũng có sự khác biệt với cách phân loại của WTO. Trong các vãn bản của V i ệ t Nam phổ biến là cụm từ dịch vụ hàng hải, nhưng theo Biểu cam kết cụ thể về dịch vụ của V i ệ t Nam k h i gia nhập W T O lại đề cập đến dịch vụ vận tải biển và dịch vụ hỗ trợ vận tải biển. Trong Biểu cam kết này, m ỗ i ngành hoặc phân ngành được xác định tương ứng vói m ã số của Bảng phân loại sản phẩm trung tâm (CPC) m à sự phân loại dịch vụ vận tải biển và dịch vụ hỗ t r ợ vận tải biển theo CPC đã được trình bày ở trên. Do đó chúng ta cần thống nhởt lại cách gọi để tránh gây nhầm lẫn và phù hợp hơn với thông lệ quốc tế. Đ ồ n g thời cần đưa ra sư lo
  15. Giãi pháp thúc đẩy dịch vụ hỗ trợ vận tái biển Việt Nam trong hối cảnh hội nhập kình tế quốc rê SV: Đinh Thị Thanh Huyên A4 K42 K T N T G V H D : TS.Trịnh Thị Thu Hương phân loại rõ ràng hơn và phù hợp hơn với cách gọi của W T O đê tạo cơ sở cho việc thực hiện các cam kết trong WTO. Theo Nghị định số 115/2007/NĐ-CP ngày 5/7/2007 về điều kiện kinh doanh dịch vụ vận tải biển, dịch vụ vận tải biển bao gồm: dịch vụ đại lý tàu biển, dịch vụ lai dắt hộ trợ tại cảng biển V i ệ t N a m và các dịch vụ vận tải biển khác. Nghị định này được ban hành thay t h ế Nghị định số 57/2001/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 n ă m 2001 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải biển và Nghị định số 10/2001/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2001 của Chính phủ về điều kiện k i n h doanh dịch vụ hàng hải. N h ư vậy, V i ệ t Nam đã có sự thay đổi về cách gọi dịch vụ vận tải biển thay vì dịch vụ hàng hải như trước đây. T u y nhiên sự phân loại vẫn chưa thực sự rõ ràng. Do cách phân loại dịch vụ hộ trợ vận tải biển theo pháp luật Việt Nam và theo quy định của W T O còn một số khác biệt nên trong phạm v i khóa luận em x i n được đề cập đến dịch vụ hộ trợ vận tải biến với ý nghĩa bao gồm các dịch vụ sau: - Dịch vụ xếp dỡ hàng hóa; - Dịch vụ lưu kho bãi và cho thuê kho bãi; - Dịch vụ khai hải quan; - Dịch vụ trạm làm hàng container; - Dịch vụ đại lý tàu biên; - Dịch vụ giao nhận hàng hóa. 2. Vai trò của dịch vụ hộ trự vận tái biên Trong thời đại toàn cầu hóa ngày nay, nếu thương mại được cho là nhựa sống của kinh tế t h ế giới thì vận tải biển được coi là mạch m á u lưu thông những dòng nhựa dó [17]. Trong b ố i cảnh như vậy, hoạt động thương m ạ i quốc tế phát triển kéo theo sự phát triển của dịch vụ vận tải biển. T r o n g đó, Ì Ì
  16. Giãi pháp thúc đẩy dịch vụ hỗ trợ vận tái biển Việt Nam trong hối cảnh hội nhập kình tế quốc rê SV: Đinh Thị Thanh Huyên A4 K42 K T N T G V H D : TS.Trịnh Thị Thu Hương dịch vụ h ỗ trợ vận tải biên đóng một vai trò quan trọng, phục vụ và thúc đấy hàng hải phát triển. Ngược l ạ i , hàng hải phát triển tạo điều kiện cho việc phát triển dịch vụ h ỗ trợ vận tải biển. Khoảng 80% hàng hóa trên thế giới được vận chuyển bằng đường biển. ở V i ệ t Nam, khoảng trên 9 0 % hàng hóa xuất nhập khầu do vận tải biển đảm nhận [14Ị. V ậ n tải quốc tế nói chung và vận tải biển quốc tế nói riêng là điều kiện tiên quyết để buôn bán quốc tế phát triển. Ngày nay, với cuộc cách mạng container hóa thì vận tải biển và các dịch vụ hỗ trợ vân tải biển lại càng đóng vai trò quan trọng. Chính vì vậy m à vận tải biển và các dịch vụ h ỗ trợ vận tải biển góp phần thúc đầy k i n h tế thế giới và từng quốc gia phát triển. Trong điều kiện toàn cầu hóa là x u thế tất yếu, cùng với việc V i ệ t Nam gia nhập WTO, hoạt động hàng hải, trong đó có dịch vụ hỗ trợ vận tải biển là m ộ t trong những hoạt động không thể thiếu đối với việc phát triển kinh tế của nước ta, nhất là trong công tác xuất nhập khầu. Trong các dịch vụ vận tải biển, dịch vụ hỗ trợ vận tải biển đóng vai trò quan trọng tạo nên thế mạnh cũng như tính cạnh tranh cho ngành hàng hải. Việc thúc đầy các dịch vụ hỗ trợ vận tải biển góp phần làm tăng chất lượng và hiệu quả vận tải biên. Dịch vụ hỗ trợ vận tải biển có chất lượng cao, giá thành hạ, đáp ứng yêu cầu của khách hàng có ý nghĩa rất lớn đối với việc thu hút các chủ hàng, các chủ tàu, các hãng vận tải lớn trên thế giới đến v ớ i cảng biển Việt Nam, nhất là các cảng trung chuyển quốc tế trong tương lai. Dịch vụ hỗ trợ vận tải biển cũng là một trong những nguồn thu ngoại tệ quan trọng vì đây là ngành có tỷ suất lợi nhuận cao. Theo báo cáo của T ổ n g công l y Hàng hải Việt Nam, tỷ lệ l ợ i nhuận trên nguyên giá tài sản cố định của k h ố i dịch vụ hỗ trợ vận tải biển là 2 0 % , trong khi tỷ lệ đó của k h ố i vận tải biển là 8,99% [ 2 ] . 12
  17. Giải pháp thúc đẩy dịch vụ hồ trợ vận tủi biển Việt Num trong bối cánh hội nhập kình tè guốc tế SV: Dinh Thị Thanh Huyên A4 K42 K T N T G V H D : TS.Trịnh Thị Thu Hương V ớ i việc chính thức gia nhập Tổ chức thương m ạ i thế g i ớ i ( W T O ) , sự giao lưu, trao đổi hàng hóa giữa nước ta và các quốc gia khác trên t h ế g i ớ i sẽ tăng lên rất nhanh. Điều này đòi h ỏ i vận tải biển cùng các dịch vụ hỗ trủ vận tải biển cũng phải phát triển tương ứng để đáp ứng nhu cầu trao đổi hàng hóa, góp phần phấn đấu đạt đưủc định hướng đề ra trong "Chiến lưủc biển V i ệ t N a m đến năm 2020", đó là k i n h tế biển đóng góp khoảng 5 3 % - 5 5 % GDP, 5 5 % - 6 0 % k i m ngạch xuất khẩu của cả nước [ 6 ] . Như vậy, vai trò của dịch vụ hỗ trủ vận tải biển trong sự phát triển của kinh tế đất nước nói chung và sự phát triển của ngành hàng hải nói riêng là rất quan trọng. Phát triển dịch vụ hỗ trủ vận tải biển sẽ góp phần thúc đẩy vận tải biển phát triển. Nguồn thu từ dịch vụ này cũng đóng góp đáng kể cho ngân sách nhà nước. Phát triển dịch vụ hỗ trủ vận tải biển tại cảng biển cũng đồng nghĩa v ớ i việc góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh và tính hấp dãn cho cảng biến, tạo thuận l ủ i cho hoạt động của tàu biển, giải phóng tàu nhanh cũng đồng thời làm tăng khả năng thông qua hàng hóa xuất nhập khẩu tại cảng biển. V ớ i vị t í địa lý thuận l ủ i , chính sách phát triển k i n h tế hội nhập r quốc tế và k h u vực, Việt Nam có nhiều lủi thế để phát triển cảng biến và vận tải biển, thông qua đó, dịch vụ h ỗ trủ vận tải biển cũng có điều kiện phát triển. Nếu dịch vụ có chất lưủng, hiệu quả cao, hoạt động hàng hải sẽ phát triển và đưủc nâng cao tính cạnh tranh, tạo điều kiện cho thương m ạ i quốc t ế phát triển, tạo nên nguồn thu ngoại tệ cho đất nước, góp phần thúc đẩy nền k i n h t ế đất nước phát triển, cũng như chủ động hội nhập vào nền k i n h tế t h ế giới. 3. Những yếu tô tác động đến dịch vụ hồ trủ vận tải biên Thứ nhất, sự tăng trưởng của nền kinh tế, khối lưủng hàng hóa xuất nhập khẩu và vận tải biến tác động trực tiếp đến quy m ô và chất lưủng dịch vụ hỗ trủ vận tải biển. Đày là yếu t ố quyết định đến sự sống còn của dịch vụ hỗ trủ vận tải biển. C ó thể lấy một ví dụ cụ thể để m i n h họa cho sự tác động 13
  18. Giãi pháp thúc đẩy dịch vụ hỗ trợ vận tái biển Việt Nam trong hối cảnh hội nhập kình tế quốc rê SV: Đinh Thị Thanh Huyên A4 K42 K T N T G V H D : TS.Trịnh Thị Thu Hương này|2J: xét tình huống một tàu chò gạo đóng bao xuất khẩu từ cảng T p H ồ Chí M i n h đi Băng Cốc, Thái Lan. Tàu có trọng tải 4000 DWT, dung tích đăng ký 3200 GRT, k h ố i lượng gạo chuyên c h ở là 3000 tấn, làm hàng tại cầu trong 24 giờ, sử dụng một tàu lai có công suất 570 c v để h ị trợ trong thời gian ì giờ. Số tiền thu được từ việc cung ứng dịch vụ cho tàu là: Giá hoa tiêu: 0,0022 USD*95 hải lý*3200 GRT= 668,8 USD Giá tàu hị trợ: 170 USD+(0,26 USD*170 C V ) = 214,2 USD Giá buộc cởi dây: 51 USD*2 lần= 102,0 USD Giá cầu bến với tàu: 24 h*0,0035 USD*3200 GRT=268,8 U S D Giá cầu bến với hàng: 3000 tấn*0,03 -USD= 90,0 USD Giá đổ rác (một lần): 20,0 USD Cước xếp hàng: 2,75 USD*3000 tấn= 8.250,0 USD Tổng cộng: 9.613, 8 USD Như vậy, doanh thu từ dịch vụ hị trợ vận tải biển tỷ lệ thuận với khối lượng hàng hóa thông qua và số lượt tàu đến cảng. Doanh thu từ dịch vụ hị trự vận tải biển sẽ tăng lên k h i các cảng biển thu hút được thêm tàu. M ặ t khác, ngoài những yếu tố về k i n h tế, kỹ thuật, thị trường khác, cảng biển m u ố n thu hút được nhiều tàu, cũng nhờ vào chất lượng cũng như hiệu quả của dịch vụ hị trợ vận tải biển. Thứ hai, lợi thế so sánh trong việc phát triển ngành hàng hải sẽ giúp phát triển dịch vụ h ị trợ vận tải biển. Điều kiện địa lý và tự nhiên, các yế u t ố sản xuất như lao động, đất đai, tài nguyên, nguồn vốn của m ị i quốc gia đều khác nhau. Do đó, quốc gia nào có điều kiện tốt hơn sẽ có được lợi t h ế hơn. V i ệ t N a m có rất nhiều thuận lợi trong phát triển ngành hàng hải, như vị trí địa lý thuận l ợ i với 3260 k i n b ờ biên, nền chính trị ổ n định, nguồn lao động d ồ i dào là những l ợ i thế cho việc phát triển vận tải biển và dịch vụ h ị trợ vận tải 14
  19. Giải pháp thúc đẩy dịch vụ hồ trợ vận tài biển Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh té quốc té SV: Đinh Thị Thanh Huyền A4 K42 K T N T G V H D : TS.Trmh Thị Thu Hương biển. T u y nhiên, ngành hàng hải nước ta còn gặp m ộ t số khó khăn như v ố n đầu tư, sự cạnh tranh của các đối tác nước ngoài. Phát huy l ợ i thế khắc phục , những khó khăn sẽ giúp nước ta phát triển được dịch vụ h ỗ trợ vởn tải biến nói riêng và dịch vụ vởn tải biển nói chung. Thứ ba, năng suất là yếu tố quyết định sự tăng trưởng kinh tế của một quốc gia hay của một ngành sản xuất hay dịch vụ. Đây là yế t ố quyế định u t sức cạnh tranh của ngành dịch vụ hỗ trợ vởn tải biển. Năng suất phụ thuộc vào chất lượng dịch vụ và môi trường k i n h doanh dịch vụ. Thứ tư, chính trị và pháp luởt tạo hành lang pháp lý điều chỉnh hoạt động k i n h doanh của các doanh nghiệp, ảnh hưởng trực tiế p đến sự phái triển của dịch vụ hỗ trợ vởn tải biển. Môi trường chính trị ổn định tạo điều kiện đẩy mạnh các loại hình kinh doanh phát triển, trong đó có dịch vụ hỗ trợ vởn tải biển. H ệ thống chính sách pháp luởt đóng vai trò định hướng đường l ố i phát triển cho từng ngành nghề kinh doanh nhất định, tạo điều k i ệ n cho dịch vụ hỗ trợ vởn tải biển được ổn định, phát triển đa dạng, đa thành phần k i n h tế , phát huy được tiềm năng và nguồn lực. Đ ổ n g thời, cũng góp phần đảm bảo sự cạnh tranh lành mạnh, công bằng giữa các doanh nghiệp, làm cho'các doanh nghiệp trong và ngoài nước yên tâm đầu tư phát triển. Thứ năm, hoạt động và chiến lược của doanh nghiệp cũng có ảnh hưởng rất lòn đế chất lượng của dịch vụ hỗ trợ vởn tải biển. Hoạt động kinh doanh n bao g ồ m quá trình phân tích tình hình thị trường, lởp k ế hoạch, thực hiện và k i ể m tra việc thi hành những biện pháp nhàm thiế t lởp, củng c ố và duy t ì môi r quan hệ với khách hàng. M ụ c tiêu là tăng năng lực cạnh tranh, thu l ợ i nhuởn và không ngừng m ở rộng thị trường. M ỗ i doanh nghiệp có chiến lược riêng để đạt được mục tiêu đề ra. Mức độ hiệu quả của từng chiến lược có ý nghĩa l ớ n đối với sự phát triển của doanh nghiệp và dịch vụ đó. 15
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2